Giáo trình Kế toán tài chính - Hà Xuân Thạch
Tóm tắt Giáo trình Kế toán tài chính - Hà Xuân Thạch: ...n gia quyền 2.3.1 Bình quân gia quyền liên hoàn (áp dụng cho phương pháp kế toán KKTX) + Trước hết tính giá bình quân liên hoàn Gía mua bình quân gia quyền liên hoàn = Tổng giá NVL có đến thời điểm xuất Tổng lượng NVL có đến thời 66 điểm xuất từ ví dụ trên: Gía mua bình quân gia... hợp lệ như Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản nhận TSCĐ tham gia liên doanh; Hoá đơn bên bán, Hoá đơn dịch vụ (vận chuyển, sửa chữa, lắp đặt.:.), hoá đơn thuế, lệ phí. + Xác định đối tượng ghi TSCĐ : Đối tượng để ghi một TSCĐ là tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều b...huế GTGT l0%, chưa thu tiền. Thời gian khấu hao 6 năm. 6. Công ty xây dựng cơ bản một sân chơi cầu lông trị giá 60.000.000đ bằng nguồn vốn phúc lợi, sân cầu đã đưa vào sử dụng. Cuối năm thứ nhất công ty đánh giá hao mòn 20%, công ty chi tiền mặt 1.000.000đ để sửa chữa 7. Công ty thuê tài...
(=500xlo.000đ/c) Có 155 : 5.000.000
3. Nợ 632 : 21.500.000
(- 500 x l0.000đ/c + l.500 x 11.000đ/c)
Có 155 : 21.500.000
4. Nợ 155: 3.300.000 (=300 x 11.000đ/c)
Có 632: 3.300.000
2.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK sử dụng : 632 "giá vốn hàng bán"
TK 632 - Giá vốn hàng bán
184
Trong đó : D = (x +a) - (b +C)
Ví dụ 2 : Lấy lại ví dụ 1, nhưng giả định kế toán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, cuối tháng kiểm kê thành phẩm tồn kho là 800 cái
(gồm cả thành phẩm bị trả lại). Kế toán ghi :
+ Đầu kỳ kết chuyền TP tôn
Nợ 632 : 22.000.000 (=2.000x1l.000 đ/c)
Có 155: 22.000.000
+ Cuối tháng nhập kho và kiểm kê thực tế, cân đối TK 632 và
ghi :
Nợ 632:
10000000 ( 1.000 x 10000đ/c)
C
ó
631: 10.000.000
b/Nợ 155 8.800.000 (=800 x 11.000)
Nợ 157
Nợ 911
185
có631: 10.000.000 8.800.000 (' 80(}xll.000) 5.500.000 (-500xll.000)
17.700.000 (= 32.000.000 -14.300:000) Có 632: 32.000.000
II. KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1. Những vấn đề chung
+ Khái niệm : Tiêu thụ thành phẩm là qúa trình đưa các thành phẩm
vào lĩnh vực lưu thông nhằm thực hiện giá trị tiêu dùng của nó. Thông
qua việc tiêu thụ thành phẩm, nhà SX mới thu hồi được chi phí SX bỏ
ra và có lợi nhuận mong muốn. Tiêu thụ thành phẩm trong nước dựa
trên 2 phương thức giao hàng chủ yếu :
Bên mua nhận hàng tại kho bên bán : Như vậy khi hàng xuất ra giao
cho đại diện bên mua thì được xem là bán, hàng đi đường thuộc trách
nhiệm bên mua.
Bên bán giao hàng tại nơi bên mua quy định : Như vậy khi hàng xuất
ra chuyến đến cho bên mua thì không được xem là bán, mà gọi là hàng
gởi đi bán, hàng đi đường vẫn thuộc trách nhiệm bên bán. Khi bên
mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán lúc đó mới xem là tiêu thụ.
+ Một số nội dung về các khoản làm giảm doanh thu bán Chiết khấu
thương mại là khoản giảm trừ mà người bán dành cho người mua nếu
mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả
thuận trong một thời gian nhất định, số tiền mà người bán sẽ giảm trừ,
hoặc sẽ thanh toán cho người mua được ghi trên hợp đồng mua bán
hoặc các cam kết mua bán hàng. Cần phân biệt chiếu khấu thương mại
khác với chiết khấu thanh toán. Để khuyến khích người mua trả nợ
186
sớm hơn thời gian quy định, người bán cam kết trừ bớt một khoản tiền
khi thanh toán nếu người mua trả tiền trước hạn nợ, khoản giảm này là
chiết khấu thanh toán, được khi vào chi phí tài chính của bên bán,
không làm giảm doanh thu bán hàng.
+ Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận trên giá đã
bán cho người mua vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng. Giảm giá hàng bán chỉ được
thực hiện sau khi đã có hóa đơn bán hàng, những trường hợp giảm giá
trước khi lập hóa đơn, kế toán không hạch toán.
+ Hàng bán bị trả lại lại trị giá sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ (đã lập
hóa đơn bán hàng), bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng; hàng bị kém, thất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế
toán cơ bản là:
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm
phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền .
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp .
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
187
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ví dụ
Các tình huống sau đây có thể chưa được phép ghi doanh thu:
Siêu thị X bán hàng điện máy cho phép khách hàng trả lại hàng, đổi
lại hàng trong vòng một tháng sau khi mua không cần lý do, miễn là
hàng còn nguyên vẹn. Như vậy, mặc dù hàng đã giao, tiền đã trả
nhưng rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu chưa được chuyển giao
(điều kiện a).
Công ty M đã xuất hoá đơn, khách hàng đã trả tiền nhưng chưa giao
hàng, lô hàng bán không được tách ra bảo quản
iêng, như vậy quyền
quản lý và quyền kiểm soát hàng vẫn thuộc về người bán (điều kiện b).
Công ty K giao hàng cho khách nhưng chưa xác định giá, như vậy số
tiền doanh thu chưa được xác định một cách chắc chắn (điều kiện c)
và chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng chưa xác định được (điều
kiện e).
Nhà máy R ra hóa đơn xuất hàng cho đơn vị vận tải chở đến kho
khách hàng, khách hàng chưa nhận hàng vì cho rằng quy cách không
188
bảo đảm theo thỏa thuận. Như vậy, lợi ích kinh tế chưa xác định có
thể thu được (điều kiện d).
3. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
3.1. Chứng từ
- Hóa đơn bán hàng bao gồm hoá đơn thuế GTGT khấu trừ vả hoá đơn
thông thường cho DN tính thuế GTGT trực tiếp do Bộ Tài Chính phát
hành gồm 3 liên, liên đỏ dành cho người mua, một liên dùng trong
thanh toán và một liên lưu.
Một số DN đăng ký tự in Hoá đơn, thì phải tuân thủ theo đúng hướng
dẫn của cơ quan thuế khi in, sử dụng và quản lý hoá đơn tự in.
- Ngoài các chứng từ trên trong bán lẻ cuối ngày lập Báo cáo bán hàng
hàng ngày dựa trên các hóa đơn bán lẻ trong ngày, cùng với tiền mặt
bán trong ngày nộp về phòng kế toán. Tùy theo cách tổ chức kinh
doanh và địa điểm cửa hàng cách xa so với doanh nghiệp mà quy định
nộp báo cáo bản hàng định kỳ và tiền mật thay cho hàng ngày (định
kỳ 2, 3, 4, 5,.. ngày). Để lập được Báo cáo bán hàng, người bán hàng
giữ và ghi hàng ngày vào Thẻ quầy hàng trước khi sử dụng phải đăng
ký với kế toán.
các trường hợp làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải lập chứng từ đúng theo quy định
hiện hành. Theo quy định hiện nay :
- Chiết khấu thương mại : Nếu chiết khấu bằng tiền người bán phải
xuất hoá đơn ghi rõ nội dung trên chứng từ (không giảm thuế GTGT).
Nếu cho khấu bằng giảm giá sản phẩm mua lần sau thì kế toán trừ trực
tiếp trên hóa đơn bán hàng kỳ sau (trừ vào giá bán trước khi ghi hoả
189
đơn kỳ sau). Trường hợp chiết khấu bằng giảm giá sản phẩm mua lần
sau thì không phản ánh phần giảm giá này vào TK 521 "chiết khấu
thương mại" vì đã trừ giá bán trước khi ghi hoá đơn.
- Giảm giá hàng bán: Bên bán lập biên bản giảm giá hàng bán có xác
nhận hai bên mua và bán, bên bán xuất thêm một hoá đơn điều chỉnh
giảm giá, ghi rõ nội dung điều chỉnh giám giá cho hoá đơn nào, giá
giảm cho từng mặt hàng, . . .
Hàng bán bị trả lại : Bên mua xuất hoá đơn trả lại hàng cho bên bán,
nội dung trong hoá đơn ghi rõ trả lại hàng cho hoá đơn nào. Trường
hợp người mua là cá nhân hoặc đơn vị hành chánh sự nghiệp không có
hoá đơn xuất trả lại, thì người bán lập biên bản hàng trả lại có xác
nhận hai bên mua và bán kèm theo hoá đơn đỏ thu lại.
3.2. Nội dung tính vào doanh thu :
Đối với DN tính thuế GTGT khấu trừ thì doanh thu tiêu thụ thành
phẩm được tính dựa trên giá bán chưa thuế GTGT.
Đối với DN tính thuế GTGT trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ thành
phẩm được tính dựa trên giá bán đã có thuế GTGT.
Đối doanh thu xuất khẩu là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế xuất
khẩu tÍnh trên giá bán xuất khẩu quy đổi ra VND theo tỷ giá ngoại tệ
bình quân liên ngân hàng tại thời điểm giao hàng cho người mua.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt thì doanh thu bán hàng là giá bán bao gồm thuế TTĐB
nhưng không gồm thuế GTGT (nếu được khấu trừ)
3.3. Tài khoản sử dụng
190
Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các tài khoản (TK) sau
đây:
TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bán ra ngoài hệ thống DN.
TK 512 "Doanh thu nội bộ". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ DN.
TK 521 "Chiết khấu thương mại".
TK 531 "Hàng bán bị trả lại".
TK 532 "Giảm giá hàng bán".
Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK sau đây:
TK 632 "Giá vốn hàng bán".
Xem các TK cấp 2 trong bảng hệ thống TK kế toán, ngoài ra kế toán
có thể mở thêm các TK cấp 3,4, . . . để ghi sổ chi tiết theo doanh thu
từng nhóm hàng, mặt hàng.
Nội dung và kết cấu các tài khoản thể hiện cơ bản qua các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 : Kế toán doanh thu ở DN tính thuế GTG theo phương
pháp khấu trừ
191
Giải thích:
(l): Bán hàng chưa thu tiền hoặc đã thu tiền.
(2): Trong tháng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất
khẩu (XK).
(3): Cuối tháng kết chuyển chiết khấu thương mại (CKTM), hàng bán
bị trả lại (HBBTL) và giảm giá hàng bán (GGHB).
(4): Tính doanh thu thuần kết chuyển cuối tháng theo công thức :
Doanh thu thuần= Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ -
(thuế TTĐB, thuế XK + CKTM + HBBTL + GGHB)
** Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì
bút toán (l) không tách thuế GTGT riêng mà hạch toán hết vào doanh
thu; Bút toán (2) còn thêm thuế GTGT trực tiếp phải nộp cuối kỳ, ghi
Nợ 511/Có 3331.
192
Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán
Giải thích:
(l): Giá vốn hàng bán xuất từ kho thành phẩm, hàng hóa hoặc đã gởi
bán trước đó (TK 157)
(2): Giá vốn hàng bán vận chuyển thẳng (bán giao tay ba)
(3): Giá vốn hàng bán xuất từ phân xưởng SX, kết chuyển khi công
trình, dịch vụ hoàn thành.
(4): Kết chuyển cuối tháng chênh lệch chi phí SX chung cố định chưa
phân bổ hết trong kỳ.
(5): Xử lý các khoản bị thiệt hại sau khi đã bồi thường.
(6): Chi phí XDCB vượt định mức không ghi được vào nguyên giá
193
TSCĐ.
(7): Cuối năm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(8): Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm sau
nhờ hơn số đã dự phòng nám trước.
(9): Nhập kho lại thành phẩm (TP), hàng hóa (HH) hoặc đưa vào phân
xưởng sửa chữa của những TP, HH đã bán bị trả lại.
(10): Giá vốn còn lại kết chuyến tính kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tính
theo công thức:
(l0) = [(l)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)]-[(8)+(9)]
Sơ đồ 3: Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
* Lưu ý :
Đối với SP bán bị trả lại kế toán còn phải ghi thêm bút toán nhận lại
SP :
Nợ TK 155 : nếu SP trả lại nhập lại kho
Hoặc Nợ TK 157 : nếu SP trả lại còn gởi ở bên mua
Hoặc Nợ TK 154 : nếu SP trả lại đưa ngay vào SX lại
194
Có TK 632 : giá gốc SP trả lại
4. Các ví dụ kế toán chủ yếu về tiêu thụ sản phẩm
Ví dụ 1: Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm bình thường
Công ty xuất bán một lô sản phẩm với giá xuất kho 8.000.000đ, giá
bán chưa thuế 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền bán chưa
thu. Hợp đồng và hóa đơn ghi rõ chiết khấu thanh toán là l%/giá bán
chưa thuế nếu người mua trả tiền vào tháng sau.
a. Xác định doanh thu
Nợ TK 131- PTCKH 11.000.000
CóTK 511-DTBH(5111) 10.000.000
Có TK 333- TVCKPNNN (3331) 1.000.000
b. Giao hàng
Nợ TK 632- GVHB 8.000.000
Có TK I55-TP 8.000.000
c Khi thu tiền, giả sử người mua trả tiền đúng vào tháng sau
Nợ TK 112-TGNH 10 900.000
Nợ TK 635 - CPTC 100.000
Có TK 131 – PTKH 11.000.000
Nếu Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì hạch
toán:
a. Xác đinh doanh thu
195
Nợ TK 131 - PTCKH 11.000.000
Có TK 511- DTBH (5111) 11.000.000
b. Giao hàng và thu tiền
Ghi bút toán tương tự như công ty tính thuế khấu trừ Cuối tháng
tính được thuế GTGT trực tiếp, ghi :
Nợ TK 511-DTBH(5111)
Có TK 333- TVCKPNNN (3331)
Ví dụ 2: Tiêu thụ sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt DN tính thuế
GTGT khấu trừ
Công ty xuất bán một lô sản phẩm với giá xuất kho 8.000.000đ, giá
bán chưa thuế GTGT là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là 50%. Tiền bán đã thu bằng TGNH.
Giải : Giá bán chưa thuế GTGT
Giá bán chưa thuế GTGT =
1 + thuế suất thuế TTĐB
=18.000.000 : (l + 0,5) = 12.000.000đ
Thuế TTĐB phải nộp
= Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB
= 12.000.000 x 30% = 3.600.000
Kế toán ghi :
a. Xác định doanh thu
Nợ TK 112 - TGNH 19.800.000
196
Có TK 511-DTBH... (5111) 18.000.000
Có TK 333- TVCKPNNN (3331) 1.800.000
b. Giao hàng
Nợ TK 632- GVHB 8.000.000
Có TK 155-TP 8.000.000
c. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 511-DTBH...(5111) 3.600.000
Có TK 333 (3332 - thuế TTĐB) 3.600.000
Ví dụ 3 : Tiêu dùng nội bộ
Trường hợp 1 : Kế toán doanh thu tiêu dùng nội bộ không tiếp tục
kinh doanh
Trả tiền lương, tiền thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng
hoá hoặc xuất hàng hoá ra tiêu dùng nội bộ không tiếp tục kinh doanh
như liên hoan cuối năm đại hội công đoàn, thì công ty phải xuất hoá
đơn ghi nhận vào doanh thu nội bộ. Tính thuế GTGT phải nộp cho
hàng đã tiêu thụ giống nhu bán hàng bình thường.
Ví dụ:
Công ty xuất kho thành phẩm A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
chưa thuế 9.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, để thưởng cho nhân
viên vào dịp lễ Quốc khánh. Công ty xuất hoá đơn bán hàng của hàng
A.
a. Nợ TK 334-PTCNV 9.900.000
Có 512-DTBH...(5122) 9.000.000
197
Có TK 333- TVCKPNNN (3331 1) 900.000
b. Nợ TK 632- GVHB 8.000.000
Có TK 155- TP 8.000.000
c Nợ TK 431 - QPL,KT 9.900.000
Có TK 334- PTCNV 9.900.000
Trường hợp 2: Kế toán doanh thu tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh doanh
Công ty xuất hàng hoá ra tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh doanh như
tổ chức đại hội khách hàng, xuất dùng làm văn phòng phẩm, sử dụng
làm tài sản cố định . . . thì công ty phải lập hoá đơn và ghi nhận vào
doanh thu bán hàng hoặc doanh thu nội bộ tuỳ theo từng trường hợp
sử dụng, tuy nhiên công ty không phải tính và nộp thuế GTGT đầu ra.
ví dụ
Công ty xuất kho thành phẩm A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
nội bộ chưa thuế 8.000.000đ, để dùng làm văn phòng phẩm tại công
ty.
a. Nợ TK 642- CPQLDN 8.000.000
Có TK 512- DTBHVCCDV (5122) 8.000.000
b. Nợ TK 632- GVHB 8.000.000
Có TK 155- TP 8.000.000
Lưu ý : Theo quy định hiện nay, nếu xuất SP ra làm tài sản như công
cụ, TSCĐ, ...thì giá ghi nhận doanh thu bằng giá xuất kho sản phẩm. . .
Ví dụ 4: Các trường hợp giảm trừ doanh thu
Tháng trước công ty đã bán cho công ty M lô sản phẩm gồm 100 cái
198
bàn, đơn giá bán chưa thuế l.000.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT khấu
trừ 10%, tiền bán chưa thu. Tại thời điểm này, Công ty R nhận đề
nghị cửa Công ty M như sau:
Giảm giá hàng bán cho 20 cái có chất lượng không đúng như
quy định, giá giảm chưa thuế mỗi cái 200.000đ. Trả lại 5 cái vì chất
lượng kém giá vốn mỗi cái là 700.000đ.
Trừ chiết khấu mua hàng của lần mua hàng do mua khối lượng
lớn với số tiền chiết khấu là 500.000đ.
Công ty R đồng ý đề nghị của Công ty M và hoàn tất các chứng từ
đúng theo quy định.Thành phẩm trả về đã nhập lại kho.
Giải
a. Kế toán doanh thu giảm giá hàng bán theo biên bản và hoá đơn
giảm giả của Công ty R
Nợ TK 532- GGHB 4.000.000 (20cái x 200.000đ)
Nợ TK333- 400.000
TVCKPNNN (33311)
Có TK 131 – PTKH 4.400.000
Có TK 131-PTKH 4.400.000
b. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại theo hoá đơn trả lại hàng của
Công ty M
Nợ TK531-HBBTL 5.000.000 (5cái x l.000.000đ)
Nợ TK 333- TVCKPNNN (33311) 500.000
199
CóTK 131-PTKH 5.500.000
c. Kế toán ghi nhận lại giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155-TP 3.500.000 (5cái x700.000đ)
Có TK 632- GVHB 3.500.000
d. Kế toán cho khấu thương mại (giảm trừ công nợ, doanh nghiệp
không trừ trong hoá đơn bán hàng lần kế tiếp)
Nợ TK 521 – CKTM 500.000
Có TK 131-PTKH 500.000
5. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ thành phẩm
Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - (Chiết
khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán + Thuế
XK, thuế tiêu thụ đặc biệt)
Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chiết
khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá
hàng bán + Thuế
XK, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp)
Hạch toán kết chuyển doanh thu thuần đế tính kết quả kinh doanh
Nợ TK 511,512 Doanh thu
Có TK 911- XĐKQKD thuần
Ví dụ
200
Công ty R tính thuế GTGT khấu trừ có tổng doanh số bán ra
trong kỳ là 203.600.000đ, thuế tiêu thụ đặc biệt là 3.600.000đ (đã
hạch toán trong tháng), cuối kỳ tổng hợp chiết khấu thương mại đã trừ
cho khách hàng là l.000.000đ, giảm giá hàng bán 4.000.000đ, hàng
bán bị trả lại 5.000.000đ. Như vậy, doanh thu bán hàng thuần là:
203.600.000 - (l.000.000 + 4.000.000 + 5.000.000) - 3.600.000 =
190.000.000đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển nhu sau:
a. Kế toán kết chuyền các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511- DTBHVCCDV 10.000.000
Có TK 521- CKTM 10.000.000
có TK 531- HBBTL 5.000.000
có TK 5 32- GGHB 4.000.000
b. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần
Nợ 511-DTBHVCCDV 190.000.000
Có 911-XĐKQKD 190.000.000
201
TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ
1 Những vấn đề cơ bản về thành phẩm và các phương pháp hạch toán thành
phẩm.
2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, nội dung ghi nhận doanh thu và
các ví dụ về những tình hương hạch toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng
bán.
Cần đọc thêm chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”
C- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1 Hãy trình bày hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ?
2. Trình bày các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và lấy ví dụ minh
hoạ
3. Bài tập:
DN tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất kho thành phẩm theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Thành phẩm tồn đầu kỳ 4000
cái, giá thành 10.000đ/cái .Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng phát
sinh :
1. Nhập kho thành phẩm 5000 cái, giá thành 12.000đ/cái.
202
2. Xuất kho thành phẩm gởi bán Cty K 4.000 cải, giá bán chưa thuế
25.000đ/cái
3. Thành phẩm xuất bán ở tháng trước bị trả lại 1.000cái, đã nhập lại kho giá
l0.000đ/cái. Thành phẩm gởi bán Cty K ở nghiệp vụ 2 đã bán nhưng chưa thu
tiền.
4. Xuất kho thành phẩm bán ngay tại kho 2.000 cái, giá bán chưa thuế
22.000đ/c, thu ngay bằng TGNH.
5 . Công ty xuất kho 500 thành phẩm để thưởng cho nhân viên vào dịp tết,
giá bán nội bộ chưa thuế 16.000đ/c.
6. Công ty xuất kho thành phẩm 300 cái để biếu tặng khuyến mãi không thu
tiền, nhằm mục đích quảng bá sản phẩm.
7. Thành phẩm đã bán cho Công ty K (nghiệp vụ 3), Công ty K đề nghị như
sau:
Giảm giá hàng bán cho 200 cái có chất lượng không đúng như quy định, giá
giảm chưa thuế mỗi cái l0.000đ.
Trả lại 100 cái vì chất lượng kém, hàng trả lại còn gởi bên Cty K.
Trừ chiết khấu mua hàng của lần mua trước do mua khối lượng lớn với số
tiền chiết khấu là 2.000.000đ.
Bên bán đồng ý đề nghị của Công ty K và hoàn tất các chứng từ đúng theo
quy định.
8. Xuất kho thành phẩm bán ngay tại kho 1.000 cái, giá bán chưa thuế
23.000đ/c, thu ngay bằng TGNH, Cty có chính sách cho nợ 1 tháng, vì người
mua trả tiền ngay nên Cty chi TM 1% trên tổng thanh toán trả lại cho người
mưa do trả nợ trước hạn (chiết khấu thanh toán)
203
Yêu cầu :
1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định doanh thu bán hàng thuần và kết chuyển cuối tháng
204
MỤC LỤC
Bài giới thiệu 3
Bài l: Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 10
Bàì 2 : Kế toán vốn bẵng tiền và các khoản ứng trước 30
Bài 3. Kế toán hàng tồn kho 54
Bài 4: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 78
Bài 5: Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 102
Bài 6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 144
Bài 7: Kế toán chi phí SX và giá thành sản phẩm 158
Bài 8: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 181
205
Biên soạn: TS. Hà Xuân Thạch - Chủ biên
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hoàng
ThS. Phạn Thị Thu Hà
File đính kèm:
giao_trinh_ke_toan_tai_chinh_ha_xuan_thach.pdf



