Giáo trình Kỹ thuật truyền số liệu - Nguyễn Việt Hùng
Tóm tắt Giáo trình Kỹ thuật truyền số liệu - Nguyễn Việt Hùng: ...ming I 24 Receive data I 6 Receive data I 25 Request to send I 7 Request to send I 26 Receive timing I 8 Receive timing II 27 Clear to send I 9 Clear to send I 28 Terminal in service II 10 Local loopback II 29 Data mode I 11 Data mode I 30 Terminal ready I 12 Terminal ready I 31 Receiv... khả năng của mình. Tuy nhiên từ khả năng cho phép thiết lập các slot một cách năng động hơn, ghép nối một phần nhỏ các slot của ngõ vào, đã giảm thiểu được lãng phí trên đường truyền. Hình bên dưới minh họa một hệ thống với 5 máy tính chia xẻ đường truyền dùng TDM không đồng bộ. Trong thí d... nghĩa: (1) một xác nhận về tất cả các frame nhận được trước khi có frame bị hỏng và (2) tín hiệu không xác nhận đối với frame hiện tại. Nếu NAK đầu tiên là NAK 3, có nghĩa là các frame dữ liệu 0, 1, và 2 đã được nhận tốt. Chỉ cần gởi lại frame số 3. Việc gì xảy ra nếu các frame từ 0 đến 4 đ...
Lớp MAC của FDDI thì hầu như tương tự như đã định nghĩa trong Token Ring. Hơn nữa, dù có các chức năng tương tự, thì lớp MAC của FDDI tự thân đã đủ khác để bảo đảm tính độc lập trong mỗi trường. Mỗi frame được dẫn trước bằng 16 ký tự rỗi, tổng cộng là 64 bit, để khởi tạo đồng bộ cho xung đồng hồ máy thu. + Các trường frame: có 8 trường frame trong trường FDDI - SD: (Start delimiter). Byte thứ nhất của trường là frame của starting flag. Tương tự như trong Token Ring, các bit được thay bằng các mã điều khiển trong lớp vật lý (vi phạm: violations) J và K (chuỗi 5 bit được dùng để biểu diễn J và K ). - FC: (Frame control). Byte thứ hai của frame nhận dạng loại frame. - Địa chỉ: Hai trường tiếp theo là địa chỉ đích và địa chỉ nguồn. Mỗi địa chỉ dài từ 2 đến 6 byte. - Dữ liệu: Mỗi frame dữ liệu có thể mang đến 4.500 byte dữ liệu - CRC: FDDI dùng CRC chuẩn IEEE gồm 4 bit. - ED: (End delimiter). Trường gồm 1/2 byte nằm trong frame dữ liệu hay 1 byte khi nằm trong frame token. Giá trị này thay đổi trong lớp vật lý dùng 1 ký hiệu vi phạm T trong frame data/command hay 2 ký hiệu T trong frame token. - FS: (Frame status). Trường FS trong FDDI thì tương tự như trong Token Ring, chỉ nằm trong frame data/command và dài 1,5 byte Hình 12.31 Thiết lập: Lớp Physical Medium Dependent PMD PMD định nghĩa các kết nối cần thiết và các thiết bị điện tử. Đặc tính của lớp này phụ thuộc vào môi trường truyền là cáp quang hay dây đồng. + Dual Ring (vòng đối ngẫu) Trong hầu hết trường hợp thì dữ liệu truyền được nối với mạng chính, mạng phụ chỉ cung cấp khi mạng bị hỏng hóc. Node Node Node Node NodeNode Primary ring Secondary ring Hình 12.32 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 278 Khi có hỏng hóc, thì mạng phụ mới tác động để truyền dữ liệu và duy trì dịch vụ. Hình 12.33 + Node: FDDI định nghĩa 3 dạng nút: dual attachment station (DAS), single attachment station (SAS), và dual attachment concentrator (DAC) - DAS: (Dual attachment station) có hai MIC (gọi là MIC A và MIC B) và được kết nối vòng. Điều này đòi hỏi phải có một NIC đắt tiền có 2 ngõ vào và 2 ngõ ra. Cả hai được mắc thành vòng cho phép cải thiện độ tin cậy và truyền dẫn, tuy nhiên điều này chỉ thực hiện được khi trạm ở chế độ on. Các lỗi được thoát khi trạm thực hiện kết nối ngắn mạch từ sơ cấp đến thứ cấp bằng cách chuyển tín hiệu từ một ngõ vào đến ngõ ra khác. Tuy nhiên, các trạm DAS chỉ có thể tạo được các chuyển mạch này khi ở chế độ on. - SAS: (single attachment station) hầu hết các trạm, server và máy vi tính được nối với vòng ở chế độ đơn. Trong SAS chỉ có một MIC (gọi là MIC S) và như thế chỉ có thể nối với một vòng. Tính bền vững được thực hiện nhờ nối SAS với nút trung gian, được gọi là dual attachment concentrators (DAC), thay vì nối trực tiếp vào mạng FDDI. Cấu hình này cho phép mỗi trạm được vận hành từ một NIC đơn giản chỉ dùng một ngõ vào và một ngõ ra. DAC cung cấp kết nối cho dual ring. Các trạm hỏng có thể được tắt (off) và bypassing để cho mạng hoạt động tốt. - DAC: (Dual attachment concentrator) nối một SAS với dual ring. DAC cung cấp wrapping (chuyển lưu thông từ một vòng sang vòng khác nhằm ngắn mạch trạm hỏng hóc). Dùng một MIC M để nối với SAS. Hình 12.34 12.3.6 SO SÁNH Ethernet tốt khi truyền với tải mức độ nhưng không tốt khi tăng tải do xuất hiện xung đột và yêu cầu truyền lại. Token Ring và FDDI hoạt động tốt với môi dạng tải mức thấp hay mức cao. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 279 Network Access Method Signaling Data Rate Error Control Ethernet CSMA/CD Manchester 1.10 Mbps No Fast Ethernet CSMA/CD Several 100 Mbps No Gigabit Ethernet CSMA/CD Several 1 Gbps No Token Ring Token passing Differential Manchester 4, 16 Mbps Yes FDDI Token passing 4B/5B, NRZ-I 100 Mbps Yes Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 280 TỪ KHÓA 1 Base5 10 Base-T 10 Base2 10 Base5 100Base-FX 100Base-T 100Base-T4 100Base-TX abort access control field (AC) attachment unit interface (AUI) baseband broadband Carrier sense multiple access (CSMA) Carrier sense multiple access with collision detection (CSMA/CD) Cheapernet, cheapnet Collision Contention Destination address (DA) Dual attachment concentrator (DAC) Dual attachment station (DAS) Ethernet Fast Ethernet Gigabit Ethernet Fiber distributed data interface (FDDI) IEEE 802.1 IEEE 802.2 IEEE 802.3 IEEE 802.4 IEEE 802.5 IEEE Project 802 Internetworking Local area network (LAN) Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 281 Logical link control (LLC) Media interface connector (MIC) Medium access control (MAC) Medium attachment unit (MAU) Monitor station Multiple access (MA) Multistation access unit (MAU) Network interface card (NIC) Preamble Project 802 Protocol data unit (PDU) Singgle attachment station (SAS) Source address (SA) Star LAN Start frame delimiter (SDF) Swithed Ethernet Thick Ethernet Thicknet Thinnet Token Token Bus Token Passing Token Ring Transceiver Twisted pair Ethernet Vampire tap Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 282 TÓM TẮT Mục đích của đề án IEEE 802 là thiết lập chuẩn cho các thiết bị mạng LAN từ nhiều nguồn sản xuất khác nhau. Đề án 802 chia lớp kết nối dữ liệu thành hai lớp con: Logical link control (LLC). Medium access control (MAC). LLC là lớp con phía trên và giống nhau trong mọi mạng LAN. Chức năng bao gồm điều khiển lưu lượng và kiểm tra lỗi. Địa chỉ luận lý, thông tin điều khiển, và dữ liệu đến từ lớp trên thì được đóng vào trong gói gọi là đơn vị giao thức dữ liệu (PDU). Lớp con MAC điều phối các nhiệm vụ kết nối dữ liệu trong từng mạng LAN cụ thể. Lớp con MAC là do nhà sản xuất qui định và tùy thuộc từng dạng mạng LAN. Có ba dạng LAN được phân loại theo Project 802 là: Ethernet (802.3) Token Bus (802.4) Token Ring (802.5) CSMA/CD hoạt động như sau: Mọi trạm đều phải nghe ngóng đường dây nhằm xác định là đường dây trống. Nếu trống, thì bắt đầu truyền dữ liệu. Nếu xuất hiện xung đột, ngừng truyền và tiếp tục lại quá trình thăm dò - gởi. Swithed Ethernet, Fast Ethernet, và GigaEthernet là các Ethernet được thiết lập nhằm cải thiện tính năng và tốc độ truyền. Trong Swithched Ethernet, một chuyển mạch có thể hướng đường truyền đến địa chỉ đích, không dùng hub. Trong Fast Ethernet, tốc độ dữ liệu được gia tăng lên 100Mbps, nhưng miền xung đột thì giảm xuống còn 250 mét. Bốn thiết lập của Fast Ethernet khác nhau trong dạng môi trường truyền, số cáp, miền xung đột và phương pháp mã hóa. Gigabit Ethernet, với tốc độ truyền 1 Gbps, được dùng làm backbone kết nối với Fast Ethernet. Bốn thiết lập của Gigabit Ethernet khác nhau về nguồn tín hiệu, dạng môi trường và miền xung đột. Token Bus (IEEE 802.4) được dùng trong tự động hóa xí nghiệp và điều khiển quá trình, kết hợp khả năng của Ethernet và Token Ring. Token Ring (IEEE 802.5) dùng token passing làm phương tiện tham gia truyền trong mạng. Chuyển mạch trong Token Ring được dùng trong đơn vị truy cập nhiều trạm (MAU: multistation access unit). Nắm giữ được một frame gọi là token cho phép trạm được gởi một frame dữ liệu. Trong Token Ring, một frame được di chuyển từ nút sang nút, được tái tạo tại mỗi nút, cho đến khi đạt đến đích. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 283 FDDI: (fiber distributed data interface) là giao thức mạng LAN dùng cho cáp quang, với tốc độ truyền 100 Mbps FDDI bao gồm vòng sơ cấp để truyền dữ liệu và vòng thứ cấp để hỗ trợ khi có hỏng hóc. MIC (Media interface connector) là thiết bị kết nối với mạng vòng FDDI đối ngẫu với nút. DAS (Dual attachment station) là nút có hai MIC. SAS (Single attachment station)là nút với một MIC. SAS phải nối với vòng FDDI dùng DAC (dual attachment concentrator). FDDI mô tả giao thức cho lớp vật lý và lớp kết nối dữ liệu. Lớp kết nối dữ liệu FDDI bao gồm lớp con LLC (tương tự như IEEE Project 802.2) và lớp con MAC (tương tự như IEEE Project 802.5). Trong lớp vật lý, FDDI dùng phương pháp mã hóa 4B/5B, nhằm chuyển đổi 4 bit thành 5 bit. 4B/5B nhằm bảo đảm không thể xuất hiện 3 bit 0 liên tiếp trong giao thức FDDI nhằm giải quyết bài toán đồng bộ khi có nhiều số bit không trong phương pháp truyền NRZ- I Trong giao thức FDDI, sở hữu token được kiểm soát bởi 3 giá trị thời gian và hai timer. - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 284 BÀI TẬP CHƯƠNG 12 I. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Định nghĩa và giải thích về lớp kết nối dữ liệu trong IEEE Project 802. Tại sao phải chia lớp này thành các lớp con? 2. Giải thích về CSMA/CD và công dụng. Cho biết phần nào trong đề án 802 có sử dụng CSMA/CD? 3. So sánh sự khác biệt giữa SSAP và DSAP trong PDU với địa chỉ nguồn và địa chỉ đích nằm của frame MAC. 4. Giải thích tại sao trong PUD không có các trường vật lý, flag hay CRC? 5. Đề án 802 nhằm giải quyết vấn đề gì trong mô hình OSI? 6. So sánh các frame trong Project 802.3 với I-frame trong HDLC? 7. So sánh frame data/command trong Project 802.5 với I-frame trong HDLC? 8. Sự khác biệt giữa baseband và broadband? 9. Thảo luận về vị trí của transceiver trong các chuẩn Base5, 10Base2 và 10Base-T? 10. Tranh chấp là gì? 11. Cho biêt ưu điểm của FDDI so với Token Ring? 12. Tại sao không có trường AC trong frame 802.3? 13. Giải thích về cơ chế trong đó SAS có thể truy cập cả sơ cấp và thứ cấp? 14. Giải thích tại sao phương pháp mã 4B/5B bảo đảm được là không có chuỗi 4 hay nhiều hơn số bit 0 trong trường dữ liệu? 15. Có bao nhiêu dạng truyền dẫn được dùng trong mạng LAN? 16. Giải thích về phương thức hoạt động của Token Ring? 17. Giả sử có lượng lưu thông lớn trong cả hai dạng mạng LAN CSMA/CD và Token Ring. Cho biết dạng mạng nào có thời gian chờ gởi dữ liệu lâu hơn? 18. Cho biết tại sao trong mạng switched Ethernet ít có xung đột hơn so với mạng Ethernet thông thường? 19. Miền xung đột quan hệ như thế nào với tốc độ bit trong mạng Ethernet thông thường? 20. Cho biết tại sao cự ly tối đa giữa chuyển mạch hay hub và trạm trong 100Base-FX lớn hơn so với 100Base-TX? 21. Cho biết tại sao tốc độ truyền của mạng Ethernet truyền thống, Fast Ethernet, và Gigabit Ethernet? Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 285 II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 22. Trong CSMA/CD có số lần xung đột sẽ ____ so với MA. a. lớn hơn. b. ít hơn. c. bằng. d. hai lần. 23. Trong Ethernet, trường địa chỉ nguồn trong MAC là địa chỉ: a. vật lý gốc. b. vật lý trước đó. c. vật lý của đích sắp đến. d. cảng dịch vụ gởi gốc. 24. Trường tương ứng với frame preamble của 802.3 trong frame ___ trong 802.5: a. SD b. AC c. FC d. FS 25. Cấu hình vật lý sao được dùng trong: a. 10Base5 b. 10Base2 c. 10Base-T d. không có hệ nào. 26. 10Base2 dùng cáp ____, còn 10 Base5 dùng cáp ___ a. dây đồng trục dầy, dây đồng trục mỏng. b. đôi dây xoắn, dây đồng trục mỏng. c. dây đồng trục mỏng, dây đồng trục dầy. d. cáp quang, dây đồng trục mỏng 27. 10Base 2 và 10Base 5 có khác biệt về: a. dạng dải tần tín hiệu b. các trường trong frame 802.3 c. chiều dài segment tối đa d. tốc độ truyền dữ liệu tối đa 28. Hệ ____ có đặc trưng là cấu hình sao dùng hub trung tâm và nối daisy chaining: a. 10Base5 b. 10Base2 c. 10Base-T d. 1Base5 29. Sản phẩm của lớp con LLC a. frame 802.3 b. frame 802.5 c. PDU d. preamble 30. Trạm giám sát trong chuẩn nào nhằm bảo đảm là chỉ có một token được lưu thông a. 802.3 b. 802.5 c. FDDI d. tất cả các loại trên 31. Bộ ____ chứa các chuyển mạch trong Token Ring a. NIC b. MAU c. bộ đầu nối 9 dây d. transceiver 32. Tại trạm của Token Ring xảy ra vấn đề gì? a. Xem xét địa chỉ nơi đến b. Tái tạo các frame c. chuyển các frame sang trạm kế d. các câu trên đều đúng 33. Trong Token Ring, token nằm đâu khi frame dữ liệu đang lưu thông a. tại trạm thu b. tại trạm phát Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 286 c. lưu thông trên vòng d. tất cả các câu trên đều sai 34. Trong Token Ring, khi frame đã đến trạm đích, xảy ra chuyện gì? a. Bản tin đã được sao chép lại b. Bốn bit trong gói được thay đổi c. Bản tin bị lấy khỏi vòng và được thay thế bằng token d. Câu a và b 35. Cho biết chức năng nào không phải của transceiver? a. truyền và nhận dữ liệu b. kiểm tra điện áp đường dây c. thêm và bớt các header d. phát hiện xung đột 36. Cho biết các frame nào thuộc chuẩn 802.5 a. token b. abort c. data/command d. các câu trên đều đúng 37. Cho biết chuẩn nào trong Dự án 802 cung cấp các giao thức không bị tranh chấp a. 802.2 b. 802.3 c. 802.5 d. 802.6 38. Mạng LAN nào có tốc độ dữ liệu cao nhất a. 10Base5 b. 10Base-T c. twisted pair Token Ring d. FDDI 39. Một thuật ngữ khác của CSMA/CD và IEEE 802.3 là a. Ethernet b. Token Ring c. FDDI d. Token Bus 40. IEEE Project 802 chia lớp kết nối dữ liệu thành lớp con ___ trên, và lớp con ___ dưới a. LLC, MAC b. MAC, LLC c. PDU, LLC d. HDLC, PDU 41. FDDI là viết tắt của: a. fast data delivery interface b. fiber distributed data interface c. fiber distributed digital interface d. fast distributed data interface 42. Trong FDDI, dữ liệu thường di chuyển trong a. Vòng sơ cấp b. Vòng thứ cấp c. Hai vòng d. Không vòng nào 43. Cho biết mục đích chính của vòng thứ hai trong FDDI a. Nếu vòng sơ cấp bị hỏng, vòng thứ cấp hoạt động b. Nếu vòng sơ cấp bị hỏng, thì vòng sơ cấp tạo nối ngắn mạch với vòng sơ cấp để hoạt động c. Vòng thứ cấp lần lượt thay đổi vòng sơ cấp trong truyền dữ liệu d. Vòng thứ cấp dùng chuyển các thông tin khẩn cấp khi vòng sơ cấp bị bận 44. Cho biết dạng nút có 2 MIC và đều được nối vào vòng a. SAS b. DAS c. DAC d. Câu b và c Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 287 45. Cho biết dạng nút nào chỉ có một MIC và do đó chỉ có thể nối với một vòng a. SAS b. DAS c. DAC d. Câu a và b 46. Giao thức FDDI hoạt động trong lớp nào của mô hình OSI a. Vật lý b. kết nối dữ liệu c. mạng d. Câu a và b 47. Trường nào trong frame MAC của giao thức FDDI là thay đổi được a. preamble b. trường địa chỉ c. trường dữ liệu d. Câu b và c 48. Cho biết chuỗi số nào không thuộc nhóm chuỗi 4B/5B a. 11100 01010 b. 10100 01111 c. 11100 01001 d. 11100 00111 49. Cho biết trong mạng nào chỉ một frame chỉ có thể đến một trạm thay vì nhiều trạm a. Mạng Ethernet truyền thống b. Switched Ethernet c. Token Ring d. Câu a và b 50. Cho biết trong mạng nào mà frame đến tất cả các trạm a. Mạng Ethernet truyền thống b. Switched Ethernet c. Token Ring d. Câu a và b 51. Miền xung đột là cự ly di chuyển dữ liệu _____ giữa hai trạm a. tối thiểu b. tối đa c. ảo d. Câu a và b 52. Miền xung đột của Ethernet truyền thống là ___ mét, còn của Fast Ethernet là___ mét a. 250; 250 b. 250; 2.500 c. 2.500; 250 d. 2.500; 2.500 53. Trong mạng Ethernet, nếu thời gian di chuyển qua mạng ____, thì miền xung đột ___ a. tăng, giảm b. giảm, giảm c. giảm, tăng d. các câu trên đều sai 54. Khác biệt giữa 100Base-X và 100Base- T là a. tốc độ truyền dữ liệu b. topology c. format các frame d. số lượng cáp nối giữa trạm và hub 55. Trong mạng nào thì cự ly từ trạm đến hub là 2000 mét a. 100Base-TX b. 100Base-FX c. 100Base-T4 d. 100Base-T1 56. Trong mạng nào thì dùng sơ đồ mã hóa 8B/6T a. 100Base-TX b. 100Base-FX c. 100Base-T4 d. 100Base-T1 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 288 57. Gigabit Ethernet có tốc độ bit ___ hơn so với Fast Ethernet và miền xung đột ___ hơn a. cao hơn, cao hơn b. caohơn, thấp hơn c. thấp hơn, thấp hơn d. thấp hơn, cao hơn Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 289 III. BÀI TẬP 58. Cho biết frame có kích thước bé nhất trong Ethernet là gì? Frame có kích thước lớn nhất là gì? 59. Cho biết frame có kích thước bé nhất trong Token Ring là gì? Frame có kích thước lớn nhất là gì? 60. Cho biết tỉ số về dữ liệu hữu dụng trên một gói trong một frame Ethernet ngắn nhất? tỉ số này trong frame dài nhất? tỉ số trung bình là bao nhiêu? 61. Cho biết tỉ số về dữ liệu hữu dụng trên một gói trong một frame ngắn nhất của vòng Token? tỉ số này trong frame dài nhất? tỉ số trung bình là bao nhiêu? 62. Tại sao bạn lại cho rằng một frame Ethernet thì nên có frame dữ liệu bé nhất? 63. Giả sử chiều dài của cáp 10Base5 là 2500 mét. Nếu tốc độ truyền trong cáp đồng trục bằng 60% tốc độ ánh sáng (300.000.000 mét/giây), cho biết thời gian cần thiết để một bit đi từ đầu này đến đầu cuối của mạng? giả sử bỏ qua yếu tố trể trong các thiết bị. 64. Dùng dữ liệu trong bài tập 63, tìm thời gian tối đa dể phát hiện xung đột. Trường hợp xấu nhất xuất hiện khi dữ liệu được gởi từ một đầu của cáp còn xung đột lại xuất hiện ở phần cuối của mạng. Chú ý là cần có thời gian để tín hệu đi hết một vòng mạng. 65. Tốc độ dữ liệu trong 10Base5 là 10 Mbps. Cho biết thời gian cần thiết để tạo ra một frame bé nhất? Minh họa tính toán. 66. Dùng dữ liệu trong bài 64 và 65, tìm kích thước tối thiểu của một frame phát hiện xung đột của Ethernet hoạt động được hiệu quả. 67. Giả sử chiều dài của vòng trong Token Ring là 1000 mét. Nếu tốc độ truyền trong dây đôi xoắn là 60% của tốc độ ánh sáng (300.000.000 mét/giây), cho bit thời gian cần thiết để một biết di chuyển hết vòng? 68. Trong mạng Token ring 16 Mbps, chiều dài của token là ba byte, cho biết thời gian cần thiết để một trạm tạo token? 69. Để mạng vòng Token Ring hoạt động tốt, thì bit dữ liệu đầu tiên không nên trở lại nơi đã sinh ra cho đến khi toàn frame được tạo nên. Do token có chiều dài ba byte, cho biết chiều dài tối thiểu của vòng để mạng hoạt động đuợc tốt dùng phương pháp token passing? Dùng các kết quả của bài 70 và 71. 70. Mã hóa dòng bit sau dùng phương pháp mã hóa 4B/5B 1101011011101111 71. Cho biết tỉ số của bit redundancy trong 4B/5B? 72. Dùng bảng sau, so sánh các frame Ethernet và Token Ring Tính năng Ethernet Token Ring Preamble SFD SD AC Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM - Bài giảng: Truyền Số Liệu Chương 12: Mạng Cục Bộ Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng Trang 290 FC Địa chỉ đích Địa chỉ nguồn Kích thước dữ liệu CRC ED FS Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_truyen_so_lieu_nguyen_viet_hung.pdf