Giáo trình Lắp đặt sửa máy
Tóm tắt Giáo trình Lắp đặt sửa máy: ...B ηB - Độ nhớt của một chất đã biết (của n−ớc cất). Độ nhớt của Engler th−ờng đ−ợc đo khi dầu ở nhiệt độ 20oC, 50 oC, 100 oC và ký hiệu : Eo20 , E o 50 , E o 100 Chỉ số độ nhớt là đặc tr−ng sự thay đổi độ nhớt khi dầu thay đổi nhiệt độ. Thông th−ờng chỉ số độ nhớt đ−ợc biểu thị bằng th...uật khác : điều kiện về kỹ thuật chống mài mòn, bôi trơn, khe hở, dung sai; điều kiện về độ bền, độ tin cậy, độ chắc chắn, tuổi thọ, , 5.6.2 Quy trình công nghệ lắp ráp máy 1 - Tập hợp đủ các chi tiết và cụm chi tiết tr−ớc khi lắp máy : • Kiểm tra và tập hợp đủ các chi tiết và vật t− cần thi...i catốt ( chi tiết): xảy ra sự lắng đọng kim loại và giải phóng hydro. Ion d−ơng đi về phía catốt ; những ion kim loại cực d−ơng hoà tan trong dung dịch điện phân hoặc những ion d−ơng của kim loại trong dung dịch điện phân sẽ bám lên bề mặt chi tiết cần mạ ( catốt ). Tại anốt : - ion âm đi v...
n kim loại rất thích hợp cho việc phục hồi trục khuỷu, ổ bi, chốt,... và sửa chữa các khuyết tật của đúc 2. Phun phủ có thể phủ một lớp đ−ợc các kim loại nguyên chất, các hợp kim hoặc phi kim lên các bề mặt vật liệu nh− kim loại, sứ, gỗ, vãi, giấy,... 3. Bằng phun kim loại có thể tạo ra những lớp dẫn điện trên vật không dẫn điện; tạo các lớp chịu nhiệt,... 4. Kim loại lớp phun bằng hồ quang hoặc bằng ngọn lửa khí có thể cho tính chất không khác nhau. Ví dụ khi phun nhôm bằng hồ quang điện sẽ cho khả năng chống gỉ tốt hơn so với các ph−ơng pháp khác. 5. Khả năng ứng dụng của phun kim loại không bị hạn chế về kích th−ớc của vật cần phủ. Vì thiết bị phun có thể di chuyển dễ dàng, có thể xách tay. 6. Lớp kim loại đắp có tính chịu mài mòn, độ bền, độ cứng cao ( tuỳ theo vật liệu lớp kim loại đắp. Đặc biệt vật liệu phủ th−ờng có khả năng chống mài mòn : Thép không gỷ, đồng thau, nhôm, hợp kim nhôm của Ni,... 7. Phun plasma đ−ợc ứng dụng để phun vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao : W, Mo, Cr,... 8. Phục hồi các chi tiết máy bằng phun là biện pháp tích cực để sử dụng các chi tiết máy, máy móc thiết bị đã bị hỏng hoặc mất chính xác. Nguyên liệu dùng cho phục hồi rất nhỏ so với khối l−ợng toàn bộ chi tiết; chi phí cho phục hồi cũng rất nhỏ. Phục hồi đ−ợc các trục, bề mặt cong, phẳng bị mài mòn. Không phá hoại tính nguyên vẹn của chi tiết. 9. Phun phục hồi có thể đảm bảo chất l−ợng cao, trong một số tr−ờng hợp đảm bảo tính chất vật liệu tốt hơn vật liệu nền. 10. Không phá hoại kết cấu kim t−ơng của kim loại gốc vì nhiệt độ phun lên chi tiết không cao. 11. Chiều dày lớp phun đắp khá lớn, có thể phục hồi các bề mặt bị mòn nhiều. 12. Lớp kim loại phun dày và xốp nên có khả năng tích luỹ dầu bôi trơn, giảm ma sát, tăng khả năng chịu mài mòn 102 13. Công nghệ phun đơn giản, dễ thao tác, năng suất cao so với mạ khoảng tuỳ theo mức độ mài mòn và độ phức tạp bề mặt cần phục hồi 9 - 60% so với mạ. 14. Có thể phun kim loại màu và hợp kim bác bit nên tiết kiệm đ−ợc kim loại màu . 15. Khi phun có sử dụng khí nén. Thiết bị đơn giản. 16. Năng suất cao. 17. Chất l−ợng phun đắp phụ thuộc : chất l−ợng bề mặt kim loại, tốc độ phun, áp lực khí nén, l−ợng kim loại nóng chảy, kích th−ớc kim loại bột, ... Nh−ợc điểm [1, 14] • Mối liên kết giữa kim loại lớp phủ và kim loại nền còn thấp; • Không khí nén dùng để phun kim loại yêu cầu không lẫn dầu mỡ và hơi ẩm. Vì hơi ẩm đi qua vùng hồ quang sẽ bị phân huỷ và ôxy hoá mạnh các hạt kim loại nên làm giảm chất l−ợng lớp phun. Hơi ẩm còn làm giảm nhiệt độ vùng hồ quang, làm giảm nhiệt độ của các hạt trong quá trình tạo s−ơng mù. Do đó làm giảm mức độ biến dạng của chung khi va đập vào bề mặt. Dầu mỡ lẫn trong không khí ép sẽ tạo thành màng dầu ngăn cách giữa lớp phun với chi tiết, giữa các hạt phun với nhau làm giảm chất l−ợng độ bám chắc của lớp phun với kim loại nền. Tổn thất kim loại nhiều; • ảnh h−ởng đến sức bền của chi tiết (giảm giới hạn mõi của chi tiết) • Bề mặt phun luôn luôn yêu cầu phải làm sạch và tạo nhấp nhô; • Đòi hỏi tay nghề cao; • Điều kiện làm việc nặng nhọc; • Lớp kim loại phun có độ cứng nhỏ và dòn hơn kim loại dây • Lớp kim loại phun có sức bền kéo nhỏ. • Độ bám lên kim loại gốc rất yếu nên không dùng để phục hồi các chi tiết chịu lực kéo, va đập, ... 9.4 Sự hình thành lớp phun phủ 9.4.1 Theo thuyết của Pospisil -sehyl • Lớp phun phủ đ−ợc hình thành do các giọt kim loại lỏng bị phun bằng dòng khí nén với tốc độ trung bình 200 m/s. Các hạt này bị phá vỡ thành rất nhiều hạt nhỏ : • Các hạt mà ôxyt của nó khi phun ở thể lỏng thì luôn tạo thành các hạt có dạng hình cầu (nh− thép,...). • Các hạt kim loại mà ôxyt của nó khi phun ở thể rắn sẽ tạo thành những hạt có dạng không đồng đều, đa cạnh. Ví dụ nh− nhôm, kẽm,... • Theo thuyết này các phần tử kim loại trong thời điểm va đập trên bề mặt là ở thể lỏng 103 9.4.2 Theo thuyết của Schoop Khí nén cung cấp năng l−ợng khí nén cho các hạt kim loại. Khi va đập vào bề mặt vật phun có xảy ra sự thay đổi nhiệt. Khi ra khỏi miệng vòi phun chúng bị nguội dần và đông đặc rất nhanh do tác dụng của dòng khí nén. Trong thời điểm va đập chúng sẽ có sự biến dạng dẽo, do vậy chúng liên kết với nhau thành những lớp liên kết. Nhiệt độ của tia kim loại bị giảm xuông rất thấp (50-100oC) nên có thể phủ lên nhứng vật liệu dể cháy mà không xảy ra sự cháy. 9.4.3 Theo thuyết của Karg, Kasch, Reininger Các tác giả này cho rằng các hạt kim loại bị nguội và đông đặc là do tác dụng của nguồn năng l−ợng động năng khí nén. Khi đi ra từ vòi phun các hạt đã ở trạng thái nguội nên không xảy ra sự biến dạng dẻo. 9.4.4 Theo thuyết của Schenk : Nhiệt độ của các hạt phun phải ở trên nhiệt độ chảy lỏng để xảy ra sự hàn chặt với nhau. Điều này không phù hợp với thực tế vì nh− vậy lớp kim loại cơ sở cũng sẽ nóng chảy để gắn các phần tử lại với nhau. Sự hình thành lớp phun Xảy ra theo các giai đoạn sau : 1. Đầu dây phun nóng chảy; Thời gian nóng chảy và phân tán các hạt kim loại xảy ra rất nhanh : 1/10.000 - 1/100.000 giây và sau mỗi giây có khoảng 7.000 giọt thép. 2. Các giọt kim loại đ−ợc tách ra từ đầu dây; 3. Sự bay và va đập của các hạt kim loại lên bề mặt đã đ−ợc chuẩn bị. Thời gian này khoảng 0,002 - 0,008 giây 4. Quá trình liên kết giữa các phần tử để tạo nên lớp phun. Qúa trình tạo thành lớp phủ khá phức tạp. Kết quả nghiên cứu cho thấy các phần tử kim loại trong thời trong thời điểm va đập lên bề mặt phun ở trạng thái lỏng và bị biến dạng rất lớn. Trong thời điểm va đập lớp ôxyt phải ở trạng thái lỏng nen sự biến dạng phụ thuộc vào dạng của các phần tử kim loại phun. Khả năng biến dạng chủ yếu phụ thuộc lớp vỏ bọc của các phần tử và các phần tử sau phụ thuộc vào sự biến dạng của các phần tử tr−ớc nó. Khi các phần tử sau va đập lên các phần tử tr−ớc thì các phần tử tr−ớc hãy còn ở trạng thái lỏng hoặc sệt nên giữa chúng dể dàng xảy ra sự liên kết kim loại với nhau. 9.5 Phân loại các ph−ơng pháp phun : 1. Phun đắp bằng ngọn lửa khí (oxy và các loại khí cháy (C2H2,...) 2. Phun đắp bằng hồ quang điện 3. Phun đắp bằng dòng điện cao tần (đạt 50.000 Hz) 4. Phun đắp bằng hồ quang plassma 5. Phun đắp bằng sóng nổ. 6. Phun đắp bằng năng l−ợng của chùm tia laser Ph−ơng pháp phun đắp bằng hồ quang điện : Cho 2 dây hàn (một dây nối với điện cực âm và đầu kia nối với điện cực d−ơng tiến sát vào nhau cho đến khi xuất hiện hồ quang. Nguồn nhiệt hồ 104 quang sẽ làm nóng chảy dây hàn. Dòng khí có áp suất lớn sẽ thổi mạnh giọt kim loại lỏng này làm chúng bay đi. Lúc đó hồ quang tắt, nh−ng dây hàn tiếp tục tiến vào nhau cho đến khi ngắn mạch, c−ờng độ dòng điện tăng lên đột ngột, trong khoảnh khắc đó dây hàn nóng chảy, giọt kim loại lỏng lại bị thổi đi. Quá trình này cứ thế tiếp tục. Nh− vậy quá trình phun bằng hồ quang là quá trình hồ quang ngắn mạch liên tục. • Thời gian chập mạch là : 0,005 - 0,02 giây Thời gian tăng khi tốc độ dây hàn tăng. • Thời gian hồ quang cháy : 0,003 - 0,005 giây • Quá trình phun xảy ra không liên tục; Kích th−ớc hạt kim loại trong các thời điểm khác nhau sẽ khác nhau so với thời điểm chập mạch. • Khi phun phân tử ôxy bị phân huỷ thành nguyên tử ôxy, do vậy kim loại nóng chảy bị ôxy hoá rất mạnh. * Các bon có thể bị cháy mất 25 - 35 % * Silic 25 - 45 % * Mang gan 35 - 38 % 9.6 Các yếu tố ảnh h−ởng đến phun đắp • Nâng cao tốc độ luồng khí nén cũng nh− kéo dài thời gian đốt cháy dây hàn sẽ tạo khả năng làm s−ơng hoá các hạt kim loại phun ra. • Kích th−ớc các hạt kim loại phun ra thay đổi trong phạm vi rộng từ 0,002 - (0,2-0,4) mm. • Tốc độ, khối l−ợng và độ lớn của hạt kim loại của lớp phun ảnh h−ởng rất lớn đến kết cấu và tính chất. • Do nhiệt độ không đều neencos 2 trạng thái hạt kim loại : lỏng và hơi. • Tốc độ hạt kim loại lúc đầu khoảng 18 m/s sau đó tăng dần và có thể đạt 200 m/s, (theo Nguyễn Đức Hùng V = 50 - 250 m/s)sau đó lại giảm dần. ở cự ly 250 mm vào khoảng 85 m/s • Thời gian chuyển động của hạt từ đầu phun đến bề mặt chi tiết khoảng 0,003 giây. • Do thời gian ngắn tốc độ di chuyển lớn nên hạt kim loại ch−a kịp nguội nên khi va đập vào bề mặt nó làm biến dạng dẻo và bám chặt vào bề mặt gia công. • Nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào khoảng cách từ đầu súng phun nh− sau : Khoảng cách L mm 50 100 200 Nhiệt độ của hạt kim loại oC 100 980 900 • Cấu trúc bề mặt lớp phun đắp không đồng nhất. Thành phần hoá học của lớp kim loại phun đắp khác nhiều so với kim loại cơ bản vì một số nguyên tố bị cháy ( Si = 25-45%, Mn = 35-38%, S 25-26 %. • Mức độ ôxy hoá hạt kim loại và lớp phun ảnh h−ởng đến độ bền của lớp đắp. 105 • Lớp kim loại phun đắp có nhiều lỗ xốp nên mật độ lớp kim loại này nhỏ hơn kim loại cơ bản (lớp kim loại nền) trung bình 6,5 g/cm3 so với kim loại nền là 7,7-7,8 g/cm3. Mật độ t−ơng đối của lớp kim loại phun đắp là 85 % và độ xốp 15 %. • Trị số dẫn điện của lớp kim loại phun đắp nhỏ hơn thép từ 13 - 20 lần. 9.7 Tính chất cơ lý của lớp kim loại phun đắp [1], [14] 9.7.1 Nhân tố ảnh h−ởng đến độ cứng lớp kim loại phun đắp Là ảnh h−ởng của cự ly phun và áp suất khí nén. Trong quá trình phun, các hạt kim loại bị không khí thổi nên nguội nhanh từ nhiệt độ trên nóng chảy xuống còn 100-150 oC vì thế một số hạt bị tôi, một số khác bị ôxy hoá nên độ cứng cao. Nếu thép có %C đến 0,4 % độ cứng đạt HB 150-258 Nếu thép có %C đến 0,8 % độ cứng đạt HB 400 Bảng 9-1 Phun bằng hồ quang điện Phun bằng khí cháy Phun bằng điện cao tần %C HB %C HB %C HB 0,12-0,15 197-220 0,10 192 0,12-0,16 230 0,4 258 0,35 208 0,35 330 0,45 285-300 0,44 230 0,45 401-415 0,8 320 0,62 267 0,64-0,66 440-460 Hình 9-6 ảnh h−ởng của cự ly phun đến độ cứng lớp kim loại phun Vật liệu thép 0,45 %C [1](trang66) 1- Độ cứng HB lớp kim loại bề mặt 2- Độ cứng HB lớp kim loại cách bề mặt 1,5 mm 9.7.2 Tính chất lớp phun phủ a. Độ bền cơ học : • Lớp kim loại phun đắp có độ bền chịu nén cao (80-120 KG/mm2) • Trị số độ bền kéo phụ thuộc ph−ơng pháp phun và hàm l−ợng các bon trong dây phun xem bảng [1]. Bảng 9-2 Hàm l−ợng C Độ bền kéo (KG/mm2) ứng với ph−ơng pháp phun % bằng hồ quang điện Bằng ngọn lữa khí Điện cao tần 0 25 50 75 100 125 150 mm Độ cứng HB 320 280 240 200 106 0,15 -0,20 10-12 18-20 11-12 0,25 - 24 14-19 0,4-0,46 11-18 - 22-24 0,6-0,8 14-19 19 18-19 • Mặc dầu kim loại lớp phun có đồ bền kéo không cao nh−ng nó chỉ bị h− hỏng khi ứng suất đạt tới trị số biến dạng dẻo của kim loại gốc. • Tính năng cơ học của lớp kim loại phun kém hơn gang vì giữa các hạt kim loại phun đắp có nhiều màng ôxy hoá và có tạp chất. Phun bằng điện cao tần cho lớp phun có cơ tính cao : Dây hàn bằng thép 45 Độ bền đạt 22,5 KG/mm2. T−ơng đ−ơng độ bền của gang. Độ cứng đạt 400-415 HB Độ bền mõi tăng thêm 9-13,5 % Phun bằng hồ quang điện Dây hàn bằng thép 45: Độ bền đạt 9,36 KG/mm2. T−ơng đ−ơng độ bền của gang Độ cứng đạt 250-260 HB b. Độ bám : Tính chất cơ học chủ yếu là độ bám, Độ bám là thông số quan trọng quyết định chất l−ợng lớp phun đắp. Nó phụ thuộc ph−ơng pháp phun đắp, nhiệt độ, tốc độ hạt, cự ly phun và chiều dày lớp phun. Sau khi chuẩn bị bề mặt xong phải tiến hành phun ngay. Thời gian kéo dài càng lâu thì bề mặt sẽ bị ôxy hoá làm cho khả năng dính bám càng giảm, lớp kim loại phun để bong. Chất l−ợng của mối liên kết chảy hàn và bám cơ học của lớp phun (độ bám) phụ thuộc vào chất l−ợng chuẩn bị bề mặt (phụ thuộc độ sạch bề mặt sản phẩm), vật liệu phun, vật liệu nền và chất l−ợng của các b−ớc tiến hành phun. Chiều dày lớp phun phủ lớn hơn 3 mm cần bề mặt có độ nhám lớn (Nguyễn Đức Hùng, P.166). c. Độ chịu mài mòn Trong điều kiện ma sát khô độ chịu mài mòn của kim loại phun rất kém do nó xốp, dòn,... Trong điều kiện bôi trơn đầy đủ thì khả năng chịu mài mòn tăng vi các lỗ rổ xốp chiếm 5-11 % tạo nên các hốc chứa dầu bôi trơn nên ma sát nhỏ (hệ số ma sát khoảng : f = 0,01-0,04 . Nhờ có lớp xốp này mà cho phép chi tiết máy làm việc bình th−ờng 100-190 giờ sau khi đ−ờng dầu bôi trơn hết. Tính chất bảo vệ chống ăn mòn của lớp phun phủ nhôm hoặc kẽm (Nguyễn Đức Hùng, P.171) phụ thuộc vào chiều dày, độ bám, độ xốp và bản chất kim loại lớp phủ. Lớp phủ kẽm có độ bám tốt hơn song lớp lớp nhôm có độ bền ăn mòn cao hơn nên ng−ời ta th−ờng tổ hợp kẽm với nhôm Để đảm bảo thời gian lớp bảo vệ là 15 năm thì chiều dày lớp phủ phải đạt giá trị nhất định theo bảng [5] Bảng 9-3 Chiều dày bảo vệ tối thiểu, àm Ph−ơng pháp Lớp phủ Nông thôn Thành phố Công nghiệp Biển Zn 120 160 200+sơn 200 107 Al ZnAl 120 - 160 40/200 200 40/250 16 40/200 Al Zn ZnAl 200 120 - 300 160 40/200 300 200+sơn 40/250 250 200 40/200 Khả năng bền ăn mòn của lớp phủ Zn và Al đ−ợc trình bày ở bảng 9.4 và thời hạn bảo vệ của các lớp phủ có chiều dày khác nhau đ−ợc trình bày ở bảng 9-5 [5] Bảng 9-4 Các tác nhân ảnh h−ởng có trong khí quyển. Lớp phủ SO2 40 mg/m2 Cl- trong không khí PH Độ cứng Nhiệt độ Cl- 50 mg/lít trong n−ớc Sunfat, 500 mg/lit trong n−ớc Kim loại nặng gây ăn mòn trong H2O Amooni ắc, axit humic Zn ăn mòn mạnh ăn mòn 6,5- 12 Không bền <= 50oC ăn mòn mạnh Bền Cu, Fe3+, kim loại quý ăn mòn mạnh Al Bền Bền 4-8,5 Bền Bền ăn mòn lỗ Bền KL quý Cu, Fe3+, Bền Bảng 9-5 [5] Chiều dày Vùng khí hậu Lớp phủ àm g/m2. Nông nghiệp Biển Công nghệp Nhiễm độc nặng Zn 50 100 150 315 630 945 21 42 63 12,6 25,2 37,8 6 12 18 3,15 6,3 9,45 9.8 Thiết bị phun Nguốn điện, khí nén, đầu phun, các đồ gá kẹp chi tiết Đầu phun : • Đầu phun bột kim loại; Đầu phun dây kim loại • Đầu phun bằng hồ quang, • Đầu phun bằng dòng cao tần • Đầu phun bằng hồ quang plasma; • Đầu phun dùng ngọn lửa khí 108 Hình 9-7 Sơ đồ nguyên lý dây chuyền phun đắp bằng dây kim loại nóng chảy 9-9 Công nghệ phun 9.9.1 Chuẩn bị bề mặt Khi chiều dày lớp phun phủ <= 0,6 mm thì độ nhấp nhô trên bề mặt chỉ cần dùng ph−ơng pháp phun cát hoặc phun hạt kim loại. 9.9.2Chọn vật liệu phun đắp 9.10 Chế độ phun đắp đặc tr−ng : • Làm sạch bề mặt cần phun đắp. • Chọn ph−ơng pháp phun • Chọn áp lực phun • Chọn vận tốc dây (mm/s) , công suất phun ( kg/ph ) • Chọn góc phun ( 45 - 90 o) • Chọn vận tốc phun ( 6 - 20 m/ph ). • Chọn khoảng cách giữa đầu phun đến vật phun ( 50 - 300 mm) có thể đến 600, 700mm. Khoang cách càng gần thì độ dính bám càng tốt hơn, tổn thất nhiệt càng ít . Tuy nhiên cũng phải chọn khoảng cách hợp lý để lớp đắp bám tốt . Các đại l−ợng đặc tr−ng cho chế độ phun : • Đ−ờng kinh dây phun D = 0,8 - 3 mm • áp suất khí nén P = 5 - 6 at • Tốc độ hạt KL V = 100-200 m/s có thể đạt V = 250m/s. 109 • Dòng điện nung chảy: Th−ờng 1 chiều, cũng có thể dùng xoay chiều. Dòng điện có c−ờng độ I cao (khoảng 500A ), • Có thể sử dụng nguồn nhiệt của ngọn lửa khí O2 - C2H2, • Phun bằng hồ quang plazma hạt kim loại phun Φ = 15 - 20àm. • Lớp phun yêu cầu th−ờng từ 1-2àm ữ 10àm. • Nguồn nhiệt có thể là ngọn lửa khí hay hồ quang điện,... Hình 9 - 8 Sơ đồ nguyên lý dây chuyền phun đắp bằng hồ quang plasma 109 Ch−ơng 10 Sữa chữa phục hồi bằng biến dạng dẽo 10.1 Các loại biến dạng • Biến dạng đàn hồi • Biến dạng dẻo • Biến dạng phá huỷ Gia công biến dạng dẻo có thể thực hiện ở trạng thái nóng và nguội 10.2 Các ph−ơng pháp gia công biến dạng phục hồi kích th−ớc 10.2.1 Chồn kim loại a . Làm tăng tiết diện ngang a/ b/ c/ Hình 10 - 1 a - chồn mặt đầu, b- chồn một phần mặt đầu, c - tăng kích th−ớc phần bị mòn ở mặt đầu b. Làm phẳng các mặt đầu phôi 110 Hình 10-2 Làm phẳng các mặt đầu bằng búa b. Làm phẳng các mặt đầu phôi rộng hay hẹp lỗ a. Làm rộng lỗ b. Làm nhỏ lỗ Hình 10 - 3 Sơ đồ nguyen lý mở rộng hay làm hẹp lỗ 10.2.2 ép bạc lót hoặc các ống lót Hình 10 -4 Sơ đồ ép bạc lót 111 Hình 10-5 Các loại vam dùng để tháo lắp, ép 10.2.3. Phục hồi hình dạng bằng ph−ơng pháp uốn , xoắn P M P Hình 10 - 6 Biến dạng uốn, xoắn 112 10.2.4 Làm biến cứng bề mặt Lớp kim loại bị biến cứng Hình 10 - 7 Biến cứng bề mặt 10.2.5 Một số ứng dụng khác Hình 10-8 phục hồi chiều cao đỉnh răng 113 Hình 10-9 Tán đinh bằng búa Hình 10-7 Tán đinh bằng búa 114 Mục lục Ch−ơng Nội dung Trang Ch−ơng 1 Những vấn đề chung 1.1 Sự phát triển của máy móc thiết bị 1.2 Một số khái niệm về máy và chi tiết máy 1.3 Các loại chuyển động 1.4 Các truyền động trong máy 1.5 Các loại mối lắp 1.6 Phân loại thiét bị máy móc 1.7 Nhu cầu về lắp đặt và sửa chữa máy 2 2 3 4 4 4 4 5 Ch−ơng 2 Các trạng thái kỹ thuật của máy 2.1 Khái niệm về sửa chữa và tháo lắp máy. 2.2 Một số khái niệm về trạng thái kỹ thuật của máy 2.3 Các giai đoạn làm việc của máy 2.4 Sự h− hỏng của các chi tiết máy 2.5 Ăn mòn kim loại 2.6 Nguyên nhân của mài mòn. 2.7 Ví dụ về sự mài mòn các bề mặt điển hình. 2.8 Dấu hiệu mài mòn. 2.9 Các yếu tố chính của quá trình mài mòn và ảnh h−ởng của chúng đến hao mòn chi tiết. 2.10 Ph−ơng pháp xác định hao mòn 2.11 Độ mòn giới hạn cho phép 2.12 Ma sát và bôi trơn. 6 6 9 8 8 12 21 22 22 22 23 24 26 Ch−ơng 3 Các ph−ơng pháp kiểm tra chi tiết máy và máy 3.1Các ph−ơng pháp kiểm tra không phá huỷ 3.2 Các ph−ơng pháp kiểm tra phá huỷ 3.3 Một số dụng cụ kiểm tra 35 35 37 37 Ch−ơng 4 Các ph−ơng pháp sửa chữa và nâng cao độ bền của máy 4.1 Các khái niệm chung 4.2 Tổ chức sửa chữa và các dịch vụ sửa chữa 4.3 Các hình thức sửa chữa 4.4 Tổ chức nơi sửa chữa 4.5 Các ph−ơng pháp sửa chữa 42 42 44 44 44 44 115 Ch−ơng 5 Quy trình công nghệ tháo và lắp máy 5.1 Công nghệ tháo máy 5.2 Một số dụng cụ và thiết bị dùng cho tháo máy 5.3 Sơ đồ tóm tắt quy trình công nghệ tháo máy 5.4 Sơ đồ tóm tắt quá trình sửa chữa máy 5.5 Làm sạch máy và chi tiết máy 5.6 Công nghệ lắp ráp trong sửa chữa máy 5.7 Các ph−ơng tiện vận chuyển và đồ gá để tháo lắp máy 46 46 47 53 54 55 58 65 Ch−ơng 6 Các ph−ơng pháp sửa chữa và phục hồi 6.1 Khái niệm về sửa chữa phục hồi. 6.2 Phân loại các ph−ơng pháp phục hồi sửa chữa 6.3 Một số dạng h− hỏng và ph−ơng pháp phục hồi 6.4Các ph−ơng pháp ứng dụng để sửa chữa phục hồi 67 67 68 70 71 Ch−ơng 7 Mạ kim loại 7.1Các khái niệm chung về quá trình mạ 7.2 Sơ đồ nguyên lý mạ điện 7.3 Đặc điểm ph−ơng pháp mạ phục hồi 7.4 Quy trình mạ 7.5 Mạ crôm 7.6 Mạ ni ken 7.7 Mạ đồng 73 73 77 78 79 80 85 85 Ch−ơng 8 Sửa chữa phục hồi bằng ph−ơng pháp hàn 8.1 đặc điểm chung 8.2 Khái niệm về hàn đắp kim loại 8.3 Hợp kim hoá mối hàn đắp 8.4 Chọn vật liệu hàn đắp 8.5 Hàn đắp một số chi tiết điển hình 8.6 Tính hàn của một số kim loại và hợp kim. 8.7 Chọn kích th−ớc mối hàn và b−ớc hàn hợp lý khi hàn d−ới lớp thuốc 8.8 Hàn đắp bằng ph−ơng pháp hàn điện xỷ 8.9 Hàn đắp bằng điện cực không nóng chảy. 8.10 Hàn đắp bằng ma sát 8.11 Hàn đắp trong môi tr−ờng khí bảo vệ 8.12 Hàn rung 8.13 Hàn đắp phục hồi một số dạng chi tiết. 86 86 87 87 89 89 89 90 92 92 93 93 93 94 116 Ch−ơng 9 Phục hồi bằng phun đắp 9.1 Khái niệm 9.2 ứng dụng 9.3 Đặc điểm của phun phủ vật liệu 9.4 Sự hình thành lớp phun phủ 9.5 Phân loại các ph−ơng pháp phun phủ 9.6 Các yếu tố ảnh h−ởng đến phun đắp 9.7 Tính chất cơ lý của lớp kim loại phun đắp 9.8 Thiết bị phun 9.9 Công nghệ phun 9.10 Chế độ phun đấp đặc tr−ng 98 98 100 99 102 103 104 105 107 105 108 108 Ch−ơng10 Sửa chữa phục hồi bằng biến dạng dẽo 10.1 Các loại biến dạng kim loại 10.2 Các ph−ơng pháp gia công biến dạng phục hồi kích th−ớc 109 109 109 Tài liệu tham khảo 113 Mục lục 114
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_dat_sua_may.pdf