Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945-1991) Liên Bang Nga (1991- 2000)
Tóm tắt Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945-1991) Liên Bang Nga (1991- 2000): ... tăng 3,1 lần so với 1913l năm cao nhất của chế độ Nga Hoàng. + Khoa học kỹ thuật đạt được những thành tựu rực rỡ. Biểu tượng cho + Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, nghiệp ...ng trào đấu tranh giải phóng dân tộc do các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước Đức là bộ phận của CNTB phát triển bị CNPX thống trị. Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời co HQLX tiêếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông - Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX tiếnquâ...chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava? - Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh và báo cáo. - GV nhận xét, chót ý ( các thôngtin cơ bản như SGK ). * Hoạt động 2: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Theo em, quanhệ hợp tác toàn diện trên đây giữa các nước XHCN có ý nghĩa như thế nào? - HS suy nghĩ...
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991- 2000) Phần 1 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Những thành tựu trong cơng cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhưữngthành tự đĩ. - Quan hệ hợp tác tồn diện của Liên Xơ và các nước Đơng Âu đã làm củngcố, tăng cuờng hệ thống XHCN thế giới. - Cuộc khủng hoảng của Liên Xơ và các nước Đơng Âu, nguyên nhân ta rã chế độ XHCN ở cá nước này. - Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xơ ta rã. 2. Về tư tưởng : - Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong cơng cuộc xây dựng CNXH của Liên Xơ và các nước Đơng Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mơ hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đĩ, tiếp tục củng cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào cơng cuộc xây dựng đất nước. 3. Về kĩ năng: - Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Biểu đồ tỉ trọng cơng nghiệp của Liên Xơ so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nơng nghiệp của Liên Xơ so với 1913; lược đồ các nước Đơng Âu sau CTTG thứ hai. - Tranh ảnh cĩ liên quan. - Tài liệu tham khảo khác. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Hãy nêu hồn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta? 2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào? 2. Dẵn dắt vào bài Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, , trên thế giới đãn hình thành 2 hệ thống: hệ thống XHCN do Liên Xơ đứng đầu và hệ thống TBCN do Mĩ đứng đầu. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các nước trong hệ thơng XHCN, bao gồm Liên Xơ và các nước DCND Đơng Âu. .Các vấn đề chúng ta cần thấy rõ qua bài học là: 1. Những thành tự chính trong cơng cuộc xây dựng CNXH của Liên Xơ và Đơng Âu từ 1945 đến những năm 70mgx thành tựu chính của Liên Xơ.Quan hệ hợp tác tồn diện giữa Liên Xơ và các nước XHCN Đơng Âu. 2. Sự khủng hoảng và sụp đỏ của Liên Xơ và Đơng Âucùng với những nguyên nhân đưa tới sự sụp đổ đĩ. 3. Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 và hiện nay. 3. Tiến trình tổ chức dạy – học Hoạt động của GV viên và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xơ phải tiến hành khơi phục kinh tế (1945 – 1950)? Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế cĩ ý nghĩa quan trọng gi? - HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi I. Liên Xơ và cá nước Đơng Âu từ 1945 đến nửa đầu nghững năm 70 1.Liên Xơ: a. Cơng cuộc khơi phục kinh tế (1945 1950): - Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc dù là nước thắng trận, song LX lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.Do vậy LX thực hiện kế hoạch 5 năm khơi phục CTTG thứ hai, LX là nước thắng trận, song lại là nước bị tàn phá nặng nề cả về người và của: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.Do vậy LX phải bắt tay thực hiện kế hoạch 5 năm khơi phục kin tế (1946-1950). Với truyền thống tự lực tự cường và với bản lĩnh kiên cươngf của con người XHCN, nhân dân LX đã hồn thành kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.Sản xuất cơng nơng nghiệp đều hồi phục.. đặc biệtmùa thu 1949, LX đã chế tạo thành cơng bom nguyên tử, phá vỡ thế độ quyền vũ khúi nguyên tử của Mĩ. Việc hồn thành kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng , là nền tảng vững chắc cho kinh tế (1946- 1950) - Kết quả: Cơng – nơng nghiệp đều được phục hồi, khoa học -kỹ thuật páht triển nhanh chĩng. Năm 1949, LX chế tạo thành cơng bom nguyên tử, páh vỡ thế đọc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. cơng cuộc xây dựng CNXH về sau đạt nhiều thành tựu to lớn. *Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV cho HS quan sát biểu đị tỉ trọng cơng nghiệp Liên Xơ so với thế giới (Thập niên 70), biểu đồ tỉ trọng nơng nghiệp cuat Liên Xơ so với 1913, hình ảnh du hành vũ trụ của Gâg rin (1934 – 1968) Sau đĩ, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ, tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi khơi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và đạtthành tự như thế nào? - HS quan sát, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi hồn thành khơiphục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của b. Liên Xơ tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (1950 đến nử đầu những năm 70: -Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của CNXH. - Thành tựu đạt đựơc rất to lớn: CNXH như kế hoạch 5 năm lần thứ 5 (1951-1955 ), lần thứ 6 (1956 – 1060), lần thứ 7 (1959 – 1965 ), lần thứ 8 (1966 – 1970), lân fthứ 9 (1971 – 1975 ). Thằnh tựu đạt được rất to lớn. + Về cơng nghiệp: LX trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ). Từ giữa thập niên 70, sản lượng cơng nghiệp LX chiếm khoảng 20% tổng sảng lượng cơng nghệp tồn thế giới. LX dẫn đầu nhiều ngành cơng nghiệp: dẫu mỏ, than, quặng sắt, cơng nghiệp vũ trụ, nghiệp điện nguyển tử. + Sản lượng nơng nghiệp liên tục tăng dù khơng ít khĩ khăn.SẢn phẩm nơng nghiệp 1970 tăng 3,1 lần so với 1913l năm cao nhất của chế độ Nga Hồng. + Khoa học kỹ thuật đạt được những thành tựu rực rỡ. Biểu tượng cho + Cơng nghiệp: LX trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành cơng nghiệp như: cơng nghiệp vũ trụ, nghiệp điện hạt nhân. + Nơng nghiệp: Trung bình hàng ănm tăng 16% dù gặp nhiều khĩ khăn. + KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc.Năm 1957, LX là nước đầu tiên phĩng thành thành tựu KHKT của LX là cơng cuộc chinh phục vũ trụ.Tháng 10/1957, LX phĩng thành cơng vệ tinh nhân tạo đầu tiên. Tháng 4/1961, người đầu tiên – cơng dân LX Iuri Gagarin đã cùng con tàu Phươnmg Đơng bay vịng quanh trái đất , mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người. + về văn hố – xã hội, đất nước LX cĩ nhiều biến đổi. Chính trị luơn ổn định. Trình độ học vấn của nhân dân được nâng cao, ¾ số dân cĩ trình độ đại học và trung học. * Hoạt động 3: cả lớp GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt đựơc trong khơi phục kinh tế và xây dựng CSVCKT của CNXH cĩ ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận, phát biểu, bổ cơng vệ tinh nhân tạo. năm 1961, lX đã phĩng tàu vũ trụ đưa con người bay vịng quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh phụcvũ trụ của lồi người. + Văn hố – xã hội cĩ nhiều biến đổi, ¾ dân số cĩ trình độ đại học và trung học. Xã hội luơn ổn định về chính trị. * ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã sung cho nhau. - GV nhận xét, kết luận :Những thành tựu đạt đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc tế, toạ điều kiện cho LX thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, ủng hộ PTCM thế giới.Do vậy, trong nhiều thập kỉ sau chiến tranh, LX đã trở thành nước XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, trở thành chỗ dựa cho PTCM thế giới và là thành trì của hồ bình thế giới. - GV bổ sung: tuy cơng cuộc xây dựng CNXH thời kì này đã phạm những sai lầm, thiếu sĩt. Đĩ là tư tưởng chủ quan, nĩng vội, đốt cháy giai đoạn, như đề ra “kế hoạch xây dựng chủ nghĩa cộng sản trong vịng 15 - 20 năm”, hoặc vẫn duy trì nhà củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc tế, làm cho LX trở thành nwosc XHCN lớn nhất và là chỗ dựa cho PTCM. nước quan liêu bao cấp; khơng tơn trọng quy luật khách quan về kinh tế ( Trong cơng nhgiệp thiếu sự phát triển hài hồ giữa cơng nghiệp nặmg và cơng nghiệp nhẹ); thiếu dân chủ và cơng bằng xã hội.Tuy nhiên, lúc này những thiếu sĩt sai lầm đĩ chưa dẫn đến trì trệ , khủng hoảng sâu sắc như cuối những năm 70. Lúc này, nhân dân LX hăng hái tin tưởng vào cơng cuộc xây dựng CNXH, xã hội Xơ Viết vẫn ổn định. * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các nước ĐCN Đơng Âu và nêu câu hỏi: nhà nước ĐCN Đơng Âu được thành lập và củng cố như thế nào?Sự ra đời của nhà nước ĐCN Đơng Âu cĩ ý nghĩa gì? - HS quan sát lược đị, theo dõi SGK 2. Các nước Đơng Âu: a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đơng Âu: và suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung rồi chĩt ý: Nhìn trên lược đ các em thấy 8 nước ĐCN Đơng Âu nằm gần nước LX đĩ là: Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari, Rumani, Nam Tư, Bungari, và Anbani. Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh, Pháp, Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ hai, họ bị các nước đế quốc xâm lược, chiếm đĩng và phong trào đấu tranh giải phĩng dân tộc do các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước Đức là bộ phận của CNTB phát triển bị CNPX thống trị. Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời co HQLX tiêếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đơng - Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX tiếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đơng Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành lập các nhà nước DCND. - Từ 1945 – 1949, các nước Đơng Âu lần lượt hồn thành cách mạng DCND, thiết lập chuyên chính vổ sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH. Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành chúnh quyềnthành lập các nhà nước ĐCN. Ban đầu, nhà nước ĐCN Đ.Âu là chính quyền liên hiệp gồm đại biểu các giai cấp đảng phái chính trị đã từng tham gia mặt trận chống phát xít. Giai cấp tư sản và các đảng phái của họ cĩ một lực lượng và vịu trí quan trọng trong các chính phủ liên hiệp này và họ âm mưu đưa các nước Đ.Âu quay trở lại con đường TBCN. Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai cấp vơ sản nhằm đưa đất nước đi theo con đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xơ, giai cấp vơ sản đã thắng thế thiết lập chính quyền vơ sản và đẩy mạnh cỉa cách dân chủ: cải cách ruộng đất, quốc hữu hố các xí nghiệp lớn - Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nwsc DCN Đ.Âu của tư bản trong và ngồi nước, thực hiện các quyền tự do dân chủ Từ 1948 – 1949, các nước Đ. Âu căn bản hồn thành cuộc cách mạng ĐCN và bước vào thời kì xây dựng CNXH. Sự ra đời và hồn thành CMDCND Đơng Âu cĩ ý nghĩa to lớn, đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. * Hoạt động 2: Cả lớp GV nêu câu hỏi: Các nước Đ.Âu xây dựng CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào?Họ đã đạt những thành tựu gi? Ý nghĩa của những thành tựu đĩ? HS theo dõi SGK, suy nghĩ traả lời câu hỏi. GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi hồn thành CM DCN D, các nước Đ.Âu đã thực hiện nhiều kế hoạch 5 đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. b.Cơng cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đơng Âu: * Bối cảnh lịch sử: + Khĩ khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực khơng ngừng chống phá. + Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của LX. - Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các nước XHCN Đ.Âu trở thành cá quốc gia cơng – nơng nghiệp. năm xây dựng CSVCKT của CNXH trong bối cảnh nhiều khĩ khăn phức tạp. các nwsc này dều xuất phát từ trình độ phát triêển thấp, CSVC lạc hậu ( Trừ T.Khắc, CHDC Đức )lại bị các nước đế quốc tiến hành bao vây kinh tế và can thiệp phá hoại về chính trị, các thê slực phản động trong nước khơngngưịng chống phá.. Tuy thế, với sự giúp đỡ hiệu quả của Liên Xơ và sự nỗ lực vươn lên của nhân dân, các nước Đ.Âu đã giành những thắng lợi to lớn. Các nước Đ.Âu đã xâ dựng thắng lợi nền cơng nghiệp dân tộc, điện khí hố tồmn quốc, nâng cao sản lượng lên hàng chục lần. Nơng nghiệp phát triển nhanh chĩng, trình độ KHGKT được nâng lên rõ rệt. Từ những nước nghèo, các nước Đ.Âu trở thành các quốc gia cơng – nơng 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu. a. Quan hệ kinh tế, văn hố khoa học kĩ nghiệp. * Hoạt động 1: Nhĩm GV chia lớp làm 2 nhĩm + Nhĩm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trị của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV? + nhĩm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trị của tổ chức Hiệp ước phịng thủ Vacsava? - Các nhĩm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh và báo cáo. - GV nhận xét, chĩt ý ( các thơngtin cơ bản như SGK ). * Hoạt động 2: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Theo em, quanhệ hợp tác tồn diện trên đây giữa các nước XHCN cĩ ý nghĩa như thế nào? - HS suy nghĩ, páht biểu. Gv nhận xét, kết luận: Quan hệ hợp tác tồn diện giữa các nước XHCN đã thuật: - 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV thành lập với sự tham gia LX và hầu hết các nước Đơng Âu. + Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh tế, văn hố khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN. + Vai trị: Cĩ vai trị to lớn trong việc thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước thành viên, khơng ngừng nâng cao đời sống nhân dân. + Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng các thành tự về KHKT tiên tiến của thế giới. b. Quan hệ chính trị quân sự: - 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phịng thủ Vacsava được thành lập. + Mục tiêu: Thiết lập liên minh phịng thủ quân sựvà chính trị giữa các nước XHCN châu Âu. được củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN thế giới; tạo điều kiện cho nhân dân các nwsc ĐÂu ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu của CNTB, khơng ngừng giúp đỡ PTCM thế giới, gĩp phần giữ gìn hồ bình, an ninh thế giới. * Hoạt động 1: cả lớp - GV đặt câu hỏi: Tại sao cuối những năm 70 đầu những năm 80 đất nươớc LX lâm vào tình trạng suy thối? - HS tìm hiểu SGK , trả lời câ hỏi. GV nhận xét, phân tích, kết luận: Năm 1973, thế giới bùng nổ cuộc khủng hoảng dầu mỏ nghiêm trọng chưa từng cĩ.Cuộc khủng hoảng này đã đánh mạnh vào chính trị,kinh tế tài + Vai trị: Gìn giữ hồ bình ở châu Âu và thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự giữa XHCN và TBCN. * Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác tồn diện giữa các nước XHCN đã được củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN thế giới; ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu của CNTB. II. Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ giưã đến 1991. 1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xơ: - Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế, chính trị của tất cả các nước, sing LX lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới đĩ. Do đĩ, đến cuối những năm 1970 đất nước LX lâm vào suy thối cả kinh tế lẫn chính trị. - Tháng 3/1985, M Goĩcbachốp lên nắm chính tiền tệ của tất cả các nước, đặt ra cho nhân loại những vấn đề bức thiết phải giải quyết như: Sự bùng nổ dân số, cạnnkiệt tài nguyên, ơ nhiễm mơi trường, , yêu cầu đổi mới thích nghi về kinh tế, chính trị, xã hội bn trước sự phát triển vượt bậc của cuộc CMKHKT. Trong bối cảnh đĩ, những người lãnh đoạ Đảng và Nhà nước Liên Xơ chủ quan cho rằng QHSX XHCN khơng chịu tác động của cuộc khủng hoảng chung tồn thế giới, đo đĩ chậm thích ứng, chậm sửa đổi.Những hạn chế sai lầm trong cơng cuộc xây dựng CNXH trwsc kia nay càng troả nên khơng phù hợp, cản trở sự phát trin mọi mặt của xã hội Xơ Viết, làm cho nhân dân bất mãn. Do đĩ, vào cuối những năm 70 , đầu những năm 80, đất nước LX lâm vào quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX đã tiến hành cơng cuộc cải tổ đất nước: + Nội dung và đường lối cải tổ: Tập trung vào việc “cải cách kinh tế triệt để”, sau lại chuyển trọng tâm sang cải cách chính trị và đổi mới tư tưởng. + Kết quả: do phạm nhiều sai lầm nên tình hình càng trở nên trầm trọng. * Về kinh tế: Chuyển sangkinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng. * Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống nắm mọi quyền lực và cơ chế đa nguyên về chính trị nên đã làm suy yếu vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản và nhà nwsc Xơ Viết, tình hình chính trị xã hội hỗn loạn. + Hậu quả: Xơ Viết lâm vào khủng hoảng trầm trọng và tồn diện. suy thối cả kinh tế lâẫnchính trị. Trình đọ kĩ thuật, chất lượng sản phẩm ngày càng giảm sút so với các nước Phương Tây, đời ssống chính trị cĩ những chuyển biến phức tạp.xuất hiện những tư tưởng và các nĩm đối lập chống lại Đảng Cộng sản và nhà nước Xơ Viết. ( Thu nhập quốc dân giảm 2,5lần, sản xuất Cn giảm 2,5 lần, NN giảm 3,5 lần, thu nhập đầu người giảm 3 lần). - Sau đĩ, GV thơng báo : Trong bối cảnh đĩ, 3/1985, M. Goĩcbachốp lên nắm quyền lãnh đạo đảng và Nhà nước LX đã tiến hành cơng cuộc cải tổ đất nướcnhằm khắc phục nhưng thiếu sĩt và sai lầm trước đây, đưa đất nước ốt khỏi khủng hoảng và xây dựng một nhà nước dân chủ, nhân văn đúng như bản chất của nĩ. - Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo và nhà nước Xơ Viết tiêná hành đảo chính, lật đổ Tổng thống G. + kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo chính thất bại. + Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xơ Viết bị giải thể, làng sống chống CNXH lên cao. - Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hồ tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc gia độc lập SNG, nhà nước Liên Bang Xơ Viết ta rã. - Ngày 25/12/1991, Tổng thống Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liền trên nĩc điện Kremli hạ xuống, CNXH ở Liên Xơ sụp đổ sau 74 năm tồn tại. - Về nội dung, đường lối, kết quả cơng cuộc cải tổ, GV thơng báo cho học sinh bằng cách treo lên bảng niên biểu các sự kiện quan trọng ở LX trong thời gian tiến hành cải tổ của G ( 1985 – 1991 ) mà Gv đã chuẩn bị sẵn từ trước.
File đính kèm:
- liean_xoa_va_cauc_nouc_oang_aau_1945_1991_liean_bang_nga_199.pdf