Giáo trình Luật liên quan đến tàu đánh cá - Mã số MH 01: Nghề thuyển trưởng tàu cá hạng tư
Tóm tắt Giáo trình Luật liên quan đến tàu đánh cá - Mã số MH 01: Nghề thuyển trưởng tàu cá hạng tư: ...ìn từ mọi phía) Ghi chú: Chiều dài các tàu kể trên dưới 50m 2.5.2. Sử dụng dấu hiệu ban ngày Đặc tính kỹ thuật của dấu hiệu: màu đen; có dạng hình nón, hình thoi, hình trụ, hình cầu; kích thước nhỏ nhất là 0,6m. Dấu hiệu cho biết loại tàu như: mất khả năng điều khiển, hạn chế khả năn...vùng biển Việt Nam phải tuân theo chỉ dẫn của các báo hiệu hàng hải và chấp hành quy tắc phòng ngừa đâm va. Báo hiệu hàng hải bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển. 48 Trong luồng hàng ...uyền theo quy định của pháp luật. - Phải cứu nạn khi gặp người, tàu thuyền bị nạn. - Tuân theo các quy định về quản lý vùng khai thác, bảo vệ trật tự, an ninh trên địa bàn khai thác. - Phát hiện, tố giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuỷ sản. - Thực hiện các nghĩa vụ khác ...
ìm kiếm cứu nạn, cơ quan đăng ký tàu cá. 2.5.5. Trường hợp bất khả kháng Thuyển trưởng phải dỡ bỏ các thiết bị, vật dụng có ảnh hưởng đến an toàn của tàu cá, để kịp đưa tàu cá đến nơi an toàn. 2.6. Quy định về trang thiết bị an toàn tối thiểu trên tàu cá Tàu cá khi đưa vào hoạt động, phải có những trang thiết bị an toàn tối thiểu như bảng dưới đây: Bảng 5-6. Trang thiết bị an toàn tối thiểu trên tàu cá 74 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP) Trang thiết bị Phạm vi hoạt động Từ 0 đến dưới 24 hải lý Từ 24 đến dưới 50 hải lý Trên 50 hải lý A Phao cứu sinh 1 Phao bè Có thể hay thế bằng phao tròn, đủ cho 100% thuyền viên trên tàu Đảm bảo chở được toàn bộ số thuyền viên trên tàu 2 Phao tròn 2 chiếc 2 chiếc 4 chiếc 3 Phao áo Đủ 100% thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) Đủ 100% Thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) Đủ 100% Thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) B Trang bị thông tin liên lạc 1 Máy thu - phát VTĐ thoạt từ 100w trở lên 1 2 Máy thu - phát VTĐ thoại từ 50w trở lên 1 3 Máy bộ đàm VHF hai chiếc từ 15w trở lên 1 4 Ra đi ô trực canh nghe thông báo thời tiết 1 1 1 C Trang bị hàng hải 1 La bàn từ Khuyến 1 cái 1 cái 75 khích 2 Ra đa Khuyến khích 1 cái 3 Máy đo sâu, dò cá Khuyến khích 1 cái 4 Máy thu định vị vệ tinh GPS Khuyến khích 1 cái 5 Hải đồ vùng biển Việt Nam Khuyến khích Khuyến khích 1 bộ 6 Bản thủy triều vùng hoạt động Khuyến khích 1 quyển 1 quyển 7 Ống nhòm hàng hải Khuyến khích 1 cái 8 Dụng cụ đo sâu bằng tay (dây, sào đo) 1 cái 1 cái D Trang bị tín hiệu 1 Đèn mạn + Xanh 1 1 1 + Đỏ 1 1 1 2 Đèn cột (trắng) 1 1 1 3 Đèn lai trắng 1 1 4 Đèn hiệu đánh cá Khuyến khích + Xanh 1 1 + Trắng 1 1 + Đỏ 1 1 76 5 Vật hiệu đánh cá Khuyến khích + Cờ đỏ 1 1 + Cờ trắng 1 1 + Hình nón đen 1 1 Đ Trang bị cứu hoả 1 Rìu Khuyến khích X X 2 Xà beng Khuyến khích X X 3 Chăn X X X 4 Xô X X X 5 Thùng cát Khuyến khích 6 Bình cứu hoả Khuyến khích 2 bình 2 bình 7 Bơm cứu hoả Khuyến khích 1 2 E Trang bị chống đắm, chống thủng 1 Vải bạt Khuyến khích x x 2 Dầu rái, chai phà X X X 3 Bơm hút khô X X G Trang bị y tế 1 Túi thuốc cấp cứu X X X 77 2 Tủ thuốc cấp cứu X X 2.7. Quy chế thông tin đối với tàu cá hoạt động trên biển 2.7.1. Các vùng biển - Vùng biển A1: là vùng biển thuộc phạm vi phủ sóng của hệ thống VHF có bán kính từ bờ khoảng 35 hải lý. - Vùng biển A2: là vùng biển nằm ngoài vùng biển A1, thuộc phạm vi phủ sóng của hệ thống MF (băng tần 2 MHz) có bán kính từ bờ là 250 hải lý. - Vùng biển A3: là vùng biển nằm ngoài vùng biển A1, A2, thuộc phạm vi phủ sóng từ 700 vĩ độ Bắc đến 700 vĩ độ Nam và nằm trong vùng phủ sóng của hệ thống HF và hệ thống Inmarsat 2.7.2. Thông tin cung cấp cho tàu cá hoạt động trên biển * Cảnh báo khí tượng và dự báo thời tiết biển: - Dự báo thời tiết biển hàng ngày; - Cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới; - Tin thời tiết nguy hiểm trên biển (gió mạnh, dông mạnh, sương mù, sóng lớn,...); - Cảnh báo sóng thần. * Cảnh báo hàng hải: Các thông báo hàng hải về thay đổi đặc tính ánh sáng đèn biển, thay đổi báo hiệu phao luồng hàng hải, về chướng ngại vật nguy hiểm, về khu vực chuyên dùng, về sự cố tràn dầu, về sự cố đường truyền cáp quang, về bắn đạn thật, diễn tập quân sự trên biển; Thông báo khác liên quan đến an toàn đối với tàu cá hoạt động trên biển. * Thông tin tìm kiếm - cứu nạn: - Thông tin do các tàu, thuyền cung cấp về tình hình tai nạn của người và tàu cá hoạt động trên biển; - Thông tin về người và tàu cá có nguy cơ gặp phải nguy hiểm cần được hỗ trợ, cứu giúp ngay; - Thông tin do các đài Thông tin Duyên hải thuộc hệ thống đài thông tin Duyên hải Việt Nam thông báo cho các tàu, thuyền đang hoạt động gần địa điểm của người, tàu thuyền gặp nạn trên biển; - Thông tin do các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm về tìm kiếm cứu nạn trên biển cung cấp và những thông tin khác. * Thông tin nghề cá 78 - Thông tin dự báo khai thác hải sản, bao gồm các nội dung: Đối tượng, năng suất, thời gian và ngư trường khai thác theo định kỳ hàng tháng; - Bản tin bạn của ngư dân, bao gồm thông tin hướng dẫn tránh, trú bão; công nghệ khai thác hải sản hoặc khắc phục các sự cố kỹ thuật; sơ, cấp cứu người hoặc mục hỏi và trả lời về các vấn đề liên quan đến hoạt động của người và tàu cá hoạt động trên các vùng biển. - Thông tin chỉ đạo, bao gồm những thông tin gọi tàu về bờ khi có bão, yêu cầu tham gia tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, từ các cơ quan quản lý, chỉ đạo hoạt động của tàu cá hoạt động trên các vùng biển 2.7.3. Quy định thiết bị thông tin liên lạc trang bị trên tàu cá * Tàu cá hoạt động trên vùng biển A1 phải có các thiết bị: - 01 thiết bị thu phát thoại vô tuyến sóng cực ngắn (VHF); - 01 máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB). * Tàu cá hoạt động trên vùng biển A2 phải có các thiết bị: - 01 thiết bị định vị vệ tinh (GPS); - 01 máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB); - 01 thiết bị thu phát thoại đơn biên sóng ngắn (HF) có chức năng trực canh trên tần số 7903 kHz của Hệ thống Đài thông tin duyên hải Việt Nam và tần số sóng ngày 9339 kHz , sóng đêm 6973 kHz của Bộ đội Biên phòng; - 01 phao phát tín hiệu báo nạn qua hệ thống thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat hoạt động ở băng tần 406 MHz (thiết bị EPIRB). B. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi: - Những nội dung cơ bản của Luật Thủy sản? - Thuyền viên trên tàu cá là gì? - Chức trách của thuyền trưởng? - Những điều cấm trong khai thác thủy sản? - Những trang bị hàng hải tối thiểu trên tàu cá? 2. Bài tập: Đề bài tập: Nhìn tranh các đối tượng thủy sản, xác định những đối tượng thủy sản bị cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn. C. Ghi nhớ - Nhiệm vụ cụ thể của thuyền trưởng. - Các điều cấm trong hoạt động khai thác thủy sản. - Trách nhiệm của thuyền trưởng khi có tin bão, áp thấp nhiệt đới. 79 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun : - Vị trí: Môn học Luật liên quan đến tàu cá là môn học chuyên môn trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thuyền trưởng tàu cá hạng tư; được giảng dạy đầu tiên; tuy nhiên cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học - Tính chất: Để con tàu hoạt động trên biển đúng quy định và an toàn, Thuyền trưởng tàu cá cần phải có hiểu biết và tuân thủ các quy định pháp luật trong nước và quốc tế có liên quan. Môn học này được giảng dạy tại lớp học, tổ chức học thích hợp vào thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến của ngư dân II. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết các quy định về Luật Biển 1982 có liên quan đến nghề cá - Biết các quy định về Luật Tránh va có liên quan đến nghề cá - Biết các quy định về Luật Thông tín hiệu có liên quan đến nghề cá - Biết các quy định về Luật Hàng hải có liên quan đến nghề cá - Biết các quy định về Luật Thủy sản và các Nghị Định, Thông tư hướng dẫn thi hành Kỹ năng: - Áp dụng được các quy định trong nước và quốc tế có liên quan đến hoạt động của tàu cá - Bảo vệ được quyền lợi chủ tàu khi có tranh chấp xảy ra trên biển - Thái độ: - Tuân thủ các quy định của pháp luật một cách tự giác và trong mọi hoạt động của tàu. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MH01-1 Luật Biển Lý thuyết Lớp học 8 4 4 MH01-2 Luật Tránh va Lý thuyết Lớp học 8 4 4 80 MH01-3 Luật Thông tín hiệu Lý thuyết Lớp học 8 4 3 1 MH01-4 Luật hàng hải Lý thuyết Lớp học 8 4 3 1 MH01-5 Luật Thủy sản và các quy định liên quan Lý thuyết Lớp học 9 4 5 Kiểm tra hết môn học 03 03 Cộng 44 20 19 05 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập Bài 1: Luật Biển Bài tập 1: Chỉ trên bản đồ, nói tên từng vùng nước và chế độ pháp lý trên từng vùng nước đó. Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Các tranh ảnh về các vùng nước trên biển như Bản đồ tuyến phân vùng khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam (kèm theo NĐ 33/2010/NĐ-CP), Bản đồ hướng dẫn khai thác thủy sản của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Từng học viên chỉ trên bản đồ 1 trong các vùng nước trên biển và trình bày chế độ pháp lý của vùng nước đó hoặc giáo viên chỉ 1 điểm trên bản đồ và yêu cầu học viên cho biết tên và chế độ pháp lý của vùng nước có điểm đó. Thời gian: 05 phút/học viên; Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá 02 phút/học viên và cho điểm. Kết quả cần đạt được: Chỉ được các vùng nước mà tàu có quyền khai thác cá và chế độ pháp lý của các vùng nước đó. Bài 2: Luật Tránh va Bài tập 2: Khi tàu đánh cá, ta phải làm gì để thực hiện Luật tránh va? Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Video/tranh ảnh/mô hình về các đèn tín hiệu, dấu hiệu của tàu biển; Projector, laptop; 81 Cách tổ chức thực hiện: Từng học viên nhìn tín hiệu trên video/tranh ảnh/mô hình và cho biết mình phải xử lý như thế nào khi thấy các tín hiệu đó Thời gian: 05 phút/học viên; Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá 02 phút/học viên và cho điểm Kết quả cần đạt được: Sử dụng đúng các dấu hiệu, đèn tín hiệu phù hợp với hoạt động của tàu mình. Bài 3. Luật thông tín hiệu Bài tập 3-1. Phát tín hiệu bằng cờ chữ: Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; bộ cờ chữ Video/tranh ảnh về cách sử dụng cờ tín hiệu; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học viên xem video/tranh ảnh. Chia thành nhóm nhỏ (4 người/nhóm). Sau đó 2 học viên phát tín hiệu cờ chữ, 2 học viên thu tín hiệu cờ chữ và luân phiên với nhau (dùng nhóm tín hiệu 1 chữ cái và 2 chữ cái) Thời gian: 10 phút/nhóm; Phương pháp đánh giá: Sau khi học viên thực hành, giáo viên đánh giá bằng cách cho điểm. Kết quả cần đạt được: Sử dụng đúng phương pháp phát nhận tín bằng cờ chữ. Bài tập 3-2. Phát tín hiệu bằng cờ tay Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; cờ tay Video/tranh ảnh về cách sử dụng cờ tín hiệu; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học viên xem video/tranh ảnh. Chia thành nhóm nhỏ (4 người/nhóm). Sau đó 2 học viên phát tín hiệu cờ tay, 2 học viên thu tín hiệu tay chữ và luân phiên với nhau (dùng nhóm tín hiệu 1 chữ cái và 2 chữ cái) Thời gian: 20 phút/nhóm; Phương pháp đánh giá: Sau khi học viên thực hành, giáo viên đánh giá bằng cách cho điểm. Kết quả cần đạt được: Sử dụng đúng phương pháp phát nhận tín bằng cờ chữ 82 Bài 4. Luật Hàng hải Bài tập 4-1. Giả định tình huống phải lập Kháng nghị hàng hải. Học viên lập Kháng nghị hàng hải và làm các thủ tục trình Kháng nghị hàng hải đến cơ quan chức năng. Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Bản giả định các chi tiết về tình huống tai nạn tàu; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Chia học viên thành 5 ngườ/nhóm. Làm kháng nghị hàng hải. theo nhóm Sau đó trình bài thủ tục trình kháng nghị hàng hải Thời gian: 20 phút chuẩn bị, 15 phút trình bài/mhóm; Các nhóm khác theo dõi và đặt câu hỏi; Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá qua việc lập và trình bày thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường thiệt hại của nhóm học viên Kết quả cần đạt được: Kháng nghị hang hải viết đầy đủ nội dung và phù hợp với hồ sơ tàu như nhật ký hang hải, nhật ký máy, của tàu mình. Bài tập 4-2. Giả sử tàu bị tai nạn, học viên làm thủ tục yêu cầu bảo hiểm bồi thường. Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Bản giả định các chi tiết về tình huống tai nạn tàu; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Chia học viên thành 5 người/nhóm. Làm thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường theo nhóm. Thời gian: 20 phút chuẩn bị, 15 phút trình bài/mhóm; Các nhóm khác theo dõi và đặt câu hỏi; Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá qua việc lập và trình bày thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường thiệt hại của nhóm học viên. Kết quả cần đạt được: Thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường viết đầy đủ nội dung và phù hợp với hồ sơ tàu như nhật ký hàng hải, nhật ký máy, của tàu mình. 83 1. Bài 5. Luật thủy sản và các quy định có liên quan Bài tập 5. Học viên xác định những việc cấm trong hoạt động khai thác thủy sản Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên quan đến tàu cá, và các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Video/tranh ảnh liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản; Projector, laptop; Cách tổ chức thực hiện: Từng học viên nhìn video/tranh ảnh liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản để xác định những việc nhà nước cấm như: đối tượng cấm khai thác, khu vực cấm khai thác.. Thời gian: Mỗi học viên trình bày 05 phút, các học viên khác theo dõi và đặt câu hỏi. Phương pháp đánh giá: Sau khi học viên trình bày, giáo viên đánh giá từ 1 – 2 phút/học viên và cho điểm. Kết quả cần đạt được: Chỉ đúng 3 đối tượng theo yêu cầu. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bài đúng ranh giới và chế độ pháp lý vùng nước nội thủy Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Trình bài đúng ranh giới và chế độ pháp lý vùng nước lãnh hải Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Trình bài đúng ranh giới và chế độ pháp lý vùng nước tiếp giáp Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Trình bài đúng ranh giới và chế độ pháp lý vùng kinh tế đặc quyền Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng đèn tín hiệu của tàu đánh cá Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm 84 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng dấu hiệu ban ngày của tàu đánh cá Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài 3: Bài tập 3-1. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng thủ tục thông tin thu và phát tín hiệu bằng cờ chữ Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Phát và nhận đúng nội dung thông tin theo yêu cầu của giáo viên Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài tập 3-2. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng thủ tục thông tin thu và phát tín hiệu bằng cờ tay Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Phát và nhận đúng nội dung thông tin theo yêu cầu của giáo viên Giáo viên theo dõi phần thực hiện của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài 4 Bài tập 4-1. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Lập kháng nghị hàng hải đúng theo tình huống đã cho và phù hợp với hồ sơ tàu. Giáo viên xem Kháng nghị hàng hải và đánh giá bắng cách cho điểm Trình bày đúng thủ tục trình Kháng nghị hàng hải. Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài tập 4-2. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 85 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Lập thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường đúng theo tình huống đã cho và phù hợp với hồ sơ tàu. Giáo viên xem thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường và đánh giá bắng cách cho điểm Trình bày đúng thủ tục đòi bảo hiểm bồi thường Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Bài 5 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng 1 đối tượng cấm khai thác Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Chọn đúng 1 đối tượng cấm khai thác có thời hạn Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm Chọn 1 đối tượng và trình bài đúng kích thước tối thiểu cho phép khai thác của đối tượng Giáo viên theo dõi phần trình bài của học viên và đánh giá bằng cách cho điểm VI. Tài liệu tham khảo: (1) Cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản, Tài liệu bồi dưỡng Thuyền trưởng – Máy trưởng tàu cá, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1996. (2) Cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản, Tài liệu bồi dưỡng Thuyền trưởng tàu cá ven biển loại nhỏ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1993. (3) Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản , Các văn bản pháp quy về quản lý tàu cá, Nxb Lao đôṇg xa ̃hôị , Hà Nội, 2008. (4) Cục Kha i thác và Bảo vê ̣nguồn lơị thủy sản , Quy điṇh pháp luâṭ về quản lý , khai thác và bảo vê ̣nguồn lơị thủy sản , Nxb Lao đôṇg, Hà Nội, 2000. (4) Vụ Pháp chế , Bô ̣Thủy sản , Luâṭ Thủy sản và các văn bản hướng dâñ thi hành , Nxb Lao đôṇg, Hà Nội, 2006. (5) Luâṭ Hàng hải và hướng dâñ thi hành , Nxb Chính tri ̣ quốc gia , Hà Nội, 2002. (6) Phòng Bảo đảm hàng hải, Công ước 1972 về quy tắc quốc tế tránh va tàu trên biển, Nxb Bộ tư lệnh Hải quân, 1980 (7) Nguy cấp và an toàn, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1988. (8) Tiêu Văn Kính , Nghiệp vụ Thuyền trưởng tâp̣ 1 và tập 2, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1989. (09) Hội Nghề cá Việt Nam, Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. 86 (10) Nghị định 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chánh trong lĩnh vực thủy sản. (11) Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ Về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. (12) Thông tư 15/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ NNPTNT về Ban hành Quy chế thông tin đối với tàu cá hoạt động trên biển. (13) Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NNPTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định trong lĩnh vực thủy sản theo NQ 57/NQ- CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. (15) Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam, Một số quy định về an toàn hàng hải và xử phạt hành chính (14) Các tài liệu, hình ảnh trên internet. 87 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh - Hiệu trưởng Trường Trung học Thủy sản 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Trần Ngọc Sơn - Trưởng phòng Trường Trung học Thủy sản 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Duy Bân, Trưởng khoa Trường Trung học Thủy sản - Ông Nguyễn Văn Tâm, Giáo viên Trường Trung học Thủy sản - Ông Đỗ Ngọc Thắng, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc - Ông Hàn Nam Bộ, Phó giám đốc Trung tâm giống thủy sản nước ngọt Thành phố Hồ Chí Minh./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Phạm Văn Khoát, Quyền hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Tám, Trưởng khoa Trường Trung học Thủy sản - Ông Đỗ Văn Nhuận, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc - Ông Trương Ngọc Thạch, Trưởng phòng Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch vụ Biển Đông./.
File đính kèm:
- giao_trinh_luat_lien_quan_den_tau_danh_ca_ma_so_mh_01_nghe_t.pdf