Giáo trình Matlab căn bản
Tóm tắt Giáo trình Matlab căn bản: ...ương pháp lặp) Ta xây dựng hàm jacobi() để thực hiện thuật toán trên: function x = jacobi(a, b, x0, kmax) %Tim nghiem cua pt Ax = B bang thuat toan Jacobi. %Cu phap: x = jacobi(a, b, x0, kmax) % hay jacobi(a, b, x0, kmax) if nargin < 4 tol = 1e-6; kmax = 100; % jacobi(a, b, x0) ... CHO HỆ PHI TUYẾN 1. Phương pháp Broyden: Để giải hệ phương trình phi tuyến tính F([X]) = [0] bằng phương pháp lặp Newton ta cho vec tơ nghiệm ban đầu [P0] và tạo ra dãy [Pk] hội tụ về nghiệm [P], nghĩa là F([P]) = [0]. Khi này ta cần tính ma trận Jacobi của hệ. Việc tính ma trận Jacobi đòi ... % bang pp sai phan huu han h = (tf - t0)/n; h2 = 2*h*h; t = t0 + [0:n]'*h; if ~isnumeric(a1) a1 = a1(t(2: n)); else length(a1) == 1 a1 = a1*ones(n - 1, 1); end if ~isnumeric(a0) a0 = a0(t(2:n)); else length(a0) == 1 a0 = a0*ones(n - 1, 1); end if ~isnumeric(u) ...
0 0 8 5 0 0 0]; iu = [1]; iy = [5]; [A, B, C, D] = connect(a, b, c, d, q, iu, iy) Kết quả là: A = -8.0 -2.5 -0.5 4.0 -2.0 0 0 1.0 -3.0 B = 0.5 0 0 C = 511 0 0 1 D = 0 [ts, ms] = ss2tf(A, B, C, D, 1) ts = 0 0 0 2.0 ms = 1.0 13.0 56.0 80.0 Hàm truyền của hệ là: 80s56s13s 1 )s(R )s(C 23 +++= 8. Ghép nối các sơ đồ khối: Để ghép nối tạo nên một hệ thống từ nhiều hệ thống con ta có thể sử dụng một số khả năng như sau: a. Ghép theo hàng: Ghép theo hàng (hình a) có nghĩa là ghép đầu ra của các hệ thống con có đầu vào khác nhau. Hàm sys(sys1, sys2) thực hiện việc ghép này. Ta có các lệnh MATLAB sau(lưu trong ctrow.m): clc sys1 = tf(1,[1 0]) sys2 = ss(1,2,3,4) sys = [sys1,sys2] b. Ghép theo cột: Ghép theo cột(hình b) có nghĩa là ghép đầu ra của hệ thống con có chung đầu vào. Ta có các lệnh MATLAB sau(lưu trong ctcolumn.m): clc sys1 sys2 y u1 u2 sys1 sys2 u y1 y2 u2 u1 sys1 sys2 y1 y2 sys1 sys2 y u1 u2 u v1 v2 z1 z2 a b c d u sys2 sys1 y y1 z1 v2 e f u y sys1 sys2 512 sys1 = tf(1, [1 0]) sys2 = ss(1, 2, 3, 4) sys = [sys1; sys2] c. Ghép theo đường chéo: Khi ghép theo đường chéo(hình c), ta có hệ thống mới bảo đảm cách ly các hệ thống con ban đầu. Để ghép ta dùng lệnh append. Các lệnh MATLAB(lưu trong ctdiag.m) như sau: clc sys1 = tf(1, [1 0]) sys2 = ss(1, 2, 3, 4) sys = append(sys1, sys2) d. Ghép song song: Ta dùng cách ghép như trên hình d. Hàm parallel dùng để ghép song song các hệ thống con. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctparallel.m) như sau: clc sys1 = tf(1, [1 0]) sys2 = ss(1, 2, 3, 4) sys = parallel(sys1, sys2) e. Ghép tuần tự: Ta dùng cách ghép như trên hình e. Hàm series dùng để ghép tuần tự các hệ thống con. Các lệnh MATLAB(lưu trong ctseries.m) như sau: clc sys1 = tf(1,[1 0]) sys2 = ss(1,2,3,4) sys = series(sys1, sys2) f. Ghép có phản hồi: Ta dùng cách ghép như hình f. Hàm feedback dùng để ghép có phản hồi các hệ thống con. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctfeedback.m) như sau: clc sys1 = tf(1, [1 0]) sys2 = ss(1, 2, 3, 4) sys = feedback(sys1, sys2) g. Sử dụng hàm connect: Hàm connect tạo ra mô hình không gian-trạng thái từ các hệ thống con. Cú pháp của hàm: sysc = connect(sys,Q,inputs,outputs) 513 Một hệ thống thường được cho dưới dạng các khối. Ngay cả khi sơ đồ không phức tạp, việc tìm được mô hình không gian-trạng thái của hệ thống khá khó. Để tìm được mô hình không gian-trạng thái, trước hết ta dùng hàm append: sys = append(sys1, sys2,..., sysN) để mô tả mỗi hệ thống con sysj hệ thống dạng đường chéo. Tiếp đến dùng lệnh: sysc = connect(sys, Q, inputs, outputs) để nối các hệ thống con và rút ra mô hình không gian - trạng thái sysc của toàn bộ hệ thống. Ma trận Q chỉ ra cách nối các hệ thống con trên sơ đồ. Mỗi đầu vào của sys có một hàng, trong đó phần tử đầu tiên của mỗi hàng là số đầu vào. các phần tử tiếp theo của mỗi hàng mô tả đầu vào của hệ thống được lấy từ đâu. Ví dụ đầu vào 7 lấy từ đầu ra 2, 15 và 6 trong đó đầu vào của 15 âm thì hàng tương ứng của Q là [ 7 2 -15 6]. Hàng nào không đủ phần tử thì thêm số 0. Ta tìm mô hình không gian trạng - thái của sơ đồ sau: Ta cần nối đầu ra 1 và 4 vào đầu vào 3 (u2) và đầu ra 3 (y2) vào đầu vào 4 nên ma trận Q là: Q = [3 1 -4 4 3 0]; Sơ đồ có 2 đầu vào từ các hệ thống khác là uc và u1 (đầu vào 1 và 2 của sys) và 2 đầu ra đưa đến các hệ thống khác là y1 và y2 (đầu ra 2 và 3 của sys). Như vậy ma trận inputs và outputs là: inputs = [1 2]; outputs = [2 3]; Các lệnh MATLAB thực hiện việc biến đối sơ đồ (lưu trong ctconnectsys.m) như sau: clc A = [ -9.0201 17.7791 -1.6943 3.2138 ]; B = [ -.5112 .5362 -.002 -1.8470]; u1 DuCxy BuAxx += += 5s 10 + 2s )1s(2 + + + - uc 1 2 4 4 u2 1 2 3 y2 y1 3 sys1 sys2 sys3 514 C = [ -3.2897 2.4544 -13.5009 18.0745]; D = [-.5476 -.1410 -.6459 .2958 ]; sys1 = tf(10,[1 5],'inputname','uc') sys2 = ss(A,B,C,D,'inputname',{'u1' 'u2'},... 'outputname',{'y1' 'y2'}) sys3 = zpk(-1,-2,2) sys = append(sys1,sys2,sys3) Q = [3 1 -4 4 3 0]; inputs = [1 2]; outputs = [2 3]; sysc = connect(sys,Q,inputs,outputs) 9. Đáp ứng của hệ thống bậc hai: Dạng chuẩn của hàm truyền của hệ thống bậc hai là: 2 nn 2 s2s 1)s(G ω+ζω+= Trong đó ωn là tần số tự nhiên và ζ là hệ số tắt của hệ thống. Để tạo ra hàm truyền này khi biết ωn và ζ ta dùng lệnh . Ví dụ: Tìm hàm truyền và ma trận trạng thái của hệ thống bậc hai biết ωn = 2.4 rad/s và ζ = 0.4. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctord2.m) như sau: [ts, ms] = ord2(2.4, 0.4) [a, b, c, d] = ord2(2.4, 0.4) Đáp ứng thực tế của hệ là một dao động tắt dần có dạng: )tsin(e11)t(c n tn θ+βωβ−= ζω Trong đó 21 ζ−=β và )/(tan 1 ζβ=θ − Ta gọi tr là thời gian để dáp ứng đạt từ 10% giá trị cuối đến 90% giá trị cuối; thời gian đạt đến đỉnh là tp; độ nhanh đo bằng tr và tp; thời gian tắt là ts. Thời gian đạt đến định được xác định bằng cách cho đạo hàm của c(t) bằng 0. 2p 1 t ζ−ω π= (4.1) Giá trị đỉnh (percent overshoot-p.o)khi kích thích là bước nhảy là: 100eo.p 21 ×= ζ−ζπ (4.2) Đáp ứng với kích thích bước nhảy tìm được nhờ hàm step còn đáp ứng với kích thích xung tìm được nhờ hàm impulse 515 Ví dụ 1: Tìm đáp ứng của khâu bậc hai có hàm truyền : 2 nn 2 2 n s2s )s(G ω+ζω+ ω= khi ωn = 5 và ζ = 0.6. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctstep.m) như sau: clc ts = 25; ms = [1 6 25]; sys = tf(ts ,ms) t = 0:0.02:2; c = step(sys, t); plot(t, c) xlabel('t(s)'); ylabel('c(t)'); Ví dụ 2: Cho hệ có sơ đồ như hình vẽ: Tìm d và e để p.o bằng 40% và tp = 0.8s. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctstep1.m) như sau: clc po = 40; z = log(100/po)/sqrt(pi^2+(log(100/po))^2)%theo (4-2) zn = 0.27999799333504 tp = 0.8; wn = pi/(tp*sqrt(1-z^2))% theo (4-1) ts = wn^2; ms = [1 2*z*wn wn^2]; sys = tf(ts, ms); t = 0:0.02:4; c = step(sys, t); plot(t,c) Từ sơ đồ khối ta có: ds)1de(s d )s(R )s(C 2 +++= )1s(s d + 1+es R(s) C(s) - 516 Phương trình đặc tính là: s2 + (de + 1)s + d = s2 + 2ωnζs + 2nω Với 2nω = wn = 0.28 và z = ζ = 4.0906 ta có d = 16.733 và e = 0.077 Khi có một hàm truyền ta có thể xác định hệ số tắt ζ và tần số tự nhiên ωn bằng lệnh damp. Ví dụ 3: Cho hệ có hàm truyền: 3s2s 1s5s2)s(H 2 2 ++ ++= Tìm hệ số tắt ζ và tần số tự nhiên ωn. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctdamp.m) như sau: h = tf([2 5 1], [1 2 3]); damp(h) Kết quả là: Eigenvalue Damping Freq. (rad/s) -1.00e+000 + 1.41e+000i 5.77e-001 1.73e+000 -1.00e+000 - 1.41e+000i 5.77e-001 1.73e+000 10. Đáp ứng trong miền thời gian của hệ thống: a. Đáp giá trị ban đầu: Đáp ứng giá trị ban đầu mô tả phản ứng của hệ khi không có kích thích dầu vào nhưng tồn tại các giá trị ban đầu của vec tơ trạng thái x0. Phản ứng đó được gọi là chuyển động tự do của hệ. Đáp ứng này được xác định bằng hàm initial. Ta có các lệnh MATLAB tìm đáp ứng ban đầu của một hệ thống (lưu trong ctinitial.m)như sau: clc a = [-0.5572 -0.7814;0.7814 0]; c = [1.9691 6.4493]; x0 = [1 ; 0] sys = ss(a, [], c, []); initial(sys, x0) b. Đáp ứng xung Dirac: Ta tìm đáp ứng của hệ thống với xung nhờ hàm impulse. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctimpulse.m)như sau: clc a = [-0.5572 -0.7814; 0.7814 0]; b = [1 -1; 0 2]; c = [1.9691 6.4493]; sys = ss(a, b, c, 0); 517 impulse(sys) Hình bên trái là đáp ứng của kênh thứ nhất và hình bên phải là đáp ứng của kênh thứ 2. c. Đáp ứng đối với hàm bước nhảy: Để tìm đáp ứng của hệ thống đối với hàm bước nhảy ta dùng hàm step. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctstep2.m) như sau: clc a = [-0.5572 -0.7814;0.7814 0]; b = [1 -1;0 2]; c = [1.9691 6.4493]; sys = ss(a, b, c, 0); step(sys) d. Đáp ứng với tín hiệu bất kỳ: Để tìm đáp ứng của hệ thống đối với hàm bất kì ta dùng hàm lsim. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctlsim.m) như sau: clc [u, t] = gensig('square', 4, 10, 0.1); H = [tf([2 5 1], [1 2 3]) ; tf([1 -1], [1 1 5])] lsim(H, u, t) Ta dùng hàm gensig để tạo một xung hình vuông, trong 4 chu kỳ và lấy mẫu sau 0.1s trong 10 chu kỳ. 11. Đáp ứng trong miền tần số của hệ thống: Cho một hàm truyền của một hệ thống,thay s bằng jω ta có hàm truyền đạt tần số của hệ thống đó. Độ rộng băng của hệ thống ωB là tần số mà tại đó biên độ của g giảm đi 1/√2. Tần số ứng với giá trị max của G(ω) gọi là ωr và có trị số là: 2 nr 21 ζ−ω=ω Để vẽ đặc tính tần biên-pha của một hệ thống ta dùng lệnh freqs. Ví dụ: Cho hàm truyền của một hệ thống là: 4s2s 4)s(G 2 ++= Tìm đặc tính tần biên-pha của hệ thống bằng các lệnh MATLAB(lưu trong ctfreqs.m): w = 0:0.01:3; ms = [1 2 4]; ts = [4]; 518 freqs(ts, ms, w); Ta cũng có thể tạo đồ thị như sau(lưu trong ctfreqplot.m): ts = [4]; ms = [1 2 4]; w = 0:0.01:3; g = freqs(ts, ms, w); mag = abs(g); pha = angle(g); subplot(2, 1, 1); loglog(w, mag); grid on; subplot(2,1,2); semilogx(w, pha); grid on Ngược lại khi có đặc tính tần biên - pha ta có thể tìm lại được hàm truyền bằng lệnh invfreqs. Ví dụ: Tìm hàm truyền của hệ thống(lưu trong ctinvfreqz.m): ts = [1 2 3 2 1 4]; ms = [1 2 3 2 3]; [h, w] = freqz(b, a, 64); [tsm, msm] = invfreqz(h, w, 4, 5) Ta cũng có thể xây dựng đặc tính tần thực-ảo Ví dụ: Cho hàm truyền : 10s9s5.4s 10)s(G 23 +++= Tìm đặc tính tần thực - ảo của hệ bằng các lệnh MATLAB (lưu trong ctfreqsplot.m): ts = [10]; ms = [1 4.5 9 10]; w = [1:0.01:3]; h = freqs(ts, ms, w); t = real(h); a = imag(h); subplot(2, 1, 1); plot(w, t) subplot(2, 1, 2); plot(w, a) 519 Để vẽ đồ thị Bode của hệ thống ta dùng hàm bode. Đồ thị thứ nhất nhất là đặc tính biên-tần logarit, được chia theo dB. Đồ thị thứ hai là đặc tính pha- tần logarit chia theo độ. 522 Các dạng của lệnh bode gồm: bode(sys) bode(sys,w) [bien, pha, w] = bode(sys) Để vẽ đồ thị Bode của một hệ thống ta dùng các lệnh MATLAB(lưu trong ctbode.m) như sau: clc g = tf([1 0.1 7.5], [1 0.12 9 0 0]); figure(1) bode(g) figure(2) bode(g, {0.1 , 100}) gd = c2d(g, 0.5) figure(3) bode(g, 'r', gd, 'b--') Hàm margin cho biết dự trữ ổn định của hệ thống. Dự trữ biên gm là hệ số khuyếch đại Fr mà nếu ta thêm vào hàm truyền đạt của hệ hở thì hệ kín vừa đạt được giới hạn ổn định. Dự trữ pha pm được định nghĩa là khoảng cách góc pha ϕr tới -180°. Hàm cho biết gm tại tần số đảo pha wcg và pm tại tần số cắt pha wcp. Hàm allmargin có tác dụng rộng hơn hàm margin. Các kết quả trả về của allmargin gồm: GMFrequency: giá trị tần số mà tại đó đồ thị pha cắt đường thẳng nằm ngang - 180° GainMargin: dự trữ biên - giá trị đảo của biên độ tại tần số GMFrequency PMFrequency: giá trị tần số mà tại đó đồ thị biên cắt đường thẳng nằm ngang 0 dB(ứng với hệ số khuyếch đại 1) PhaseMargin: dự trữ pha - khoảng cách góc (> 0) từ vị trí PMFrequency đến - 180°. DelayMargin: dự trữ thời gian trễ - giá trị thời gian trễ mà nếu vượt quá, hệ thống sẽ mất ổn định. DMFrequency: giá trị tần số ứng với DelayMargin. Stable: =1 khi mach vòng kín ổn định; bằng 0 trong các trường hợp khác. Các đại lượng này có thể đọc được từ đồ thị tạo bởi margin. Để xác định dự trữ ổn định của một hệ thống cụ thể ta dùng các lệnh MATLAB(lưu trong ctmatgin6_32.m) như sau: clc sys = zpk([], [-1 -1 -1], 4) margin(sys) allmargin(sys) 523 Kết quả hệ thống ổn định. Nó có DelayMargin = 0.3s. Bây giờ ta gán cho sys một khoảng thời gian trễ là stabil.DelayMargin + 0.01, nghĩa là vượt quá thời gian trễ ổn định 0.01s. Kết quả tính toan mới của allmargin sẽ thông báo tính không ổn định của hệ thống. Các lệnh MATLAB (lưu trong ctnewstabil6_33.m) như sau: clc sys = zpk([], [-1 -1 -1], 4) margin(sys) stabil = allmargin(sys) sys.ioDelay = stabil.DelayMargin + 0.01; newstabil = allmargin(sys) Một khả năng khác để mô tả đặc tính tần số là đồ thị Nyquist. Nó biểu diễn các giá trị thực và ảo thuộc hàm truyền đạt phức của mạch vòng hở F0(jω) trong dải tần số ω = 0 ÷ ∞ trên hệ toạ độ phức. Đường cong do các điểm tạo thành được gọi là quỹ đạo biên - pha F0(jω). Trên cơ sở tiêu chuẩn ổn định Nyquist ta có thể rút ra kết luận về tính ổn định của hệ kín(có phản hồi đơn vị âm) từ đồ thị Nyquist. Để vẽ đồ thị Nyquist ta dùng hàm Nyquist. Ta có các lệnh MATLAB(lưu trong ctnyquist6_34.m) như sau: clc H = tf([2 5 1], [1 2 3]) nyquist(H) 12. Tính ổn định: Tiêu chuẩn ổn định nói rằng hệ sẽ ổn định nếu các nghiệm của phương trình đặc tính có phần thực âm. Phương trình đặc tính là đa thức mẫu số của hàm truyền. Do vậy chỉ cần tính nghiệm của đa thức đặc tính bằng lệnh roots là ta có thể xác dịnh hệ ổn định hay không. Ví dụ: Xét tính ổn định của hệ có phương trình đặc tính là: s4 + 10 s3 + 35s2 + 50s + 24 Các lệnh MATLAB là: a = [1 10 35 50 24]; roots(a) ans = -4.0000 -3.0000 -2.0000 -1.0000 Như vậy hệ ổn định. 524 13. Độ nhạy: Độ nhạy của hệ thống được đo bằng tỉ số phần trăm sự thay đổi của hàm truyền theo sự thay đổi phần trăm của thông số b. Ví dụ độ nhạy của hàm truyền T(s) theo b được xác định bằng: b )s(T b )s(T b/b )s(T/)s(TSTb Δ Δ=Δ Δ= Khi Δb gần đến 0 ta có: )s(T b b )s(TSTb ∂ ∂= Độ nhạy tĩnh là giá trị của S khi t→0. Độ nhạy động được tính bằng cách thay s bằng jω và vẽ đường S theo ω. Biên độ của S(jω) đo sai số của hệ thống. Ví dụ: Khảo sát hệ điều khiển như hình vẽ sau: Trong đó b có trị định mức là 4 và h có trị định mức là 0,5. Tìm độ nhạy T(s) theo b, vẽ modul hàm độ nhạy theo ω với hai giá trị bù là K = 2 và K = 0.5. Tìm độ nhạy T(s) theo h, vẽ modul của hàm độ nhạy theo h với K = 2 và K = 0.5. Hàm truyền của hệ thống là: Kbh1s Kb)Ts( 2 ++= Với b = 4 và h = 0.5 ta có ωB = 1 + 2K. Độ nhạy của T(s) theo b khi b = 4 và h = 0.5 là: K21s 1s Kbh1s 1s )s(T b b )s(TSTb ++ +=++ +=∂ ∂= K21s K2 Kbh1s Kbh )s(T h b )s(TSTh ++ −=++ −=∂ ∂= Các lệnh MATLAB (lưu trong ctsensibility.m) như sau: k1 = 1; k2 = 0.5; ts = [1 1]; ms1 = [1 1+2*k1]; ms2 = [1 1+2*k2]; w = 0:0.01:15; stb1 = abs(freqs(ts, ms1, w)); K )1s( b + h R(s) C(s) - Bộ bù Thiết bị Sensor 525 stb2 = abs(freqs(ts, ms2, w)); subplot(2, 1, 1); plot(w, stb1, w, stb2); title('Do nhay cua T theo b'); ts1 = -2*k1; ts2 = -2*k2; stb1 = abs(freqs(ts1, ms1, w)); stb2 = abs(freqs(ts2, ms2, w)); subplot(212); plot(w, stb1, w, stb2); title('Do nhay cua T theo h'); Độ nhạy của hệ thống theo b giảm khi hệ số khuếch đại của vòng hở K tăng trong khi độ nhạy theo h tăng khi K tăng. Rõ ràng là độ nhạy theo b tăng nhanh bên ngoài ωB. 14. Sai số xác lập: Khảo sát hệ như hình vẽ: Hàm truyền của hệ kín là: )s(G)s(H1 )s(G )s(R )s(C += Sai số của hệ kín là: E(s) = R(s) – H(s)C(s) = )s(G)s(H1 )s(R + Sử dụng định lí giá trị cuối ta có: )s(H)s(G1 )s(sRlime sss += ∞→ Đầu vào bước nhảy đơn vị: ps ss K1 1 )s(H)s(Glim1 1e +=+= ∞→ Đầu vào tăng tuyến tính đơn vị: vs ss K 1 )s(H)s(sGlim1 1e =+= →∞ Đầu vào parabol đơn vị: a 2 s ss K 1 )s(H)s(Gslim1 1e =+= →∞ Ta có thể dùng Symbolic Math để tính các giới hạn trên. H(s) G(s)R(s) C(s) - 526 15. Phân tích và thiết kế quỹ đạo nghiệm: Phương pháp kinh điển để tham số hoá khâu điều khiển của vòng điều hỉnh là phương pháp quỹ đạo nghiệm. Quỹ đạo nghiệm là quỹ đạo điểm cực, hợp thành bởi các điểu cực của hệ thống, phụ thuộc vào hệ số khuyếch đại phản hồi k va được biểu diễ trên mặt phẳng phức với phần thưc Re(λ) = σ trên trục hoành x và phần ảo Im(λ) = ω trên trục tung y. Để vẽ được quỹ đạo nghiệm của hệ thống ta dung hàm rlocus. Ta xét hệ thống sau: Cú pháp của rlocus là rlocus(sys[,k]) [r, k] = rlocus(sys) r = rlocus(sys, k) Mô hình sys trong lệnh trên là hàm truyền đạt của hệ thống hở GoGcGM được xác định bằng lệnh MATLAB: sys = sysM*sysO*sysC mà chưa có hệ số khuyếch đại phản hồi k, là tham số tuỳ chọn sẽ được khai báo riêng. Điều đó có nghĩa là sys được ghép nối bởi các mô hình riêng lẻ. Khi gọi rlocus(sys[, k]) mà không yêu trả biến về ta nhận được đồ thị quỹ đạo nghiệm của sys. Nếu ta không khai báo các hệ số khuyêch đại trong vec tơ tham số tuỳ chọn k, MATLAB sẽ tự động quyết định giá trị thích hợp. Sau khi dùng rlocus vẽ quỹ đạo điểm cực ta tìm các giá trị liên quan đến điểm cực bất kì năm tên quỹ đạo bằng cách nhấp chuột vào một điểm trên quỹ đạo. Lúc đó lệnh rlocusfind được thực hiện. Ta dùng các lệnh MATLAB sau (lưu trong ctrlocus.m)để vẽ quỹ đạo nghiệm của một hệ thống: clc sys = zpk([],[-0.1 -1-j -1+j ], 1) rlocus(sys) [r, k] = rlocus(sys) sgrid Để trực quan ta có thể dùng công cụ thiết kế bằng cách nhập lệnh sisotool vào cửa sổ lệnh MATLAB. cG k 0G MG u y - LÝ LỊCH I. LÝ LỊCH KHOA HỌC Họ và tên: Trần Văn Chính Giới tính: nam Ngày, tháng, năm sinh: 19 - 08 - 1954 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Tốt nghiệp đại học năm: 1977 tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Chuyên ngành: Máy điện Nơi sinh: Lam Kiều, Can Lộc, Hà Tĩnh. Học vị: Tiến sĩ kỹ thuật Học hàm: Phó giáo sư Lĩnh vực nghiên cứu: Tối ưu hoá máy điện Địa chỉ lien hệ: 54 Nguyễn Lương Bằng, Đà Nẵng Điện thoại: (0511)842458 E-mail: tranvanchinh54@yahoo.com II. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 1. Các đề tài khoa học: TT Tên đề tài, mã số Kết quả nghiên cứu Năm Ghi chú 1 B94-15-05 Xây dựng chương trình đào tạo giai đoạn 2 cho khoa Điện Khá 1996 2 B96-15-09. Tính toán trường điện từ trong máy điện không đồng bộ Tốt 1998 3 B01-15-05 Đánh giá chất lượng máy điện không đồng bộ Tốt 2002 2. Các bài báo: TT Tên bài báo Nơi đăng Năm Ghi chú 1 Parametergewinnung durch Untersuchung der thermischen Bestaendigkeit von Lackdraetn 10.Internati onale Fachtagung 1988 2 Ueberwachung des Isolationspegel eines 10.Internati onale 1988 Asynchronmotor durch Ableitsstrom-Registierung Fachtagung 3 Ermitteilung der hoechstzulaessigen Temperaturen fuer Wickeldraehten 10.Internati onale Fachtagung 1988 4 Về tuỏi thọ cơ học của sơn cách điện ở các dây dẫn có tráng sơn cách điện Tập san KHKT Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 12/89 1989 5 Xác định hư hỏng nhờ phân tích dòng điện Tập san KHKT Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 1/95 1995 6 Góp phần tính phân bố dòng áp trên cuộn dây máy biến áp trong quá trình quá độ Tập san KHKT Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 2/95 1995 7 Tính toán từ trường trong máy điện không đồng bộ Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐHĐN số 6,8/99 1999 8 Tính toán phân bố dòng điện trong thanh dẫn động cơ không đồng bộ trong quá trình mở máy Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐHĐN số 7/2000 2000 9 Đánh giá chất lượng của máy điện không đồng bộ Tạp chí Khoa học và Công nghệ 4 trường ĐH số 2002 34+35/200 2 10 Khảo sát sự thay đổi điện trở cách điện của máy điện theo nhiệt độ Tạp chí Khoa học và Công nghệ 4 trường ĐH số 36+372002 2002 11 Khảo sát các thông số của động cơ điện không đồng bộ khi thực hiện điều khiển bằng biến tần Tạp chí Khoa học và Công nghệ 4 trường ĐH số 40+41/200 3 2003 12 Khảo sát các quá trình nhiệt trong cuộn dây máy biến áp bằng phương pháp phần tử hữu hạn Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Đà Nẵng sô 1/2003 2003 13 Khảo sát ảnh hưởng của phụ tải đến quá trình mở máy động cơ không đồng bộ Tạp chí Khoa học và Công nghệ 4 trường ĐH số 44+45/200 3 2003 14 Tính toán chuyển đổi máy biến áp có cấp điện áp 6,10 và 15/0.4 kV thành 22/0.4 kV Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Đà Nẵng sô 3/2003 2003 3. Sách, giáo trình đã xuất bản: TT Tên sách Nhà xuất bản Năm Ghi chú 1 Máy điện Giáo dục 1999 2 Tin học ứng dụng trong tính toán Giáo dục 2001
File đính kèm:
- giao_trinh_matlab_can_ban.pdf