Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 2): ...uốt nằm ngang có tác dụng liên tục dùng cho sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Thân máy 1 có dạng hình hộp trên đó lắp xích truyền động liên tục 4. Gá lắp 5 để kẹp tiết gia công 6. Bàn 2 gắn dao chuốt 3 lắp ở trên thân máy. Vị trí A bắt đầu chuốt, vị trí B chuốt xong, kẹp chi tiết tự động ha...ết thực hiên chạy dao vòng (Sv). Sd làm cho chi tiết tịnh tiến dọc theo máng 5 từ trước ra sau máy,được tính như sau: v0 = v2 cosß Sđ = v2sinß. Góc ß có ảnh hưởng đến độ lớn lượng chạy dao. Khi mài thô lấy trị số ß = l,5 ÷ 6o, khi mài tinh ß = 0,5 ÷ l,50. Mặt khác phải chú ý đặt chi tiết ...h : dao 4, phôi 5 . Bàn máy 6 có thể đưa phôi di động hướng kính vào dao( trong môt số máy cho trụ 2 di động). Động cơ điện phụ 8 dùng di chuyển nhanh bàn dao. Hộp 7 lắp chạc bánh răng thay thế của xích phân độ, hôp 9 lắp chạc bánh răng thay thế của xích chạy dao và xích vi sai. 90 CHƯƠNG ...
30 ÷ 450g. Số vòng quay của chi tiết khoảng 200 ÷ 400 v/ph, số lần dao động 250 ÷ 900 lần /phút. Dung dịch tưới nguội: dầu hoả( 90 ÷ 95%) và dầu máy( 5 - 10 %) Sơ đồ chuyển động khi mài siêu tinh xác - Chuyển động chính của đá: 2. Chuyển động dao động của đá (quay hoặc hoặc tịnh tiến); 3. Chuyển động chạy dao của chi tiết l và 2, dưới là chuyển động quay và dao động của chi tiết 5. 85 8.6.4.Máy mài sắc: Dùng để mài sắc dụng cụ cắt gọt, có 2 loại: vạn năng và chuyên môn hoá. Hiện nay có đủ các loại máy để mài các loại dao : Tiên, phay, doa, khoan, bàn ren, ta rô..vv... đều đã được tự động hoá hay chuyên dùng. Bàn máy lắp phôi hoặc ụ mài có thể quay đi những góc độ khác nhau (theo 3 chiều) để mài các góc của dao cắt. Ta chỉ nghiên cứu máy mài vạn năng 3A 64. Đá quay tròn do động cơ điện N = 0,65 kW, n = 2800v/ph , puli 2 bậc tới trục chính đá . Trục đứng mang đá lên xuống theo phương đứng do vô lăng 1. Bàn máy tịnh tiến dọc nhanh do vô lăng 2 - 14 14 bánh răng, thanh răng. Bàn máy tịnh tiến chậm do vô lăng 3 qua truyền động hành tinh giảm tỉ số truyền 10 lần. Vít me ngang t=2mm di động bàn máy theo phương ngang. Máy mài sắc vạn năng 3A64 86 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Máy mài tròn ngoài 315( các chuyển động và sơ đồ truyền động ). 2. Máy mài không tâm. 3.Các loại máy khác. 4.Vẽ sơ đồ làm việc của các loại máy mài tròn, máy mài phẳng. 87 CHƯƠNG 9: MÁY GIA CÔNG RĂNG Mục tiêu: + Trình bày được công dụng, nguyên lý gia công, đặc tính kỹ thuật của các máy gia công răng. + Giải thích được sơ đồ động. + Tính toán, điều chỉnh được máy để gia công bánh răng. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 9.1.CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG RĂNG: - Phương pháp định hình. - Phương pháp chép hình. - Phương pháp bao hình 9.2..MÁY PHAY LĂN RĂNG: Để gia công bánh răng trụ răng thẳng , răng nghiêng , bánh vít, trục then hoa 9.2.1.Nguyên lý gia công : Gia công bằng phương pháp bao hình (bao hình cưỡng bức )giữa trục vít (đóng vai trò dao) và bánh răng hoặc bánh vít (đóng vai trò phôi). 9.2.2.Các chuyển động của máy: 9.2.2.1.Gia công bánh răng trụ răng thẳng: Theo nguyên lý để tạo được dạng răng thân khai thì phải có chuyển động bao hình Mô tả chuyển động lăn răng 88 Giả sử trục vít là dao có K đầu mối, bánh răng( bánh vít) là phôi có z răng , thì theo nguyên lý ăn khớp bao hình là: động bao hình . Để gia công hết chiều dài b của răng thì dao phải có chuyển động tịnh tiến T3, gọi là chuyển động chạy dao đứmg (Sđ). Nguồn chạy dao T3 lấy từ trục phôi quay (lvòng ) để bàn dao mang dao tiến môt lượng Sđ mm (như chạy dao của máy tiện). Để cắt hết chiều cao h của răng thì dao phải có chuyển động hướng kính vào phôi Tt gọi là chạy dao hướng kính (Sk). 9.2.2.2.Gia công bánh răng hình trụ răng nghiêng: Ngoài các chuyển động như răng thẳng, để gia công được bánh răng nghiêng cần có chuyển động tạo ra đường nghiêng của răng, gọi chuyển động đó là chuyển động vi sai ký hiệu Qs . Mô tả quá trình phay lăn răng Ngoài ra khi gia công bánh răng thẳng và nghiêng đều phải chú ý quay điều chỉnh dao vì dao có góc a. Nguyên tắc : quay trục dao sao cho phương đường xoắn của dao trùng với phương đường răng gia công . 9.2.3.Máy phay lăn răng 5E32: (Số 5-máy gia công răng ; chữ E chỉ lần cải tiến ; số 3 chỉ loại lăn răng ; số 2 chỉ kích thước) c) 89 Máy phay lăn răng 5E32 Máy gia công được : mmax = 6 mm ; Dphôi = 120 - 750 mm ; chiều dài răng tới 250 mm . Máy có các bộ phận chính sau : Thân máy 1 có dạng hình hộp lắp trụ đứng mang dao 2 và trụ đỡ phôi 3. Khâu chấp hành : dao 4, phôi 5 . Bàn máy 6 có thể đưa phôi di động hướng kính vào dao( trong môt số máy cho trụ 2 di động). Động cơ điện phụ 8 dùng di chuyển nhanh bàn dao. Hộp 7 lắp chạc bánh răng thay thế của xích phân độ, hôp 9 lắp chạc bánh răng thay thế của xích chạy dao và xích vi sai. 90 CHƯƠNG 10: MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG TRÌNH SỐ Mục tiêu: + Nắm được nguyên lý làm việc và cấu tạo một số thiết bị cơ khí hóa và tự động hóa. + Mô tả được về máy điều khiển theo chương trình số + Trình bày được các thành phần cơ bản của máy điều khiển theo chương trình số + Phân loại được các máy CNC thông dụng. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 10.1. CƠ KHÍ HÓA VÀ TỰ ĐỘNG HÓA: 10.1.1. Khái niệm: Cơ khí hoá là phương pháp thực hiện quá trinh công nghệ bằng máy và các cơ cấu máy . Cơ khí hoá có thể tiến hành từng phần( chỉ có môt bộ phận làm viêc của máy được cơ khí hoá như kẹp chặt phôi bằng mâm cặp hơi, cơ cấu chạy nhanh xe dao v.v...) hoặc cơ khí hoá toàn bộ( tất cả các hoạt động của máy đều được cơ khí hoá ). Khi đó người công nhân chỉ viêc điều chỉnh máy hoặc vận hành mà không phải dùng sức để gá lắp vật làm, di chuyển dao để cắt gọt v.v... Tự đông hoá trong sản xuất là sự phát triển hoàn chỉnh của cơ khí hoá, trong đó việc điều khiển bằng tay được thay thế bằng các thiết bị điều khiển tự động, không cần người điều khiển mà chỉ cần người kiểm tra. Tự động hoá cũng được tiến hành từng phần hoặc toàn bộ. Tự động hoá từng phần là chỉ từng phần quá trinh công nghê được thực hiên bằng thiết bị tự động. Tự động hoá toàn bộ là toàn bộ quá trinh công nghê gia công chi tiết được thực hiện bằng các máy hoặc tổ hợp máy tự đông. Các máy hoặc tổ hợp máy tự đông này được điều khiển bằng môt hệ thống điều khiển tự động chung. Viêc điều khiển tự động cũng thực hiên môt cách tự động bằng thiết bị điều khiển theo chương trình hoặc dùng máy tính điên tử. Tự động hoá toàn bộ quy trinh công nghệ dẫn đến việc thiết lập các dây chuyền tự động , các phân xưởng và nhà máy tự động hoá. 10.1.2.Ý nghĩa: Cơ khí hoá và tự động hoá toàn bộ trong quá trinh sản xuất không những có ý nghĩa về mặt kinh tế- kỹ thuật, mà còn có ý nghĩa to lớn về mặt xã hôi. Trong xã hôi xã hôi chủ 91 nghĩa, nó đáp ứng lợi ích thiết thực của người lao động, giảm nhẹ và thay đổi cơ bản đặc tính lao động, tạo điều kiện rút bớt thời gian làm việc trong ngày, xoá bỏ sự khác biêt giữa lao động chân tay và lao động trí óc. Cơ khí hoá và tự động hoá là phương hướng chính của tiến bộ kỹ thuật. Quá trình tự động hoá sản xuất không những thúc đẩy mạnh mẽ và rộng khắp ngành chế tạo máy mà còn tham gia vào việc tổ chức và quản lý sản xuất. 10.1.3.Một số thiết bị cơ khí hóa: 10.1.3.1.Mâm cặp khí nén: 10.1.3.1.1. Cấu tạo: 1.Van điều phối 2. Khớp nối 3.Xy lanh 4. Pít tông 5. Thanh truyền 6. Đòn bẩy 7.Chấu cặp 8. Thân mâm cặp 10.1.3.1.2.Nguyên lý làm việc: Khí nén từ đường ống chính qua bộ lọc vào bộ phận điều áp và đo bằng áp kế. Qua van điều phối 1: - Khi gá kẹp: điều khiển van 1 để khí nén đi vào buồng bên phải của xy lanh 3, khí nén tác động vào pít tông 4, kéo thanh truyền 5 và đòn bẩy hai chiều 6, đẩy vấu cặp đi vào tâm mâm cặp, phôi được kẹp chặt. - Khi tháo chi tiết gia công: điều khiển van điều phối 1 để khí nén đi vào buồng trái xy lanh, đẩy pít tông sang phải, qua thanh truyền 5 và đòn bẩy hai chiều 6, đẩy vấu cặp ra xa tâm mâm cặp, chi tiết gia công được tháo ra . 92 10.1.3.2.Ê tô khí nén: 10.1.3.2.1.Cấu tạo: 1. Thân 2;7. Ổ đỡ 3;4. Khối V 5. Vít me 6. Bánh răng 8. Xy lanh 9. Pít tông 10. Cán pít tông( thanh răng) 10.1.3.2.2.Nguyên lý làm việc: - Các khối V dùng để kẹp chặt. - Vít 5 để dịch chuyển các khối V, vít 5 có ren phải và trái được lắp với các lỗ của các khối V có đường ren tương ứng, vít 5 được gá trên hai ổ đỡ 2và 7. - Bánh răng 6 để nhận chuyển động từ pít tông 9. Khi khí nén vào xy lanh 8, pít tông 9 cùng cần 10 - thanh răng chuyển động làm quay bánh răng 6 và vít 5, như vậy hai khối V số 4 và 3 sẽ dịch chuyển ra vào để tháo lỏng hoặc kẹp chặt chi tiết. Đây là loai ê tô kẹp chặt đơn giản và an toàn, có thể được sử dụng rông rãi trong các điều kiện sản xuất khác nhau. Ê tô trên có thể sử dụng tự định tâm chi tiết để gia công lỗ tâm trên máy phay đứng . 10.1.4. Thiết bị chuyển đổi năng lượng thành cơ năng: 10.1.4.1.Thiết bị thuỷ lực: Nhiều máy CNC có hệ thống dẫn động bàn máy là thiết bị thuỷ lực. Bơm dầu cung cấp dầu áp lực cho van Secvo. Van Secvo đưa dầu tới động cơ thuỷ lực làm quay trục động cơ. Chuyển động từ trục động cơ tới vít me đai ốc bi làm bàn máy chuyển động. 10.1.4.2.Thiết bị điện: Động cơ bước là một động cơ điện có đặc tính mỗi xung cấp cho động cơ làm nó quay 93 đi một bước góc. Chuyển động của động cơ truyền tới trục vít me đai ốc bi làm bàn máy chuyển động. Động cơ bước dùng trong hệ dẫn động không có phản hổi (mạch điều khiển hở) như trên hình vẽ. Hệ điều khiển dùng động cơ bước đơn giản, giá thành thấp, độ chính xác có thể đạt tới 0,00lmm. Động cơ Secvo dùng trong hệ thống dẫn động bàn máy với cấu trúc điều khiển phản hổi (hệ điều khiển kín). Nó được điều khiển về tốc độ và vị trí với độ chính xác cao. Mạch tốc độ bao gổm thiết bị điều khiển, động cơ và cảm biến đo tốc độ. Thiết bị điều khiển là một thiết bị nhân lệnh tốc độ từ hệ điều khiển CNC. Ví dụ nếu chương trình gọi máy chạy theo chiều kim đổng hổ với tốc độ l000vòng/phút, hệ CNC phải đưa ra điện áp tương ứng là 3,5 vôn chuyển đến thiết bị điều khiển. Điện áp ra từ hệ điều khiển động cơ thường là rất nhỏ không đủ công suất cho động cơ. Vì vây trước khi đưa tới động cơ, tín hiệu điều khiển được đưa qua khuếch đại để đạt được điện áp và dòng yêu cầu. Để đo tốc độ, đuôi động cơ gắn đổng trục với roto của cảm biến tốc độ. Cảm biến tốc độ là một máy phát điện. Tốc độ quay của rôto tỷ lệ với điện áp ra của cảm biến. Điện áp đưa ra từ cảm biến tốc độ là điện áp phản hổi. Trong thiết bị điều khiển động cơ người ta bố trí mạch so sánh, mạch làm nhiêm vụ so sánh điện áp đưa ra từ hệ CNC với điện áp phản hổi lấy từ cảm biến tốc độ, kết quả so sánh là tín hiệu đưa vào điều khiển lại động cơ Mạch vị trí là mạch phản hổi với thiết bị phản hổi là Encorder hoặc Resolver. Encorder là một đĩa có hai hàng rãnh cách đều nhau nằm trên các đường tròn đổng 94 tâm. Số lượng rãnh trên hàng rãnh tuỳ thuộc vào khả năng công nghệ. Số rãnh của hàng rãnh thứ nhất có tới 1000 rãnh, hàng thứ hai cũng có tới 1000 rãnh. Đối diên qua đĩa lỗ tương ứng với các hàng rãnh một bên ngưòi ta gắn thiết bị phát (photocel) và bên kia người ta gắn thiết bị thu. Mỗi lần ánh sáng chiếu qua rãnh tới thiết bị thu, xuất hiên một xung và xung đó được gửi tới CNC. Cứ 1000 xung gửi tới hệ CNC, hệ CNC biết được động cơ đã quay một vòng. Tính số xung có thể biết được vị trí chính xác của trục. Hàng rãnh thứ hai bố trí không trùng với hàng rãnh thứ nhất. Hàng rãnh thứ hai làm nhiệm vụ xác định xung đầu và xung cuối trên rãnh thứ nhất. Với công nghệ hiên nay người ta đã sản xuất được Encorder có số rãnh là 4000 rãnh. 10.1.4.3.Dây chuyền tự động và rô bốt công nghiệp: Dây chuyền tự động là hê thống các máy được xếp theo quy trình công nghệ nhất định để tự động biến phôi thành sản phẩm . Trong quá trình gia công, phôi được chuyển từ máy này sang máy khác, mỗi máy thực hiên một nguyên công nhất định . Dây truyền tự động chỉ cần một hay hai người phục vụ mà vẫn đảm bảo được năng suất cao. Dây truyền tự động có thể phối hợp các loại máy tổ hợp, vạn năng và máy chuyên dùng . Máy tổ hợp là tập hợp nhiều cơ cấu máy đã được thống nhất hoá như bàn máy, giá máy, mâm quay, đầu động lực truyền động bằng thuỷ lực, khí nén hoặc bằng cơ khí... Máy tổ hợp thường dùng để thực hiện các nguyên công khoan, khoét, cắt ren, phay mặt phẳng, rãnh, bậc ... Các phôi gia công trên máy này thường là các loại hộp máy. Trong quá trình gia công phôi được gá cố định, còn dụng cụ cắt quay và tịnh tiến để cắt gọt . Trong dây chuyền tự động, các máy tổ hợp liên kết với nhau bằng hê thống vận chuyển tự động đặt ở cả hai phía. Phương hướng quan trọng để phát triển kinh tế và xã hội là sử dụng trong mọi ‘,lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế các máy đảo phôi (tay máy) tự động điều khiển theo chương trình- đó là robot công nghiệp. Sử dụng robot công nghiệp cho phép thay thế lao động bằng tay trong các công việc nặng nhọc và trong các nguyên công đơn điệu ( ví dụ : xếp liệu vào máy , tháo chi tiết gia công , xếp chi tiết vào thùng ...) Robot công nghiệp khác với tay máy ở chỗ tay máy đơn giản, chỉ thực hiện một hay một vài nguyên công cùng loại, còn robot có thể thực hiện một số lớn các nguyên công và chuyển tiếp từ nguyên công này đến nguyên công khác theo một chương trình đặc biệt ghi trên băng hoặc trên bản đồ - giá ghi chương trình . 95 Hình dưới là robot được sử dụng để phục vụ trên máy tiện . Các mũi tên chỉ phương chuyển động các bộ phận công tác của robot . 10.2. CÁC LOẠI MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG TRÌNH SỐ THÔNG DỤNG: 10.2.1. Máy tiện CNC: - Máy tiện CNC CTX 310 do hãng DMG Cộng hòa liên bang Đức thiết kế và chế tạo. - Máy tiện CNC Kamioka của Đài loan. - Máy tiện CNC do IMI Holding thiết kế và chế tạo. - Cấu trúc cơ bản của máy tiện CNC là trục chính bố trí nằm ngang, bàn máy bố trí trên mặt phẳng nằm ngang. Kẹp phôi bằng mâm cặp hoặc đầu chống tâm có khía nhám để truyền mô men xoắn. Máy tiện CNC có khả năng công nghệ như: tiện trơn, tiện ren, khoan, khoét, doa, cắt đứt... Máy tiện CNC được xây dựng trên cơ sở các cụm cơ bản sau: - Ụ trước mang trục chính, làm nhiệm vụ tạo tốc độ cắt gọt. Trục chính thường được dẫn động bởi động cơ một chiều kiểu secvo có khả năng điều khiển tốc độ vô cấp. -.Ụ sau bố trí đối diện với ụ trước. Chuyển động ụ sau thực hiện theo chương trình điều khiển. Ụ sau có chuyển động lùi về phía giá dụng cụ để thực hiện thay dụng cụ. Chức năng ụ sau có thể xem như là môt đầu revonve lưu trữ dụng cụ. -. Giá dụng cụ có kết cấu đa dạng nhưng phải đảm bảo thay dụng cụ dễ dàng và nhanh chóng. Khi thay dụng cụ giá dụng cụ chuyển động đến vị trí xác định để thực hiện quá trình này. Tuỳ theo mức độ tự động hoá mà máy bố trí thêm ổ tích phôi và thay phôi tự động. 96 Đặc tính kỹ thuật của máy: Hành trình X,Z200x650 mm Động cơ X,ZDC Servo 5000 mm/phút Tốc độ chạy nhanh 5000 mm/phút Tốc độ chạy cắt gọt 1 – 3000mm/phút Lỗ côn trục chính BT40 Đường kính lỗ trục chính 44 mm Công suất trục chính 11kW Tốc độ trục chính 10 – 2000vg/phút Đường kính mâm cặp 250mm Chiều cao tâm 200mm Bộ điều khiển Siemens 802C 10.2.2.Máy Trung tâm gia công ngang CNC( do IMI Holding thiết kế và chế tạo): Trên máy có thể làm các công việc tiện, đặc biệt gia công cầu không gian. 97 Đặc tính kỹ thuật của máy -Kích thước bàn: 500x500mm -Hành trình X,Y,Z 620x500x350mm -Động cơ X,Y,Z DC servo -Tốc độ chạy nhanh: 5000mm/phút -Tốc độ chạy cắt gọt: 1 – 3000mm/phút -Lỗ côn trục chính: BT40 -Đường kính lỗ trục chính: 65mm -Công suất trục chính: 3,7kW -Tốc độ trục chính: 20 – 2000vg/ph -Bộ điều khiển TNC 310 Heidenhein 10.2.3.Máy khoan hàn cắt CNC: do IMI Holding thiết kế và chế tạo. Trên máy có thể làm các công việc khoan , hàn và cắt kim loại. 98 Đặc tính kỹ thuật của máy -Kích thướclàm việc X,Y,Z -Chiều cao vật gia công -Động cơ dẫn bàn X,Y,Z -Tốc độ làm việc: -Lỗ côn trục chính: -Đường kính lỗ trục chính: -Động cơ trục chính: -Tốc độ trục chính: -Mô men lớn nhất của trục chính: -Bộ điều khiển: 2500x12000x400 mm 700 mm DC Servo 1- 3000 mm/phút Côn Moóc số 5 65 mm AC biến tần 20-800 vòng/phút 70 KGm TNC310 Heidenhein 10.2.4.Máy trung tâm gia công CNC ECOMIL-V43: do Hàn Quốc chế tạo.Máy có thể thực hiện được nhiều nguyên công chỉ một lần gá đặt và thực hiện được các công việc như: phay bề mặt, chép hình, bao hình, khoan, khoét, doa.. Đặc tính kỹ thuật của máy: -Kích thước bàn máy : 1100x 420 mm. -Trọng lượng phôi lớn nhất gia công được trên máy : 500 kg. 17/11/2014 99 -Trục tọa độ X phải sang trái: 760 mm. +Trục tọa độ Y : 430 mm. +Trục tọa độ z : 500 mm. -Khoảng cách từ tâm trục chính tới mặt trước thân máy : 480 mm. -Khoảng cách giữa trục chính và bàn máy : 160- 660 mm. -Tốc độ trục chính : 50- 4000 v/ phút. -Tốc độ tiến : 1- 4400 mm. -Chạy dao nhanh ( X, Y): 15 m/ph. -Chạy dao nhanh z : 13m/ph. -Số dụng cụ gá trên trống dao : 24. -Dụng cụ lớn nhất gá được trên trục chính: :90x 300. -Thời gian tự động thay dao : 27 s. -Động cơ sử dụng trong máy: + Động cơ trục chính quay : 5,5 KW. + 3 động cơ chuyển động X, Y, z : AC 1,8 KW. + Động cơ khí nén: AC 1,5 KW. + Động cơ nước làm nguội: AC 0,18 KW. + Động cơ bơm dầu : AC 0,02 KW. + Động cơ quạt gió: AC 0,75 KW. 17/11/2014 100 10.2.5.Máy phay F4025- CNC do IMI Holding thiết kế và chế tạo. Trên máy có thể làm các công việc phay Đặc tính kỹ thuật củamáy -Kích thước bàn X,Y -Hành trình X,Y,Z -Động cơ X,Y,Z -Tốc độ chạy nhanh: -Tốc độ chạy cắt gọt: -Lỗ côn trục chính: -Đường kính trục chính: -Công suất trục chính: 800x400 mm 600x400x600 mm DC Servo 5000 mm/phút 1- 3000 mm/phút BT40 65 mm 4kw -Tốc độ trục chính: 63-3000 vòng/phút -Bô điều khiển: TNC310,Siemen 802C 10.2.6.Máy phay 1050-CNC: do IMI Holding thiết kế và chế tạo. Trên máy có thể làm các công việc phay 101 Đặc tính kỹ thuật của máy -Kích thước bàn X,Y 425x1524 mm -Hành trình X,Y,Z 1000x500x500 mm -Động cơ X,Y,Z DC Servo -Tốc độ chạy nhanh: 5000 mm/phút -Tốc độ chạy cắt gọt: 1- 3000 mm/phút -Lỗ côn trục chính: BT40 -Đường kính trục chính: 65 mm -Công suất trục chính: 5,5/7,5kw 10.2.7. Máy phay CNC DMC 635V do hãng DMG- Cộng hòa liên bang Đức thiết kế và chế tạo. 102 CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Thế nào là cơ khí hoá trong sản xuất ? 2.Cơ khí hoá và tự động hoá khác nhau ở chỗ nào ? 3. Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mâm cặp khí nén, ê tô khí nén, máy phát hành trình và ly hợp điên từ ? 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Đắp , Máy cắt kim loại tập 1, 1970 . Phạm Đắp , Nguyễn Hoa Đăng : Máy công cụ 1, 1985 . Phạm Đắp , Nguyễn Đắc Lộc , Phạm Thế Trường , Nguyễn Tiến Lưỡng : Tính toán thiết kế máy cắt kim loại ,1971. Nguyễn Tiến Lưỡng , Trần Sỹ Tuý , Bùi Quý Lực : Giáo trình cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại, 2002 . Đenegiơnưi, G. Xchixkin , I. Tkho : Kỹ thuật tiện , 1989. Ph . A. Barơbasôp : Kỹ thuật phay , 1984. 104 MỤC LỤC Trang Lời nói đầu ........................................................................................................ 2 Chương 1: Giới thiệu chung .................................................................................................. 3 Chương 2: Các cơ cấu điển hình ......................................................................................... 13 Chương 3: Máy tiện ren vít ................................................................................................. 18 Chương 4: Máy khoan ........................................................................................................ 36 Chương 5: Máy doa ........................................................................................................... 44 Chương 6: Máy phay .......................................................................................................... 50 Chương 7: Máy bào-xọc-chuốt ........................................................................................... 60 Chương 8: Máy mài ............................................................................................................ 69 Chương 9: Máy gia công răng ............................................................................................. 87 Chương 10: Máy điều khiển chương trình số ........................................................................ 90 Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 103 Mục lục ........................................................................................................... 104 105
File đính kèm:
- giao_trinh_may_cat_va_may_dieu_khien_theo_chuong_trinh_so_ph.pdf