Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 2): ...uốt nằm ngang có tác dụng liên tục dùng cho sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Thân máy 1 có dạng hình hộp trên đó lắp xích truyền động liên tục 4. Gá lắp 5 để kẹp tiết gia công 6. Bàn 2 gắn dao chuốt 3 lắp ở trên thân máy. Vị trí A bắt đầu chuốt, vị trí B chuốt xong, kẹp chi tiết tự động ha...ết thực hiên chạy dao vòng (Sv). Sd làm cho chi tiết tịnh tiến dọc theo máng 5 từ trước ra sau máy,được tính như sau: v0 = v2 cosß Sđ = v2sinß. Góc ß có ảnh hưởng đến độ lớn lượng chạy dao. Khi mài thô lấy trị số ß = l,5 ÷ 6o, khi mài tinh ß = 0,5 ÷ l,50. Mặt khác phải chú ý đặt chi tiết ...h : dao 4, phôi 5 . Bàn máy 6 có thể đưa phôi di động hướng kính vào dao( trong môt số máy cho trụ 2 di động). Động cơ điện phụ 8 dùng di chuyển nhanh bàn dao. Hộp 7 lắp chạc bánh răng thay thế của xích phân độ, hôp 9 lắp chạc bánh răng thay thế của xích chạy dao và xích vi sai. 90 CHƯƠNG ...

pdf56 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 30 ÷ 450g. Số vòng 
quay của chi tiết khoảng 200 ÷ 400 v/ph, số lần dao động 250 ÷ 900 lần /phút. 
Dung dịch tưới nguội: dầu hoả( 90 ÷ 95%) và dầu máy( 5 - 10 %) 
 Sơ đồ chuyển động khi mài siêu tinh xác 
- Chuyển động chính của đá: 
 2. Chuyển động dao động của đá (quay hoặc hoặc tịnh tiến); 
 3. Chuyển động chạy dao của chi tiết l và 2, dưới là chuyển động quay và dao động của 
chi tiết 5. 
85 
8.6.4.Máy mài sắc: 
Dùng để mài sắc dụng cụ cắt gọt, có 2 loại: vạn năng và chuyên môn hoá. Hiện nay có 
đủ các loại máy để mài các loại dao : Tiên, phay, doa, khoan, bàn ren, ta rô..vv... đều đã 
được tự động hoá hay chuyên dùng. 
Bàn máy lắp phôi hoặc ụ mài có thể quay đi những góc độ khác nhau (theo 3 chiều) để 
mài các góc của dao cắt. 
Ta chỉ nghiên cứu máy mài vạn năng 3A 64. 
Đá quay tròn do động cơ điện N = 0,65 kW, n = 2800v/ph , puli 2 bậc tới trục chính đá . 
Trục đứng mang đá lên xuống theo phương đứng do vô lăng 1. 
Bàn máy tịnh tiến dọc nhanh do vô lăng 2 -
14
14 bánh răng, thanh răng. 
Bàn máy tịnh tiến chậm do vô lăng 3 qua truyền động hành tinh giảm tỉ số truyền 10 lần. 
Vít me ngang t=2mm di động bàn máy theo phương ngang. 
 Máy mài sắc vạn năng 3A64 
86 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Máy mài tròn ngoài 315( các chuyển động và sơ đồ truyền động ). 
2. Máy mài không tâm. 
3.Các loại máy khác. 
 4.Vẽ sơ đồ làm việc của các loại máy mài tròn, máy mài phẳng. 
87 
CHƯƠNG 9: MÁY GIA CÔNG RĂNG 
Mục tiêu: 
+ Trình bày được công dụng, nguyên lý gia công, đặc tính kỹ thuật của các máy 
gia công răng. 
+ Giải thích được sơ đồ động. 
+ Tính toán, điều chỉnh được máy để gia công bánh răng. 
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng 
tạo trong học tập. 
9.1.CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG RĂNG: 
- Phương pháp định hình. 
- Phương pháp chép hình. 
- Phương pháp bao hình 
9.2..MÁY PHAY LĂN RĂNG: 
Để gia công bánh răng trụ răng thẳng , răng nghiêng , bánh vít, trục then hoa 
9.2.1.Nguyên lý gia công : 
Gia công bằng phương pháp bao hình (bao hình cưỡng bức )giữa trục vít (đóng vai trò 
dao) và bánh răng hoặc bánh vít (đóng vai trò phôi). 
9.2.2.Các chuyển động của máy: 
9.2.2.1.Gia công bánh răng trụ răng thẳng: 
Theo nguyên lý để tạo được dạng răng thân khai thì phải có chuyển động bao hình 
Mô tả chuyển động lăn răng 
88 
Giả sử trục vít là dao có K đầu mối, bánh răng( bánh vít) là phôi có z răng , thì theo 
nguyên lý ăn khớp bao hình là: 
động bao hình . 
Để gia công hết chiều dài b của răng thì dao phải có chuyển động tịnh tiến T3, gọi là 
chuyển động chạy dao đứmg (Sđ). 
Nguồn chạy dao T3 lấy từ trục phôi quay (lvòng ) để bàn dao mang dao tiến môt lượng 
Sđ mm (như chạy dao của máy tiện). 
Để cắt hết chiều cao h của răng thì dao phải có chuyển động hướng kính vào phôi Tt gọi 
là chạy dao hướng kính (Sk). 
9.2.2.2.Gia công bánh răng hình trụ răng nghiêng: 
Ngoài các chuyển động như răng thẳng, để gia công được bánh răng nghiêng cần có 
chuyển động tạo ra đường nghiêng của răng, gọi chuyển động đó là chuyển động vi sai 
ký hiệu Qs . 
 Mô tả quá trình phay lăn răng 
Ngoài ra khi gia công bánh răng thẳng và nghiêng đều phải chú ý quay điều chỉnh dao vì 
dao có góc a. 
Nguyên tắc : quay trục dao sao cho phương đường xoắn của dao trùng với phương 
đường răng gia công . 
9.2.3.Máy phay lăn răng 5E32: 
(Số 5-máy gia công răng ; chữ E chỉ lần cải tiến ; số 3 chỉ loại lăn răng ; số 2 chỉ kích 
thước) 
c) 
89 
 Máy phay lăn răng 5E32 
Máy gia công được : mmax = 6 mm ; Dphôi = 120 - 750 mm ; chiều dài răng tới 250 mm . 
Máy có các bộ phận chính sau : 
Thân máy 1 có dạng hình hộp lắp trụ đứng mang dao 2 và trụ đỡ phôi 3. Khâu chấp hành 
: dao 4, phôi 5 . Bàn máy 6 có thể đưa phôi di động hướng kính vào dao( trong môt số 
máy cho trụ 2 di động). Động cơ điện phụ 8 dùng di chuyển nhanh bàn dao. Hộp 7 lắp 
chạc bánh răng thay thế của xích phân độ, hôp 9 lắp chạc bánh răng thay thế của xích 
chạy dao và xích vi sai.
90
CHƯƠNG 10: MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG TRÌNH SỐ 
Mục tiêu: 
 + Nắm được nguyên lý làm việc và cấu tạo một số thiết bị cơ khí hóa và tự động 
hóa. 
+ Mô tả được về máy điều khiển theo chương trình số 
+ Trình bày được các thành phần cơ bản của máy điều khiển theo chương trình số 
+ Phân loại được các máy CNC thông dụng. 
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng 
tạo trong học tập. 
10.1. CƠ KHÍ HÓA VÀ TỰ ĐỘNG HÓA: 
10.1.1. Khái niệm: 
Cơ khí hoá là phương pháp thực hiện quá trinh công nghệ bằng máy và các cơ cấu máy . 
Cơ khí hoá có thể tiến hành từng phần( chỉ có môt bộ phận làm viêc của máy được cơ 
khí hoá như kẹp chặt phôi bằng mâm cặp hơi, cơ cấu chạy nhanh xe dao v.v...) hoặc cơ 
khí hoá toàn bộ( tất cả các hoạt động của máy đều được cơ khí hoá ). Khi đó người công 
nhân chỉ viêc điều chỉnh máy hoặc vận hành mà không phải dùng sức để gá lắp vật làm, 
di chuyển dao để cắt gọt v.v... 
Tự đông hoá trong sản xuất là sự phát triển hoàn chỉnh của cơ khí hoá, trong đó việc điều 
khiển bằng tay được thay thế bằng các thiết bị điều khiển tự động, không cần người điều 
khiển mà chỉ cần người kiểm tra. 
Tự động hoá cũng được tiến hành từng phần hoặc toàn bộ. Tự động hoá từng phần là chỉ 
từng phần quá trinh công nghê được thực hiên bằng thiết bị tự động. Tự động hoá toàn 
bộ là toàn bộ quá trinh công nghê gia công chi tiết được thực hiện bằng các máy hoặc tổ 
hợp máy tự đông. Các máy hoặc tổ hợp máy tự đông này được điều khiển bằng môt hệ 
thống điều khiển tự động chung. Viêc điều khiển tự động cũng thực hiên môt cách tự 
động bằng thiết bị điều khiển theo chương trình hoặc dùng máy tính điên tử. 
Tự động hoá toàn bộ quy trinh công nghệ dẫn đến việc thiết lập các dây chuyền tự động , 
các phân xưởng và nhà máy tự động hoá. 
10.1.2.Ý nghĩa: 
Cơ khí hoá và tự động hoá toàn bộ trong quá trinh sản xuất không những có ý nghĩa về 
mặt kinh tế- kỹ thuật, mà còn có ý nghĩa to lớn về mặt xã hôi. Trong xã hôi xã hôi chủ 
91
nghĩa, nó đáp ứng lợi ích thiết thực của người lao động, giảm nhẹ và thay đổi cơ bản đặc 
tính lao động, tạo điều kiện rút bớt thời gian làm việc trong ngày, xoá bỏ sự khác biêt 
giữa lao động chân tay và lao động trí óc. 
Cơ khí hoá và tự động hoá là phương hướng chính của tiến bộ kỹ thuật. 
Quá trình tự động hoá sản xuất không những thúc đẩy mạnh mẽ và rộng khắp ngành chế 
tạo máy mà còn tham gia vào việc tổ chức và quản lý sản xuất. 
10.1.3.Một số thiết bị cơ khí hóa: 
10.1.3.1.Mâm cặp khí nén: 
10.1.3.1.1. Cấu tạo: 
1.Van điều phối 2. Khớp nối 3.Xy lanh 4. Pít tông 
5. Thanh truyền 6. Đòn bẩy 7.Chấu cặp 8. Thân mâm cặp 
10.1.3.1.2.Nguyên lý làm việc: 
Khí nén từ đường ống chính qua bộ lọc vào bộ phận điều áp và đo bằng áp kế. Qua van 
điều phối 1: 
- Khi gá kẹp: điều khiển van 1 để khí nén đi vào buồng bên phải của xy lanh 3, khí nén 
tác động vào pít tông 4, kéo thanh truyền 5 và đòn bẩy hai chiều 6, đẩy vấu cặp đi vào 
tâm mâm cặp, phôi được kẹp chặt. 
- Khi tháo chi tiết gia công: điều khiển van điều phối 1 để khí nén đi vào buồng trái xy 
lanh, đẩy pít tông sang phải, qua thanh truyền 5 và đòn bẩy hai chiều 6, đẩy vấu cặp ra 
xa tâm mâm cặp, chi tiết gia công được tháo ra .
92
10.1.3.2.Ê tô khí nén: 
10.1.3.2.1.Cấu tạo: 
 1. Thân 2;7. Ổ đỡ 3;4. Khối V 5. Vít me 
 6. Bánh răng 8. Xy lanh 9. Pít tông 10. Cán pít tông( thanh răng) 
10.1.3.2.2.Nguyên lý làm việc: 
- Các khối V dùng để kẹp chặt. 
- Vít 5 để dịch chuyển các khối V, vít 5 có ren phải và trái được lắp với các lỗ của các 
khối V có đường ren tương ứng, vít 5 được gá trên hai ổ đỡ 2và 7. 
- Bánh răng 6 để nhận chuyển động từ pít tông 9. 
Khi khí nén vào xy lanh 8, pít tông 9 cùng cần 10 - thanh răng chuyển động làm quay 
bánh răng 6 và vít 5, như vậy hai khối V số 4 và 3 sẽ dịch chuyển ra vào để tháo lỏng 
hoặc kẹp chặt chi tiết. 
Đây là loai ê tô kẹp chặt đơn giản và an toàn, có thể được sử dụng rông rãi trong các 
điều kiện sản xuất khác nhau. Ê tô trên có thể sử dụng tự định tâm chi tiết để gia công 
lỗ tâm trên máy phay đứng . 
10.1.4. Thiết bị chuyển đổi năng lượng thành cơ năng: 
10.1.4.1.Thiết bị thuỷ lực: 
Nhiều máy CNC có hệ thống dẫn động bàn máy là thiết bị thuỷ lực. Bơm dầu cung cấp 
dầu áp lực cho van Secvo. Van Secvo đưa dầu tới động cơ thuỷ lực làm quay trục động 
cơ. Chuyển động từ trục động cơ tới vít me đai ốc bi làm bàn máy chuyển động. 
10.1.4.2.Thiết bị điện: 
Động cơ bước là một động cơ điện có đặc tính mỗi xung cấp cho động cơ làm nó quay 
93
đi một bước góc. Chuyển động của động cơ truyền tới trục vít me đai ốc bi làm bàn 
máy chuyển động. Động cơ bước dùng trong hệ dẫn động không có phản hổi (mạch 
điều khiển hở) như trên hình vẽ. Hệ điều khiển dùng động cơ bước đơn giản, giá thành 
thấp, độ chính xác có thể đạt tới 0,00lmm. 
Động cơ Secvo dùng trong hệ thống dẫn động bàn máy với cấu trúc điều khiển phản hổi 
(hệ điều khiển kín). Nó được điều khiển về tốc độ và vị trí với độ chính xác cao. 
Mạch tốc độ bao gổm thiết bị điều khiển, động cơ và cảm biến đo tốc độ. 
Thiết bị điều khiển là một thiết bị nhân lệnh tốc độ từ hệ điều khiển CNC. Ví dụ nếu 
chương trình gọi máy chạy theo chiều kim đổng hổ với tốc độ l000vòng/phút, hệ CNC 
phải đưa ra điện áp tương ứng là 3,5 vôn chuyển đến thiết bị điều khiển. Điện áp ra từ 
hệ điều khiển động cơ thường là rất nhỏ không đủ công suất cho động cơ. Vì vây trước 
khi đưa tới động cơ, tín hiệu điều khiển được đưa qua khuếch đại để đạt được điện áp 
và dòng yêu cầu. Để đo tốc độ, đuôi động cơ gắn đổng trục với roto của cảm biến tốc 
độ. Cảm biến tốc độ là một máy phát điện. Tốc độ quay của rôto tỷ lệ với điện áp ra của 
cảm biến. Điện áp đưa ra từ cảm biến tốc độ là điện áp phản hổi. Trong thiết bị điều 
khiển động cơ người ta bố trí mạch so sánh, mạch làm nhiêm vụ so sánh điện áp đưa ra 
từ hệ CNC với điện áp phản hổi lấy từ cảm biến tốc độ, kết quả so sánh là tín hiệu đưa 
vào điều khiển lại động cơ 
Mạch vị trí là mạch phản hổi với thiết bị phản hổi là Encorder hoặc Resolver. 
Encorder là một đĩa có hai hàng rãnh cách đều nhau nằm trên các đường tròn đổng 
94
tâm. Số lượng rãnh trên hàng rãnh tuỳ thuộc vào khả năng công nghệ. Số rãnh của 
hàng rãnh thứ nhất có tới 1000 rãnh, hàng thứ hai cũng có tới 1000 rãnh. Đối diên qua 
đĩa lỗ tương ứng với các hàng rãnh một bên ngưòi ta gắn thiết bị phát (photocel) và 
bên kia người ta gắn thiết bị thu. Mỗi lần ánh sáng chiếu qua rãnh tới thiết bị thu, xuất 
hiên một xung và xung đó được gửi tới CNC. Cứ 1000 xung gửi tới hệ CNC, hệ CNC 
biết được động cơ đã quay một vòng. Tính số xung có thể biết được vị trí chính xác 
của trục. 
Hàng rãnh thứ hai bố trí không trùng với hàng rãnh thứ nhất. Hàng rãnh thứ hai làm 
nhiệm vụ xác định xung đầu và xung cuối trên rãnh thứ nhất. 
Với công nghệ hiên nay người ta đã sản xuất được Encorder có số rãnh là 4000 rãnh. 
10.1.4.3.Dây chuyền tự động và rô bốt công nghiệp: 
Dây chuyền tự động là hê thống các máy được xếp theo quy trình công nghệ nhất định 
để tự động biến phôi thành sản phẩm . 
Trong quá trình gia công, phôi được chuyển từ máy này sang máy khác, mỗi máy thực 
hiên một nguyên công nhất định . Dây truyền tự động chỉ cần một hay hai người phục 
vụ mà vẫn đảm bảo được năng suất cao. 
Dây truyền tự động có thể phối hợp các loại máy tổ hợp, vạn năng và máy chuyên 
dùng . 
Máy tổ hợp là tập hợp nhiều cơ cấu máy đã được thống nhất hoá như bàn máy, giá 
máy, mâm quay, đầu động lực truyền động bằng thuỷ lực, khí nén hoặc bằng cơ khí... 
Máy tổ hợp thường dùng để thực hiện các nguyên công khoan, khoét, cắt ren, phay 
mặt phẳng, rãnh, bậc ... 
Các phôi gia công trên máy này thường là các loại hộp máy. Trong quá trình gia công 
phôi được gá cố định, còn dụng cụ cắt quay và tịnh tiến để cắt gọt . Trong dây chuyền 
tự động, các máy tổ hợp liên kết với nhau bằng hê thống vận chuyển tự động đặt ở cả 
hai phía. 
Phương hướng quan trọng để phát triển kinh tế và xã hội là sử dụng trong mọi ‘,lĩnh 
vực khác nhau của nền kinh tế các máy đảo phôi (tay máy) tự động điều khiển theo 
chương trình- đó là robot công nghiệp. 
Sử dụng robot công nghiệp cho phép thay thế lao động bằng tay trong các công việc 
nặng nhọc và trong các nguyên công đơn điệu ( ví dụ : xếp liệu vào máy , tháo chi tiết 
gia công , xếp chi tiết vào thùng ...) 
Robot công nghiệp khác với tay máy ở chỗ tay máy đơn giản, chỉ thực hiện một hay 
một vài nguyên công cùng loại, còn robot có thể thực hiện một số lớn các nguyên 
công và chuyển tiếp từ nguyên công này đến nguyên công khác theo một chương trình 
đặc biệt ghi trên băng hoặc trên bản đồ - giá ghi chương trình . 
95
Hình dưới là robot được sử dụng để phục vụ trên máy tiện . Các mũi tên chỉ phương 
chuyển động các bộ phận công tác của robot . 
10.2. CÁC LOẠI MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG TRÌNH SỐ THÔNG 
DỤNG: 
10.2.1. Máy tiện CNC: 
- Máy tiện CNC CTX 310 do hãng DMG Cộng hòa liên bang Đức thiết kế và chế tạo. 
- Máy tiện CNC Kamioka của Đài loan. 
- Máy tiện CNC do IMI Holding thiết kế và chế tạo. 
- Cấu trúc cơ bản của máy tiện CNC là trục chính bố trí nằm ngang, bàn máy bố trí 
trên mặt phẳng nằm ngang. Kẹp phôi bằng mâm cặp hoặc đầu chống tâm có khía 
nhám để truyền mô men xoắn. 
Máy tiện CNC có khả năng công nghệ như: tiện trơn, tiện ren, khoan, khoét, doa, cắt 
đứt... 
Máy tiện CNC được xây dựng trên cơ sở các cụm cơ bản sau: 
- Ụ trước mang trục chính, làm nhiệm vụ tạo tốc độ cắt gọt. Trục chính thường được 
dẫn động bởi động cơ một chiều kiểu secvo có khả năng điều khiển tốc độ vô cấp. 
-.Ụ sau bố trí đối diện với ụ trước. Chuyển động ụ sau thực hiện theo chương trình 
điều khiển. Ụ sau có chuyển động lùi về phía giá dụng cụ để thực hiện thay dụng cụ. 
Chức năng ụ sau có thể xem như là môt đầu revonve lưu trữ dụng cụ. 
-. Giá dụng cụ có kết cấu đa dạng nhưng phải đảm bảo thay dụng cụ dễ dàng và nhanh 
chóng. Khi thay dụng cụ giá dụng cụ chuyển động đến vị trí xác định để thực hiện quá 
trình này. Tuỳ theo mức độ tự động hoá mà máy bố trí thêm ổ tích phôi và thay phôi 
tự động. 
96
Đặc tính kỹ thuật của máy: 
 Hành trình X,Z200x650 mm 
 Động cơ X,ZDC Servo 5000 mm/phút 
 Tốc độ chạy nhanh 5000 mm/phút 
 Tốc độ chạy cắt gọt 1 – 3000mm/phút 
 Lỗ côn trục chính BT40 
 Đường kính lỗ trục chính 44 mm 
 Công suất trục chính 11kW 
 Tốc độ trục chính 10 – 2000vg/phút 
 Đường kính mâm cặp 250mm 
 Chiều cao tâm 200mm 
 Bộ điều khiển Siemens 802C 
10.2.2.Máy Trung tâm gia công ngang CNC( do IMI Holding thiết kế và chế tạo): 
Trên máy có thể làm các công việc tiện, đặc biệt gia công cầu không gian.
97
Đặc tính kỹ thuật của máy 
-Kích thước bàn: 500x500mm 
-Hành trình X,Y,Z 620x500x350mm 
-Động cơ X,Y,Z DC servo 
-Tốc độ chạy nhanh: 5000mm/phút 
-Tốc độ chạy cắt gọt: 1 – 3000mm/phút 
-Lỗ côn trục chính: BT40 
-Đường kính lỗ trục chính: 65mm 
-Công suất trục chính: 3,7kW 
-Tốc độ trục chính: 20 – 2000vg/ph 
-Bộ điều khiển TNC 310 Heidenhein 
10.2.3.Máy khoan hàn cắt CNC: 
do IMI Holding thiết kế và chế tạo. 
 Trên máy có thể làm các công việc khoan , hàn và cắt kim loại.
98
Đặc tính kỹ thuật của máy 
-Kích thướclàm việc X,Y,Z 
 -Chiều cao vật gia công 
-Động cơ dẫn bàn X,Y,Z 
-Tốc độ làm việc: 
-Lỗ côn trục chính: 
-Đường kính lỗ trục chính: 
-Động cơ trục chính: 
-Tốc độ trục chính: 
-Mô men lớn nhất của trục chính: 
-Bộ điều khiển: 
2500x12000x400 mm 
700 mm 
DC Servo 
1- 3000 mm/phút 
Côn Moóc số 5 
65 mm 
AC biến tần 
20-800 vòng/phút 
70 KGm 
TNC310 Heidenhein
10.2.4.Máy trung tâm gia công CNC ECOMIL-V43: do Hàn Quốc chế tạo.Máy có 
thể thực hiện được nhiều nguyên công chỉ một lần gá đặt và thực hiện được các công 
việc như: phay bề mặt, chép hình, bao hình, khoan, khoét, doa.. 
Đặc tính kỹ thuật của máy: 
-Kích thước bàn máy : 1100x 420 mm. 
-Trọng lượng phôi lớn nhất gia công được trên máy : 500 kg. 
 17/11/2014 
99
-Trục tọa độ X phải sang trái: 760 mm. 
+Trục tọa độ Y : 430 mm. 
+Trục tọa độ z : 500 mm. 
-Khoảng cách từ tâm trục chính tới mặt trước thân máy : 480 mm. 
-Khoảng cách giữa trục chính và bàn máy : 160- 660 mm. 
-Tốc độ trục chính : 50- 4000 v/ phút. 
-Tốc độ tiến : 1- 4400 mm. 
-Chạy dao nhanh ( X, Y): 15 m/ph. 
-Chạy dao nhanh z : 13m/ph. 
-Số dụng cụ gá trên trống dao : 24. 
-Dụng cụ lớn nhất gá được trên trục chính: :90x 300. 
-Thời gian tự động thay dao : 27 s. 
-Động cơ sử dụng trong máy: 
+ Động cơ trục chính quay : 5,5 KW. 
+ 3 động cơ chuyển động X, Y, z : AC 1,8 KW. 
+ Động cơ khí nén: AC 1,5 KW. 
+ Động cơ nước làm nguội: AC 0,18 KW. 
+ Động cơ bơm dầu : AC 0,02 KW. 
+ Động cơ quạt gió: AC 0,75 KW. 
 17/11/2014 
100
10.2.5.Máy phay F4025- CNC 
do IMI Holding thiết kế và chế tạo. 
 Trên máy có thể làm các công việc phay 
Đặc tính kỹ thuật củamáy 
-Kích thước bàn X,Y 
 -Hành trình X,Y,Z 
 -Động cơ X,Y,Z 
-Tốc độ chạy nhanh: 
-Tốc độ chạy cắt gọt: 
-Lỗ côn trục chính: 
-Đường kính trục chính: 
-Công suất trục chính: 
800x400 mm 
600x400x600 mm 
DC Servo 
5000 mm/phút 
1- 3000 mm/phút 
BT40 
65 mm 
4kw 
-Tốc độ trục chính: 63-3000 vòng/phút 
-Bô điều khiển: TNC310,Siemen 802C 
10.2.6.Máy phay 1050-CNC: do IMI Holding thiết kế và chế tạo. Trên 
máy có thể làm các công việc phay 
101
Đặc tính kỹ thuật của máy 
-Kích thước bàn X,Y 425x1524 mm 
-Hành trình X,Y,Z 1000x500x500 mm 
-Động cơ X,Y,Z DC Servo 
-Tốc độ chạy nhanh: 5000 mm/phút 
-Tốc độ chạy cắt gọt: 1- 3000 mm/phút 
-Lỗ côn trục chính: BT40 
-Đường kính trục chính: 65 mm 
 -Công suất trục chính: 5,5/7,5kw 
10.2.7. Máy phay CNC DMC 635V do hãng DMG- Cộng hòa liên bang Đức thiết kế 
và chế tạo. 
102
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1.Thế nào là cơ khí hoá trong sản xuất ? 
2.Cơ khí hoá và tự động hoá khác nhau ở chỗ nào ? 
3. Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mâm cặp khí nén, ê tô khí nén, máy phát hành 
trình và ly hợp điên từ ? 
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Phạm Đắp , Máy cắt kim loại tập 1, 1970 . 
Phạm Đắp , Nguyễn Hoa Đăng : Máy công cụ 1, 1985 . 
Phạm Đắp , Nguyễn Đắc Lộc , Phạm Thế Trường , Nguyễn Tiến Lưỡng : Tính toán thiết 
kế máy cắt kim loại ,1971. 
Nguyễn Tiến Lưỡng , Trần Sỹ Tuý , Bùi Quý Lực : Giáo trình cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim 
loại, 2002 . 
Đenegiơnưi, G. Xchixkin , I. Tkho : Kỹ thuật tiện , 1989. 
Ph . A. Barơbasôp : Kỹ thuật phay , 1984. 
104
MỤC LỤC 
 Trang 
 Lời nói đầu ........................................................................................................ 2 
Chương 1: 
Giới thiệu chung .................................................................................................. 3 
Chương 2: 
Các cơ cấu điển hình ......................................................................................... 13 
Chương 3: 
Máy tiện ren vít ................................................................................................. 18 
Chương 4: 
Máy khoan ........................................................................................................ 36 
Chương 5: 
Máy doa ........................................................................................................... 44 
Chương 6: 
Máy phay .......................................................................................................... 50 
Chương 7: 
Máy bào-xọc-chuốt ........................................................................................... 60 
Chương 8: 
Máy mài ............................................................................................................ 69 
Chương 9: 
Máy gia công răng ............................................................................................. 87 
Chương 10: 
Máy điều khiển chương trình số ........................................................................ 90 
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 103 
Mục lục ........................................................................................................... 104 
105

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_may_cat_va_may_dieu_khien_theo_chuong_trinh_so_ph.pdf