Giáo trình Mô đun 25: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống di chuyển - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Tóm tắt Giáo trình Mô đun 25: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống di chuyển - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình: ... lốp 36 2 Kích và kê xe Kích, trụ đỡ Đảm bảo an toàn 3 Tháo lốp xe Tuýp lốp 36 Đảm bảo an toàn 4 Tháo giảm xóc ống Tròng 22-24 5 Tháo quang nhíp dầm cầu trước Khẩu 30 Đảm bảo an toàn. 6 Tháo mỏ nhíp trước bắt với khung xe. Tròng 14-17 Clê 36 Vừa đỡ nhíp vừa tháo. 7 Đưa bộ nhíp ra ngoài Tay 8 Thá...uá trình chuyển động, khi tải trọng ở các bánh xe thay đổi làm thay đổi chiều cao xe, các van cảm biến phát tín hiệu để ECM điều khiển van điện từ, để tăng hoặc giảm áp suất khoang khí nén, ổn định chiều cao thân xe. Hệ thống tự động điều khiển kiểu ba kênh đảm bảo khả năng quay vòng xe ở tốc độ cao...ớng và phớt trục giảm xóc nhanh bị hư hỏng. Ngoài hai loại giảm xóc ống đã trình bày ở trên, một số xe dùng giảm xóc ống điều chỉnh được đặc tính làm việc. Khả năng dập tắt dao động tự động điều chỉnh để thích ứng với điều kiện mặt đường và tốc độ xe. 3 -HƯ HỎNG , NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TR...

doc39 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 74 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Mô đun 25: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống di chuyển - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cú khoan hai hàng lỗ 12 của hành trỡnh trả và hàng lỗ 23 của hành trỡnh nộn.
Phớa dưới piston 22 cú van trả 25 được giữ bởi lũ xo 13, một đầu của lũ xo tỳ vào đĩa đỡ trờn và một đầu tỳ vào đai ốc 14. Phớa trờn piston 22 cú van nộn 11, van được giữ bởi lũ xo cỏnh khế 24. Phớa trờn của lũ xo cỏnh khế cú đĩa khống chế lưu lượng dầu 10.
Giữa piston 22 và bạc 15 tạo thành buồng chứa dầu. Bạc 15 được hàn với xy lanh 8 và cú ren trong để bắt đai ốc 13 giữ van nộn 19 của hàng lỗ 16 trờn bạc 15. Đai ốc 18 làm rỗng để liờn hệ giữa buồng C và B với nhau và được bịt kớn bằng van 20, lũ xo chõn kiềng 21.
	Trong bộ giảm xúc cú chứa đầy dầu ở cỏc buồng A và B, buồng C chứa 2/3 thể tớch cũn 1/3 thể tớch là khớ nộn cú ỏp suất cao hơn ỏp suất khớ quyển.
b) Nguyờn tắc hoạt động: (Hỡnh 2)
a) Quỏ trỡnh nộn

	b) Quỏ trỡnh trả
Hỡnh 2: Nguyờn tắc hoạt động của bộ giảm xúc
	Dựa trờn nguyờn tắc dịch chuyển dũng chất lỏng từ buồng này sang buồng khỏc qua cỏc van tiết lưu nhỏ. Khi chất lỏng đi qua cỏc van tiết lưu đú sẽ sinh ra lực cản lớn của chất lỏng. Do đú dập tắt được dao động của ụtụ khi chuyển động. Nú làm việc gồm hai hành trỡnh: Nộn (nhẹ – mạnh) & Trả (nhẹ – mạnh)
+ Hành trỡnh nộn: Khi piston 22 đi xuống, hành trỡnh nộn được thực hiện. Lỳc này ỏp lực dầu ở buồng B tăng lờn. Hành trỡnh nộn dầu qua lỗ 23 nộn lũ xo cỏnh khế 24 mở van 11 ra để dầu lờn bự trừ vào buồng A. Nhưng vỡ thể tớch buồng A khụng chứa hết lượng dầu ở buồng B do cỏn piston 9 chiếm chỗ. Nờn lượng dầu cũn lại qua lỗ 16 mở van 19 để xuống buồng C. Khi nộn tuỳ thuộc vào mạnh, nhẹ mà ỏp lực dầu buồng B tăng từ từ hay đột ngột do đú cỏc van nộn 11 và 19 mở nhỏ hay mở lớn.
+ Hành trỡnh trả: Khi piston 22 đi lờn hành trỡnh trả được thực hiện, lỳc này ỏp lực dầu ở buồng A tăng lờn. Hành trỡnh trả dầu qua lỗ 12 nộn lũ xo 13 mở van 25 xuống bự trừ vào buồng B. Nhưng lượng dầu ở buồng A xuống hết cũng khụng đủ để tăng ỏp suất dầu ở buồng B, nờn giữa buồng B và C cú sự chờnh lệch về ỏp suất, do đú dầu cú ỏp suất cao từ buồng C qua lỗ của đai ốc 18 nộn lũ xo chõn kiềng 21 mở van 20 để lờn bự trừ vào buồng B. 
3.2.2. Giảm xúc ống một lớp vỏ cú ỏp suất nạp cao (Hỡnh 3)
a. Cấu tạo
Giảm xúc ống một lớp vỏ bao gồm xi lanh, trục giảm xúc, piston chứa cỏc van và piston di động tự do. Buồng 3 chứa khớ hidrụ hoặc nitơ cú ỏp suất từ 25 á 28 at. Buồng chứa khớ 3 và buồng chứa chất lỏng được ngăn cỏch bởi piston di động tự do.
Hỡnh 3: Sơ đồ cấu tạo của giảm xúc một lớp vỏ cú ỏp suất nạp cao.
	b. Nguyờn tắc hoạt động:
Nguyờn tắc hoạt động khụng cú gỡ khỏc giảm xúc hai lớp vỏ. Hành trỡnh nộn piston (6) đi lờn van (7) mở để chất lỏng đi xuống dưới. Do ỏp suất chất lỏng trong buồng (5) tăng lờn piston (4) di chuyển lờn trờn để cõn bằng ỏp suất giữa chất lỏng và chất khớ. Hành trỡnh trở về piston (6) đi xuống, chất lỏng từ dưới piston qua van một chiều đi lờn trờn. Piston (4) di chuyển xuống dưới để cõn bằng ỏp suất. Do giảm xúc làm việc ở ỏp suất lớn nờn cú độ nhạy cao, hiệu quả dập tắt dao động tốt hơn. Ngoài ra giảm xúc một lớp vỏ cũng tản nhiệt tốt hơn. Nhờ cỏc ưu điểm đú mà giảm xúc một lớp vỏ cú ỏp suất nạp cao được sử dụng rộng rói, đặc biệt với hệ thống treo Mc.Pherson.
Nhược điểm cơ bản của giảm xúc loại này là tuổi thọ thấp hơn loại hai lớp vỏ do chất lượng bao kớn. Cụ thể là ống dẫn hướng và phớt trục giảm xúc nhanh bị hư hỏng. Ngoài hai loại giảm xúc ống đó trỡnh bày ở trờn, một số xe dựng giảm xúc ống điều chỉnh được đặc tớnh làm việc. Khả năng dập tắt dao động tự động điều chỉnh để thớch ứng với điều kiện mặt đường và tốc độ xe.
3 -HƯ HỎNG , NGUYấN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BỘ GIẢM XểC.
3.1- Hư hỏng:
+ Piston, xylanh mũn cụn, ụ van và bị cào xước;
+ Cỏc phớt chai cứng, rỏch hỏng, mũn;
+ Van mũn, lũ xo van bị góy;
+ Ty đẩy cong, mũn;
+ Vỏ bị bẹp, hai đầu tai biến dạng.
3.2- Nguyờn nhõn:
+ Do làm việc lõu ngày, chất lượng dầu kộm, hoặc xe hoạt động trờn đường xấu, va đập mạnh.
3.3- Phương phỏp kiểm tra, sửa chữa.
+ Kiểm tra bằng cỏch thỏo giảm xúc ra khỏi xe dựng tay kộo hoặc đẩy ty đẩy. Nếu phản lực trở lại thỡ giảm xúc tốt, ngược lại nếu khụng cú lực tỏc động trở lại thỡ chứng tỏ giảm xúc bị hỏng, ta phải thỏo rời giảm xúc ra để kiểm tra.
+ Dựng phương phỏp quan sỏt kiểm tra van, lũ xo và cỏc phớt. Nếu thấy van mũn ớt thỡ ta đem rà lại, mũn nhiều thỡ thay thế. Lũ xo góy, yếu, cỏc phớt và gioăng đệm hỏng thỡ thay mới.
+ Dựng panme, đồng hồ so kiểm tra độ mũn của piston và xylanh nếu bị mũn. Ta đem doa, mạ rồi đỏnh búng. Nếu mũn quỏ thỡ thay thế.
+ Đối với giảm xúc của xe con hiện nay khi phỏt hiện giảm xúc hỏng thỡ thay mới. Chỳ ý mua đỳng chủng loại để thay.
4- BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BỘ GIẢM XểC.
4.1- Quy trỡnh thỏo.
STT
Nội dung cụng việc
Dụng cụ
Yờu cầu
kỹ thuật

Thỏo từ trờn xe xuống

Xem phần 4.1.1 a,b bài 1

Thỏo rời bộ giảm xúc


1
Thỏo đai ốc ộp vũng chắn dầu
Dụng cụ 
chuyờn dựng

2
Thỏo vũng chắn dầu
Tay

3
Thỏo phanh hóm
Tuốc nơ vớt

4
Thỏo bạc dẫn hướng
Tay

5
Lấy piston ra khỏi xylanh
Tay

6
Thỏo cụm van và piston
Trũng 14-17
Chỳ ý xộc măng khỏi gẫy
7
Thỏo cụm van và xylanh
Trũng 14-17


4.2- Quy trỡnh kiểm tra, sửa chữa.
STT
Những sai hỏng
Phương phỏp kiểm tra
Phương phỏp
sửa chữa
Yờu cầu
kỹ thuật
1
Vỏ bị hỏng
Quan sỏt
Nắn lại hoặc thay mới

2
Xylanh mũn
Đồng hồ so. 
Pan me
Nếu mũn đem mạ hoặc thay mới

3
Piston bị mũn, cong
Quan sỏt,
Đồng hồ soĐ
Nếu cong thỡ nắn lại

4
Cỏc van mũn, hỏng
Quan sỏt
Đem rà kớn hoặc thay mới

5
Phớt, xộc măng mũn, hỏng
Quan sỏt
Thay mới

4.3 - Quy trỡnh lắp: 
	Quy trỡnh lắp ngược lại với quy trỡnh thỏo. trước khi lắp cỏc chi tiết phải sạch sẽ và cỏc gioăng, phớt phải kớn, dầu đổ phải đỳng tiờu chuẩn.
* BÀI TẬP:
	- Hỡnh thức:
	Phõn theo nhúm, mỗi nhúm 1-2 học sinh thời gian thực hiện 1- 3giờ.
	- Cụng việc:
	+ Thỏo, bảo dưỡng, kiểm tra và lắp bộ giảm xúc lắp trờn xe Toyota Land Cruiser 4WD
+ Thỏo, bảo dưỡng, kiểm tra và lắp bộ giảm xúc lắp trờn xe Zin -130
	+ Thỏo, bảo dưỡng, kiểm tra và lắp bộ giảm xúc lắp trờn xe KIA...
	- Yờu cầu đỏnh giỏ:
	+ Đảm bảo an toàn;
	+ Đảm bảo vệ sinh cụng nghiệp;
	+ Thực hiện đỳng qui trỡnh và cỏc yờu cầu kỹ thuật trong khi thỏo, lắp;
	+ Sử dụng đỳng dụng cụ thỏo, lắp và kiểm tra;
	+ Nhận biết được cỏc chi tiết và trỡnh bày hoạt động trờn thực tế;
	+Phõn tớch được cỏc hư hỏng và dựng cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa tối ưu nhất;
+ Kiểm tra và điều chỉnh được cỏc thụng số cần thiết bộ giảm xúc;
+ Thời gian đảm bảo.
	* TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ.
+ Nờu được nhiệm vụ, yờu cầu của bộ giảm xúc;
+ Trỡnh bày được cấu tạo và nguyờn tắc hoạt động của bộ giảm xúc;
+ Nờu được quy trỡnh thỏo, lắp và kiểm tra đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Nờu được cỏc hiện tượng, hư hỏng và phõn tớch được cỏc nguyờn nhõn hư hỏng của bộ giảm xúc;
+ Nắm vững được cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa cỏc chi tiết và điều chỉnh của bộ giảm xúc đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Đảm bảo an toàn và vệ sinh cụng nghiệp.
BÀI 4: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG KHUNG VỎ 
* MỤC TIấU CỦA BÀI: 
Sau khi học xong bài này người học cú khả năng: 
- Phỏt biểu đỳng yờu cầu, nhiệm vụ và phõn loại khung.
- Giải thớch được cấu tạo của khung xe.
- Thỏo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được khung xe đỳng yờu cầu kỹ thuật.
* Nệ̃I DUNG CỦA BÀI: 	
1- NHIỆM VỤ, YấU CẦU VÀ PHÂN LOẠI KHUNG.
1.1 - Nhiệm vụ:
	- Đỡ toàn bộ cỏc bộ phận và cơ cấu của xe;
	- Làm giỏ đỡ để bắt hệ thống treo. 
1.2 - Yờu cầu:
	- Đảm bảo độ cứng vững phự hợp với từng loại xe.
	- Đảm bảo yờu cầu về sai lệch về hỡnh dạng và vị trớ.
1.3 - Phõn loại:
	- Kiểu khung rời. 
	- Kiểu khung liền.
2- CẤU TẠO KHUNG.
2.1- Kiểu khung liền. (thường sử dụng cho xe tải nhỏ và cần trục, mỏy xỳc, xe nõng) (Hỡnh 1)
Hỡnh 1: Cấu tạo khung kiểu liền
	Trong kiểu này, nhiều vị trớ khỏc nhau trờn thõn xe được gia cố vững chắc làm tăng tớnh bền vững của khung. Cỏc vị trớ này được hàn đớnh với nhau. Ngoài ra quanh thõn xe cú nhiều vấu và giỏ đỡ để gỏ hệ thống treo. Trờn loại này một đoạn khung được hàn vào đầu thõn để làm nơi gắn động cơ, đoạn khung phớa sau làm nơi gắn hệ thống treo. Đoạn khung nơi đầu và đuụi xe cấu tạo bằng thộp tiết diện hỡnh hộp, được hàn cứng vào thõn làm tăng tớnh bền bỉ của cấu trỳc thõn xe. 
4.2.2 - Loại khung xe rời. (thường dựng cho mỏy lớn) (Hỡnh 29.15)
Hỡnh 2: Cấu tạo khung kiểu rời
1. Dầm dọc
2. Dầm ngang
3.5. Múc kộo
4. Lũ xo
6. Pa đờ xốc

4.2.3- Dầm cầu
	a) Dầm cầu dẫn hướng bị động. (Hỡnh 3)
Dầm cầu dẫn hướng bị động của ụtụ được nối cứng với khung xe bằng hệ thống treo (Gồm nhớp và bộ giảm súc). Để giảm chiều cao đặt động cơ, dầm được uốn cong về phớa mặt đường. ở hai đầu cầu nối của dầm cú gia cụng lỗ để lắp chốt chuyển hướng (trụ đứng) và cam quay. Giữa bề mặt tiếp xỳc của chốt chuyển hướng và cam quay cú bạc đồng, phớa ngoài của cam quay cú lắp ổ bi để lắp với moayơ của bỏnh xe dẫn hướng. Cụm bỏnh xe, cam quay cú thể quay quanh chốt chuyển hướng, ở phần giữa dầm cầu cú gia cụng cỏc mặt bớch để lắp chốt, tiết diện của dầm cầu được chế tạo hỡnh chữ I.
Hỡnh 3: Cấu tạo dầm cầu dẫn hướng bị động
1. Dầm cầu
2. Mặt bớch lắp nhớp
3. Chốt chuyển hướng
4. Cam quay
5. Bạc chuyển hướng

b) Dầm cầu chủ động.( Hỡnh 4)
- Vỏ cầu bao bọc cụm truyền lực chớnh, vi sai và bỏn trục. Chịu trọng lượng toàn bộ của ụtụ đặt lờn cỏc bỏnh xe phớa sau đồng thời nhận và truyền lực kộo, phanh, mụ men.
 - Vỏ cầu thường được chế tạo từ phương phỏp đỳc từ gang rốn hoặc gang cầu, cú thể chế tạo bằng phương phỏp dập hàn từ thộp dập.
Hỡnh 4: Dầm cầu chủ động.
1. Dầm cầu
2. Cầu chủ động
3 - HIỆN TƯỢNG, NGUYấN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, SỬA CHỮA KHUNG.
3.1- Sai hỏng và nguyờn nhõn.
a) Sai hỏng:
- Hỡnh dỏng hỡnh học của khung bị biến dạng;
- Cỏc mối ghộp đinh tỏn, bulụng bị lỏng và đứt;
- Dầm dọc, dầm ngang bị nứt cong;
- Giỏ bắt hệ thống treo bị biến dạng.
b) Nguyờn nhõn:
	Do quỏ tải, chở hàng và đổ hàng đậu khụng cõn xe hoặc do va chạm.
3.2- Phương phỏp kiểm tra và sửa chữa: 
	Dựng phương phỏp quan sỏt để kiểm tra độ biến dạng do va chạm và cỏc mối ghộp định tỏn, bulụng lỏng.
	a) Kiểm tra:
* Khung bị cong. 
Hỡnh 5: Sơ đồ kiểm tra khung
- Ta dựng thước đo chộo từng khoang của khung giữa cỏc dầm ngang (D – D, E – E và F – F), nếu cỏc đường chộo lệch nhau quỏ 5mm, đo chiều rộng của khung cho phộp phớa trước và phớa sau ( A, B) khụng được vượt quỏ 4mm. Hoặc kiểm tra vị trớ của cầu trước và cầu sau cú gắn đỳng vị trớ trờn khung xe khụng, bằng cỏch đo khoảng cỏch giữa hai cầu trước và cầu sau (C) ở cả hai bờn, yờu cầu hai bờn phải bằng nhau. Nờu khụng đạt chứng tỏ khung bị cong.
b) Sửa chữa khung xe.
+ Uốn nắn khung xe:
Nếu khung xe bị cong ta cú thể uốn nắn lại bằng bàn ộp thuỷ lực. Nờn uốn nguội, khụng nờn uốn núng. Trong trường hợp ta khụng thể uốn nguội được bắt buộc phải uốn núng, ta cần thực hiện như sau:
Nung núng phần diện tớch cần sửa chữa bằng mỏ hàn hơi, chỉ được nung đến nhiệt độ 6000C (mầu đỏ sẫm) sau đú dựng bỳa hoặc mỏy ộp thuỷ lực để nắn lại.
	+ Sửa chữa cỏc đinh tỏn:
Nếu phỏt hiện cỏc đinh tỏn lỏng ta cắt bỏ đinh tỏn đi và dựng đinh tỏn mới tỏn lại.
	+ Sửa chữa cỏc vết nứt trờn khung:
Nếu phỏt hiện được vết nứt ta tiến hành làm sạch vết nứt, rồi khoan chặn một lỗ cú đường kớnh 6mm. Mài dọc theo chiều dài vết nứt được thể hiện ở (Hỡnh 29.19)
Hỡnh 6: Mài miệng vết nứt chuẩn bị hàn.
	Dựng phương phỏp hàn điện hàn từ đầu đến cuối vết nứt, sau khi hàn xong mài nhẵn mối hàn cả hai mặt. Sau đú dựng miếng ốp cú chiều dầy bằng khung xe để gia cố thờm tăng độ cứng vững cho khung.
4 - BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA KHUNG.
- Dựng mắt quan sỏt khung cú biến dạng khụng, cỏc mối ghộp đinh tỏn cú bị hỏng, cú khe nứt và uốn cong ở gầm dọc và dầm ngang hay khụng.
- Kiểm tra độ nguyờn vẹn của giỏ đỡ nhớp chớnh và nhớp phụ, giảm xúc hay giỏ đỡ giảm xúc.
- Khi qua sỏt thấy khung bị biến dạng thỡ phải đỏnh giỏ mức độ biến dạng hỡnh học của khung. 
- Khi kiểm tra khung nờn xem xột tỡnh trạng lớp sơn của khung, để ngăn ngừa kịp thời cỏc hiện tượng han gỉ.
- Để tỡm những chỗ hỏng của đinh tỏn phải gừ vào khung, cú thể nhận thấy được nếu cú.
* BÀI TẬP:
	- Hỡnh thức:
	Phõn theo nhúm, mỗi nhúm 2- 3 học sinh thời gian thực hiện 4 giờ.
	- Cụng việc:
	+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra khung 
+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra khung 
	+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra khung 
	- Yờu cầu đỏnh giỏ:
	+ Đảm bảo an toàn;
	+ Đảm bảo vệ sinh cụng nghiệp;
	+ Thực hiện đỳng qui trỡnh và cỏc yờu cầu kỹ thuật;
	+ Sử dụng đỳng dụng cụ thỏo, lắp và kiểm tra;
	+Phõn tớch được cỏc hư hỏng và dựng cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa tối ưu nhất;
	+ Thời gian đảm bảo.
	* TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ.
+ Nờu được nhiệm vụ, yờu cầu và phõn loại khung xe;
+ Trỡnh bày được đặc điểm cấu tạo và hoạt động khung xe;
+ Nờu được quy trỡnh thỏo, lắp và kiểm tra đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Nờu được cỏc hiện tượng, hư hỏng và phõn tớch được cỏc nguyờn nhõn hư hỏng khung xe;
+ Nắm vững được cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh khung xe đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Đảm bảo an toàn và vệ sinh cụng nghiệp.
BÀI 5: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG VỎ.
* MỤC TIấU CỦA BÀI: 
Sau khi học xong bài này người học cú khả năng: 
- Phỏt biểu đỳng yờu cầu, nhiệm vụ và phõn loại vỏ xe.
- Giải thớch được cấu tạo của vỏ xe.
- Thỏo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được vỏ xe đỳng yờu cầu kỹ thuật.
* Nệ̃I DUNG CỦA BÀI: 	
1 - NHIỆM VỤ, YấU CẦU VÀ PHÂN LOẠI VỎ.
1.1 - Nhiệm vụ:
	- Làm đẹp cho xe;
	- Bảo vệ hàng hoỏ và hành khỏch;
	- Làm giỏ đỡ để bắt một số thiết bị. 
1.2 - Yờu cầu:
	- Đảm bảo độ cứng vững phự hợp với từng loại xe.
	- Đảm bảo độ bền và độ kớn cho xe...
1.3 - Phõn loại:
	- Vỏ gỗ. 
	- Vỏ kim loại.
2- CẤU TẠO VỎ.
2.1 - Cấu tạo cơ bản của vỏ.
	Gồm hai loại chớnh: Vỏ xe dạng khung và Vỏ xe dạng vỏ.
	a) Vỏ xe dạng khung.( Hỡnh 1.a)
	Cấu tạo loại này bao gồm Vỏ xe và khung xe (trờn đú cú lắp động cơ, hộp số và hệ thống treo) tỏch rời.
	b) Vỏ xe dạng vỏ:( Hỡnh 1.b)
	Cấu tạo loại này gồm: Vỏ xe và khung xe được gắn liền thành một khối. Toàn bộ vỏ xe cứng vững dưới dạng một khối thống nhất.
a

b

Hỡnh 1: Cấu tạo thõn
2.2 Cấu tạo cỏc bộ phận của vỏ xe.
	a) Sơn xe: (Hỡnh 2)
	Sơn là một loại màng được phủ lờn trờn bề mặt của thõn xe. Mục đớch chỡnh là nõng cao vẻ đẹp của thõn xe. Ngoài ra cũn bảo vệ thõn xe khỏi bị rỉ, chống ỏnh nắng mặt trời, bụi và mưa.
Hỡnh 2: Sơn vỏ
1. Tấm kim loại.
2. Lớp bảo vệ thõn xe khỏi bị rỉ
3. Lớp trung gian tạo ra lớp nền làm nhẵn lớp lút.
4. Lớp phủ ngoài cựng nú mang cho thõn độ búng và hấp dẫn
	b) Kớnh xe:
	Kớnh xe là bộ phận quan trọng dựng để đảm bảo độ an toàn và thớnh nghi cho xe. Khụng những trong suốt, kớnh ụtụ cũn bảo vệ hành khỏch bằng cỏch. Gồm cỏc loại kớnh sau:
	- Kớnh hai lớp: Một lớp màng trong suốt được đặt vào giữa hai tấm kớnh thụng thường, và ộp lại với nhau. Nú được thiết kế để trỏnh những vật như đỏ văng vào từ bờn ngoài, khụng xuyờn qua kớnh. Nú khụng bị vỡ thành những mảnh sắc. Ngày nay, loại kớnh này được dựng làm kớnh trỏnh giú. Lớp màng được dựng trong kỡnh hai lớp để ngăn tia cực tớm.
	- Kớnh tụi nhiệt: Kỡnh thụng thường được nung núng và làm lạnh nhanh để tạo nờn loại kớnh này, nú cú khả năng chống va đập cao hơn. Nú cú cường độ cao gấp 4 lần so với kớnh thụng thường. Mặc dự kớnh tụi nhiệt bị vỡ khi va đập mạnh, nú vỡ thanh dạng hạt để giảm nguy cơ bị thương.
	- Kớnh màu: Toàn bộ kớnh cú mầu xanh và đồng nhạt. Kớnh cú một dải mầu sẫm được sử dụng cho kớnh chắn giú. Chỉ cú phần trờn đỉnh là sẫm mầu, và đường biờn của nú giảm dần để nõng cao vẻ đẹp. 
	- Kớnh hấp thụ năng lượng mặt trời: Kớnh này cú chưa một lượng nhỏ kim loại như: Niken, Sắt, Coban..v..v.. nú cú tỏc dụng hấp thụ bước súng của ỏnh nắng mặt trời ở trong khoảng tia hồng ngoại. Điều này giảm bớt nhiệt độ bờn trong xe khi ỏnh nắng mặt trời chiếu vào.
	c) Ghế xe:( Hỡnh 3)
	Ngoài chức năng đỡ hành khỏch ghế cũn hấp thụ va đập.
Hỡnh 3: Ghế
1. Tựa đầu
2. Lưng ghế
3. Đỡ lưng
4. Nệm ghế 
3 - HƯ HỎNG, NGUYấN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VỎ.
3.1 - Hư hỏng.
	- Vỏ xe bị múp, nứt, xước và trúc sơn;
	- Cửa xe bị lừm, thủng, cong hoặc góy;
	- Kớnh xe bị rạn nứt, bị vỡ
	- Ghế xe bị rỏch, hỏng....
3.2 - Nguyờn nhõn.
	- Do va quệt hoặc sửa khụng đỳng yờu cầu kỹ thuật.
3.3 - Kiểm tra sửa chữa.
	Dựng phương phỏp quan sỏt để phỏt hiện cỏc nguyờn nhõn hư hỏng trờn. Nếu:	- Kớnh xe bị rạn nứt hoặc bị vỡ thỡ thay mới;
	- Ghế xe hỏng lớp đệm thỡ bọc lớp đệm mới;
	- Những chỗ bị lừm ta dựng bỳa đột để khụi phục lại hỡnh dạng ban đầu, rồi nắn phẳng. Để uốn và nắn phẳng cỏc tấm hóy dựng bộ dụng cụ cầm tay....
	Để sửa lại chỗ lừm phải đặt dưới chỗ lừm một giỏ đỡ bằng kim loại cú hỡnh dỏng phự hợp với hỡnh dỏng cần nắn. Dựng bỳa gừ nhẹ vào bề mặt cần nắn, chồn những chỗ gồ ghề và làm gión những chỗ uốn nhỏ. Dựng vải rỏp đỏnh sạch những bề mặt đó nắn phẳng. Những chỗ mấp mụ cũn lại thỡ khắc phục bằng vẩy hàn chỡ, thiếc.Sau đú bả matớt rồi sơn theo mầu của xe.
	- Đỏnh búng vỏ xe: Để trừ bỏ những vết xước và những dấu vết khỏc và để giảm bớt số lần sơn, từng thời gian phải đỏnh búng lại vỏ xe bằng nước đỏnh búng (mỗi thỏng 1ữ2 lần) và đỏnh bằng bột nhóo (mỗi năm 4ữ5 lần).
	- Trước khi đỏnh vỏ xe nờn cọ rửa sạch và lau chựi kỹ. Sau khi vỏ xe đó rỏo hóy dựng nỳm vải màn hay bụng mà bụi nước đỏnh búng lờn vỏ xe.
	- Qua 10ữ20 phỳt, khi nước trờn vỏ xe đó bốc hết hơi, tạo lờn một lớp mỏng mờ đục giống như sỏp, thỡ dựng khăn dạ mềm mà lau chựi vỏ xe thật kỹ, cho đến lỳc búng như mặt gương.
	- Cú thể bụi bột nhóo đỏnh búng vào vỏ xe (dựng nỳm bụng), nhưng chỉ bụi từng khoảng tương đối nhỏ rồi dựng vải dạ đỏnh búng, đỏnh hết khoảng này mới sang khoảng khỏc.
	- Việc đỏnh búng ụtụ được giảm nhẹ nhờ ỏp dụng những mỏy đỏnh búng chạy bằng điện hay bằng khớ nộn.
4 - BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA VỎ.
	* Chăm súc bờn ngoài.
	- Chăm súc bờn ngoài ụtụ bao gồm: Thỏo, lắp, cọ rửa và lau chựi vỏ.
- Giữ gỡn cho ụtụ sạch sẽ là điều cần thiết để kộo dài tuổi thọ của ụtụ. Bụi bẩn bỏm vào bề mặt của ụtụ sẽ làm cho lớp sơn của ụtụ chúng hỏng. Những chỗ trúc sơn sẽ bị ăn mũn.
- Việc chăm súc bờn ngoài ụtụ là rất quan trọng đối với kỳ bảo dưỡng kỹ thuật sắp tới của ụtụ, vỡ ụtụ sạch sẽ mới tiến hành kiểm tra chớnh xỏc được.
- Cọ rửa ụtụ. Phải được cọ rửa sạch sẽ trước khi đưa vào bảo dưỡng, việc cọ rửa tiến hành tại trạm bảo dưỡng. Khi cọ rửa xong phải lau chựi sạch, khụ và đỏnh búng cho vỏ.
 * BÀI TẬP:
	- Hỡnh thức:
	Phõn theo nhúm, mỗi nhúm 2- 3 học sinh thời gian thực hiện 4 giờ.
	- Cụng việc:
	+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra vỏ xe Toyota Land Cruiser 4WD
+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra vỏ xe Zin -130;
	+ Thỏo, bảo dưỡng và kiểm tra vỏ xe KIA...
	- Yờu cầu đỏnh giỏ:
	+ Đảm bảo an toàn;
	+ Đảm bảo vệ sinh cụng nghiệp;
	+ Thực hiện đỳng qui trỡnh và cỏc yờu cầu kỹ thuật;
	+ Sử dụng đỳng dụng cụ thỏo, lắp và kiểm tra;
	+Phõn tớch được cỏc hư hỏng và dựng cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa tối ưu nhất;
	+ Thời gian đảm bảo.
* TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ.
+ Nờu được nhiệm vụ, yờu cầu và phõn loại vỏ xe;
+ Trỡnh bày được đặc điểm cấu tạo vỏ, kớnh, cửa và sơn xe;
+ Nờu được quy trỡnh thỏo, lắp và kiểm tra đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Nờu được cỏc hiện tượng, hư hỏng và phõn tớch được cỏc nguyờn nhõn hư hỏng vỏ xe;
+ Nắm vững được cỏc phương phỏp kiểm tra, sửa chữa vỏ xe đỳng yờu cầu kỹ thuật;
+ Đảm bảo an toàn và vệ sinh cụng nghiệp.
Tài liệu tham khảo
1. Vận hành & sửa chữa máy thi công xây dựng- chỉ dẫn kỹ thuật - Liên hiệp đào tạo nghề Công nghiệp RHODANIENNE (AFPI) cộng hoà Pháp.
2. Tài liệu đánh giá - Liên hiệp đào tạo nghề Công nghiệp RHODANIENNE (AFPI) cộng hoà Pháp.
3. Sách bài tập - Tổ chức đào tạo quốc gia úc-ANTA.
4. Cấu tạo Máy kéo – Nhà xuất bản công nhân Kỹ thuật.
5. Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô. Tác giả- Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành- Đại học Bách khoa Đà nẵng.
6. Cần trục ô tô - Nhà xuất bản Mir Moscva.
7. Máy xúc xây dựng vạn năng một gầu - Nhà xuất bản Mir Moscva.
8. Sửa chữa điện ô tô - Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
9. Trang bị điện ô tô máy kéo - Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp.
10. Sửa chữa – bảo trì lốp và bánh xích - Nhà xuất bản Giao thông vận tải.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_25_sua_chua_va_bao_duong_he_thong_di_chuye.doc