Giáo trình mô đun Kiểm tra chất lượng giống lúa - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Nhân giống lúa
Tóm tắt Giáo trình mô đun Kiểm tra chất lượng giống lúa - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Nhân giống lúa: ...m - Các mẫu hạt giống lúa kiểm tra của cùng một giống được bố trí thành nhóm; trong nhóm các mẫu có cùng nguồn gốc hoặc cấp chất lượng được bố trí cạnh nhau. - Ô thí nghiệm có dạng hình chữ nhật, diện tích đủ để gieo trồng số cây cần kiểm tra tùy theo loài cây trồng và yêu cầu độ thuần giố... của hạt giống - Kiểm tra mức độ nhiễm sâu bệnh (chủ yếu là bệnh) của hạt giống - Kiểm tra sự nảy mầm và sức nảy mầm của hạt giống Các chỉ tiêu này phản ánh trực tiếp và chính xác đến sức sống và giá trị gieo trồng của hạt giống.. 2.3.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá các chỉ tiêu Có nhi... thuần ruộng giống lúa (Bảng 6.4). Bảng 6.4. Số cây kiểm tra tối thiểu tại mỗi điểm kiểm định TT Loài cây trồng* Cấp giống Số cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm kiểm định** 1 Lúa thuần Siêu nguyên chủng 1000 Nguyên chủng 400 Xác nhận 200 2 Lúa lai 3 dòng - Dòng A, B Siêu ...
ơ đồ 6.6: Các loại mẫu (nguồn Lars Schmidt Danida, 2000) 2.3.1.3. Cách lấy mẫu * Yêu cầu đối với lô hạt giống: - Khối lượng của lô hạt giống không vượt qua 5% so với quy định ghi trong bảng 3.4. Nếu lô hạt giống có khối lượng vượt quá quy định thì phải chia nhỏ lô để có khối lượng nhỏ hơn quy định. - Lô hạt giống phải đồng đều - Lô hạt giống phải được đóng bao theo quy cách hoặc đựng trong vật chứa - Lô hạt phải sắp xếp gọn gàng, thuận lợi cho việc lấy mẫu ở tất cả các vị trí trong lô. Khi lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên, đại diện * Dụng cụ lấy mẫu: - Xiên lấy mẫu thích hợp - Cân có độ chính xác thích hợp - Dụng cụ chia mẫu - Các dụng cụ chứa đựng, thẻ ghi chép. 57 Hình 6.14: Một số dụng cụ và phương pháp lấy mẫu từ lô hạt giống * Lấy mẫu điểm: - Số lượng mẫu Đối với lô hạt giống chứa trong bao quy cách, số lượng mẫu điểm phải lấy theo quy định sau: 1-4 bao Lấy mẫu ở tất cả các bao, 3mẫu điểm/bao 5 – 8 bao Lấy mẫu ở tất cả các bao, 2mẫu điểm/bao 9 – 15 bao Lấy mẫu ở tất cả các bao, 1mẫu điểm/bao 16 – 30 bao Lấy mẫu ở tất cả các bao, 3mẫu điểm/bao 31 - 50 bao Lấy tổng số 20 mẫu 51 - 400 bao Cứ 5 bao lấy một mẫu, ít nhất lấy 10 mẫu > 400 bao Cứ 7 bao lấy 1 mẫu, ít nhất lấy 20 mẫu Đối với các lô hạt giống ở trong vật chứa hoặc bao chứa nhỏ hơn 15 kg, thì sẽ gộp thành các đơn vị không vượt quá 100 kg và mỗi đơn vị này được coi là một đơn vị bao quy cách, khi đó số mẫu điểm cần lấy được áp dụng theo quy định ở bảng trên Trường hợp cần thiết, đối với các lô hạt giống chưa đóng bao, số mẫu điểm cần lấy như sau: 58 Khối lượng lô hạt giống (kg) Số mẫu điểm cần lấy < 500 Phải lấy đủ 5 mẫu 501 – 3000 Cứ 300 kg lấy 1 mẫu, nhưng không ít hơn 5 mẫu 3001 – 20.000 Cứ 500 kg lấy 1 mẫu, nhưng không ít hơn 10 mẫu > 20.000 Cứ 700 kg lấy 1 mẫu, nhưng không ít hơn 40 mẫu - Khối lượng mẫu: Được quy định tùy theo từng chỉ tiêu xác định. * Lập mẫu hỗn hợp: Nếu các mẫu điểm được coi là đồng đều thì chúng được trộn lại với nhau thành mẫu hỗn hợp. 2.3.1.4. Cách chia mẫu Có nhiều phương pháp chia mẫu, sau đây giới thiệu cách chia đơn giản, dễ áp dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cho phép: Chia mẫu bằng tay: Áp dụng ở cơ sở khi không có thiết bị chia mẫu + Dụng cụ: xẻng con xúc hạt, dao hoặc thước gạt mẫu, khay đựng mẫu + Cách làm: Đổ hạt dàn đều trên khay (nếu không có khay thì đổ trên nền nhẵn, bằng phẳng); dùng xẻng trộn thật đều; lấy thước hoặc dao gạt phẳng mẫu hạt, mỏng tạo hình vuông. Chia đôi khối hạt thành 2 phần bằng nhau theo đường chéo hay đường trung bình, sau đó chia đôi thành 4 phần bằng nhau. Gộp 2 phần đối diện nhau thành mẫu nhỏ; cứ tiếp tục chia theo cách như vậy đến khi đủ khối lượng mẫu lấy ra. Sơ đồ 6.7: Cách chia mẫu bằng tay 59 2.3.2. Quy trình và phương pháp kiểm nghiệm các chỉ tiêu 2.3.2.1. Trình tự phân tích mẫu Được tiến hành theo sơ đồ sau: Sơ đồ 6.8: Phân tích mẫu kiểm nghiệm 2.3.2.2. Phân tích các chỉ tiêu Phương pháp phân tích xác định các chỉ tiêu: tỷ lệ hạt khác loài; tỷ lệ hạt khác giống; độ lẫn tạp (hạt cỏ và các vật liệu khác); thử tỷ lệ nảy mầm; xác định độ ẩm của hạt đã được giới thiệu kỹ trong bài số 2 của mođun này. Dưới đây giới thiệu phương pháp xác định khối lượng 1000 hạt: * Nguyên tắc: Mẫu phân tích dùng để xác định khối lượng 1000 hạt được lấy ra từ phần hạt sạch, đếm và cân để tính khối lượng của 1000 hạt. * Thiết bị và dụng cụ: - Máy đếm hạt (nếu có) hoặc dụng cụ đếm hạt phù hợp. - Cân có độ chính xác phù hợp. - Dao gạt mẫu. - Hộp, đĩa đựng mẫu. - Sổ sách để ghi chép. Mẫu PT độ ẩm Mẫu PT các chỉ tiêu khác Bảo quản mẫu sau phân tích Xác định độ ẩm Mẫu lưu Kiểm tra hạt khác giống Khối lượng 1000 hạt Thử nghiệm nảy mầm Phân tích Độ sạch/Hạt khác loài (cỏ dại) Mẫu gửi 60 * Cách tiến hành: - Đếm toàn bộ số hạt của mẫu phân tích sau đó đem cân khối lượng của mẫu (g), lấy đến số lẻ theo quy định dưới đây Khối lượng của mẫu phân tích (g) Số lẻ cần lấy < 1000 4 1000 – 9,999 3 10,00 – 99,99 2 100,0 – 999,9 1 ≥ 1000 0 - Từ mẫu phân tích, lấy ngẫu nhiên và đếm mỗi mẫu 1000 hạt; làm 8 mẫu - Cân riêng từng mẫu (g) - Tính toán kết quả: + Nếu đếm cả mẫu phân tích thì khối lượng của 100 hạt (g) sẽ bằng khối lượng của cả mẫu phân tích/ tổng số hạt của mẫu sau đó nhân với 1000. + Nếu đếm các lần nhắc lại thì khối lượng 1000 hạt được tính như sau: M = 10 x a Trong đó: a- là khối lượng (g) trung bình của các lần nhắc lại M – là khối lượng (g) của 100 hạt, lấy tới 1 số lẻ 2.4. Báo cáo kết quả kiểm nghiệm Kết quả kiểm nghiệm phải được phải được lập biên bản và gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất giống và cơ quan có thẩm quyền để làm cơ sở cấp chứng chỉ lô hạt giống. Nội dung biên bản phải ghi rõ, ghi đúng, chính xác, trung thực, đầy đủ, chi tiết các mục theo quy định hiện hành. 61 3. HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HẠT GIỐNG Đây là khâu công việc bắt buộc, nhằm đảm bảo sự quản lý thống nhất của nhà nước trong lĩnh vực nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất, lưu thông, kinh doanh, trao đổi, mua bán, chuyển nhượng....giống và vật liệu giống cây trồng theo pháp luật hiện hành. Hồ sơ, thủ tục, nội dung đăng ký và cấp chứng chỉ tiêu chuẩn của giống cây trồng được thực hiện theo quy định: Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn, được Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ- BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn, trước khi tiến hành sản xuất, nhân hoặc nhập khẩu giống phải đăng ký với một trong các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng; đồng thời phải chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan đó về các nội dung đã đăng ký. Việc cấp chứng chỉ hạt giống được giao cho một cơ quan chuyên trách độc lập, chịu sự điều hành của nhà nước. Ở nước ta, công tác cấp chứng chỉ hạt giống được giao cho Trung tâm khảo nghiệm giống và phân bón Quốc gia thuộc Bộ nông nghiệp & PTNT đảm nhiệm. Giống sau khi được cơ quan có thẩm quyền kiểm định, kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn được cấp chứng chỉ mới được phép đưa vào sử dụng, lưu thông, kinh doanh, trao đổi, mua bán, chuyển nhượng.... thheo đúng mục đích mà pháp luật quy định. Hình 6.15: Kiểm tra hạt giống trong phòng 62 3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ Cơ sở, người sản xuất, nhân giống chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ gồm các tài liệu sau đây: - Đơn đề nghị xin đăng ký sản xuất, nhân giống và cấp chứng chỉ hạt giống (phụ lục I; phụ lục II). - Bản đăng ký mô tả đặc điểm của giống và cấp hạt giống sản xuất. - Bản kê khai về điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị, cá nhân phục vụ cho việc sản xuất giống. - Có đầy đủ các biên bản hợp lệ về kết quả kiểm định, kiểm nghiệm, hậu kiểm (nếu có) của giống sản xuất. 3.2. Thủ tục cấp chứng chỉ hạt giống - Cơ sở, người sản xuất giống chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ gửi cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Trung tâm khảo nghiệm giống và phân bón Quốc gia thuộc Bộ nông nghiệp & PTNT, hoặc qua Sở NN&PTNT địa phương) - Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định trên hồ sơ và trên thực tế. - Căn cứ kết quả thẩm định, nếu đạt yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ cho lô ruộng giống, lô hạt giống đó. 63 PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........., ngày tháng năm ĐƠN ĐĂNG KÝ Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn (Áp dụng cho giống sản xuất trong nước) Kính gửi: (Tên tổ chức chứng nhận chất lượng) 1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: Tên loài và giống cây trồng: Cấp giống: Mã lô ruộng giống: Mã hiệu lô giống: Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: Địa điểm sản xuất (xã, huyện, tỉnh/thành phố): Diện tích (ha) hoặc số lượng dòng G1, G2: Thời gian gieo trồng: Thời gian trỗ và thu hoạch dự kiến: Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng. Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 64 PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........., ngày tháng năm ĐƠN ĐĂNG KÝ Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn (Áp dụng cho giống nhập khẩu) Kính gửi: (Tên tổ chức chứng nhận chất lượng) 1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: Tên loài và giống cây trồng: Cấp giống: Mã hiệu lô giống: Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: Xuất xứ lô giống: Thời gian dự kiến thu hoạch (nếu có): Khối lượng lô giống (kg): Tờ khai hải quan số: Cấp tại Ngày tháng năm Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng. Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 65 B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Anh (chị) hãy nêu mục đích, ý nghĩa và trình bày tóm tắt các bước thực hiện khi kiểm định một lô ruộng giống. Câu 2: Anh (chị) hãy nêu mục đích, ý nghĩa và nội dung của việc lấy mẫu, chia mẫu kiểm định một lô hạt giống lúa. 2. Câu hỏi thảo luận nhóm Câu 1: Có một lô ruộng giống lúa, có nguồn gốc xác định, sản xuất theo quy trình, không qua kiểm định đồng ruộng nhưng đạt yêu cầu kiểm nghiệm trong phòng. Lô giống đó có đạt yêu cầu chất lượng không? Tại sao? Câu 2: Theo anh/chị, hộ nông dân tự sản xuất giống lúa để trao đổi sử dụng trong thôn xóm thì có cần phải thực hiện kiểm định ruộng giống không? Tại sao? Câu3: Là chủ một cơ sở sản xuất giống lúa, anh/ chị cần phải chuẩn bị những nội dung và tài liệu gì để cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm định, kiểm nghiệm ruộng giống, lô hạt giống của mình phục vụ cho việc cấp chứng chỉ hạt giống? 3. Các bài thực hành nhóm Bài 1: Tiến hành xác định các chỉ số và ghi vào bảng dưới đây để kiểm định đối với 4 lô ruộng giống của một hợp tác xã nhân giống lúa. Tên giống Diện tích (ha) Cấp chất Lượng giống Số điểm kiểm định tối thiểu Số cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm Tổng số cây kiểm tra trong lô ruộng giống Số cây khác dạng tối đa cho phép đạt tiêu chuẩn Khang dân 0,14 SNC 8,7 NC 26,0 XN Q5 16,0 NC 66 Bài 2: Tiến hành khử lẫn các cây khác loài, khác giống, khác dạng trên lô ruộng giống của hợp tác xã. * Địa điểm: Trên diện tích thuộc khu vực sản xuất giống lúa của HTX * Tổ chức thực hiện: - Chia lớp học thành từng nhóm nhỏ 3 – 5 học viên, mỗi nhóm thực hiện trên 1 lô ruộng giống - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, tài liệu cần thiết - Tiến hành kiểm tra các đặc điểm, tính trạng đặc trưng của cây giống trên ruộng giống (tùy theo thời điểm thực hành ứng với giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây giống để xác định các đặc điểm, tính trạng đặc trưng) - Đối chiếu với bản mô tả các đặc điểm, tính trạng đặc trưng của phẩm cấp giống đăng ký sản xuất để nhận biết được cây khác loài, khác giống, khác dạng. - Tiến hành loại bỏ những cây khác loài, khác giống, khác dạng để ruộng giống đạt độ thuần theo quy định. * Yêu cầu sản phẩm thực hành: - Chỉ ra được cây khác loài, khác giống, khác dạng - Sau khử lẫn, lô ruộng giống đạt độ thuần quy định Bài 3: Kiểm tra nảy mầm của 1 lô hạt giống lúa nguyên chủng theo phương pháp thủ công đơn giản. * Tổ chức thực hiện: - Thực hành theo nhóm nhỏ 3 – 5 người - Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ như đã giới thiệu trong bài - Kết quả thực hiện được ghi theo mẫu sau: + Tên lô hạt giống: + Cấp hạt giống: + Nguồn gốc: + Phương pháp lấy mẫu: + Ngày ngâm giống + Ngày ủ: * Kết quả ghi vào mẫu phiếu sau: 67 Lần nhắc Từ ủ đến bắt đầu nảy mầm (ngày) Từ ủ đến kết thúc nảy mầm (ngày) TL nảy mầm (%) Sức nảy mầm (%) Tình trạng cây mầm Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 ....... Mẫu n Trung bình - Nhận xét, đánh giá: 4. Các bài tập nâng cao Bài 1: Anh chị có thể tư vấn cho người nhân giống lúa những vấn đề gì nếu ruộng giống của họ chưa đạt yêu cầu về cách ly và có số cây khác dạng vượt quá tiêu chuẩn cho phép? Bài 2: Có một ruộng giống lúa thuần nhân hạt nguyên chủng, diện tích 21,5 ha. Hãy xác định số cây khác dạng tối đa cho phép để chấp nhận lô ruộng giống này đạt tiêu chuẩn. Bài 3: Hãy cho biết các khâu kiểm tra trong quá trình sản xuất một lô ruộng giống lúa chất lượng cao? Tầm quan trọng của kiểm định ruộng giống và mối quan hệ giữa kiểm định ruộng giống với các khâu kiểm tra chất lượng khác trong công tác quản lý giống cây trồng (lúa)? C. Ghi nhớ - Nguyên tắc và các chỉ tiêu cần xác định trong kiểm tra chất lượng giống lúa. - Cách chọn điểm, tính số cây cần kiểm tra khi kiểm tra giống lúa ngoài đồng ruộng. - Các loại tài liệu cần thiết trong bộ hồ sơ làm thủ tục đăng ký xin cấp chứng chỉ hạt giống lúa. 68 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN + Vị trí: Mô đun kiểm tra chất lượng giống lúa được bố trí giảng dạy sau cùng, khi học sinh đã học xong các mô đun khác của nghề. + Tính chất: Là mô đun chuyên môn, thực hành kỹ năng nghề gắn liền với thực tế sản xuất của nghề nhân giống lúa. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN Sau khi học xong mô đun này, học viên có khả năng: - Phân tích được sự cần thiết phải kiểm tra chất lượng giống lúa - Giải thích được tiêu chuẩn cần có đối với các cấp hạt giống lúa - Xác định được các chỉ tiêu cần thiết để đánh giá giá trị gieo trồng và sức sống của hạt giống lúa - Thực hiện được các bước trong quy trình kiểm định, kiểm nghiệm giống để lập hồ sơ đăng ký đề nghị cấp chứng chỉ phẩm cấp hạt giống. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Bài 1: Phân loại cấp hạt giống và mục đích, ý nghĩa của công tác kiểm tra chất lượng hạt giống 4 4 2 Bài 2: Giá trị gieo trồng và sức sống của hạt giống lúa 38 6 29 2 3 Bài 3: Kiểm tra chất lượng giống và đăng ký chứng chỉ hạt giống lúa 40 6 34 2 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 84 15 63 6 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính bằng giờ thực hành. 69 IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH * Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. * Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực tập: Trên đồng ruộng nhân giống, trong lớp học. - Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo. - Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. - Các nguồn lực chính để thực hiện: + Ruộng lúa giống cấp nguyên chủng, cấp xác nhận + Hạt thóc giống các cấp của một số giống lúa đang được trồng phổ biến tại địa phương cơ sở đào tạo. + Bộ dụng cụ dùng để kiểm tra chất lượng hạt giống. + Vật liệu bao bì đóng gói + Bộ dụng cụ, thiết bị dùng để đóng gói hạt giống + Một số loại hóa chất cần thiết + Bộ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. + Máy tính cầm tay - Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). V. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nêu đúng mục đích của công tác kiểm tra chất lượng hạt giống Kiểm tra viết bài tự luận. Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 Nêu được ý nghĩa của công tác kiểm tra chất lượng hạt giống Trình bày được các yêu cầu chung của một giống lúa tốt 70 Trình bày đúng, đủ yêu cầu về các chỉ tiêu cụ thể của hạt giống lúa cấp SNC, NC, XN 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra kết quả trả lời các câu hỏi trắc nghiệm - Đánh giá qua kết quả trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Kiểm tra kết quả đánh giá sự nảy mầm của hạt giống lúa theo phương pháp khay cát - Đánh giá thông qua kỹ năng thực hiện các thao tác trong quy trình kỹ thuật và kết quả sản phẩm tạo ra trong mỗi bài thực hành của từng học viên. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Kiểm tra kết quả đánh giá độ sạch của lô hạt giống - Kiểm tra kết quả đánh giá độ ẩm của hạt giống theo phương pháp sấy khô 5.3. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trả lời đúng, đủ các câu hỏi lý thuyết. - Kiểm tra viết bài tự luận - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Xác định đúng các chỉ số; điền các chỉ số vào biểu mẫu đúng theo quy định. - Kiểm tra thông qua số các chỉ số học viên tính đúng và ghi đúng vào biểu mẫu theo quy định. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Kiểm tra kết quả thử tỷ lệ nảy mầm của hạt giống lúa Đánh giá thông qua kỹ năng thực hiện các thao tác trong quy trình kỹ thuật và kết quả sản phẩm tạo ra trong bài thực hành của từng học viên - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. 71 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO - ĐHNN Hà Nội (2005), Giáo trình. Chọn giống cây trồng. - Đỗ Ánh (2001), Sổ tay trồng lúa, NXB Nông nghiệp Hà Nội - Nguyễn Minh Hiển. (2000) Chọn giống cây trồng, NXB Giáo dục Hà Nội. - Nguyễn Văn Hoan (2005), Kỹ thuật thâm canh lúa ở hộ nông dân, NXB Nông nghiệp Hà Nội. - Vũ Văn Liết, Nguyễn Văn Hoan (2007). Giáo trình sản xuất giống và công nghệ hạt giống, ĐHNN Hà Nội, NXB Nông nghiệp Hà Nội. - Trần Minh Tâm (2004), Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch, NXB Nông nghiệp Hà Nội. - Lê Duy Thành (2011). Bài giảng giống cây trồng, Đại học Nông Lâm Bắc Giang. - Trần Ngọc Trang (2000), Sản xuất hạt giống nguyên chủng, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 72 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Nguyễn Bình Nhự - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông Lâm 4. Các ủy viên: - Ông Trần Thế Hanh, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông Lâm - Bà Nguyễn Thị Mỹ Yến, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Lê Duy Thành, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Vũ Trí Đồng, Trưởng phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Trần Chí Thành - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Tiến Huyền - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Trần Văn Cầm - Trưởng trại lúa giống Vĩnh Hựu, Gò Công Tây, Tiền Giang - Ông Hoàng Văn Hồng - Trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_kiem_tra_chat_luong_giong_lua_ma_so_md_04.pdf