Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 16: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định cuả động cơ (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 16: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định cuả động cơ (Phần 2): ... b.Đo kiểm tra kích thước chốt pít tông bằng dụng cụ đo chuyên dùng -.Dùng dưỡng đo đường kính lỗ bệ chốt để xác định đường kính trong của lỗ. 58 Hình 5.4: Đo đường kính lỗ đầu nhỏ thanh truyền - Dùng pan me đo ngoài đo đường kính chốt. để xác định khe hở dầu giữa chốt Pít tông và lỗ bệ ... và điều kiện làm việc của thanh truyền. - Dùng thước cặp kiểm tra : Đường kính bulông,và chiều dài bulong. - Kiểm tra đầu nhỏ thanh truyền: Dùng đồng hồ so kết hợp panme đo trong để kiểm tra: + Đường kinh lỗ bạc. + Độ côn, độ van. + Độ côn và độ van cho phép: 0.008 - 0.015 mm. -Kiể... cổ trụclớn, thiếu dầu bôi trơn, dầu quá bẩn b.Do làm việc lâu ngày, lâu không bảo dưỡng. c.Do chịu nhiều lực và lực thay đổi theo chu kỳ. 3 Bề mặt làm việc của bạcbị tróc rỗ, cháy,làm các chi tiết mài mòn nhanh a. Do thiếu dầu bôi trơn, chất lượng dầu kém, khe hở giữa bạc và trục ...
+Khe hở cho phép lớn nhất: 0,30 -0,362mm f Kiểm tra độ côn, ô van, của cổ chính và cổ biên : Hình 10.4: Đo độ côn, độ méo Đồng hồ So đo ngoài, hoặc Panme đo ngoài -Mỗi cổ đo ở 2 vị trí và cách má khuỷu 2mm. + Độ côn: Tính bằng hiệu của 2 đường kính vuông góc đã đo trên cùng 1 mặt phẳng dọc trục + Độ ôvan: Tính bằng hiệu của 2 đường kính đo ở 2 vị trí trên cùng một mặt phẳng + Độ, côn và ôvan cho phép 84 trên một số động cơ thông dụng : Từ 0,03-0,06mm. g Kiểm tra độ cong, xoắn của trục khuỷu : Hình 10.5a .Đo độ cong. Hình 10.5b.. Đođộxoắn -Đặt trục khuỷu lên giá đỡ V, hoặc2 mũi tâm của máy tiện. -Tỳ đầu đo của đồng hồ so vào mặt cổ trục cần đo (đo độ cong). - Quay nhẹ trục khuỷu 1-2 vòng và tìm đọc trị số báo trên đồng hồ (tại vị trí có trị số lớn nhất và nhỏ nhất). - Đo tại 2 cổ biên gần nhau và cùng phương (đo độ xoắn). Đồng hồ So đo Ngoài, Mũitâm máy tiện, Khối V. -Độ cong : Trị số lớn nhất- trị số nhỏ nhất. -Độ xoắn: Trị số lớn nhất(cổ1) -trị số nhỏ nhất(cổ 2). +Độ cong, xoắn cho phép <0,01mm/100mm chiều dài trục khuỷu. h Kiểm tra độ rơ dọc trục khuỷu. đồng hồ sođo ngoài, Đòn bẩy -Độ rơ dọc trục : Trị số max-min Độ rơ dọc tiêu chuẩn: 0,02-0,024(mm) Độ rơ dọc lớn nhất cho phép: 85 Hình.10.6. Kiểm tra độ rơ dọc trục. - Đặt đầu đo của đồng hồ so tỳ vào đầu trục của trục khuỷu. - Dùng đòn bẩy đẩy trục dịch sang phải, sang trái(tỳ vào má khuỷu). -Trục xê dịch sẽ báo trị số trên đồng hồ so. 0,30(mm) 2.3. Sửa chữa. 2.3.1. Hàn đắp, phay lại các rãnh then, bánh răng trục khuỷu. a. Các rãnh then bị mòn có thể hàn đắp lại vị trí sứt mẻ rồi gia công lại theo kích thước ban đầu. b. Bánh răng trục khuỷu bị mòn hay sứt mẻ cũng có thể sửachữa bằng phương pháp hàn đắp rồi gia công lại theo kích thước ban đầu hoặc có thể thay mới. 2.3.2.Mài cổ trục, cổ biên bị mòn. a. Mài cổ trục cơ: Thông thường mài cổ chính trước, khắc phục hết độ cong, độ xoắn, xước.v.v.. đến kích thước sửa chữa thích hợp, rồi mới mài cổ biên. + Bước1: -Mài cổ Chính: Trục cơ lắp trên 2 mâm cặp sao cho tâm cổ chính trùngvới tâm máy mài , bảo đảm độ chính xác trùng tâm, cho phép sai số = (0,02 . 0,03 mm )đối với cổ chính đầu và cuối, thứ tự mài tiếp theo các cổ chính 3 - 2 - 4 - 1 - 5. +Bước 2: - Mài cổ biên: Muốn mài cổ biên phải dịch chuyển trục cơ khỏi tâm máy mài một khoảng bằng bán kính tay quay R để cổ biên trùng với tâm máy (00). Như vậy máy mài mất cân bằng phải lắp các đối trọng để cân bằng máy. Sau khi mài xong cổ biên 2, 3 thì mới nới lỏng mâm cặp, quay trục cơ 1800 để cổ biên 1, 4 trùng tâm máy,và mài tiếp (đối với động cơ 4 xi lanh). - Động cơ 6 xilanh sau khi mài cổ biên 1, 6, quay trục cơ 1200, mài cổ biên 2 và 5 rồi quay trục cơ 1200 nữa rồi mài cổ biên 3, 4. + Bước 3: Kỹ thuật mài. - Lần thứ nhất mài hết độ côn, độ ô van và hết vết xước: - Lần hai mài đúng kích thước sửa chữa các cổ trục chính cùng kích thước ,vừa mài vừa tưới dung dịch làm mát để tăng dộ bóng của cổ trục và giảm nhiệt độ khi mài. Dung dịch làm mát có thể là nước xà phòng pha 500gam xà phòng bột / 20 lít nước . 86 - Quy định mài trục cơ: +Số vòng quay của đá mài: (600 - 900) vòng/phút. +Vận tốc tiếp tuyến khi mài cổ chính: (18 - 20) m/s. +Vận tốc tiếp tuyến khi mài cổ biên: (10- 12) m/s. + Bước tiến của đá mài: (0,005 : 0,010) mm/vòng. - Lần mài tinh sau cùng không cho đá mài ăn sâu vào chi tiết., b.Yêu cầu kỹ thuật với trục cơ khi mài xong. - Cổ trục có độ côn, độ ô van ít hơn 0,02mm. - Các tâm cổ chính cùng trên 1 đường thẳng, các tâm cổ biên (1, 4 hoặc 2, 3) cùng nằm trên một đường thẳng và song song với tâm cổ chính. - Độ bóng bề mặt cổ trục sau mài đạt 7 - 8. - Các cổ chính cùng một kích thước sửa chữa, các cổ biên cùng một kích thước. - Không thay đổi bán kính tay quay. +Động cơ điêzel cho phép sai lệch (0,30 mm), +Động cơ xăng là (+ 0,10 mm). +Để ít ảnh hưởng tới tỷsố nén của động cơ và bảo đảm góc lượn của trục khuỷu. 2.3.3. Nắn trục khuỷu bị cong xoắn. a. Nắn trục bị cong. - Để Trục khuỷu có độ cong lên phía trên, dùng máy ép thủy lực có lực ép 400 kN, nắn trục cong vượt quá đường tâm trục cơ 10 lần độ cong (10) ,sau đó quay trục cơ 1800 và nắn thẳng lại rồi gia công nhiệt. - Để khử nội lực khi nắn xong cần gia công nhiệt lại. b. Sửa chữa trục cơ có độ cong xoắn nhỏ: - Bằng phương pháp mài “nhảy” cốt để đến khi khắc phục chế độ cong xoắn, hết mòn xước. - Cho phép vết xước tròn sau khi mài xong còn lại trên cổ trục cơ không quá 1/5 chu vi đường kính cổ trục và độ sâu ít hơn (0,10 - 0,20) mm. c. Sửa chữa trục cơ bị gẫy -Trục cơ bị gẫy tại nhiều vị trí khác nhau: + Nếu bị gẫy ở má trục cơ thì việc hàn nối ít có hiệu quả.. +Có thể dùng phương pháp hàn bằng dòng điện một chiều, cường độ dòng điện hàn (180 -200A ).đường kính que hàn 4 mm. Loại que hàn hợp kim Việt - Đức (chịu mòn, có độbền cơ học cao). + Mài lại cổ trục theo yêu cầu của bạc: (không cần nhiệt luyện lại cổ trục cơ) -Thay phớt chắn dầu cổ trục, tiện láng mặt bích lắp bánh đà bị vênh. - Các phớt chắn dầu sử dụng lâu ngày bị biến cứng, hoặc do tháo lắp bị hỏng thì phải thay mới. - Khi mặt bích của trục khuỷu lắp với bánh đà mà bị vênh thì cần phải tiện láng lại cho phẳng nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa bánh đà 2.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng : 87 TT Hiện tượng hư hỏng Nguyên nhân 1 Khởi động động cơ có tiếng kêu Do vành răng bị sứt mẻ 1 số răng. 2 Lyhợp hay bị trượt khi làm việc Do bề mặt làm việc của bánh đà bị xước, cháy rỗ,do tác động của đinh tán lá Ly hợp mòn nhô cao. 3 Rạn nứt bánh đà Do chất lượng của vật liệu chế tạo ,do quá trình chế tạo chi tiết. 4 Chai cứng bề mặt tiếp xúc của bánh đà với ly hợp. Do phát sinh nhiệt khi làm việc,hoặc do trượt ly hợp. 5 Bánh đà bị đảo khi quay ,gây ra rung giật khi làm việc, làm việc không êm dịu Do lắp ghép không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 6 Bề mặt làm việc của bánh đà bị mòn không đều, mòn thành gờ. Bánh đà bị đảo,vênh bề mặt do lắp không đúng kỹ thuật. 2.2. Phương pháp kiểm tra, thay thế - Vành răng mòn, sứt, mẻ ,bề mặt làm việc của bánh đà bị cào xước,cháy rỗ kiểm tra bằng mắt thường. - Bánh đà bị đảo kiểm tra bằng phương pháp dùng đồng hồ so. - Bề mặt bánh đà bị mòn không đều kiểm tra bằng bàn máp 2.3. Kiểm tra và sửa chữa bánh đà 2.3.1. Hư hỏng của bánh đà: -Vành răng mòn, sứt mẻ. - Bề mặt bị cào xước, cháy rỗ.,bị chai cứng bề mặt làm việc - Bánh đà bị đảo bề mặt ,bánh đà bị mòn không đều bề mặt làm việc với lyhợp. 2.3.2. Sửa chữa a. Sửa chữa các vết cào xước, cháy rỗ, rạn nứt trên bánh đà: - Dùng giấy giáp đánh lại các vết cháy rỗ, cào xước nếu các vết đó nhỏvà nông. - Nếu các vết cào, xước, cháy rỗ lớn ta có thể đưa bánh đà đi láng lại trên máy tiện. b. Bề mặt Bánh đà bị dính dầu: Nếu bị dính dầu thì có thể dùng chất tẩy rửa làm sạch bề mặt làm việc của bánh đà. c. Sửa chữa vành răng trên bánh đà : 88 - Nếu vành răng bị mòn hoặc bị vỡ phần vào khớp của bánh răng thì ta có thể nung nóng bánh đà ,khi lắp cũng phải nung nóng vành răng trước khi lắp vào thân với nhiệt độ từ : 2000c- 5000c để ép vành răng ra và quay ngược vành răng1800 và lắp lại vành răng với bánh đà(khi lắp phải nung nóng vành răng trước khi lắp vào thân bánh đà.) - Nếu hư hỏng lớn thì ta cũng ép vành răng ra và thay mới d. Sửa chữa độ đảo của bánh đà: Hình 11.3. kiểm tra độ đảo -Tỳ đầu đo của đồng hồ so đo ngoài vao bề mặt làm việc của bánh đà, xoay bánh đà từ 1-2 vòng. - Trị số lớn nhất đo được – trị số nhỏ nhất = độ đảo của bánh đà - Nếu bánh đà bị đảo thì ta có thể đưa bánh đà đi tiện láng lại trên máy tiện. 3.Tháo lắp cụm chi tiết chuyển động: Bảng trình tự tháo TT Bước công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Công tác chuẩn bị và làm sạch chi tiết (tháo các chi tiết liên quan theo quy trình riêng).tháo nắp máy,đáy dầu,cho động cơ nằm nghiêng trên bàn tháo lắp. Trước và sau khi tháo thanh truyền và Piston,các chi tiết phải được vệ sinh sạch. 2 Quay trục khuỷu cho cổ trục có cụm chi tiết định tháo xuống đến ĐCD Tay quay 3 Tháo nửa dưới nắp đầu to thanh truyền Khẩu 14.17 Cân lực Nới đều lực cho các bulong. lấy nắp đầu to ra ngoài. 4 Lấy cụm thanh truyền và Piston ra Thanh gỗ Đẩy ngược thanh truyền và Piston lên phía trên mặt máy, 89 lấy cả cụm ra ngoài, lắp trả bạc vào đầu to thanh truyền. 5 Đánh dấu cụm chi tiết theo thứ tự vị trí làm việc Chấm dấu Để cụm chi tiết theo thứ tự. 6 Tháo rời cụm thanh truyền, Piston a Chuẩn bị điều kiện và làm sạch chi tiết Dầu rửa, Giẻlau, Khayđựng Chi tiết phải được làm vệ sinh sạch sẽ. b Tháo vòng găng ra khỏi rãnh Piston: Hình.12.1a.Tháo vònggăng. Kìm chuyên dùng. Tháo theo thứ tự, không làm gãy vòng găng. . c Tháo vòng chặn ắc Pít tông Kìm phanh Không làm hỏng ,mất vòng hãm d Luộc Pít tông trong dầu điêzel (hoặc nước nóng) Dụng cụ chuyên dùng, Dầu điêzel Nhiệt độ dầu đun khoảng =100oc e Gá Pít tôngvà thanh truyền lên êtô và tháo ắc ra khỏi Pít tôngvà đầu nhỏ thanh truyền Đồ gá, Dụng cụ ép Đóng ắc ra nhanh và đều lực, lực đóng rứt khoát và đủ lực. 7 Làm vệ sinh công nghiệp cụm chi tiết Dầu rửa, Khay đựng, giẻ sạch Làm sạch muội than, thông rửa đường dẫn dầu và đánh dáu tránh nhầm lẫn vị trí cụm chi tiết. 8 Sửa chữa cụm chi tiết 90 a Sửa chữa các vết xước, nứt, rỗ cổ trục chính, cổ biên Giấy nhám, Dụng cụ chuyên dùng -Dùng giấy nhám đánh nhẹ (nếu vết nhỏ). - Nếu vết lớn phải cạo rà lại hoặc hạ cốt cổ trục cổ biên theo kích thước quy định. (hạ một cốt =0,25mm) -Sau sửa chữa phải đạt các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc. b Sửa chữa bạc Dao cạo, Bột mầu - Nếu khe hở >0,07mm thì hạ tấm căn mép bạc, hoặc căn lưng bạc - Thay bạc mới khi không thực hiện được các phương pháp sửa chữa trên.(khe hở tiêu chuẩn = 0,03-0,07mm). c Thay Vòng găng Kìm tháo chuyên dùng - Chỉ thay khi bảo dưỡng định kỹ hoặc đại tu. -Chọn đúng cốt làm việc, làm sạch và lắp đúng chiều, đúng vị trí vòng găng trên rãnh Pít tông. d Điều chỉnh khe hở dầu ( giữa bạc và cổ trục ,cổ biên) Pan me đo ngoài, miếng chì, Dụngcụ tháo lắp. Tháo ổ đỡ tục, đặt chì vào mặt bạc, nắp ổ trục lại và xiết bulong đủ lực. Tháo ra và đo chiều dầy miếng chì, chính là khe hở dầu giữa bạc và cổtrục. Khe hở cho phép <0,07mm. -Nếu quá quy định thì làm như công việc (b) 9 Lắp bộ phận chuyển động Quy trình lắp làm ngược lại quy trình tháo. a Chọn vòng găng - Khe hở miệng: 0,25-0,60mm - Khe hở chiều cao: 0,05-0,08mm Với loại xéc măng khí: - Khe hở chiều cao: 91 0,047-0,067mm với loại xéc măng dầu. - Khe hở lưng không có vệt sáng khi kiểm tra bằng dụng cụ chuyên dùng. - Đàn tính của Vòng găng: 0,2mm b Lắp vòng găng vào Pít tông Hình 12.1b. Lắp Vòng Găng vào Pít tông Kìm chuyên dùng - Lắp theo thứ tự: -Vòng găng dầu, vòng găng khí thứ 2, Vòng găng khí mạ crôm (từ dưới lên). -Vòng có tiết diện hình côn, đáy nhỏ hướng lên trên - Vòng có cạnh vát ngoài hướng xuống dưới - Vòng có cạnh vát trong hướng lên trên - Vòng găng dầu có mặt lõm hướng xuống dưới. c Lắp cụm thanh truyền, Pít tông - Lắp chốt vào đầu nhỏ thanh truyền - Lắp chốt và đầu nhỏ vào bệ chốt Pít tông, lắp vòng chặn 2 bên lỗ chốt. Dụng cụ chuyên dùng - Lắp theo đúng kí hiệu có trước khi tháo: + Lắp lỗ dầu, và chiều của vấu định vị đúng vị trí, lỗ dầu không bị lệch so với lỗ trên đầu nhỏ thanh truyền. - Lỗ dầu, rãnh cắt nhiên liệu trên thanh truyền phải đúng hướng theo quy định của nhà chế tạo - Các động cơ hiện nay lỗ chốt Piston làm lệch sang trái (lệch với tâm của pít tông): 1,5-1,6mm, theo hướng chuyển động của Pít tôngcùng với chiều quay của động cơ. 92 d Lắp cụm Piston,thanh truyền vào thân máy. - Làm sạch chi tiết và bôi một ít dầu bôi trơn vào các chi tiết cần lắp - Quay trục cơ cho cổ biên định lắp xuống ĐCD - Tháo nửa đầu to thanh truyền,. - Dùng vam bó vòng găng vào rãnh Pít tông(chia sẵn miệng theo vị trí làm việc). Hình 12.2. Chia miệng vòng găng. - Đưa cụm chi tiết vào xilanh từ trên xuống kết hợp gõ nhẹ đỉnh Piston đẩy cụm chi tiết xuống đúng vị trí - Lắp nửa đầu to thanh truyền vào và xiết chặt lực theo quy định,kết hợp quay trục cơ thấy nhẹ , không rơ lỏng là được. Kìmlắp Vònggăng, Búa cán gỗ, tay quay - Khi đóng cụm Pít tôngxuống, không làm xoay miệng các vòng găng đã chia. - Đẩy cụm chi tiết xuống đúng vị trí, kết hợp dùng tay chỉnh cho đầu thanh truyền vào khít với cổ trục. -Vừa xiết bulong vừa quay trục để kiểm tra chất lượng mối lắp. -Không làm mất phanh chống tuột bulong. e Lắp bạc vào ổ trục chính,bạc đầu nhỏ vào thanh truyền phải chú ý để lỗ dầu trùng nhau, vấu định vị vào khớp với ổ đỡ, f -Lắp căn chỉnh độ rơ dọc trục -lắp các ổ đỡ trục khuỷu vào theo vị trí và xiết bulong giữ theo lực quy định . Dụngcụ sửa chữa -Lắp vào ổ đỡ chính thứ 3, rãnh dầu ở cạnh mặt ngoài - Không làm mất phanh chống tuột bu long giữ ổ trục -Xiết bulong theo thứ tự các Số như hình 12.3. 93 4.Yêu cầu kỹ thuật sau sửa chữa của các chi tiết chuyển động: TT Chi tiết Khe hở tiêu chuẩn theo quy định, độ cong ,xoắn, côn, méo của các chi tiết(mm) 1 Khe hở giữa piston và xilanh - Pistonsản xuất theo tiêu chuẩn việt nam: 0,06-0,08 - Piston do nước ngoài sản xuất : 0,03 - 0,05 2 Khe hở miệng vòng găng Động cơ xăng: +Vòng găng thứ 1: 0,3 -0,4 +Các vòng găng khác : 0,1-0,2 Động cơ điêzel : 0,1- 0,4 3 Thanh truyền - Độ cong,xoắn cho phép <0,03- 0,06/100mm - Độ côn, ô van lỗ dầu nhỏ và đầu to <0,01- 0,02 - Sai lệch trọng lượng giữa các thanh truyền trong một động cơ : =15 gram. 4 Trục khuỷu. - Mòn côn, ô van cổ trục :< 0,01-0,02. - Độ cong cho phép : < 0,02-0,03 - Độ đảo mặt bích lắp bánh đà <0,05 - Khe hở dầu giữa bạc và cổ trục : + Bạc của việt nam : 0,04 -0,08 + Bạc của nước ngoài :0,03-0,05 5 Chốt Pít tông -Khe hở giữa chốt và bệ chốt (lắp bơi ):0,005-0,01. Hình 12.3 : thứ tự xiết bu lông ổ trục khuỷu 10 Lắp bánh đàvới đuôi trục khuỷu Dụngcụ sửa chữa -Bánh đà sau khi đã kiểm tra và sửa chữa xong, đưa vào với mặt bích đuôi trục khuỷu và xiết đủ lực theo quy định (F=912kG.m), không làm mất phanh giữ bu long. 94 5. Quy trình : Tháo (lắp) thân máy, nắp máy, đáy dầu và nhóm cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, Pít tông, xéc măng của động cơ Tôyôta - 3A.( là loại động cơ 4 xi lanh thẳng hàng) 5.1. Quy trình tháo : TT Bước công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Các công việc chuẩn bị trước khi tháo rời. Bộ dụng cụ sửa chữa, khay đựng, Bàn tháo lắp, giẻ sạch 2 Xả nước làm mát Khay đựng nước, Kìm, Cờlê dẹt 14. Mở van xả đường nước, và đựng nước vào chậu. 3 Xả dầu bôi trơn Choòng 17, Thùng đựng dầu - Vặn đúng chiều của bulong ren trái (không làm cháy ren vì vặn ngược chiều ren). - Xả dầu vào thùng đựng. 4 Tháo bộ dây điện cao áp và bộ chia điện Kìm, Tuốc nơ vít, Choòng 14. Khay đựng. Đặt riêng một nơi. 5 Tháo đường ống dẫn nước Kìm, tuốc nơ vít 6 Tháo đường dẫn xăng, bơm xăng Kìm, Cờlê dẹt 12-14 Không làm bẹp ống, làm hỏng gioăng, làm cháy ren đầu nối ống dẫn xăng. 7 -Tháo hộp che dây đai, tháo đai truyền động cam trục cam và phải xem dấu trên bánh răng cam,bánh răng trục cơ. -Tháo bầu hút dầu, tháo khớp dẫn động quạt gió, bánh đai bơm nước. -Tháo máy phát điện, tháo bánh đai đầu Trục khuỷu. Choòng10.12, 17, khẩu 24, Vam rút 3 càng. Không làm hỏng đai, nhớ dấu đặt cam trên 2 bánh răng cam và trục khuỷu. 8 Tháo giàn xupáp, Trục cam Choòng 10-12 Tháo theo thứ tự 9 Tháo nắp máy lấy gioăng nắp máy ra. Khẩu 14 Tháo bulong phía đầu nắp máy trước và tháo theo nguyên tắc từ ngoài vào trong, nới đều các 95 bulong và nới đối xứng. 10 Tháo đáy dầu Khẩu 14 -Nới đều các bulong và nới đối xứng. - Không làm rách đệm . 11 Tháo bánh đà Khẩu 17 Nới đều Bulông. 12 Tháo tấm che vách sau, giá đỡ phớt chắn dầu Choòng 13 13 Tháo nắp đầu to thanh truyền Khẩu 14 -Nếu chưa có dấu phải đánh dấu thứ tự các thanh truyền trước khi tháo. -Tháolầnlượt các thanhtruyền, không làm mất các phanh giữ bulong. 14 Lấy cụm Pít tông ,thanh truyền ra khỏi xilanh Búa ,cây gỗ -Dùng cán gỗ đẩy vào nửa đầu to thanh truyền đưa cả cụm ra ngoài. 15 Tháo nắp giữ cổtrụcchính bạc cổ trục,căn chỉnh độ dịch dọc trục ra ngoài Khẩu 17 -Không làm lẫn bạc cổ trục, đánh dấu thứ tự các nắp cổtrục, nới đều các bulong. 16 Lấytrục khuỷu ra khỏi thân động cơ Cơ cấu nâng -Không làm hỏng bề mặt các cổ trục. -Đặt thẳng đứng trục 17 Tháo vòng găng ra khỏi Píston Kìm chuyêndùng Tháo ra và để theo Piston. 18 Tháo chốt Piston, lấy thanh truyền ra khỏi Piston Kìm gắp phanh, Búa nguội, Dụng cụ làm nóng Piston Làm nóng Piston đến nhiệt độ 80-100o, nếu khó đóng chốt ra phải làm lại, và không làm mất vòng phanh chặn chốt. 5.2. Quy trình lắp : Làm ngược lại với quy trình tháo. -Làm sạch các chi tiết trước khi lắp. -Trong quá trình lắp cần chú ý các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo -Kiểm tra các mối ghép trước khi lắp vào động cơ, vừa lắp vừa thử lại tình trạng mối ghép. -Xiết bulong,đai ốc phải đúng quy định về cân lực,về số lần xiết (xiết nguội). Sau khi cho động cơ nổ, phải xiết lại lần nữa theo quy định của nhà sản xuất. 96 6. Bảng quy định mô men xiết bu lông, đai ốc theo nhà sản xuất. TT Mối ghép giữa các chi tiết Mômen siết KG/cm Nm 1 Van xả nước làm mát. 150 15 2 Bulông giữ bơm xăng. 200 20 3 Nút xả dầu ,đáy dầu. 250 25 4 Các đường ống dẫn xăng. 200 20 5 Trục cam và bánh răng dẫn động, bộ chia điện. 750 75 6 Bulong tăng đai 210 21 7 Thân máy, nắp máy: - Lần 1 - Lần 2 - Lần 3 250 150 Xoay 90o 25 15 Xoay 90o 8 Bầu lọc dầu - Bu lông - Đai ốc 185 200 18,5 20 9 Khớp nối dẫn động ,quạt gió. 120 12 10 Bulong giữ bánh đai bơm nước. 210 21 11 Giá đỡ, máy phát điện. 600 60 12 Bulong giữ cổ chính trục khuỷu với thân động cơ - Lần 1 - Lần 2 - Lần 3 1500 1000 Xoay 90o 150 100 Xoay 90o 13 Nắp hộp đai cam. 200 20 97 14 Bulong giữ bánh đà với đuôi trục cơ . 900 90 15 Tấm vách sau thân máy. 200 20 16 Giá phớt chắn dầu trên thân máy. 200 20 17 Bulong đầu to thanh truyền: - Lần 1 - Lần 2 - Lần 3 200 100 xoay 90o 20 10 Xoay 90o 18 Bulong giàn trục đòn gánh xupáp: - Lần 1 - Lần 2 - Lần 3 900 600 300 xoay 90o 90 60 30 Xoay 90o Hình 12.4. Quy định lực xiết thêm cho Nắp máy 7. Thực hành tháo lắp sửa chữa động cơ: - Thực tập thực hành tháo lắpvà thực hành sửa chữa tại các xưởng sửa chữa ôtô có đủ điều kiện về trang thiết bị và mặt bằng xưởng - Thực tập dưới sự kèm cặp của thợ bậc cao. 98 MỤC LỤC TT TÊN BÀI TRANG 1 Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và 3 cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2 Bảo dưỡng bộ phận cố định và cơ cấu 29. Trục khuỷu thanh truyền. 3 Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ. 32 4 Sửa chữa xi lanh 39 5 Sửa chữa nhóm pít tông 49 6 Sửa chữa nhóm thanh truyền 62 7 Sửa chữa nhóm trục khuỷu 78. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Nguyễn Oanh Kỹ thuật sửa chữa ôtô và NXB- GTVT 2008 động cơ ô tô hiện đại. 2.Nguyễn Tất Tiến Đỗ Xuân Kính Giáo trình kỹ thuật Sửa chữa ô tô máy nổ NXB Giáo dục 2009 3.Trịnh Văn Đại Ninh Văn Hoàn Lê Đức Miện Cấu tạo và sửa chữa động cơ NXB Lao động và xã hội 2007 Ôtô, xe máy Nguyễn Quốc Việt Động cơ đốt trong và NXB Hà Nội 2005 Máy kéo nông nghiệp (tập 1,2,3)
File đính kèm:
- giao_trinh_nghe_cong_nghe_oto_mo_dun_16_bao_duong_va_sua_chu.pdf