Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 16: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định cuả động cơ (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 16: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định cuả động cơ (Phần 2): ... b.Đo kiểm tra kích thước chốt pít tông bằng dụng cụ đo chuyên dùng -.Dùng dưỡng đo đường kính lỗ bệ chốt để xác định đường kính trong của lỗ. 58 Hình 5.4: Đo đường kính lỗ đầu nhỏ thanh truyền - Dùng pan me đo ngoài đo đường kính chốt. để xác định khe hở dầu giữa chốt Pít tông và lỗ bệ ... và điều kiện làm việc của thanh truyền. - Dùng thước cặp kiểm tra : Đường kính bulông,và chiều dài bulong. - Kiểm tra đầu nhỏ thanh truyền: Dùng đồng hồ so kết hợp panme đo trong để kiểm tra: + Đường kinh lỗ bạc. + Độ côn, độ van. + Độ côn và độ van cho phép: 0.008 - 0.015 mm. -Kiể... cổ trụclớn, thiếu dầu bôi trơn, dầu quá bẩn b.Do làm việc lâu ngày, lâu không bảo dưỡng. c.Do chịu nhiều lực và lực thay đổi theo chu kỳ. 3 Bề mặt làm việc của bạcbị tróc rỗ, cháy,làm các chi tiết mài mòn nhanh a. Do thiếu dầu bôi trơn, chất lượng dầu kém, khe hở giữa bạc và trục ...

pdf59 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 16: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định cuả động cơ (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
+Khe hở cho phép lớn nhất: 
 0,30 -0,362mm 
f Kiểm tra độ côn, ô van, của cổ 
chính và cổ biên : 
Hình 10.4: Đo độ côn, độ méo 
Đồng hồ 
So 
đo ngoài, 
hoặc 
Panme 
đo ngoài 
-Mỗi cổ đo ở 2 vị trí và cách 
má khuỷu 2mm. 
+ Độ côn: Tính bằng hiệu của 
2 đường kính vuông góc đã đo 
trên cùng 1 mặt phẳng dọc 
trục 
+ Độ ôvan: Tính bằng hiệu 
của 2 đường kính đo ở 2 vị trí 
trên cùng một mặt phẳng 
+ Độ, côn và ôvan cho phép 
84 
trên một số động cơ thông 
dụng : 
Từ 0,03-0,06mm. 
g Kiểm tra độ cong, xoắn của trục 
khuỷu : 
Hình 10.5a .Đo độ cong. 
 Hình 10.5b.. Đođộxoắn 
-Đặt trục khuỷu lên giá đỡ V, 
 hoặc2 mũi tâm của máy tiện. 
-Tỳ đầu đo của đồng hồ so vào 
mặt cổ trục cần đo (đo độ cong). 
- Quay nhẹ trục khuỷu 1-2 vòng 
và tìm đọc trị số báo trên đồng 
hồ (tại vị trí có trị số lớn nhất 
và nhỏ nhất). 
- Đo tại 2 cổ biên gần nhau và 
cùng phương (đo độ xoắn). 
Đồng hồ 
So đo 
Ngoài, 
Mũitâm 
máy tiện, 
Khối V. 
-Độ cong : 
 Trị số lớn nhất- trị số nhỏ 
nhất. 
-Độ xoắn: 
Trị số lớn nhất(cổ1) -trị số 
nhỏ nhất(cổ 2). 
+Độ cong, xoắn cho phép 
<0,01mm/100mm chiều dài 
trục khuỷu. 
h Kiểm tra độ rơ dọc trục khuỷu. 
đồng hồ 
sođo 
ngoài, 
Đòn bẩy 
-Độ rơ dọc trục : 
 Trị số max-min 
Độ rơ dọc tiêu chuẩn: 
 0,02-0,024(mm) 
Độ rơ dọc lớn nhất cho phép: 
85 
Hình.10.6. Kiểm tra độ rơ 
 dọc trục. 
- Đặt đầu đo của đồng hồ so tỳ 
vào đầu trục của trục khuỷu. 
- Dùng đòn bẩy đẩy trục dịch 
sang phải, sang trái(tỳ vào má 
khuỷu). 
-Trục xê dịch sẽ báo trị số trên 
đồng hồ so. 
 0,30(mm) 
2.3. Sửa chữa. 
2.3.1. Hàn đắp, phay lại các rãnh then, bánh răng trục khuỷu. 
a. Các rãnh then bị mòn có thể hàn đắp lại vị trí sứt mẻ rồi gia công lại theo 
kích thước ban đầu. 
b. Bánh răng trục khuỷu bị mòn hay sứt mẻ cũng có thể sửachữa bằng phương pháp 
hàn đắp rồi gia công lại theo kích thước ban đầu hoặc có thể thay mới. 
2.3.2.Mài cổ trục, cổ biên bị mòn. 
a. Mài cổ trục cơ: 
 Thông thường mài cổ chính trước, khắc phục hết độ cong, độ xoắn, xước.v.v.. đến 
kích thước sửa chữa thích hợp, rồi mới mài cổ biên. 
+ Bước1: 
-Mài cổ Chính: 
Trục cơ lắp trên 2 mâm cặp sao cho tâm cổ chính trùngvới tâm máy mài , bảo đảm 
độ chính xác trùng tâm, cho phép sai số = (0,02 . 0,03 mm )đối với cổ chính đầu và 
cuối, thứ tự mài tiếp theo các cổ chính 3 - 2 - 4 - 1 - 5. 
+Bước 2: 
- Mài cổ biên: 
 Muốn mài cổ biên phải dịch chuyển trục cơ khỏi tâm máy mài một khoảng bằng 
bán kính tay quay R để cổ biên trùng với tâm máy (00). Như vậy máy mài mất cân 
bằng phải lắp các đối trọng để cân bằng máy. Sau khi mài xong cổ biên 2, 3 thì mới 
nới lỏng mâm cặp, quay trục cơ 1800 để cổ biên 1, 4 trùng tâm máy,và mài tiếp (đối 
với động cơ 4 xi lanh). 
- Động cơ 6 xilanh sau khi mài cổ biên 1, 6, quay trục cơ 1200, mài cổ biên 2 và 5 rồi 
quay trục cơ 1200 nữa rồi mài cổ biên 3, 4. 
+ Bước 3: Kỹ thuật mài. 
- Lần thứ nhất mài hết độ côn, độ ô van và hết vết xước: 
- Lần hai mài đúng kích thước sửa chữa các cổ trục chính cùng kích thước ,vừa mài 
vừa tưới dung dịch làm mát để tăng dộ bóng của cổ trục và giảm nhiệt độ khi mài. 
Dung dịch làm mát có thể là nước xà phòng pha 500gam xà phòng bột / 20 lít nước . 
86 
- Quy định mài trục cơ: 
+Số vòng quay của đá mài: (600 - 900) vòng/phút. 
+Vận tốc tiếp tuyến khi mài cổ chính: (18 - 20) m/s. 
+Vận tốc tiếp tuyến khi mài cổ biên: (10- 12) m/s. 
+ Bước tiến của đá mài: (0,005 : 0,010) mm/vòng. 
- Lần mài tinh sau cùng không cho đá mài ăn sâu vào chi tiết., 
b.Yêu cầu kỹ thuật với trục cơ khi mài xong. 
- Cổ trục có độ côn, độ ô van ít hơn 0,02mm. 
- Các tâm cổ chính cùng trên 1 đường thẳng, các tâm cổ biên (1, 4 hoặc 2, 3) cùng 
nằm trên một đường thẳng và song song với tâm cổ chính. 
- Độ bóng bề mặt cổ trục sau mài đạt 7 -  8. 
- Các cổ chính cùng một kích thước sửa chữa, các cổ biên cùng một kích thước. 
- Không thay đổi bán kính tay quay. 
+Động cơ điêzel cho phép sai lệch (0,30 mm), 
+Động cơ xăng là (+ 0,10 mm). 
+Để ít ảnh hưởng tới tỷsố nén của động cơ và bảo đảm góc lượn của trục khuỷu. 
2.3.3. Nắn trục khuỷu bị cong xoắn. 
a. Nắn trục bị cong. 
- Để Trục khuỷu có độ cong lên phía trên, dùng máy ép thủy lực có lực ép 400 kN, nắn 
trục cong vượt quá đường tâm trục cơ 10 lần độ cong (10) ,sau đó quay trục cơ 1800 
và nắn thẳng lại rồi gia công nhiệt. 
- Để khử nội lực khi nắn xong cần gia công nhiệt lại. 
b. Sửa chữa trục cơ có độ cong xoắn nhỏ: 
- Bằng phương pháp mài “nhảy” cốt để đến khi khắc phục chế độ cong xoắn, hết 
mòn xước. 
- Cho phép vết xước tròn sau khi mài xong còn lại trên cổ trục cơ không quá 1/5 chu vi 
đường kính cổ trục và độ sâu ít hơn (0,10 - 0,20) mm. 
c. Sửa chữa trục cơ bị gẫy 
-Trục cơ bị gẫy tại nhiều vị trí khác nhau: 
+ Nếu bị gẫy ở má trục cơ thì việc hàn nối ít có hiệu quả.. 
+Có thể dùng phương pháp hàn bằng dòng điện một chiều, cường độ dòng điện hàn 
(180 -200A ).đường kính que hàn 4 mm. Loại que hàn hợp kim Việt - Đức (chịu mòn, 
có độbền cơ học cao). 
+ Mài lại cổ trục theo yêu cầu của bạc: (không cần nhiệt luyện lại cổ trục cơ) 
-Thay phớt chắn dầu cổ trục, tiện láng mặt bích lắp bánh đà bị vênh. 
- Các phớt chắn dầu sử dụng lâu ngày bị biến cứng, hoặc do tháo lắp bị hỏng thì phải 
thay mới. 
- Khi mặt bích của trục khuỷu lắp với bánh đà mà bị vênh thì cần phải tiện láng lại cho 
phẳng nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 
2. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa bánh đà 
2.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng : 
87 
TT Hiện tượng hư hỏng 
Nguyên nhân 
1 Khởi động động cơ có tiếng kêu 
Do vành răng bị sứt mẻ 1 số răng. 
2 Lyhợp hay bị trượt khi làm việc Do bề mặt làm việc của bánh đà bị xước, 
cháy rỗ,do tác động của đinh tán lá Ly hợp 
mòn nhô cao. 
3 Rạn nứt bánh đà Do chất lượng của vật liệu chế tạo ,do quá 
trình chế tạo chi tiết. 
4 Chai cứng bề mặt tiếp xúc của bánh 
đà với ly hợp. 
Do phát sinh nhiệt khi làm việc,hoặc do 
trượt ly hợp. 
5 Bánh đà bị đảo khi quay ,gây ra 
rung giật khi làm việc, làm việc 
không êm dịu 
Do lắp ghép không đảm bảo yêu cầu kỹ 
thuật 
6 Bề mặt làm việc của bánh đà bị 
mòn không đều, mòn thành gờ. 
Bánh đà bị đảo,vênh bề mặt do lắp không 
đúng kỹ thuật. 
2.2. Phương pháp kiểm tra, thay thế 
- Vành răng mòn, sứt, mẻ ,bề mặt làm việc của bánh đà bị cào xước,cháy rỗ kiểm tra 
bằng mắt thường. 
- Bánh đà bị đảo kiểm tra bằng phương pháp dùng đồng hồ so. 
- Bề mặt bánh đà bị mòn không đều kiểm tra bằng bàn máp 
2.3. Kiểm tra và sửa chữa bánh đà 
2.3.1. Hư hỏng của bánh đà: 
-Vành răng mòn, sứt mẻ. 
- Bề mặt bị cào xước, cháy rỗ.,bị chai cứng bề mặt làm việc 
- Bánh đà bị đảo bề mặt ,bánh đà bị mòn không đều bề mặt làm việc với lyhợp. 
2.3.2. Sửa chữa 
a. Sửa chữa các vết cào xước, cháy rỗ, rạn nứt trên bánh đà: 
- Dùng giấy giáp đánh lại các vết cháy rỗ, cào xước nếu các vết đó nhỏvà nông. 
- Nếu các vết cào, xước, cháy rỗ lớn ta có thể đưa bánh đà đi láng lại trên máy tiện. 
b. Bề mặt Bánh đà bị dính dầu: 
 Nếu bị dính dầu thì có thể dùng chất tẩy rửa làm sạch bề mặt làm việc của bánh đà. 
c. Sửa chữa vành răng trên bánh đà : 
88 
- Nếu vành răng bị mòn hoặc bị vỡ phần vào khớp của bánh răng thì ta có thể nung 
nóng bánh đà ,khi lắp cũng phải nung nóng vành răng trước khi lắp vào thân với nhiệt 
độ từ : 2000c- 5000c để ép vành răng ra và quay ngược vành răng1800 và lắp lại vành 
răng với bánh đà(khi lắp phải nung nóng vành răng trước khi lắp vào thân bánh đà.) 
- Nếu hư hỏng lớn thì ta cũng ép vành răng ra và thay mới 
d. Sửa chữa độ đảo của bánh đà: 
 Hình 11.3. kiểm tra độ đảo 
-Tỳ đầu đo của đồng hồ so đo ngoài vao bề mặt làm việc của bánh đà, xoay bánh đà từ 
1-2 vòng. 
- Trị số lớn nhất đo được – trị số nhỏ nhất = độ đảo của bánh đà 
- Nếu bánh đà bị đảo thì ta có thể đưa bánh đà đi tiện láng lại trên máy tiện. 
3.Tháo lắp cụm chi tiết chuyển động: Bảng trình tự tháo 
TT Bước công việc 
Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
1 Công tác chuẩn bị và làm sạch chi 
tiết (tháo các chi tiết liên quan 
theo quy trình riêng).tháo nắp 
máy,đáy dầu,cho động cơ nằm 
nghiêng trên bàn tháo lắp. 
 Trước và sau khi tháo thanh 
truyền và Piston,các chi tiết 
phải được vệ sinh sạch. 
2 Quay trục khuỷu cho cổ trục có 
cụm chi tiết định tháo xuống đến 
ĐCD 
Tay quay 
3 Tháo nửa dưới nắp đầu to thanh 
truyền 
Khẩu 14.17 
Cân lực 
Nới đều lực cho các bulong. 
lấy nắp đầu to ra ngoài. 
4 Lấy cụm thanh truyền và Piston ra Thanh gỗ Đẩy ngược thanh truyền và 
Piston lên phía trên mặt máy, 
89 
lấy cả cụm ra ngoài, lắp trả 
bạc vào đầu to thanh truyền. 
5 Đánh dấu cụm chi tiết theo thứ tự 
vị trí làm việc 
Chấm dấu Để cụm chi tiết theo thứ tự. 
6 Tháo rời cụm thanh truyền, Piston 
a Chuẩn bị điều kiện và làm sạch 
chi tiết 
Dầu rửa, 
Giẻlau, 
Khayđựng 
Chi tiết phải được làm vệ sinh 
sạch sẽ. 
b Tháo vòng găng ra khỏi rãnh 
Piston: 
Hình.12.1a.Tháo vònggăng. 
Kìm chuyên 
dùng. 
Tháo theo thứ tự, không làm 
gãy vòng găng. . 
c Tháo vòng chặn ắc Pít tông Kìm phanh Không làm hỏng ,mất vòng 
hãm 
d Luộc Pít tông trong dầu điêzel 
(hoặc nước nóng) 
Dụng cụ 
chuyên 
dùng, 
Dầu điêzel 
Nhiệt độ dầu đun 
 khoảng =100oc 
e Gá Pít tôngvà thanh truyền lên 
êtô và tháo ắc ra khỏi Pít tôngvà 
đầu nhỏ thanh truyền 
Đồ gá, 
Dụng cụ ép 
Đóng ắc ra nhanh và đều lực, 
lực đóng rứt khoát và đủ lực. 
7 Làm vệ sinh công nghiệp cụm chi 
tiết 
Dầu rửa, 
Khay đựng, 
giẻ sạch 
Làm sạch muội than, thông 
rửa đường dẫn dầu và đánh 
dáu tránh nhầm lẫn vị trí cụm 
chi tiết. 
8 Sửa chữa cụm chi tiết 
90 
a Sửa chữa các vết xước, nứt, rỗ cổ 
trục chính, cổ biên 
Giấy nhám, 
Dụng cụ 
chuyên dùng 
-Dùng giấy nhám đánh nhẹ 
(nếu vết nhỏ). 
- Nếu vết lớn phải cạo rà lại 
hoặc hạ cốt cổ trục cổ biên 
theo kích thước quy định. 
 (hạ một cốt =0,25mm) 
-Sau sửa chữa phải đạt các 
yêu cầu kỹ thuật bắt buộc. 
b Sửa chữa bạc Dao cạo, 
Bột mầu 
- Nếu khe hở >0,07mm thì hạ 
tấm căn mép bạc, hoặc căn 
lưng bạc 
- Thay bạc mới khi không thực 
hiện được các phương pháp 
sửa chữa trên.(khe hở tiêu 
chuẩn = 0,03-0,07mm). 
c Thay Vòng găng Kìm tháo 
chuyên 
dùng 
- Chỉ thay khi bảo dưỡng định 
kỹ hoặc đại tu. 
-Chọn đúng cốt làm việc, làm 
sạch và lắp đúng chiều, đúng 
vị trí vòng găng trên rãnh Pít 
tông. 
d Điều chỉnh khe hở dầu ( giữa bạc 
và cổ trục ,cổ biên) 
Pan me đo 
ngoài, 
miếng chì, 
Dụngcụ 
tháo lắp. 
Tháo ổ đỡ tục, đặt chì vào mặt 
bạc, nắp ổ trục lại và xiết 
bulong đủ lực. Tháo ra và đo 
chiều dầy miếng chì, chính là 
khe hở dầu giữa bạc và cổtrục. 
Khe hở cho phép <0,07mm. 
-Nếu quá quy định thì làm như 
công việc (b) 
9 Lắp bộ phận chuyển động Quy trình lắp làm ngược lại 
quy trình tháo. 
a Chọn vòng găng 
 - Khe hở miệng: 0,25-0,60mm 
- Khe hở chiều cao: 
0,05-0,08mm 
 Với loại xéc măng khí: 
- Khe hở chiều cao: 
91 
0,047-0,067mm với loại xéc 
măng dầu. 
- Khe hở lưng không có vệt 
sáng khi kiểm tra bằng dụng 
cụ chuyên dùng. 
- Đàn tính của Vòng găng: 
0,2mm 
b Lắp vòng găng vào Pít tông 
 Hình 12.1b. 
Lắp Vòng Găng vào Pít tông 
Kìm chuyên 
dùng 
- Lắp theo thứ tự: 
 -Vòng găng dầu, vòng găng 
khí thứ 2, Vòng găng khí mạ 
crôm (từ dưới lên). 
-Vòng có tiết diện hình côn, 
đáy nhỏ hướng lên trên 
- Vòng có cạnh vát ngoài 
hướng xuống dưới 
- Vòng có cạnh vát trong 
hướng lên trên 
- Vòng găng dầu có mặt lõm 
hướng xuống dưới. 
c Lắp cụm thanh truyền, Pít tông 
- Lắp chốt vào đầu nhỏ thanh 
truyền 
- Lắp chốt và đầu nhỏ vào bệ chốt 
Pít tông, lắp vòng chặn 2 bên lỗ 
chốt. 
Dụng cụ 
chuyên 
dùng 
- Lắp theo đúng kí hiệu có 
trước khi tháo: 
+ Lắp lỗ dầu, và chiều của vấu 
định vị đúng vị trí, lỗ dầu 
không bị lệch so với lỗ trên 
đầu nhỏ thanh truyền. 
- Lỗ dầu, rãnh cắt nhiên liệu 
trên thanh truyền phải đúng 
hướng theo quy định của nhà 
chế tạo 
- Các động cơ hiện nay lỗ chốt 
Piston làm lệch sang trái (lệch 
với tâm của pít tông): 
1,5-1,6mm, theo hướng chuyển 
động của Pít tôngcùng với 
chiều quay của động cơ. 
92 
d Lắp cụm Piston,thanh truyền vào 
thân máy. 
- Làm sạch chi tiết và bôi một ít 
dầu bôi trơn vào các chi tiết cần 
lắp 
- Quay trục cơ cho cổ biên định 
lắp xuống ĐCD 
- Tháo nửa đầu to thanh truyền,. 
- Dùng vam bó vòng găng vào 
rãnh Pít tông(chia sẵn miệng theo 
vị trí làm việc). 
Hình 12.2. 
Chia miệng vòng găng. 
- Đưa cụm chi tiết vào xilanh từ 
trên xuống kết hợp gõ nhẹ đỉnh 
Piston đẩy cụm chi tiết xuống 
đúng vị trí 
- Lắp nửa đầu to thanh truyền vào 
và xiết chặt lực theo quy định,kết 
hợp quay trục cơ thấy nhẹ , không 
rơ lỏng là được. 
Kìmlắp 
Vònggăng, 
Búa cán gỗ, 
tay quay 
- Khi đóng cụm Pít 
tôngxuống, không làm xoay 
miệng các vòng găng đã chia. 
- Đẩy cụm chi tiết xuống đúng 
vị trí, kết hợp dùng tay chỉnh 
cho đầu thanh truyền vào khít 
với cổ trục. 
-Vừa xiết bulong vừa quay 
trục để kiểm tra chất lượng 
mối lắp. 
-Không làm mất phanh chống 
tuột bulong. 
e Lắp bạc vào ổ trục chính,bạc đầu 
nhỏ vào thanh truyền phải chú ý 
để lỗ dầu trùng nhau, vấu định vị 
vào khớp với ổ đỡ, 
f -Lắp căn chỉnh độ rơ dọc trục 
-lắp các ổ đỡ trục khuỷu vào theo 
vị trí và xiết bulong giữ theo lực 
quy định . 
Dụngcụ sửa 
chữa 
-Lắp vào ổ đỡ chính thứ 3, 
rãnh dầu ở cạnh mặt ngoài 
- Không làm mất phanh chống 
tuột bu long giữ ổ trục 
-Xiết bulong theo thứ tự các 
Số như hình 12.3. 
93 
4.Yêu cầu kỹ thuật sau sửa chữa của các chi tiết chuyển động: 
TT Chi tiết Khe hở tiêu chuẩn theo quy định, 
 độ cong ,xoắn, côn, méo của các chi tiết(mm) 
1 Khe hở giữa piston 
và xilanh 
- Pistonsản xuất theo tiêu chuẩn việt nam: 0,06-0,08 
- Piston do nước ngoài sản xuất : 0,03 - 0,05 
2 Khe hở miệng vòng găng Động cơ xăng: 
+Vòng găng thứ 1: 0,3 -0,4 
+Các vòng găng khác : 0,1-0,2 
 Động cơ điêzel : 0,1- 0,4 
3 Thanh truyền - Độ cong,xoắn cho phép <0,03- 0,06/100mm 
- Độ côn, ô van lỗ dầu nhỏ và đầu to <0,01- 0,02 
- Sai lệch trọng lượng giữa các thanh truyền trong 
một động cơ : =15 gram. 
4 Trục khuỷu. 
- Mòn côn, ô van cổ trục :< 0,01-0,02. 
- Độ cong cho phép : < 0,02-0,03 
- Độ đảo mặt bích lắp bánh đà <0,05 
- Khe hở dầu giữa bạc và cổ trục : 
+ Bạc của việt nam : 0,04 -0,08 
+ Bạc của nước ngoài :0,03-0,05 
5 Chốt Pít tông -Khe hở giữa chốt và bệ chốt (lắp bơi ):0,005-0,01. 
 Hình 12.3 : 
 thứ tự xiết bu lông ổ trục khuỷu 
10 Lắp bánh đàvới đuôi trục khuỷu Dụngcụ sửa 
chữa 
-Bánh đà sau khi đã kiểm tra 
và sửa chữa xong, đưa vào với 
mặt bích đuôi trục khuỷu và 
xiết đủ lực theo quy định 
(F=912kG.m), không làm mất 
phanh giữ bu long. 
94 
5. Quy trình : 
 Tháo (lắp) thân máy, nắp máy, đáy dầu và nhóm cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, Pít 
tông, xéc măng của động cơ Tôyôta - 3A.( là loại động cơ 4 xi lanh thẳng hàng) 
5.1. Quy trình tháo : 
TT Bước công việc 
Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
1 Các công việc chuẩn bị trước 
khi tháo rời. 
Bộ dụng cụ 
sửa chữa, 
khay đựng, 
Bàn tháo lắp, 
giẻ sạch 
2 Xả nước làm mát Khay đựng 
nước, Kìm, 
Cờlê dẹt 14. 
Mở van xả đường nước, và 
đựng nước vào chậu. 
3 Xả dầu bôi trơn Choòng 17, 
Thùng đựng 
dầu 
- Vặn đúng chiều của bulong 
ren trái (không làm cháy ren vì 
vặn ngược chiều ren). 
- Xả dầu vào thùng đựng. 
4 Tháo bộ dây điện cao áp và 
bộ chia điện 
Kìm, Tuốc nơ 
vít, Choòng 
14. 
Khay đựng. 
Đặt riêng một nơi. 
5 Tháo đường ống dẫn nước Kìm, tuốc nơ 
vít 
6 Tháo đường dẫn xăng, bơm 
xăng 
Kìm, 
Cờlê dẹt 12-14 
Không làm bẹp ống, làm hỏng 
gioăng, làm cháy ren đầu nối 
ống dẫn xăng. 
7 -Tháo hộp che dây đai, 
tháo đai truyền động cam 
trục cam và phải xem dấu trên 
bánh răng cam,bánh răng trục 
cơ. 
-Tháo bầu hút dầu, tháo khớp 
dẫn động quạt gió, bánh đai 
bơm nước. 
-Tháo máy phát điện, tháo 
bánh đai đầu Trục khuỷu. 
Choòng10.12, 
17, khẩu 24, 
Vam rút 3 
càng. 
Không làm hỏng đai, nhớ dấu 
đặt cam trên 2 bánh răng cam 
và trục khuỷu. 
8 Tháo giàn xupáp, 
Trục cam 
Choòng 10-12 Tháo theo thứ tự 
9 Tháo nắp máy lấy gioăng nắp 
máy ra. 
Khẩu 14 Tháo bulong phía đầu nắp máy 
trước và tháo theo nguyên tắc 
từ ngoài vào trong, nới đều các 
95 
bulong và nới đối xứng. 
10 Tháo đáy dầu Khẩu 14 -Nới đều các bulong và nới đối 
xứng. 
- Không làm rách đệm . 
11 Tháo bánh đà 
Khẩu 17 Nới đều Bulông. 
12 Tháo tấm che vách sau, giá 
đỡ phớt chắn dầu 
Choòng 13 
13 Tháo nắp đầu to thanh 
truyền 
Khẩu 14 -Nếu chưa có dấu phải đánh 
dấu thứ tự các thanh truyền 
trước khi tháo. 
-Tháolầnlượt các thanhtruyền, 
không làm mất các phanh giữ 
bulong. 
14 Lấy cụm Pít tông ,thanh 
truyền ra khỏi xilanh 
Búa ,cây gỗ -Dùng cán gỗ đẩy vào nửa đầu 
to thanh truyền đưa cả cụm ra 
ngoài. 
15 Tháo nắp giữ cổtrụcchính 
bạc cổ trục,căn chỉnh độ 
dịch dọc trục ra ngoài 
Khẩu 17 -Không làm lẫn bạc cổ trục, 
đánh dấu thứ tự các nắp 
cổtrục, nới đều các bulong. 
16 Lấytrục khuỷu ra khỏi 
thân động cơ 
Cơ cấu nâng -Không làm hỏng bề mặt các 
cổ trục. 
-Đặt thẳng đứng trục 
17 Tháo vòng găng ra khỏi 
Píston 
Kìm 
chuyêndùng 
Tháo ra và để theo Piston. 
18 Tháo chốt Piston, lấy 
thanh truyền ra khỏi 
Piston 
Kìm gắp phanh, 
Búa nguội, 
Dụng cụ làm nóng 
Piston 
Làm nóng Piston đến nhiệt độ 
80-100o, nếu khó đóng chốt ra 
phải làm lại, và không làm mất 
vòng phanh chặn chốt. 
5.2. Quy trình lắp : 
 Làm ngược lại với quy trình tháo. 
-Làm sạch các chi tiết trước khi lắp. 
-Trong quá trình lắp cần chú ý các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo 
-Kiểm tra các mối ghép trước khi lắp vào động cơ, vừa lắp vừa thử lại tình trạng mối 
ghép. 
-Xiết bulong,đai ốc phải đúng quy định về cân lực,về số lần xiết (xiết nguội). Sau khi 
cho động cơ nổ, phải xiết lại lần nữa theo quy định của nhà sản xuất. 
96 
6. Bảng quy định mô men xiết bu lông, đai ốc theo nhà sản xuất. 
TT 
Mối ghép giữa các chi tiết 
Mômen siết 
KG/cm Nm 
1 Van xả nước làm mát. 
150 15 
2 Bulông giữ bơm xăng. 
200 20 
3 Nút xả dầu ,đáy dầu. 
250 25 
4 Các đường ống dẫn xăng. 
200 20 
5 Trục cam và bánh răng dẫn động, 
bộ chia điện. 
750 75 
6 Bulong tăng đai 
210 21 
7 Thân máy, nắp máy: 
- Lần 1 
- Lần 2 
- Lần 3 
250 
150 
Xoay 90o 
25 
15 
Xoay 90o 
8 Bầu lọc dầu 
- Bu lông 
- Đai ốc 
185 
200 
18,5 
20 
9 Khớp nối dẫn động ,quạt gió. 
120 12 
10 Bulong giữ bánh đai bơm nước. 
210 21 
11 Giá đỡ, máy phát điện. 
600 60 
12 Bulong giữ cổ chính trục khuỷu với 
thân động cơ 
- Lần 1 
- Lần 2 
- Lần 3 
1500 
1000 
Xoay 90o 
150 
100 
Xoay 90o 
13 Nắp hộp đai cam. 200 20 
97 
14 Bulong giữ bánh đà với đuôi trục cơ . 
900 90 
15 Tấm vách sau thân máy. 
200 20 
16 Giá phớt chắn dầu trên thân máy. 
200 20 
17 Bulong đầu to thanh truyền: 
- Lần 1 
- Lần 2 
- Lần 3 
200 
100 
xoay 90o 
20 
10 
Xoay 90o 
18 Bulong giàn trục đòn gánh xupáp: 
- Lần 1 
- Lần 2 
- Lần 3 
900 
600 
300 
xoay 90o 
90 
60 
30 
Xoay 90o 
 Hình 12.4. Quy định lực xiết thêm cho Nắp máy 
 7. Thực hành tháo lắp sửa chữa động cơ: 
- Thực tập thực hành tháo lắpvà thực hành sửa chữa tại các xưởng sửa chữa ôtô 
 có đủ điều kiện về trang thiết bị và mặt bằng xưởng 
- Thực tập dưới sự kèm cặp của thợ bậc cao. 
98 
MỤC LỤC 
 TT TÊN BÀI TRANG 
 1 Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và 3 
 cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 
 2 Bảo dưỡng bộ phận cố định và cơ cấu 29. 
 Trục khuỷu thanh truyền. 
 3 Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ. 32 
 4 Sửa chữa xi lanh 39 
 5 Sửa chữa nhóm pít tông 49 
 6 Sửa chữa nhóm thanh truyền 62 
 7 Sửa chữa nhóm trục khuỷu 78. 
99 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 
1. Nguyễn Oanh Kỹ thuật sửa chữa ôtô và NXB- GTVT 2008 
 động cơ ô tô hiện đại. 
2.Nguyễn Tất Tiến 
 Đỗ Xuân Kính Giáo trình kỹ thuật 
 Sửa chữa ô tô máy nổ NXB Giáo dục 2009 
3.Trịnh Văn Đại 
 Ninh Văn Hoàn 
 Lê Đức Miện Cấu tạo và sửa chữa động cơ NXB Lao động và xã hội 2007 
 Ôtô, xe máy 
Nguyễn Quốc Việt Động cơ đốt trong và NXB Hà Nội 2005 
 Máy kéo nông nghiệp 
 (tập 1,2,3) 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_oto_mo_dun_16_bao_duong_va_sua_chu.pdf