Giáo trình Nguyên lý kế toán - Vũ Quang Kết (Phần 1)
Tóm tắt Giáo trình Nguyên lý kế toán - Vũ Quang Kết (Phần 1): ...iệp liên doanh thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia hùn vốn. - Đối với công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. - Đối với các doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc một hộ gia đình. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: - ...i được “sao chụp” trên chứng từ. Thứ hai: Hệ thống bản chứng từ (yếu tố cơ bản cấu thành phương pháp chứng từ) hoàn chỉnh là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra và t...áp phản ánh các nghiệp vụ phát sinh lên tài khoản kế toán theo quan khoản kế toán có quan hệ đối ứng với nhau. Theo nguyên tắc chung, ghi sổ kép thực chất là ghi “Nợ” vào tài khoản này, đồng thời ghi “Có” vào tài khoản khác theo một quan hệ đố TÀI SẢN NGUỒN VỐN TÀI SẢN NGUỒN VỐN Loại...
iện vận tải, truyền dẫn 21 4 1 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 2 2 6 12 Tài sản cố định thuê tài chính 2 2 7 13 Tài sản cố định vô hình 2131 sử dụng đất Quyền 2132 Quyền phát hành 21 3 3 Bản quyền, bằng sáng chế 21 4 3 Nhãn hiệu hàng hoá 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 2 2 8 14 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 tư Hao mòn bất động sản đầu 2 2 9 17 Bất động sản đầu tư 3 2 0 21 Đầu tư vào công ty con 3 2 1 22 Vốn góp liên doanh 3 2 2 23 Đầu tư vào công ty liên kết 33 228 Đầu tư dài hạn khác 22 1 8 Cổ phiếu 2282 2288 Trái phiếu Đầu tư dài hạn khác 34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 3 2 cơ bản dở dang 5 41 Xây dựng 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 60 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 3 4 5 24 3 1 Sửa chữa lớn TSCĐ 3 2 c dài hạn 6 42 Chi phí trả trướ 3 2 ập hoãn lại 7 43 Tài sản thuế thu nh 38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 39 311 Vay ngắn hạn 40 315 Nợ dài hạn đến h ạn trả 41 331 Phải trả cho hi tiết theo đối tượng người bán C 42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 33 1 tăng phải nộp 3 Thuế giá trị gia 33 1 31 Thuế GTGT đầu ra 33 2 ẩu 31 Thuế GTGT hàng nhập kh 33 2 3 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 3339 Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 4 3 o động 3 34 Phải trả người la 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 44 3 35 Chi phí phải trả 45 336 Phải trả nội bộ 4 3 oạch hợp N xây lắp có thanh án theo tiến độ kế oạch 6 37 Thanh toán theo tiến độ kế h đồng xây dựng D to h 47 338 Phải trả, phải nộp khác 33 1 8 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 33 4 8 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 4 3 8 41 Vay dài hạn 4 3 9 42 Nợ dài hạn 5 3 3432 3433 i phiếu hiếu 0 43 3431 Trái phiếu phát hành Mệnh giá trái phiếu Chiết khấu trá Phụ trội trái p 51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 52 347 lại phải trả Thuế thu nhập hoãn 53 351 p mất việc làm Quỹ dự phòng trợ cấ 54 352 Dự phòng phải trả 61 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 3 4 5 LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 55 411 Nguồn vốn kinh do h an 4111 Vốn đầu tư của chủ ữu s hở 4112 Thặng dư vốn c C.ty cổ phần ổ phần 4118 Vốn khác 56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 5 7 4 13 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoá i chính i đánh giá lại cuối năm tà 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đầu tư XDCB đoạn 58 414 Quỹ đầu tư phát triển 59 415 Quỹ dự phòng tài chính 6 4 0 18 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 61 419 C.ty cổ phần Cổ phiếu quỹ 62 421 Lợi nhuận chưa phân phối 42 1 năm trước 1 Lợi nhuận chưa phân phối 42 2 1 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho DNNN 6 5 4 61 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước các công ty, TCty 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn kinh phí 66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TK 5 DOANH THU 67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bá Chi tiết theo n các thành phẩm 5113 yêu cầu Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 nh thu trợ cấp, trợ giá quản lý Doa 5117 oanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư D 6 5 8 12 Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi 5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng 5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 69 515 Doanh thu hoạt động tài chính 7 0 521 Chiết khấu thương mại 7 5 1 31 Hàng bán bị trả lại 7 5 2 32 Giảm giá hàng bán 62 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 3 4 5 LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 73 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vậ ệu t i l 6112 Mua hàng hóa Áp dụng hương pháp kiểm định kỳ cho p kê 74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 75 622 Chi phí nhân công trực tiếp 76 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho 6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 7 6 7 27 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 7 6 PP.kiểm kê định kỳ 8 31 Giá thành sản xuất 7 6 9 32 Giá vốn hàng bán 8 6 0 35 Chi phí tài chính 8 6 1 41 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 6413 bì dùng Chi phí vật liệu, bao Chi phí dụng cụ, đồ 6414 CĐ Chi phí khấu hao TS 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 8 6 ghiệp 2 42 Chi phí quản lý doanh n 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 64 5 2 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC 8 7 Chi tiết theo hoạt động 3 11 Thu nhập khác LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC 84 811 Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động 63 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 3 4 5 85 821 Chi phí thuế t nh nghiệp hu nhập doa 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 DN hoãn lại Chi phí thuế TN LOẠ K 9 I T XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 8 9 6 11 Xác định kết quả kinh doanh LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Chi tiết theo yêu cầu quản lý 0 Hàng ký 03 hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 ệ các loại Ngoại t 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 3 . CÁ ỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA VIỆC GHI PHẢN ÁNH CÁC NGHIỆ KINH TẾ OẢN KẾ TOÁN Việc ghi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào các tài khoản phải đảm ếu số phát sinh trong tháng của tất cả các tài khoản tổng hợp . ảng 3.4) Đơn vị: ngàn đồng Số dư cuối kỳ .7 CH KI P VỤ PHÁT SINH VÀO TÀI KH bảo tính chín xác. Vì vậy cuốn tháng sau khi khoá sổ kế toán, cán bộ kế toán phải tiến kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ. 3.7.1. Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép trên tài khoản tổng hợp Để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép trên các tài khoản tổng hợp trong tháng, cuối tháng kế toán phải lập bảng đối chi Bảng này có tên gọi là “Bảng cân đối tài khoản” hay “Bảng đối chiếu số phát sinh”(b Doanh nghiệp: .. BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PHÁT SINH Tháng 1 năm 200X Số dư đầu kỳ Số phát sinh TT Tài khoản Nợ Có Nợ Có Có Nợ ề ề Ti n mặt Ti n g ửi ngân hàng Tổng XXX XXX XXX XXX XXX XXX Bảng 3.4: Bảng đố t sinh là b i h ểu t há ản h : k s k ố dư cuố a tất cả các oản kế tổng ử dụng trong kỳ h oán (c i khoản trong bả Cách lập “Bả chiến số p g kê đối c át sinh ki iếu số liệu nhiều cộ số dư đầu Bảng đối chiếu số p ỳ, số phát inh trong ỳ, s i kỳ củ ng cân tài kh toán hợp s ạch t ách tà đối kế toán). ng đối chiếu số phát sinh”: 64 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản - Cuối tháng khoá sổ kế toán tổng hợp, tính số dự của từng tài khoản. - Liệt kê tất cả các tài khoản tổng hợp sử dụng trong doanh nghiệp vào bảng theo thứ tự: tài khoản phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn, tài khoản phản ánh quá trình kinh ối kỳ của từng tài ng cộng ở cuối bảng để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép trên các tài khoản tổng đầu kỳ của các tài khoản hoản. hép trên các a bảng đối chiếu số phát sinh này là không kiểm tra được sai sót về quan hệ đối ứng tài Các TK ghi Nợ đầu kỳ Tiền mặt m i cho NB v.v Cộng số PS bên Nợ Số dư Có cuối kỳ doanh. - Căn cứ vào số dư đầu kỳ, số cộng phát sinh bên nợ, bên có, số dư cu khoản tổng hợp để ghi vào dòng và các cột thích ứng trong bảng. - Sau khi kê hết số liệu của tất cả các tài khoản thì tiến hành cộng số liệu theo từng cột vào dòng tổ hợp: nếu ghi chép đúng thì dòng tổng cộng ở cuối bảng phải đảm bảo các mối quan hệ sau: + Tổng số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản bằng tổng số Có + Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ của các tài khoản bằng tổng số phát sinh Có trong kỳ của các tài khoản + Tổng số dư Nợ cuối kỳ của các tài khoản bằng tổng số dư Có cuối kỳ của các tài k Nếu số liệu ở dòng tổng cộng không đảm bảo các mối quan hệ cân bằng thì việc ghi c tài khoản tổng hợp có sự sai sót, phải kiểm tra và sủa lại cho đúng. Hạn chế củ khoản. Để khắc phục nhược điểm này người ta xây dựng “Bảng đối chiếu số phát sinh kiểu bàn cờ” ( bảng 3.5): Doanh nghiệp: .. BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PHÁT SINH Tháng 1 năm 200X Đơn vị: ngàn đồng TT Các TK ghi Có Số dư Nợ TGNH NVL CP SXKD Thành Phả trả dở dang phẩ d Số ư Có đầu kỳ 1 - Tiền mặt 2 - TGNH 3 - NVL 4 - Chi phí SXKD DD 5 - Thành phẩm 6 - Phải trả người bán v.v Cộng số PS bên Có ỳ Số dư Nợ cuối k Bảng 3.5: Bảng đối chiến số phát sinh kiểu bàn cờ 65 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Cách p bảng này cũng gồm các bước cũng như cách lập bảng có kết cấu kiểu nhiều cột nhưng chi khác là khi kê số phát sinh trong ày phải kê theo quan hệ đối ứng tài khoản. Việc lập bảng n hông được sử dụng. số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, ố dư c TIẾT SỐ PHÁT SINH i bán Đơn vị: ngàn đồng Số dư sinh Số dư cuối kỳ lậ kỳ vào bảng n ày mất nhiều thời gian và phức tạp nên trong thực tế k 3.7.2. Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép trên tài khoản chi tiết Việc ghi chép trên các tài khoản kế toán chi tiết chỉ là cụ thể hoá số liệu kế toán đã ghi ở tài khoản tổng hợp, vì vậy số liệu ghi chép kế toán chi tiết bắt buộc phải phù hợp với số liệu kế toán đã ghi ở tài khoản tổng hợp, không được phép có sai số. Để kiêm tra tính chính xác của việc ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết, cuối tháng cán bộ kế toán phải lập các “Bảng chi tiết số phát sinh” theo từng tài khoản tổng hợp có mở chi tiết. Bảng chi tiết số phát sinh là bảng kê đối chiếu số liệu: s uối kỳ của các tài khoản chi tiết thuộc một tài khoản tổng hợp tương ứng. Kết cấu mẫu bảng này có hai dạng sau: Dạng 1: Kê số liệu kế toán chi tiết bằng tiền (chỉ sử dụng thước đo giá trị). Ví dụ bảng chi tiết số phát sinh của tài khoản “Phải trả người bán” (bảng 3.6) . Doanh nghiệp: BẢNG CHI Tháng 1 năm 200X Tài khoản 331: Phải trả ngườ đầu kỳ Số phátTT Tên Người bán Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty A 25.000 25.000 15.000 15.00 Côn 0 1 - 0 0g ty B 15.00 0.000 5.002 Cộng 40.000 35.000 15.000 16.000 Bảng 3.6: Bảng chi ti át i kh S u ở dòng cộng được đố chiếu k ph ới ương ứng ên t “Phải i bán” Dạng 2: Kê số í dụ: Bảng chi tiết số iệp: BẢNG CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH uyên vật liệu Đơn vị: ngàn đồng Tồn đầu kỳ N ất trong kỳ Tồng cuối kỳ ết số ph sinh tà oản 331 ố liệ trả ngườ i iểm tra ù hợp v số liệu t tr ài khoản liệu kế toán chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị. V phát sinh của tài khoản “ Nguyên vật liệu” (bảng 3.7): Doanh ngh Tháng 1 năm 200X Tài khoản 152: Ng hập trong kỳ XuTT Tên Vật liệu Đơn vị SL Đơn giá Thà tiền ơn iá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền nh SL Đơn giá Thành tiền SL Đ gtính VL 5.0 001 2 2 10.0 12.0 1 A VL B VL C kg kg kg 00 00 2 1.4 10.0 14.0 00 0.5 00 6.000 0.000 1.4 14.000 3.000 15.000 2.00 2 1.4 6.000 21.00 0.5 2. 0 1.000 000 000 2 1.4 4.000 7.0005. 10.0 0 00 .5 5.000 0 14.000 28.000 16.000 30.000 Cộng Bảng 3.6: Bảng chi tiết số phát sinh tài khoản 152 66 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Số liệu ng c c ểm tra phù h p v li ươ ng trên tài kho “Ngu vật liệ Cách lập b g chi - Cuối tháng khoá sổ kế toán chi tiết , tính số dự của từng tài khoản chi tiết. hợp (cấp 1) mở chi tiết nhiều cấp thì khi kê vào bảng này sẽ kê chi tiết theo ỳ của từng tài g tổng cộng ở cuối bảng để kiểm tra đối chiếu với số liệu tương ứng sủa chữa. I DUNG CHƯƠNG III 1. Đố ứng tài khoản là một phương pháp kế toán dùng để phân tích các nghiệp vụ phát sinh oản phản ánh. Tài khoản có 2 bên Bên trái của tài khoản gọi là bên nợ và bên phải của tài khoản gọi là bên có. Tài khoản phản ánh vốn có kết cấu: phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, 3. 4. hi nợ, một , nhưng trường hợp này hạn chế sử dụng. toán và xử lý thông tin cũng ở dò u” ộng đượ đối chiếu ki ợ ới số ệu t ng ứ ản yên ản tiết số phát sinh như sau: - Liệt kê tất cả các tài khoản chi tiết đã mở cho một tài khoản tổng hợp (cấp 1) vào bảng. Nếu tài khoản tổng từng cấp trật tự như đã mở. - Căn cứ vào số dư đầu kỳ: số cộng phát sinh bên Nợ, bên Có, số dư cuối k khoản chi tiết để ghi vào dòng và các cột thích ứng trong bảng. - Sau khi kê hết số liệu của tất cả các tài khoản đã mở thì tiến hành cộng số liệu ở các cột số tiền theo từng cột vào dòn ở tài khoản tổng hợp Khi đối chiếu nếu có sai sót thì phải tìm nguyên nhân và TÓM TẮT NỘ i theo nội dung kinh tế. 2. Tên tài khoản phản ánh đối tượng kế toán mà tài kh tài sản có kết cấu: phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ. Tài khoản phản ánh nguồn số dự có. Các tài khoản trung gian không có số dư: tài khoản phản ánh doanh thu có kết cấu: phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ; tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu: phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có; kết cấu của tài khoản kết quả kinh doanh có số phát sinh bên nợ là chi phí và lãi, phát sinh bên có là doanh thu và lỗ. Ghi sổ kép là phương pháp kế toán bắt buộc sử dụng trong doanh nghiệp để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế và các mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán cụ thể. Định khoản đơn giản là định khoản chỉ liên quan đến hai tài khoản, một tài khoản g tài khoản ghi có. Định khoản phức tạp là định khoản liên quan đến từ hai tài khoản trở lên. Một tài khoản ghi nợ và nhiều tài khoản ghi có và ngược lại hoặc nhiều tài khoản ghi nợ và nhiều tài khoản ghi có 5. Hệ thống tài khoản kế toán Việt nam do Bộ tài chính ban hàng theo quyết định số 15/ QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm2006. Hệ thống được sắp xếp theo nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản, phù hợp với các chỉ tiêu phản ánh trên các báo cáo tài chính. Các tài khoản đã được mã hoá, thuận lợi cho việc hạch như thu thập thông tin. 67 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản CÂ Lý thuyết 1. Khái niệm phương pháp đối ứng tài khoản u các loại tài khoản? t phải hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Những đặc trưng cơ bản của hệ ại hệ thống tài khoản kế toán? ản kế toán hiện 7. ã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ” thu 8. thưởng thì: để thanh toán nợ cho người bán, ngh 100 triệu 10. để ký quĩ mở thư tín dụng, nghiệp vụ này làm cho: ủa doanh nghiệp cùng tăng một lượng bằng nhau p tăng thêm ông thay đổi tiền mặt làm cho: uồn vốn giảm U HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP 2. Các loại tài khoản kế toán và nguyên tắc kết cấ 3. Các quan hệ đối ứng tài khoản và ghi sổ kép? 4. Sự cần thiế thống tài khoản kế toán và các cách thức phân lo 5. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành và mô hình sắp xếp hệ thống tài kho hành? 6. Nghiệp vụ “mua hàng nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi: a. tài sản tăng thêm, nguồn vốn chủ sở hữu giảm b. tài sản tăng thêm, nợ phải trả tăng c. tài sản tăng thêm, nguồn vốn giảm d. không đáp án nào đúng Nghiệp vụ “mua tài sản cố định đã đưa vào sử dụng, đ ộc quan hệ đối ứng: a. tài sản này tăng - tài sản khác giảm b. tài sản tăng thêm- nguồn vốn tăng c. tài sản giảm - nguồn vốn giảm d. không đáp án nào đúng Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quĩ khen a. tổng nguồn vốn giảm b. tổng nguồn vốn không thay đổi c. tổng tài sản tăng d. không câu nào đúng 9. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng iệp vụ này làm cho: a. tổng tài sản giảm 100 triệu b. tổng nợ phải trả giảm c. tổng nợ phải trả tăng 100 triệu d. tổng nợ phải trả không thay đổi Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng a. tổng tài sản và tổng nguồn vốn c b. vốn chủ sở hữu của doanh nghiệ c. tổng tài sản của doanh nghiệp kh d. tổng tài sản của doanh nghiệp tăng và tổng nguồn vốn không đổi 11. khi doanh nghiệp nhận tiền ký quĩ của cá cơ sở đại lý thì a. nợ phải trả của các doanh nghiệp không đổi b. nguồn vốn chủ sở hữu tăng thêm c. tài sản và nợ phải trả cùng tăng một lượng bằng nhau d. các quĩ của doanh nghiệp tăng thêm 12. Nghiệp vụ trả lương kỳ trước còn nợ cho công nhân bằng a. nợ phải trả của doanh nghiệp tăng thêm b. tài sản của doanh nghiệp giảm, ng 68 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản c. nợ phải trả không đổi d. qui mô tài sản và nguồn vốn không thay đổi Bài Bài : ngàn đồng) . Nhận vốn góp bổ sung của các thành viên bằng tiền mặt 200.000. n góp liên doanh của công ty X bằng một tài sản cố định, giá trị ghi sổ của tài sản c hai bên xác định là 300.000. TGT 10% là 132.000, đã 7. .000 g 25.000 ị giá 30.000 000 bằng tiền mặt. Nhiên liệu sẽ nhập kho trong Yêu Cho hoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 2: h hình tài sản của doanh nghiệp tính đến ngày 31 tháng 13 năm 2006 như sau: TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ & VỐN CHỦ SỞ HỮU tập 1 Cho các nghi 1 ệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: ( Đơn vị 2. Nhận vố đượ 3. Mua vật liệu chính nhập kho, giá hoá đơn bao gồm cả Thuế G thanh toán 50% bằng tiền mặt, phần còn lại chưa thanh toán. 4. Mở tài khoản ngân hàng và gửi vào tài khoản 150.000. 5. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản 10.000 6. Trả lương còn nợ CNV kỳ trước bằng tiền mặt 45.000. Xuất kho hàng hoá gửi đại lý, giá xuất kho 20.000. 8. Tạm ứng cho CNV bằng tiền mặt 2000 9. Tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ 25 10. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàn 11. Nhập kho từ bộ phận sản xuất một số thành phẩm tr 12. Đặt trước cho người bán nhiên liệu 50. tháng sau. cầu: biết các nghiệp kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào? Định k Tìn (đơn vị tính: ngàn đồng) Tiền mặt 80.000 hải thu Máy móc, nhà xưở 1.200.000 Vay ngắn hạn 120.000 000 N P của khách hàng 120.000 Phải trả người bán 60. Hàng tồn kho 600.000 Phải trả khác 20.000 ng guồn vốn kinh doanh 1.800.000 Tổn tài sản 2.000.000 Tổng nguồn vốn 2.000.000 Trong tháng 1/2007. doanh nghiệp có các nghiệp n ác iá 200.000.000đ 3. Xuất kho hàng bán gửi bán trị giá 100.000.000đ vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằ g tiền mặt: 20.000.000 đ 2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của c cổ đông bằng dây truyền sản xuất trị g 69 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 4. Nhập kho một số công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt 0.000.000 đ thanh toán 6. đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn. 3. cân đối kế toán cuối kỳ. 5. Chi tiền mặt 20.000.000đ thanh toán khoản nợ cho người bán và 1 nợ khác. Chi 20.000.000 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản tương ứng 2. Lập bảng cân đối tài khoản (bảng cân đối số phát sinh) cuối kỳ Lập bảng 70
File đính kèm:
- giao_trinh_nguyen_ly_ke_toan_vu_quang_ket_phan_1.pdf