Giáo trình Phần mềm kế toán máy
Tóm tắt Giáo trình Phần mềm kế toán máy: ... Các báo cáo bán hàng gồm có: - Bảng kê hoá đơn bán hàng - Sổ nhật ký bán hàng - Bảng kê hoá đơn của một mặt hàng - Bảng kê hoá đơn nhóm theo khách hàng - Bảng kê hoá đơn nhóm theo dạng xuất bán - Bảng kê hoá đơn của một khách hàng - Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng - Báo cá...tcut của file SAS ra màn hình) Chạy chương trình và kết nối dữ liệu: Khi chạy lần đầu file sas, do dữ liệu chưa được kết nối nên chương trình sẽ mở ra cửa sổ báo chưa kết nối được chương trình với cơ sở dữ liệu SQL. 96 Nhấn OK để tiếp tục kết nối dữ liệu SQL vào chương trình. Chương trình...tận nhân viên bán hàng. Việc quản lý này được thông qua danh mục bộ phận bán hàng và mỗi khi ta nhập một hoá đơn bán hàng thì phải chỉ rõ luôn là doanh thu được tính cho bộ phận nào hoặc cho nhân viên bán hàng nào. 4.3.1.6 Cập nhật giá vốn hàng bán Đối với các mặt hàng tính giá vốn theo phươ...
äc kü thuËt H¶i Ly TÇng 7, 29 Lª §¹i H nh, H Néi 100524367 KH002 Cöa h ng ®iÖn tö ®iÖn l¹nh 123 Hai B Trng 123 Hai B Trng - Ho n KiÕm - H Néi 102450012 KH003 Trung t©m ®iÖn m¸y Pisco Plaza NguyÔn Tr i - Thanh xu©n - H Néi 40001244400 KH004 Cöa h ng giíi thiÖu s¶n phÈm sè 1 - Trô së chÝnh QuËn Ho n KiÕm - H Néi KH005 Cöa h ng b¸n v giíi thiÖu sè 2 QuËn Thanh Xu©n - H Néi KH006 Cöa h ng b¸n v giíi thiÖu s¶n phÈm sè 3 QuËn Ba §×nh - H Néi KH007 C«ng Ty CP X©y Dùng Giao Th«ng 189 D3 - TËp thÓ Th nh C«ng - H Néi 101227688 KH008 C«ng Ty TNHH XNK Cêng ThÞnh Sè 10 - ThÓ Giao - H Néi 101245359 KH009 C«ng Ty Thương M¹i VËn T¶i §o n KÕt 20 Ph¹m Ngò L o - H¶i phßng 200414223 KH010 C«ng Ty m¸y tÝnh §ång T©m 93 Chïa Béc - H Néi 100376380 KH011 C«ng Ty TNHH Th¬ng M¹i §¹i Th nh 67A- Ngâ HuÕ - H néi 101167051 KH012 C«ng Ty §øc Trung 221C Ho ng Quèc ViÖt, CÇu GiÊy, H Néi 1010234937 NB001 Dư¬ng ThÞ Thu H»ng KÕ To¸n - C«ng Ty ABC NB002 §ç ThÞ Thu Hư¬ng KÕ To¸n - C«ng Ty ABC NB003 TrÇn ThÞ Thanh Hoa KÕ To¸n - C«ng Ty ABC NB004 TrÇn ThÕ Linh S¶n XuÊt - C«ng Ty ABC NB005 NguyÔn V¨n Sü S¶n XuÊt- C«ng Ty ABC NB006 Vò ThÞ Dung Qu¶n Lý - C«ng Ty ABC NB007 TrÇn Trung Dòng Qu¶n Lý - C«ng Ty ABC NB008 NguyÔn ThÞ Phư ng B¸n H ng - C«ng Ty ABC NB009 NguyÔn ThÞ Duyªn B¸n H ng- C«ng Ty ABC NB010 Ph¹m Ngäc Kiªn B¸n H ng - C«ng Ty ABC 185 - Danh mục bộ phận nhân viên bán hàng (Theo dõi doanh số bán hàng) - Danh mục hợp đồng vụ viêc: Dùng để tập hợp chi phí phát sinh cho các vụ việc tính giá thành hoặc theo dõi bán hàng, mua hàng chi tiết theo từng hợp đồng mua bán. - Danh mục khoản mục tự do: cho phép theo dõi khoản mục chi phí 186 - Danh mục kho hàng - Danh mục nhóm hàng hoá vật tư - Danh mục hàng hoá vật tư 187 CC010 Công Ty CP TM& DV Chuyển Phát Nhanh Tân Sơn 2.Vào số dư đầu - Cập nhật số dư đầu của các tài khoản - Cập nhật số dư công nợ đầu kỳ Mã khách Tên khách Tài khoản Số dư đầu kỳ Dư nợ đầu Dư có đầu kỳ kỳ CC001 Công ty Điện tử Sao Mai - Bộ Quốc Phòng 331 20 000 000 CC003 Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Sen 331 30 000 000 CC006 Công Ty Kinh Doanh Nước Sạch Hà nội 331 40 000 000 CC007 Công Ty CP Viễn Thông FPT 331 25 000 000 Nhất 331 188 60 000 000 KH001 Công ty TNHH Thiết bị Khoa học kỹ thuật Hải Ly 131 70 000 000 KH002 Cửa hàng điện tử điện lạnh 123 Hai Bà Trưng 131 100 000 000 KH005 Cửa hàng bán và giới thiệu số 2 131 45 000 000 KH007 Công Ty CP Xây Dựng Giao Thông 189 131 80 000 000 NB001 Dương Thị Thu Hằng 141 2 000 000 NB003 Trần Thị Thanh Hoa 141 5 000 000 NB004 Trần Thế Linh 141 700 000 NB005 Nguyễn Văn Sỹ 141 3 000 000 - Cập nhật tồn kho đầu kỳ Kho nguyên liệu Bài thực hành số 4: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Mục đích: - Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo từng mặt hàng, từng nhà cung cấp và từng hợp đồng. - Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng công nợ phải trả cho các nhà cung cấp 189 Yêu cầu: 1. Cập nhật chứng từ mua hàng, nhập khNu, mua dịch vụ ... 2. Báo cáo công nợ phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng công nợ phải trả cho các nhà cung cấp 3. Xem các báo cáo liên quan đến sổ kho, báo cáo hàng nhập...tổng hợp hàng nhập theo kho, theo mặt hàng, nhóm hàng, nhà cung cấp ... Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1. Ngày 01/01/200N mua vật liệu phụ của Công ty Điện tử Sao Mai (CC001) về nhập kho nguyên liệu theo hợp đồng mua số HD003; chưa thanh toán tiền, theo phiếu nhập kho số 1 Người giao hàng: Nguyễn Viết Xuân; Thuế GTGT cho tất cả các vật tư 10%; HĐ thuế số 002645 - số Seri AB/2007T . Ngày hoá đơn 01/01/200N. 2. Ngày 5/1/2008 Cty điện tử Sao Mai báo về chi phí vận chuyển bốc dỡ cho lô hàng ngày 01/01/200N là 200.000 đ (không phát sinh thuế); 3. Ngày 7/1/200N công ty nhập mua văn phòng phNm của Công ty Hồng Hà số tiền 1.500.000đ chưa thanh toán tiền; thuế GTGT 10% (Hoá đơn số 145001: Số Seri AB/2007K; Ngày 07/01); 4. Ngày 10/1/200N Công ty nhập kho Nguyên vật liệu chính theo hợp đồng mua HD004 với Công ty Cơ khí Tiến Đạt, chưa thanh toán tiền Người giao hàng: Mạc Văn Hùng. Thuế GTGT 10% cho tất cả các loại hàng hoá vật tư; HĐ thuế số 0024510 – Seri NT/2007K - Ngày 03/01, theo phiếu nhập kho số 2 5. Ngày 15/01/200N Công ty thuê Công ty CP Quảng cáo và Truyền thông quốc tế 190 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) NLC01 NLC02 NLC03 NLC04 Nguyên vật liệu chính 01 Nguyên vật liệu chính 02 Nguyên vật liệu chính 03 Nguyên vật liệu chính 04 Kg Kg Kg Kg 3.000 2.000 2.000 3.000 15.000 23.000 25.000 30.000 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) VLP01 VLP02 VLP03 Vật liệu phụ 01 Vật liệu phu02 Vật liệu phụ 03 Kg Kg Kg 1.000 900 2.000 38.000 40.000 50.000 thực hiện hợp đồng quảng cáo trị giá 5.000.000đ, chưa thanh toán, thuế GTGT 10% (Hoá đơn số 002581: Số Seri CE/2007T; Ngày 15/01); 6. Ngày 16/1/200N Nhập mua hàng hàng điện tử của Công ty CP Viễn thông FPT chưa thanh toán tiền về nhập kho hàng hoá (thuế GTGT 10%; HĐ thuế sô 120511 - Số seri NB/2007/T - Ngày 6/1/200N) Người giao hàng: Phạm Minh Ngọc; chứng từ số 3. 7. Ngày 20/1/200N Nhập mua của Công ty Cơ khí Tiến Đạt Nguyên vật liệu chính (KVL) theo hợp đồng mua HD002; chưa thanh toán tiền các nguyên vật liệu chính sau Người giao hàng: Hải Lâm; Thuế GTGT 10% cho tất cả các nguyên vật liệu; HĐ thuế số 120523- số Seri NB/2007K ngày 15/01, theo phiếu nhập kho số 4. 8. Chi phí thuê vận chuyển do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Sen thực hiện số tiền 1.000.000đ; thuế GTGT 5%, HĐ thuế số 125403 - số seri AB/2007T – ngày 28/01, chưa thanh toán. Chi phí này được phân bổ cho phiếu nhập kho số 4 9. Ngày 23/01/200N Công ty nhập khNu hàng điện tử 02 của Nanayo shoji., ltd về nhập kho hàng hoá (KHH) với số lượng 100 cái; đơn giá 144 USD/cái (giá chưa thuế), tỷ giá 16.000đ. Thuế nhập khNu 720 USD, thuế GTGT hàng nhập khNu 5% ( Biên lại nộp thuế cho Hải quan Hải Phòng số phiếu chi số 02 ), theo phiếu nhập khNu số 1 Chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 10. Ngày 23/01/200N Thuê vận chuyển của Công ty CP TM & DV Chuyển phát nhanh Tân Sơn Nhất, Số tiền 5.000.000đ (chưa bao gồm thuế); thuế GTGT 5%, số HĐ thuế 002861, Ngày 23/01, Số Seri: AA/2007K, chưa thanh toán tiền. Phân bổ chi phí bốc dỡ cho chứng từ phiếu nhập khNu số 1. 191 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) NLC01 NLC02 NLC03 NLC04 Nguyên vật liệu chính 01 Nguyên vật liệu chính 02 Nguyên vật liệu chính 03 Nguyên vật liệu chính 04 Kg Kg Kg Kg 5.000 2000 2000 5000 15.000 23.000 25.000 30.000 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) HH01 HH02 Hàng điện tử 01 Hàng điện tử 02 Cái Cái 50 50 1.500.000 2.400.000 Bài thực hành số 5: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu. Mục đích: - Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra theo từng mặt hàng, từng khách hàng, từng bộ phận bán hàng và từng hợp đồng bán. - Theo dõi vốn, doanh thu, lợi nhuận theo từng mặt hàng, từng nhóm hàng - Theo dõi các khoản còn phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ phải thu của từng khách hàng - Theo dõi doanh số bán hàng tại từng cửa hàng, từng nhân viên bán hàng Yêu cầu: 1. Cập nhật thành thạo các chứng từ Bán hàng, bán dịch vụ... 2. Xem các báo cáo liên quan đến hàng bán trong tháng, 3. Báo cáo doanh số bán hàng cho từng nhân viên kinh doanh 4. Các báo cáo công nợ phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ phải thu của từng khách hàng Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau: 1. Ngày 02/01/200N xuất bán thành phNm 01 cho Công ty TNHH Thiết bị khoa học kỹ thuật Hải Ly - Người đại diện giao dịch là Trần Đức Mạnh, đã thanh toán ngay bằng tiền mặt, số lượng 1.200 cái; đơn giá (chưa thuế) là 150.000; Số HĐ: 105001; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10%, chứng từ phiếu xuất số 1 2. Ngày 05/01/200N xuất bán thành phNm (theo hợp đồng HD001) cho Cửa hàng 123 Hai Bà Trưng (người giao dịch mua: Vũ Văn Quang) đã thanh toán ngay bằng tiền mặt. P01 HĐ: 105002; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10% cho tất cả các hàng hoá thành phNm, chứng từ phiếu xuất số 2 3. Ngày 12/01/200N xuất bán hàng thành phNm cho cửa hàng bán và giới thiệu sản phNm quận Thanh Xuân (CH1), chưa thanh toán tiền hàng. Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) TP01 Thành phNm 01 Cái 600 150.000 TP02 Thành phNm 02 Cái 200 250.000 192 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) TP01 TP02 Thành phNm 01 Thành phNm 02 Cái Cái 800 600 150.000 250.000 HH01 Hàng điện tử 01 Cái 10 2.000.000 HH02 Hàng điện tử 02 Cái 10 3.000.000 Số HĐHĐ: 105003; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10% cho tất cả các hàng hoá thành phNm, chứng từ phiếu xuất số 3 4. Ngày 12/01/200N xuất bán hàng thành phNm gửi tại cửa hàng bán và giới thiệu sản phNm quận Ba Đình (CH2), chưa thanh toán tiền hàng. Số HĐ số: 105004; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10% cho tất cả các hàng hoá thành phNm, chứng từ phiếu xuất số 4 5. Ngày 15/01/200N xuất bán hàng thành phNm theo hợp đồng HD002 cho Trung tâm điện máy Pisco, chưa thanh toán tiền (hạn thanh toán 30 ngày) Số HĐ: 105005; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10% cho tất cả các hàng hoá thành phNm.Trung tâm Điện máy Pisco là khách hàng thường xuyên, mỗi đơn hàng được chiết khấu thanh toán 1%,chứng từ phiếu xuất số 5 6. Ngày 16/01/200N xuất bán thành phNm 01 cho Công ty CP Xây dựng Giao Thông 189, thanh toán bằng tiền mặt với số lượng 200; đơn giá (chưa thuế) 150.000đ, Số HĐ: 105006; Số Seri: AK/2007K. Thuế GTGT 10%, chứng từ phiếu xuất số 6 7. Ngày 16/01/200N nhượng bán 10 bộ máy vi tính cho Công ty Máy tính Đồng Tâm, chưa thanh toán, giá bán (chưa thuế) 5.000.000đ (thuế GTGT 10%) theo hoá đơn số HD 105007; số seri: AK/2007K. 8. Ngày 17/01/200N vận chuyển thuê cho Công ty TNHH Thiết bị Khoa học kỹ thuật Hải Ly (hàng hoá mua tại trụ sở chính của công ty) với số tiền là 500.000đ. Bài thực hành số 6: Kế toán vốn bằng tiền Mục đích: - Theo dõi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay. 193 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) TP01 TP02 HH01 HH02 Thành phNm 01 Thành phNm 02 Hàng điện tử 01 Hàng điện tử 02 Cái Cái Cái Cái 150 250 15 12 150.000 250.000 2.000.000 3.000.000 Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (chưa VAT) TP01 TP02 Thành phNm 01 Thành phNm 02 Cái Cái 250 250 150.000 250.000 - Theo dõi thanh toán thu chi theo khách hàng, theo hợp đồng, theo các hoá đơn mua bán. - Theo dõi tình hình vay tiền theo các khế ước vay của ngân hàng. - Theo dõi chi tiết các khoản tiền vay, đi vay, tiền tạm ứng và tình hình thu hồi các khoản cho vay, thanh toán tiền tạm ứng của từng đối tượng. Yêu cầu: - Cập nhật các chứng từ thu chi bằng tiền mặt, qua ngân hàng. - Lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết các khoản thu-chi, vay-trả theo thời gian hay theo các đối tượng công nợ. - Báo cáo quỹ, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngày 01/01/200N Rút tiền gửi ngân hàng Công thương chi nhánh Nam Hà Nội về nhập quỹ: 100.000.000đ, người nhận tiền Đỗ Thị Thu Hương 2. Ngày 02/01/200N Chi tiền mặt để tạm ứng trước lương cho công nhân viên PX, số tiền 18.500.000 đồng. Người nhận tiền chi: Quản đốc PX - Trần Thế Linh 3. Ngày 05/01/200N Chi trả chi phí tiếp khách bằng tiền mặt số tiền 1.500.000đ cho chị Vũ Thị Dung, thuế GTGT là 10%, trả cho Cửa hàng Thuỷ Tạ, Địa chỉ: 13 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm – Hà Nội, mã số thuế 0100686221, số HĐ: 904312, số Seri AG/2007, Ngày HĐ 05/01 (gắn khoản mục chi phí KM004) 4. Ngày 07/01/200N Chi bằng tiền mặt phí hoa hồng cho các cửa hàng bán và giới thiệu sản phNm - CH1: 2.000.000đ - CH2: 3.000.000đ Người nhận tiền là Nguyễn Thị Phượng (gắn mã khoản mục: KM003) 5. Ngày 10/01/200N Trung tâm điện máy Pisco ứng trước tiền hàng cho công ty là 70.000.000 đ qua Ngân hàng. 6. Ngày 11/01/200N tạm ứng chi tiền mua phần mềm kế toán máy đợt 1 số tiền 10.000.000đ của Công ty System Accounting Software, người nhận tiền Phạm Thị Thu Mai. 7. Ngày 15/01/200N Thu qua ngân hàng tiền từ các cửa hàng giới thiệu sản phNm qua ngân hàng Công thương CN Nam Hà Nội: - Cửa hàng giới thiệu sản phNm số 3- quận Ba Đình: 137.995.000đ - Cửa hàng giới thiệu sản phNm số 2 - quận Thanh Xuân: 96.250.000đ 8. Ngày 15/01/200N Chi thanh toán tiền nước T12/200N-1 cho các bộ phận như sau: - Bộ phận phân xưởng: 5.000.000 đ - Bộ phận quản lý: 1.500.000 194 Số HĐ 0773238, Seri AA/2008T, ngày 10/01/2008, thuế VAT 5% cho Công ty Kinh doanh Nước sạch Hà Nội. Người nhận tiền Nguyễn Thị Bích Lệ. (gắn khoản mục KM008) 9. Ngày 16/01/200N: Chi trả nợ cho Công ty CP Quảng cáo & Truyền thông Quốc tế DTJ số tiền là 5.500.000 đ. 10. Ngày 18/01/200N: Chi qua NH Nông nghiệp và PTNT trả cho công ty Nanayo shoji., ltd số tiền là 230.400.000 11. Ngày 18/01/200N: Chi chuyển khoản trả nợ cho Công ty Cơ khí Tiến Đạt, số tiền là 250.000.000 đ, tại NH Nông nghiệp và PTNT 12. Ngày 23/01/200N Chi tiền điện T12/200N-1 tổng số tiền chưa thuế là 13.000.000đ, thuế VAT 10% cho Công ty Điện lực Hà Nội. Người nhận tiền Nguyễn Thị Bích Lệ (Mã khoản mục phí KM007). Cho các bộ phận sau: - Bộ phận sản xuất 10.000.000 đ - Bộ phận quản lý 2.000.000 đ Số HĐ: 507964, Seri AA/2008T, ngày 10/01/2008. 13. Ngày 30/01/200N Nhận được giấy báo có (thu) qua ngân hàng Công thương, tiền cho thuê mặt bằng làm văn phòng của công ty TNHH XNK Cường Thịnh (bên thuê): 55.000.000đ bao gồm cả thuế GTGT 10%, theo HĐ105008, Seri AK/200. 14. Ngày 30/01/200N Nhận được giấy báo có (thu) của ngân hàng Công thương CN Nam Hà nội, tiền hàng của Công ty CP xây dựng 189 số tiền là 80.000.000đ. 15. Ngày 30/01/200N Chi trả tiền điện thoại tháng 12/200N-1 tổng số tiền chưa thuế là 2.500.000đ, thuế VAT 10% cho Cty Điện thoại Hà Nội, HĐ số 259693, Seri: CK/2008, ngày HĐ 26/1/200N. Người nhận tiền Nguyễn Thị Bích Lệ (Mã khoản mục phí KM009). Bài thực hành số 7: Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ 1./ Hàng tồn kho: Mục đích: - Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng hoá nhập kho và xuất kho - Theo dõi tồn kho tức thời và tồn kho cuối kỳ của mỗi loại hàng hoá vật tư ở mỗi kho Yêu cầu: 1. Cập nhật các phiếu nhập kho thành phNm, phiếu xuất kho đi sản xuất, phiếu xuất điều chuyển. 2. Tính giá vật tư tồn kho theo các phương pháp: trung bình tháng, trung bình ngày, NTXT, .. 1. Lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết về hàng hoá vật tư nhập, xuất, tồn. 2. Báo cáo thẻ kho, Sổ chi tiết vật tư.... Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 195 1. Ngày 01/01/200N Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phNm từ kho KNL cho phân xưởng sản xuất các vật liệu chính sau: Người nhận: Quản đốc PX Trần Thế Linh; 2. Ngày 07/01/200N Xuất vật liệu phụ đi sản xuất ở PX: 3. Ngày 15/01/200N Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phNm từ kho KNL cho phân xưởng sản xuất, các vật liệu chính sau: Người nhận: Quản đốc PX Trần Thế Linh; 4. Ngày 17/01/200N Xuất vật liệu phụ cho phân xưởng: Người nhận: Quản đốc PX Trần Thế Linh 5. Ngày 22/01/200N Nhập kho thành phNm từ PX các thành phNm Người giao hàng: Trần Thế Linh; Ngày 28/01/200N Nhập kho thành phNm từ PX các thành phNm 196 Mã vật liệu Tên vật liệu Số lượng Vụ việc NLC01 NLC02 NLC03 NLC04 Nguyên vật liệu chính 1 Nguyên vật liệu chính 2 Nguyên vật liệu chính 3 Nguyên vật liệu chính 4 100.000 8.000 6.000 30.000 TP01 TP01 TP02 TP02 Mã vật liệu Tên vật liệu Số lượng Vụ việc VLP01 VLP02 VLP03 VLP03 Vật liệu phụ 01 Vật liệu phụ 02 Vật liệu phụ 03 Vật liệu phụ 03 300 500 1.500 700 TP01 TP02 TP01 TP02 Mã vật liệu Tên vật liệu Số lượng Vụ việc NLC01 NLC02 NLC03 NLC04 Nguyên vật liệu chính 1 Nguyên vật liệu chính 2 Nguyên vật liệu chính 3 Nguyên vật liệu chính 4 5.000 3.000 3.000 7.000 TP01 TP01 TP02 TP02 Mã vật liệu Tên vật liệu Số lượng VLP01 VLP02 Vật liệu phụ 01 Vật liệu phụ 02 600 250 Mã tp Tên thành ph m Số lượng Vụ việc TP01 TP02 Thành phNm 01 Thành PhNm 02 9.000 4.000 TP01 TP02 Người giao hàng: Trần Thế Linh; 2./ Tài sản cố định. Mục đích - Theo dõi TSCĐ về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng.... - Theo dõi các thay đổi về TSCĐ như: tăng giảm giá trị, thôi tính khấu hao, giảm tài sản, điều chuyển tài sản giữa các bộ phận - Tính khấu hao và lên bảng phân bổ khấu hao. - Lên các báo cáo kiểm kê về TSCĐ, các báo cáo tăng giảm TSCĐ, các báo cáo khấu hao và phân bổ TSCĐ Yêu cầu: - Cập nhật các danh mục liên quan của phân hệ TSCD, danh mục tài sản. - Xem các báo cáo về TSCĐ: Báo cáo chi tiết, Báo cáo kiểm kê, Bảng tính khấu hao TSCD.... - Điều chỉnh, giảm, thêm TSCD Cập nhật các danh mục liên quan đến phân hệ TSCĐ: 197 Mã tp Tên thành ph m Số lượng Vụ việc TP01 TP02 Thành phNm 01 Thành PhNm 02 10.000 6.000 TP01 TP02 Khai báo danh mục tài sản tại DN đang tính khấu hao Bài thực hành số 8: Kế toán tổng hợp, Giá thành sản xuất, Báo cáo tài chính Mục đích: - Làm các bút toán điều chỉnh, phân bổ lương, bù trừ công nợ, các bút toán cuối kỳ - Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh - Lên các sổ kế toán theo các hình thức: Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ Yêu cầu: - In bảng cân đối phát sinh tài khoản, bảng cân đối kế toán cuối kỳ, Báo cáo xác định KQSXKD Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Trích lương T1/200N - Tiền lương sản xuất trực tiếp: 120.000.000 đ - Phân xưởng: 35.200.000đ - Quản lý: 30.000.000đ - Bán hàng: 8.000.000đ 2. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương T1/200N - 19% cho lương sản xuất trực tiếp: 16.150.000 đ 198 - 19% cho PX: 6.688.000đ - 19% cho bộ phận quản lý: 5.700.000đ - 19% cho bộ phận bán hàng: 1.520.000đ - 6% CBCNV nộp: 9.492..000 đ 3. Tính giá thành sản xuất: Mục đích: Tổng hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phNm sản xuất của doanh nghiệp để cập nhật cho các phiếu nhập kho thành phNm và làm cơ sở để xác định giá bán thành phNm. Yêu cầu: Tính giá thành sản xuất thành phNm của PX1. Biết Chi phí dở dang cuối kỳ xác định được như sau - TP01: 35.000.000đ - TP02: 26.000.000đ Chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các thành phNm theo tỷ lệ chi phí NVL chính. Gợi ý các bước thực hiện - Tính và áp giá vốn xuất nguyên vật liệu đi sản xuất - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp - Tính số lượng sản phNm nhập kho trong kỳ - Tập hợp và phân bổ chi phí NCTT, CP SXC: (PX1 sản xuất 2 thành phNm là TP01, TP02 ) -> phân bổ các chi phí sản xuất của PX1 cho 2 vụ việc sản xuất tương ứng của 2 thành phNm đó. - Tính giá thành sản phNm - Kiểm tra xem chương trình đã cập nhật giá cho các phiếu nhập kho thành phNm? 199 200 "Sản ph m cho Cộng đồng Doanh nghiệp" Phần mềm kế toán Quản trị Doanh nghiệp SAS INNOVA 6.8.2 là phiên bản mới nhất của công ty SIS Việt Nam, 03 năm liền được Giải thưởng Sao Khuê: 2005, 2006 & 2008, 2009. 02 Năm CUP CNTT 2005 & 2006, 03 năm Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin & Truyền thông. Là phiên bản mới nhất được thiết kế theo quy định của Bộ Tài Chính. Với sản phNm nnày sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệu đầu vào phát sinh chương trình sẽ tự động tính toán và đưa ra các sổ sách, báo cáo kế toán, phân tích tài chính, sản xuất kinh doanh. Website: http:// www.sisvn.com & CÔNG TY CỔ PHẦN SIS VIỆT NAM Trụ sở chính: Số 17/183 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội Tel: +84-4-35117785 Fax: +81--4-35117787 E-mail: Sales@sisvn.com Chi nhánh TP.HCM: A917 Chung cư CC HAGL 357, Lê Văn Lương, Q7, TP.HCM Tel: +81-8-22230 345 Fax: +84--8-22230 456 E-mail: hcm@sisvn.com 201
File đính kèm:
- giao_trinh_phan_mem_ke_toan_may.pdf