Giáo trình Phát triển nông thôn - Mai Thanh Cúc
Tóm tắt Giáo trình Phát triển nông thôn - Mai Thanh Cúc: ...g nơi có điều kiện, phấn đấu đưa diện tích lạc lên 350.000 ha, đậu tương 170.000 ha, sản lượng dầu thực vật 400.000 tấn/ năm. Cây lấy sợi - Phát triển các giống bông mới đạt mức diện tích 50.000 ha tập trung ở Tây Nguyên, tơ tằm cho năng suất, chất lượng cao tập trung ở Tây Nguyên 5.000 ha, ... ngại chính trong quản lý hợp lý môi trường: - Không nhận thức được sự khan hiếm tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường sống. - Không xác định rõ trách nhiệm trong quản lý tài nguyên. - Không đủ kiến thức và nguồn lực để quản lý môi trường. Ðể khắc phục những trở ngại đó, từng cá nhân và cộn...) để làm cơ sở cho việc đánh giá, điều chỉnh và lập kế hoạch hành động của dự án trong năm sau. Báo cáo kết quả PRA bao gồm 2 phần chính: (i) Báo cáo tổng hợp quá trình PRA; và (ii) Phần phụ lục gồm các tài liệu, Kết quả thực hiện các công cụ PRA (bản viết tay), Kết quả phân tích tổng hợp PR...
ào? - Ai là người sẽ sử dụng các thông tin thu được? - Thông tin nào là cần cho các cải tiến? Bước 6: Phản hồi - Chúng ta muốn truyền tải thông tin thu được cho ai và như thế nào? - Chúng ta sẽ đồng ý như thế nào về các cải thiện được đưa ra? Năm tiêu chuẩn (khía cạnh) trong giám sát và đánh giá có sự tham gia 1) Tính phù hợp: Liệu có phải là một ý tưởng tốt để cải thiện hiện trạng hay không? Dự án có phù hợp với ưu tiên của nhóm đối tượng không? Tại sao? hoặc tại sao không? 2) Tính hiệu quả: Liệu những mục đích, mục tiêu, kết quả và các hoạt động dự kiến có đạt được hay không? Tại sao hoặc tại sao không? Việc can thiệp có hợp lý không? Tại sao hoặc tại sao không? 3) Hiệu suất: Liệu những đầu vào (các nguồn lực và thời gian) đã được sử dụng một cách hiệu quả nhất chưa? Tại sao hoặc tại sao không? Với chi phí chấp nhận liệu chúng ta có làm theo cách khác để phát huy tối đa các ảnh hưởng tích cực hay không? 4) Tác động: Mức độ đóng góp của dự án cho những mục đích lâu dài như thế nào? Tại sao hoặc tại sao không? Những tác động tích cực hoặc tiêu cực ngoài mong đợi của dự án là gì? Tại sao chúng lại nảy sinh? Mức độ đóng góp của dự án cho việc xoá đói giảm nghèo (hoặc cho những mục tiêu dài hạn khác) như thế nào? Tại sao hoặc tại sao không?. 5) Tính bền vững: Liệu các tác động tích cực của dự án có tiếp tục được duy trì sau khi kết thúc dự án hay không? Các chỉ số được sử dụng trong PM & E Các chỉ số là những tiêu chí đo lường thông tin hoặc các sự kiện. Ðó là những dấu hiệu cho biết liệu dự án có đạt được mục tiêu và mục đích tại các thời điểm đã dự kiến hay không. Một chỉ số tốt là (chỉ số SMART) là: - S: Cụ thể (để tránh những cách hiểu khác nhau). - M: Có thể đo lường được (để theo dõi và đánh giá quá trình - nên là những con số). - A: Phù hợp (đối với những vấn đề, mục đích). - R: Hiện thực (có thể đạt được, có ý nghĩa thiết thực). - T: Yếu tố thời gian (thời gian cụ thể để đạt kết quả). Ðể có hiệu quả, chỉ số cần phải rõ ràng, nghĩa là một chỉ số bao gồm những yếu tố sau: - Chỉ số hướng tới nhóm đối tượng cụ thể; Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..151 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 152 - Chỉ số phải có đơn vị đo lường cụ thể; - Khung thời gian cụ thể để có thể theo dõi; - Có chuẩn mực để so sánh; - Ðược xác định cụ thể về mặt chất lượng; - Chỉ số áp dụng cho một địa điểm cụ thể. 2. Hội thảo phản hồi Hội thảo phản hồi là hội thảo phản ánh sự tiến triển và duy trì sự cam kết tham gia một cách bền vững và nhiệt tình của mỗi thành viên. Một cuộc họp thôn là một diễn đàn chung quan trọng để người dân có thể trình bày các đề xuất, thảo luận các giải pháp và thống nhất các hành động sẽ được thực hiện. Cần lưu ý rằng những người thiệt thòi như phụ nữ, những người rất nghèo có thể sẽ không đến tham dự hoặc không dám nói trước đám đông. Mục đích: - Ðể cùng nhau nhìn nhận lại những tiến bộ đạt được. - Ðể cùng nhau thảo luận các giải pháp cải thiện các sáng kiến. - Ðể cùng thống nhất các hành động và trách nhiệm trong tương lai. Hướng dẫn cho hội thảo phản hồi: - Tư liệu: Toàn bộ quá trình phải được trình bày một cách có cấu trúc thông qua các biểu đồ, được thể hiện trên các tờ giấy khổ lớn và được lưu giữ. - Tài liệu: Các tài liệu cơ bản được trình bày để đánh giá kết quả của những sáng kiến và xem xét các tiến bộ đạt được. - Tần suất: Hội thảo phản hồi được tổ chức hàng tháng hoặc hàng năm để đánh giá các tiến bộ đạt được và lên kế hoạch cho các bước tiếp theo. - Những người tham gia: Tất cả những ai đã tham gia vào các hoạt động trước đó đều được mời tham dự. - Lịch trình: Một chương trình được xây dựng nhằm tổng kết tiến trình, đánh giá các sáng kiến trước đó và xác định các bước tiếp theo. - Báo cáo: Báo cáo về hội thảo phản hồi được viết và phân phát. Phụ lục 3 CHIẾN LƯỢC BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 I. QUAN ĐIỂM - Chiến lược bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền vững đất nước. Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hòa với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Đầu tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững. - Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức, cộng đồng và của mọi người dân. - Bảo vệ môi trường phải trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mỗi người dân, của toàn xã hội về bảo vệ môi trường. - Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái, cải thiện chất lượng môi trường; tiến hành có trọng tâm, trọng điểm; coi khoa học và công nghệ là công cụ hữu hiệu trong bảo vệ môi trường. - Bảo vệ môi trường mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu cho nên phải kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. II. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN ĐẾN NĂM 2020 1. Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, bảo đảm phát triển bền vững đất nước; bảo đảm cho mọi người dân đều được sống trong môi trường có chất lượng tốt về không khí, đất nước, cảnh quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác đạt chuẩn mực do Nhà nước quy định. 2. Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu chính - 80% cơ sở sản xuất, kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001. - 100% đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường. - Hình thành và phát triển ngành công nghiệp tái chế chất thải để tái sử dụng, phấn đấu 30% chất thải thu gom được tái chế. - 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch. - Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 48% tổng diện tích tự nhiên của cả nước. - 100% sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và 50% hàng hóa tiêu dùng trong nội địa được ghi nhãn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14021. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..153 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 154 III. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2010 1. Mục tiêu tổng quát Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường; giải quyết một bước cơ bản tình trạng suy thoái môi trường ở các khu công nghiệp, các khu dân cư đông đúc ở các thành phố lớn và một số vùng nông thôn; cải tạo và xử lý ô nhiễm môi trường trên các dòng sông, hồ ao, kênh mương. Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, của sự biến động khí hậu bất lợi đối với môi trường; ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ô nhiễm môi trường do thiên tai gây ra. Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn thiên nhiên và giữ gìn đa dạng sinh học. Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế, hạn chế các ảnh hưởng xấu của quá trình toàn cầu hóa tác động đến môi trường trong nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, bảo đảm phát triển bền vững đất nước. 2. Mục tiêu cụ thể a) Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm: - 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường. - 50% các cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001. - 30% hộ gia đình, 70% doanh nghiệp có dụng cụ phân loại rác thải tại nguồn, 80% khu vực công cộng có thùng gom rác thải. - 40% các khu đô thị, 70% các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, thu gom 90% chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ, xử lý trên 60% chất thải nguy hại và 100% chất thải bệnh viện. - An toàn hóa chất được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là các hóa chất có mức độ độc hại cao; việc sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường được hạn chế tối đa; tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp. - Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ. b) Cải thiện chất lượng môi trường: - Cơ bản hoàn thành việc cải tạo và nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải ở các đô thị và khu công nghiệp. Phấn đấu đạt 40% các đô thị có hệ thống tiêu thoát và xử lý nước thải riêng theo đúng tiêu chuẩn quy định. - Cải tạo 50% các kênh mương, ao hồ, đoạn sông chảy qua các đô thị đã bị suy thoái nặng. - Giải quyết cơ bản các điểm nóng về nhiễm độc điôxin. - 95% dân số đô thị và 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. - 90% đường phố có cây xanh; nâng tỷ lệ đất công viên ở các khu đô thị lên gấp 2 lần so với năm 2000. - 90% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn lao động và có cây trong khuôn viên thuộc khu vực sản xuất. - Đưa chất lượng nước các lưu vực sông đạt mức tiêu chuẩn chất lượng nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản. c) Bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao: - Phục hồi 50% các khu vực khai thác khoáng sản và 40% các hệ sinh thái đã bị suy thoái nặng. - Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 43% tổng diện tích đất tự nhiên, khôi phục 50% rừng đầu nguồn đã bị suy thoái và nâng cao chất lượng rừng; đẩy mạnh trồng cây phân tán trong nhân dân. - Nâng tỷ lệ sử dụng năng lượng sạch đạt 5% tổng năng lượng tiêu thụ hàng năm. - Nâng tổng diện tích các khu bảo tồn tự nhiên lên gấp 1,5 lần hiện nay đặc biệt là các khu bảo tồn biển và vùng đất ngập nước. - Phục hồi diện tích rừng ngập mặn lên bằng 80% mức năm 1990. d) Đáp ứng các yêu cầu về môi trường để hội nhập kinh tế quốc tế và hạn chế các tác động tiêu cực từ mặt trái của toàn cầu hóa: - 100% doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001. - 100% sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm soát. - Loại bỏ hoàn toàn việc nhập khẩu chất thải nguy hại. IV. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN 1. Các nhiệm vụ cơ bản a) Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm: - Thực hiện đồng bộ các biện pháp về phòng ngừa ô nhiễm môi trường. - Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm cấp quốc gia, ngành và địa phương để ngăn chặn, xử lý và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và suy thoái môi trường trong phạm vi cả nước, ngành và địa phương. - Áp dụng công nghệ sạch và thân thiện với môi trường. - Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn môi trường quốc gia và các tiêu chuẩn môi trường ngành. - Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý chất thải. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..155 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 156 b) Khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng: - Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ. - Thực hiện các dự án khắc phục và cải tạo các điểm, khu vực, vùng bị ô nhiễm và suy thoái nặng. - Khắc phục hậu quả suy thoái môi trường do chất độc hóa học sử dụng trong chiến tranh trước đây gây nên. - Ứng cứu sự cố môi trường và khắc phục nhanh hậu quả ô nhiễm môi trường do thiên tai gây ra. c) Bảo vệ và khai thác bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên: - Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản. - Khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước. - Bảo vệ tài nguyên không khí. d) Bảo vệ và cải thiện môi trường các khu vực trọng điểm: - Các đô thị và khu công nghiệp. - Biển, ven biển và hải đảo. - Các lưu vực sông và vùng đất ngập nước. - Nông thôn, miền núi. - Di sản tự nhiên và di sản văn hóa. e) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: - Bảo vệ và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. - Phát triển rừng và nâng diện tích thảm thực vật. - Bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Các giải pháp thực hiện a) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. b) Tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật về bảo vệ môi trường. c) Đẩy mạnh áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. d) Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. e) Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường. g) Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về bảo vệ môi trường. h) Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường. i) Tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..157 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Một số văn bản pháp quy về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ. Hà Nội, 2003. 2. Bộ môn Kinh tế Phát triển, Ðại học Kinh tế quốc dân. Kinh tế phát triển. NXB Thống kê. Hà Nội, 1999. 3. Đặng Mộng Lân & Nguyễn Như Thịnh. Công nghiệp hoá: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm các nước. Trung tâm thông tin khoa học và kỹ thuật hoá chất. Hà Nội, 1994. 4. Frankvogl & James Sinclair. Bùng nổ và phát triển kinh tế trong thế kỷ 21. NXB Thống kê. Hà Nội, 2002. 5. Edwin Shanks, Bùi Đình Toái, Nguyễn Thị Kim Nguyệt, Oliver Maxwell và Dương Quốc Hùng. Phát triển lấy cộng đồng làm định hướng ở Việt Nam. Ngân hàng Thế giới và Bộ Kế hoạch & Đầu tư, 2003. 6. Hiran D. Dias and B.W.E. Wickramanayake. Rural Development Planning. Human Settlement Division. AIT Bangkok, 1993. 7. Krasae Chanawongse. Rural Development Management: Principles, Propositions and Challenges. Khon Kaen University, Khon Kaen. Thailand, 1991. 8. Lê Quốc Sử. Một số vấn đề về lịch sử kinh tế Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 1998. 9. Lê Thị Ái Lâm. Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo: Kinh nghiệm Ðông Á. NXB Khoa học xã hội. Hà Nội, 2003. 10. Luder Cammann, Bùi Thị Kim và Bùi Sơn Hà. Sổ tay học và hành động có sự tham gia. Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển vì Phụ nữ và Trẻ em & Tổ chức Xây dựng Năng lực Quốc tế Đức. Công ty in Tạp chí Cộng sản, 2004. 11. Ngân hàng Thế giới. Phát triển và môi trường: Báo cáo thế giới năm 1992. Hà Nội, 1993. 12. Ngô Doãn Vịnh. Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam: Học hỏi và sáng tạo. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2003. 13. Nguyễn Hữu Ngoan & Tô Dũng Tiến. Giáo trình Thống kê nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 2005. 14. Nguyễn Sinh Cúc. Nông nghiệp Việt Nam 1945 - 1995. NXB Thống kê. Hà Nội, 1995. 15. Nguyễn Xuân Thắng. Một số xu hướng phát triển chủ yếu hiện nay của nền kinh tế thế giới. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2003. 16. Nguyễn Trọng Xuân. Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. NXB Khoa học xã hội. Hà Nội, 2002. 17. Nguyễn Văn Cư. Ổn định chính trị-xã hội trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2004. 18. Nguyễn Văn Phúc. Công nghiệp nông thôn Việt Nam: Thực trạng và giải pháp phát triển. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2004. 19. Mai Thanh Cúc. Đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA). Tài liệu tập huấn cho cán bộ tham gia Dự án Bảo tồn Đa dạng sinh học nông nghiệp. Viện Di truyền nông nghiệp. Hà Nội, 2004. 20. Mai Thanh Cúc. Giám sát và đánh giá dự án có sự tham gia của người dân. Tài liệu tập huấn cho cán bộ tham gia Dự án Phát triển Nông thôn Hà Tĩnh. Hà Tĩnh, 2003 21. Mai Thanh Cúc. Phát triển cộng đồng. Tài liệu tập huấn cho cán bộ tham gia Dự án Phát triển Nông thôn Hà Tĩnh. Hà Tĩnh, 2002. 22. Manuel B. Garcia. Socialogy of Development. Philippines, 1985. 23. Marc P. Lammerink. Một số thí dụ chọn lọc về nghiên cứu tham dự. Hà Nội, 2001. 24. Michael Dower. Bộ cẩm nang đào tạo và thông tin về Phát triển nông thôn toàn diện. NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 2004. 25. Phạm Xuân Nam. Triết lý phát triển ở Việt Nam: Mấy vấn đề cốt yếu. NXB Khoa học xã hội. Hà Nội, 2002. 26. Quyền Ðình Hà, Nguyễn Xuân Tin, Nguyễn Tuyết Lan. Bài giảng Kinh tế phát triển nông thôn. Trường đại học Nông nghiệp I Hà Nội, 1995. 27. Quyền Ðình Hà. Bài giảng Phát triển nông thôn cho hệ cao học và NCS. Trường ÐHNN I Hà Nội, 1999-2000. 28. Raann Weitz. Integrated Rural Development. Rehovot Israel, 1979. 29. Robert Chamber. Phát triển nông thôn. NXB Ðại học và Giáo dục chuyên nghiệp. Hà Nội, 1991. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..159 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 160 30. Saihullah Syed. Phát triển nông nghiệp và nông thôn châu Á - Một số bài học đối với Việt Nam. Ban hỗ trợ chính sách FAO. Hà Nội, 1998. 31. Tô Duy Hợp. Xã hội học nông thôn. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. Hà Nội, 1997. 32. Tổng cục Thống kê. Niên giám Thống kê các năm 1999, 2000, 2001, 2002, 2003. Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội. 33. The World Bank. The Development Data Book: A Guide to Social and Economic Statistics. Washington D.C., 2000. 34. Trung tâm Nghiên cứu - Đào tạo Quản trị nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông thôn theo vùng. NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 2004. 35. Văn kiện Ðại hội Ðại biểu toàn quốc lần thứ IX. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2001-2010 (Báo cáo của Ban chấp hành Trung ương Ðảng khoá 8 tại Ðại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 9 của Ðảng). Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2003. 36. Viện Chiến lược Phát triển. Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2004. 37. Vũ Thị Bình. Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn. NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 1999. MỤC LỤC Trang Lời nói đầu 3 Chương I NHẬP MÔN 5 I. Giới thiệu về môn học 5 II. Lý luận về nông thôn 9 III. Lý luận về tăng trưởng và phát triển 15 IV. Lý luận về phát triển nông thôn 18 V. Hệ thống chỉ tiêu phát triển nông thôn 24 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN CHƯƠNG I 30 Chương II PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN 31 I. Tổng quan về kinh tế nông thôn 31 II. Phát triển nông nghiệp 36 III. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn 47 IV. Phát triển dịch vụ nông thôn 59 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN CHƯƠNG II 64 Chương III PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN 65 I. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 65 II. Phát triển dịch vụ xã hội nông thôn 70 III. Phát triển môi trường nông thôn 73 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN CHƯƠNG III 79 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..161 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. 162 Chương IV VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 80 I. Vai trò của Nhà nước trong phát triển nông thôn 80 II. Vai trò của các tổ chức trong phát triển nông thôn 84 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN CHƯƠNG IV 88 Chương V NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 89 I. Tổng quan về nghiên cứu phát triển nông thôn 89 II. Phương pháp nghiên cứu phát triển nông thôn 91 III. Tổ chức nghiên cứu phát triển nông thôn 106 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN CHƯƠNG V 110 Phụ lục Phụ lục 1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 113 Phụ lục 2. BỘ CÔNG CỤ CỦA PLA 123 Phụ lục 3. CHIẾN LƯỢC BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 146 TÀI LIỆU THAM KHẢO 150 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phát triển Nông thôn. ..163
File đính kèm:
- giao_trinh_phat_trien_nong_thon_mai_thanh_cuc.pdf