Giáo trình Phòng trừ dịch hại - Mã số MĐ 04: Nghề trồng dưa hấu, dưa bở

Tóm tắt Giáo trình Phòng trừ dịch hại - Mã số MĐ 04: Nghề trồng dưa hấu, dưa bở: ...ợng có hướng dẫn cụ thể trên bao bì). Cứ khoảng 300m2 ruộng dưa treo một bẫy, dùng dụng cụ này để diệt côn trùng sẽ vừa không phải phun thuốc BVTV trực tiếp vào ruộng dưa, đỡ tốn kém tiền thuốc BVTV, vừa không ô nhiễm môi trường và ô nhiễm sản phẩm thu hoạch. Hình 4.2.10. Dụng cụ bẫy côn trù...i. Thời gian ủ trứng từ 12 - 15 ngày. Sau khi nở ấu trùng tập trung quanh ổ trứng (hình 4.3.52), 3 - 4 ngày sau đó mới phân tán đi nơi khác. Hình 4.3.52. Bọ xít mới nở bám quanh ổ trứng Ấu trùng (hình 4.3.53) có 5 tuổi, phát triển từ 60 - 80 ngày. Sau nở 3-4 ngày là bọ xít đã chích hút... cách ly: 7 ngày trước khi thu hoạh Hình 4.4.34. Thuốc Nustar 40EC 87 2.8. Phòng trừ bệnh héo xanh 2.8.1. iệu ứ và tá ại Cây đang sinh trưởng bình thường thì đột ngột bị héo rũ trong khi các lá vẫn còn xanh. Ban ngày khi trời nắng cây héo, ban đêm cây xanh lại, sau 2-3 ngày cây ...

pdf116 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Phòng trừ dịch hại - Mã số MĐ 04: Nghề trồng dưa hấu, dưa bở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à quả dưa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 
3. ái : Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật khi thực hiện công 
việc, có ý thức bảo vệ môi trường và có trách nhiệm với sản phẩm mình làm ra. 
 . DU M ĐU : 
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời gian (giờ) 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ04- 01 Sử dụng thuốc 
bảo vệ thực vật 
Tích 
hợp 
- Lớp học 
- Ruộng dưa 
12 2 10 
MĐ04- 02 Phòng trừ tổng 
hợp 
Tích 
hợp 
- Lớp học 
- Ruộng dưa 
16 4 12 
MĐ04- 03 Phòng trừ sâu 
hại 
Tích 
hợp 
- Lớp học 
- Ruộng dưa 
12 2 10 
105 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời gian (giờ) 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ04- 04 Phòng trừ bệnh 
hại 
- Lớp học 
- Ruộng dưa 
28 6 20 2 
MĐ04- 05 Phòng trừ dịch 
hại khác 
Tích 
hợp 
- Lớp học 
- Ruộng dưa 
20 4 16 
 KT hết mô đun 4 4 
C 92 18 68 6 
Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được 
tính vào giờ thực hành. 
 . ƯỚ DẪ ỰC , ỰC 
Cuối mỗi bài trong mô đun có các câu hỏi và bài tập/bài thực hành. Tùy 
theo câu hỏi hay bài tập/bài thực hành, giáo viên chia học viên của lớp thành 
các nhóm có từ 3-5 học viên hay từng học viên thực hiện độc lập để trả lời câu 
hỏi theo hình thức trắc nghiệm. Thực hiện bài tập/bài thực hành theo các bước 
để được sản phẩm theo yêu cầu của đề bài. 
4.1. ướ dẫ ầ t ự iệ t ả lời âu ỏi 
Giáo viên chuẩn bị sẵn bảng câu hỏi để phát cho học viên; 
Sau khi phát câu hỏi cho học viên, giáo viên cùng cả lớp nhắc lại hay trao 
đổi các nội dung lý thuyết có liên quan đến câu hỏi; 
Giáo viên hướng dẫn học viên khoanh tròn vào đáp án đúng của câu hỏi. 
Hết thời gian làm bài, giáo viên hướng dẫn học viên chấm bài chéo cho nhau, 
sau đó giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài làm của học viên. 
4.2. ướ dẫ ầ t ự iệ bài tậ /bài t ự ành 
Để học viên làm được các bài tập/bài thực hành, giáo viên phát đề bài 
kèm theo học liệu, dụng cụ phù hợp cho học viên/nhóm học viên và phổ biến 
cách thức, thời gian thực hiện, kết quả của bài tập/bài thực hành phải đạt được. 
Trong quá trình học viên làm bài tập/bài thực hành, giáo viên quan sát, 
nhắc nhở và uốn nắn kịp thời để học viên thực hiện đúng, đủ các bước, đủ số 
lượng và đạt chất lượng sản phẩm bài tập/bài thực hành. Khi kết thúc thời gian 
làm bài tập hay bài thực hành, giáo viên nhận xét, đối chiếu với đáp án, đánh 
giá và ghi điểm cho học viên hay nhóm học viên. 
106 
4.2.1. ài tậ t ự à 4.1.1 Nhận dạng và xác định nhóm độc của 
thuốc BVTV. 
- Mục tiêu: Nhận dạng và xác định được nhóm độc của thuốc BVTV dựa 
trên biểu tượng trên nhãn của bao bì đựng thuốc. 
 - Nguồn lực: Cần 15 loại thuốc BVTV thuộc các nhóm độc. Bảng phân 
loại các nhóm độc, giấy, bút, kính lúp. 
- Cách thức: Giờ thực hành, giáo viên hướng dẫn ban đầu, sau đó, từng học 
viên nhận dạng và xác định độ độc của thuốc qua nhãn thuốc của bao bì đựng 
thuốc. 
- Thời gian hoàn thành: 6 phút/một học viên. 
- Kết quả cần đạt được: Học viên nhận dạng và xác định đúng độ độc của 
thuốc BVTV thuộc nhóm các độc. 
4.2.2. ài tậ t ự à 4.1.2 . Xác định triệu chứng người bị ngộ độc 
thuốc BVTV và thực hiện sơ cấp cứu người bị ngộ độc khi sử dụng thuốc 
BVTV. 
- Mục tiêu: Học viên xác định được các triệu chứng của người bị ngộ độc 
thuốc BVTV và thực hiện đúng các bước sơ cấp cứu người bị ngộ độc khi sử 
dụng thuốc BVTV. 
 - Nguồn lực: Thuốc BVTV, người bị ngộ độc thuốc BVTV, cơ sở y tế, các 
dụng cụ sơ cấp cứu người bị ngộ độc thuốc BVTV (người bị ngộ độc thuốc 
BVTV, hiện trường và vật dụng y tế giả định) 
- Cách thức: Chia lớp học thành từng nhóm, mỗi nhóm 10 học viên. 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/một nhóm. 
- Kết quả cần đạt được: Học viên xác định đúng triệu chứng người bị ngộ độc 
thuốc BVTV, thực hiện sơ, cấp cứu người bị ngộ độc thuốc BVTV đúng kỹ thuật. 
4.2.3. ài t ự à 4.2: Thực hiện phòng trừ tổng hợp cho ruộng dưa. 
- Mục tiêu: Học viên kết hợp hài hòa tất cả các biện pháp từ khâu chọn 
giống, chuẩn bị đất trồng, gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ dịch hại bằng biện 
pháp sinh học là chủ yếu. Sử dụng thuốc BVTV hóa học theo nguyên tắc 4 
đúng. Ưu tiên sử dụng thuốc BVTV sinh học và có nguồn gốc sinh học, thời 
gian cách ly ngắn, vệ sinh sau khi phun thuốc đúng kỹ thuật. 
- Nguồn lực 
+ Hạt giống (đủ trồng cho 500 m2 ruộng) 
+ Diện tích ruộng: 500 m2 ruộng để trồng dưa 
+ Dụng cụ làm đất, trồng cây, chăm sóc, bón phân, phun thuốc... 
107 
+ Phân bón, thuốc BVTV đủ dùng cho 500 m2 ruộng trồng dưa. 
+ Đồ bảo hộ lao động đủ cho học viên của lớp (bộ/học viên, nếu dạy cùng 
với mô đun khác đã có thì dùng kết hợp, chỉ cần sắm những đồ vật dùng một lần 
như khẩu trang, bao tay) 
- Cách thức: 
+ Giáo viên chia lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên và phân 
đủ dụng cụ, vật liệu, bảo hộ lao động cho mỗi nhóm. 
+ Giáo viên hướng dẫn cách thức thực hiện bài tập, bài thực hành, vệ sinh 
sau khi thực hành, thu gom dụng cụ, vật tư về nơi quy định. 
- Thời gian hoàn thành: 120 phút 
Thời gian thực hành chỉ có 120 phút nhưng phải kéo dài trong nhiều ngày 
mới hoàn thành được bài thực hành, bởi vậy giáo viên cần bố trí học xen phù 
hợp cùng với các bài học khác để vừa đánh giá được kết quả bài thực hành vừa 
đảm bảo thời gian của khóa học. 
- Kết quả cần đạt được 
Học viên thực hiện kết hợp hài hòa tất cả các biện pháp từ khâu chọn 
giống, chuẩn bị đất trồng, gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ dịch hại bằng biện 
pháp sinh học là chủ yếu. Sử dụng thuốc BVTV hóa học theo nguyên tắc 4 
đúng. Ưu tiên sử dụng thuốc BVTV sinh học và có nguồn gốc sinh học, thời 
gian cách ly ngắn, vệ sinh sau khi phun thuốc đúng kỹ thuật. 
4.2.4. ài tậ và bài t ự à 4.3: Xác định, ghi nhận triệu chứng 
ruộng dưa bị hại do bọ trĩ. Chọn thuốc trừ sâu sinh học, pha và phun thuốc 
phòng trừ bọ trĩ cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
- Mục tiêu: Học viên xác định, ghi nhận được triệu chứng ruộng dưa bị hại 
do bọ trĩ; Đề xuất đúng ngưỡng để phun thuốc phòng trừ bọ trĩ; Chọn được 
thuốc trừ sâu sinh học, có nguồn gốc sinh học (ít hay không độc), pha và phun 
thuốc phòng trừ bọ trĩ cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
 - Nguồn lực cần gồm có 
Nội dung Đơn vị Số lượng 
Ruộng dưa có bọ trĩ ở ngưỡng cần phun thuốc M2 1000 
Thuốc bảo vệ thực vật hóa học và sinh học để phòng 
trừ các loại côn trùng miệng chích hút. 
Loại 5 
Giấy, bút; Đồ bảo hộ lao động (kính, quần áo, khẩu trang, gang tay, ủng 
...); Dụng cụ pha thuốc, phun thuốc đủ dùng cho học viên của nhóm (nếu dạy 
cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng kết hợp, chỉ cần sắm 
những đồ vật dùng một lần như khẩu trang, bao tay hay hay dụng cụ bị hư). 
108 
- Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm nhận đủ giấy bút; 
đồ bảo hộ lao động; Một bộ dụng cụ pha thuốc, phun thuốc và 500 m2 ruộng 
trồng dưa có bọ trĩ ở ngưỡng phải phun thuốc. 
- Nhiệm vụ của học viên khi thực hiện bài thực hành: Quan sát, ghi nhận 
số con bọ trĩ trên lá dưa, chọn thuốc, pha thuốc, phun thuốc, vệ sinh sau khi 
phun thuốc và kiểm tra sau khi phun thuốc. 
- Thời gian hoàn thành: 120 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Xác định, ghi nhận đúng 
triệu chứng ruộng dưa bị hại do bọ trĩ; Đề xuất được ngưỡng phun thuốc để trừ 
bọ trĩ; Chọn được thuốc trừ sâu sinh học, pha và phun thuốc cho dưa theo 
nguyên tắc 4 đúng. Viết bài thu hoạch 
4.2.5. Bài tậ và bài t ự à 4.4: Xác định, ghi nhận triệu chứng 
ruộng dưa bị hại do bệnh héo cây con - héo khô và bệnh khảm. Chọn thuốc 
phòng trừ, pha và phun thuốc cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
- Mục tiêu: 
Xác định, ghi nhận triệu chứng ruộng dưa bị hại do bệnh héo cây con - héo 
khô và bệnh khảm; 
Chọn được thuốc để phòng trừ, pha và phun thuốc cho dưa theo nguyên tắc 
4 đúng. 
 - Nguồn lực cần gồm có 
Nội dung Đơn vị Số lượng 
Ruộng dưa bị bệnh héo cây con - héo khô và bệnh 
khảm 
m
2
 500 
Thuốc bảo vệ thực vật trừ nấm bệnh và trừ côn trùng 
(rầy mềm) truyền bệnh. 
Loại 5 
Giấy, bút Bộ 5 
Đồ bảo hộ lao động (kính, quần áo, khẩu trang, gang 
tay, ủng ...) đủ dùng cho học viên của lớp* 
Bộ Bộ/học viên 
Bình phun thuốc và dụng cụ pha thuốc kèm theo* Bộ 5 
*Ghi chú: Nếu dạy cùng với mô đun khác đã có những dụng cụ này thì dùng 
kết hợp, chỉ cần sắm những đồ vật dùng một lần như khẩu trang, bao tay hay hay 
dụng cụ bị hư. 
- Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm nhận một bộ giấy 
bút; bộ đồ bảo hộ lao động (bộ/học viên); Một bộ dụng cụ pha thuốc, phun 
thuốc và 100 m2 ruộng trồng dưa bị bệnh héo cây con - héo khô và bệnh khảm. 
109 
- Nhiệm vụ của học viên khi thực hiện bài thực hành: Chọn và pha thuốc, 
phun thuốc, vệ sinh sau khi phun thuốc. Đánh giá tình hình bệnh sau khi phun 
thuốc phòng trừ 5 ngày. 
- Thời gian hoàn thành: 120 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Xác định, ghi nhận triệu 
chứng ruộng dưa bị hại do bệnh héo cây con - héo khô và bệnh khảm; Chọn 
được thuốc để phòng trừ, pha và phun thuốc cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
Viết bài thu hoạch 
4.2.6. ài tậ /bài t ự à 4.5: Thực hiện phòng trừ cỏ dại cho ruộng 
dưa sau trồng 10-30 ngày 
- Mục tiêu: Học viên phòng trừ sạch cỏ dại cho ruộng dưa sau trồng 10-30 
ngày, quá trình phòng trừ cỏ dại không bị ảnh hưởng tới cây dưa. 
- Nguồn lực: 500 m2 ruộng dưa có cỏ dại; Dụng cụ làm cỏ, dụng cụ phun 
thuốc, thuốc trừ cỏ. Đồ bảo hộ lao động đủ cho học viên của lớp (bộ/học viên, 
nếu dạy cùng với mô đun khác đã có bảo hộ lao động thì dùng kết hợp, chỉ cần 
sắm những đồ vật dùng một lần như khẩu trang, bao tay) 
- Cách thức: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm học viên nhận 100 m2 
ruộng dưa, 1 bộ gồm dụng cụ làm cỏ, phun thuốc và thuốc trừ cỏ đủ cho 100 
m
2, mỗi học viên một bộ bảo hộ lao động (bảo hộ dùng nhiều lần, kết hợp các 
bài học hay mô đun khác). 
- Thời gian hoàn thành: 120 phút 
- Kết quả cần đạt: Sạch cỏ trong ruộng và không ảnh hưởng tới cây dưa. 
 . YÊU CẦU Đ K QUẢ ỌC 
5.1. ài 01: ử dụ t uố bảo vệ t ự vật 
5.1.1. Đá iá á âu ỏi ủa bài 01 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Khoanh tròn được đáp án đúng là: 
Câu 1: d; Câu 2: a, Câu 3: b, Câu 4: 
a, Câu 5: d, Câu 6: c, Câu 7: a; Câu 8: d, 
Câu 9: c, Câu 10: d. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi 
điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm 
5.1.2. Đá iá bài tậ /bài t ự à 
5.1.2.1. ài tậ /bài t ự à : Nhận dạng và xác định nhóm độc của 
thuốc BVTV. 
110 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Tiêu chí 1: 
Tác phong thực hiện và có ý thực 
bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe khi 
làm việc với thuốc BVTV 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: 
Nhận dạng thuốc BVTV 
So với đáp án, nhận xét, đánh 
giá và ghi điểm (4 điểm) 
Tiêu chí 3: 
xác định nhóm độc của thuốc 
BVTV. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (4 điểm) 
Đánh giá chung 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành như chọn, 
nhận dạng và xác định độ độc của thuốc 
BVTV. 
- Trả lời đúng đáp án và thực hiện 
đúng thời gian. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
5.1.2.2. ài tậ /bài t ự à : Xác định triệu chứng người bị ngộ độc 
thuốc BVTV và thực hiện sơ, cấp cứu người bị ngộ độc khi sử dụng thuốc 
BVTV. 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Tiêu chí 1: 
- Nhóm phân công các công việc 
cho các thành viên trong nhóm 
- Nhóm chuẩn bị thuốc và và vật 
dụng thực hành (người bị ngộ độc thuốc 
BVTV, hiện trường và vật dụng y tế giả 
định). 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: Xác định và mô tả 
đúng triệu chứng của người bị ngộ độc 
thuốc BVTV 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (4 điểm) 
111 
Tiêu chí 3: Sơ cấp cứu người bị 
ngộ độc thuốc BVTV. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (4 điểm) 
Đánh giá chung 
- Sự điều hành, phân công và sự 
phối hợp của các thành viên trong nhóm. 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành. 
- Sản phẩm của bài thực hành 
đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian 
quy định. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
5.2. ài 2: ò t ừ tổ ợ 
5.2.1. Đá iá á âu ỏi ủa bài 02 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Khoanh tròn được đáp án đúng là: 
Câu 1: c; Câu 2: a, Câu 3: a, Câu 4: 
a, Câu 5: d, Câu 6: a, Câu 7: a; Câu 8: c, 
Câu 9: d, Câu 10: a. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi 
điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm 
5.2.2. Đá iá bài tậ /bài t ự à : Thực hiện phòng trừ tổng hợp 
cho ruộng dưa. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: 
- Nhóm phân công các công việc 
cho các thành viên trong nhóm 
- Nhóm chuẩn bị thuốc và và vật 
dụng thực hành thực hiện phòng trừ 
tổng hợp cho ruộng dưa. 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: Học viên kết hợp hài 
hòa tất cả các biện pháp từ khâu chọn 
giống, chuẩn bị đất trồng, gieo trồng, 
chăm sóc và phòng trừ dịch hại bằng 
biện pháp sinh học là chủ yếu. 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (4 điểm) 
112 
Tiêu chí 3: Sử dụng thuốc BVTV 
hóa học theo nguyên tắc 4 đúng. Ưu tiên 
sử dụng thuốc BVTV sinh học, có 
nguồn gốc sinh học, thời gian cách ly 
ngắn, vệ sinh sau khi phun thuốc. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (4 điểm) 
Đánh giá chung 
- Sự điều hành, phân công và sự 
phối hợp của các thành viên trong nhóm. 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành. 
- Sản phẩm của bài thực hành 
đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian 
quy định. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
5.3. Bài 3: Phòng t ừ sâu ại 
5.3.1. Đá iá á âu ỏi ủa bài 03 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Khoanh tròn được đáp án đúng là: 
Câu 1: c; Câu 2: a, Câu 3: a, Câu 4: 
b, Câu 5: c, Câu 6: a, Câu 7: a; Câu 8: a, 
Câu 9: c, Câu 10: a. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi 
điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm 
5.2.2. Đá iá bài tậ /bài t ự à : Xác định, ghi nhận triệu chứng 
ruộng dưa bị hại do bọ trĩ. Chọn thuốc trừ sâu sinh học, pha và phun thuốc 
phòng trừ bọ trĩ cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Sự phân công, sự thực 
hiện chuẩn bị dụng cụ, thuốc BVTV để 
phòng trừ bọ trĩ cho dưa 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: Chọn thuốc BVTV 
Chọn thuốc BVTV sinh học hay 
có nguồn gốc sinh học, thời gian cách ly 
ngắn. 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (4 điểm) 
113 
Tiêu chí 3: Pha thuốc đúng nồng 
độ/liều lượng, phun thuốc đúng lúc, 
đúng cách để phòng trừ bọ trĩ cho dưa. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (4 điểm) 
Đánh giá chung: 
- Sự điều hành, phân công và sự 
phối hợp của các thành viên trong nhóm. 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành. 
- Sản phẩm của bài thực hành 
đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian 
quy định. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
5.4. Bài 4: ò t ừ bệ ại 
5.4.1. Đá iá á âu ỏi ủa bài 04 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Khoanh tròn được đáp án đúng là: 
Câu 1: d; Câu 2: b, Câu 3: b, Câu 4: 
a, Câu 5: a, Câu 6: a, Câu 7: a; Câu 8: c, 
Câu 9: a, Câu 10: b. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi 
điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm 
5.4.2. Đá iá bài tậ /bài t ự à : Xác định, ghi nhận triệu chứng 
ruộng dưa bị hại do bệnh héo cây con - héo khô và bệnh khảm. Chọn thuốc 
phòng trừ, pha và phun thuốc cho dưa theo nguyên tắc 4 đúng. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Sự phân công, sự thực 
hiện chuẩn bị dụng cụ, thuốc bảo vệ 
thực vật để phòng trừ bệnh héo cây con 
- héo khô và bệnh khảm cho dưa theo 
nguyên tắc 4 đúng. 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: Xác định, ghi nhận 
triệu chứng ruộng dưa bị hại do bệnh 
héo cây con - héo khô và bệnh khảm 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (3 điểm) 
114 
Tiêu chí 3: Chọn thuốc BVTV 
phòng trừ bệnh héo cây con - héo khô và 
bệnh khảm có thời gian cách ly ngắn. 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (2 điểm) 
Tiêu chí 4: Pha thuốc đúng nồng 
độ/liều lượng, phun thuốc đúng lúc, 
đúng cách để phòng trừ bệnh héo cây 
con - héo khô và bệnh khảm cho dưa. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (3 điểm) 
Đánh giá chung: 
- Sự điều hành, phân công và sự 
phối hợp của các thành viên trong nhóm. 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành. 
- Sản phẩm của bài thực hành 
đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian 
quy định. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
5.5. ài 5: ò t ừ dị ại k á 
5.5.1. Đá iá á âu ỏi ủa bài 05 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Khoanh tròn được đáp án đúng là: 
Câu 1: d; Câu 2: c, Câu 3: c, Câu 4: 
d, Câu 5: a, Câu 6: a, Câu 7: b; Câu 8: b, 
Câu 9: d, Câu 10: d. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi 
điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm 
5.5.2. Đá iá bài tậ /bài t ự à : Thực hiện phòng trừ cỏ dại cho 
ruộng dưa 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Sự phân công, sự thực 
hiện chuẩn bị dụng cụ, thuốc bảo vệ 
thực vật để phòng trừ cỏ dại cho dưa 
theo nguyên tắc 4 đúng. 
Giáo viên nhận xét và ghi 
điểm cho các học viên trong nhóm 
(1 điểm) 
Tiêu chí 2: Xác định loại cỏ dại, 
cách làm cỏ dại trong ruộng dưa. 
So với bảng mẫu, nhận xét, 
đánh giá và ghi điểm (4 điểm) 
115 
Tiêu chí 3: Thực hiện làm cỏ dại 
trong ruộng dưa đúng kỹ thuật. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (4 điểm) 
Đánh giá chung: 
- Sự điều hành, phân công và sự 
phối hợp của các thành viên trong nhóm. 
- Quá trình thực hiện các bước 
công việc của bài thực hành. 
- Sản phẩm của bài thực hành 
đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian 
quy định. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
và ghi điểm cho các học viên trong 
nhóm (1 điểm) 
 . L U CẦ AM K Ả 
1. Phạm Hồng Cúc, 2001. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Nxb. Nông nghiệp. 
2. Trần Khắc Thi và cộng sự, 2012. Rau ăn quả (trồng rau an toàn chất lượng 
cao). Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2012. 
3. Báo Nông nghiệp Việt Nam, ngày 23/5/2011, Giống dưa bở vàng thơm số 1. 
4. Thư viện điện tử KH&CN Quảng Trị-Kỹ thuật trồng dưa bở, ngày 20/3/2013. 
116 
DANH SÁCH A C Ủ M XÂY DỰ C ƯƠ , Ê 
 Ạ DẠY Đ Ơ CẤ 
“ Ồ DƯA ẤU, DƯA Ở” 
 (Kèm theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 15 tháng 4 năm 2013 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 
1. C ủ iệm: Ông Lê Thái Dương - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ 
điện và Nông nghiệp Nam Bộ 
2. ó ủ iệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên Vụ Tổ chức 
cán bộ,, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
3. ư ký: Bà Kiều Thị Ngọc, Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp 
Nam Bộ 
4. Cá ủy viê : 
 - Bà Đoàn Thị Chăm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Bà Nguyễn Hồng Thắm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Bà Trần Thị Thanh Bình, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp 
và Phát triển Nông thôn Bắc Bộ 
- Ông Nguyễn Văn Thinh, Phó trưởng phòng Nông nghiệp huyện Chợ 
Gạo, Tiền Giang./. 
DA C ĐỒ M U C ƯƠ , 
 DẠY Đ Ơ CẤ 
“ Ồ DƯA ẤU, DƯA Ở” 
 (Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB 
 ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 
1. C ủ tị : Ông Nguyễn Tiến Huyền, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng 
Nông nghiệp Nam Bộ 
2. ư ký: Bà Trần Thanh Nhạn, Chuyên viên Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
3. Cá ủy viê : 
- Ông Nguyễn Tuấn Điệp, Trưởng phòng Trường Đại học Nông lâm Bắc 
Giang 
- Ông Hà Trí Trực, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 
- Ông Lê Văn Tính, Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy 
sản, TP. Cần Thơ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phong_tru_dich_hai_ma_so_md_04_nghe_trong_dua_hau.pdf