Giáo trình Phương án phát triển hạ tầng giao thông – vận tải tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt Giáo trình Phương án phát triển hạ tầng giao thông – vận tải tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: ... 203 88 173 -62 -23,4 -21 -19,3 -57 -24,8 2017 187 83 159 -16 -7,8 -5 -5,6 -14 -8,1 2018 484 246 382 297 158,8 163 196,4 223 140,3 2019 417 197 365 -67 -13,8 -49 -19,9 -17 -4,4 Cộng 1556 723 1309 27 - Về thời gian xảy ra tai nạn, chủ yếu từ 18h-24h, cụ thể: Từ 0h00 đến 6h00 chiếm 6,1% ... vừa qua, tuy nhiên một số tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh còn trùng tuyến làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh; vận tải hành khách bằng xe taxi đa số là các đơn vị có quy mô nhỏ, sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ còn hạn chế, số lượng phương tiện chư...T290 B (tên mới): Tuyến Tam Dị (ĐT295) - Đông Hưng - Quý Sơn - Hồng Giang (ĐT290) dài 26km, điểm đầu Tam Dị, huyện Lục Nam, điểm cuối: Hồng Giang, huyện Lục Ngạn giao với ĐT290; quy mô cấp II. (9) ĐT398 (tên mới): Đường Vành đai IV Hà Nội địa phận tỉnh Bắc Giang, dài 48 Km. Điểm đầu xã Xuân ...
Yên Đường cấp II; dài 3km và 01 cầu; 300 2021- 2025 Đầu tư công 16 Xây dựng ĐT298B, đoạn nối đường Vành đai IV (huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) với Khu đô thị mới Tây Bắc TP Bắc Ninh (hạng mục đường giao thông) Huyện Việt Yên Quy mô cấp III, chiều dài 4km 80 2021- 2025 Đầu tư công 17 Đường vành đai V - Vùng Thủ đô (trên địa bàn tỉnh Bắc Giang) - giai đoan 1 Huyện Lục Nam - Lạng Giang - Tân Yên Chiều dài 51,3km; cấp III đồng bằng; 01 nút giao liên thông; cầu trên tuyến 1,870 2021-2025 Đầu tư công 18 Xây dựng cầu Đồng Việt kết nối huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Huyện Yên Dũng 0,7km; cầu rộng 12m 240 2021-2025 Đầu tư công 97 STT Tên dự án Địa điểm Nội dung, quy mô đầu tư TMĐT (Tỷ đồng) Phân kỳ Nguồn vốn Giang với thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương 19 Tuyến kết nối Chùa Vĩnh Nghiêm - sông Lục Nam (đi Chí Linh, tỉnh Hải Dương) Huyện Yên Dũng; Huyện Lục Nam Quy mô cấp IV, chiều dài 3km 60 2021- 2025 Đầu tư công 20 Đường nối từ Trung tâm Logistics quốc tế TP Bắc Giang đến cảng Đồng Sơn TP Bắc Giang Chiều dài 2km; cấp III 80 2021- 2025 Đầu tư công 21 Đường kết nối đường vành đai thị trấn Bích Động đấu nối QL17, thành phố Bắc Giang Huyện Việt Yên Quy mô cấp III đồng bằng, chiều dài 6,2km, Bn=12m 250 2021-2025 Đầu tư công 22 Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Bắc Giang kết nối QL31 Huyện Lạng Giang; Thành phố Bắc Giang Quy mô đường đô thị; chiều dài 9,1km 410 2021- 2025 Đầu tư công 23 Đường từ ĐT295 (đoạn Hợp Đức qua Việt Lập) kết nối QL17 đến tỉnh lộ 298 qua Cao Xá đến Đình Nẻo - QL17 - Liên Sơn Huyện Tân Yên Cấp III đồng bằng; chiều dài 15 km 280 2021- 2025 Đầu tư công 24 Đầu tư ĐT289B đoạn ngã 3 giao ĐT293 với QL37 - ĐT293 và tuyến nhánh vào chùa Bát Nhã Huyện Lục Nam Đường cấp III, chiều dài tuyến 6km, tuyến nhánh 3 km, 1 cầu 400 2026-2030 Đầu tư công 25 Đường Phùng Trạm (đoạn từ ĐT295 đi ĐT294, dọc bờ sông cống mọc đến Cầu Trắng, TT Nhã Nam) Huyện Tân Yên Quy mô cấp III đồng bằng, chiều dài 12km, Bn=9m 150 2021-2025 Đầu tư công 98 STT Tên dự án Địa điểm Nội dung, quy mô đầu tư TMĐT (Tỷ đồng) Phân kỳ Nguồn vốn 26 Cải tạo nâng cấp đường kênh chính từ Cầu treo Điếm Tổng đi Phú Bình Thái Nguyên Huyện Tân Yên Quy mô cấp III đồng bằng, chiều dài 16,5km, Bn=9m 250 2021-2025 Đầu tư công 27 Cải tạo, nâng cấp đường từ xã Phúc Sơn - Đồng Cao nối QL31 (thôn Phe xã Vân Sơn), huyện Sơn Động Huyện Sơn Động Dài 15 km; cấp IV 100 2021-2025 Đầu tư công 28 Tuyến QL31 đi Khe Rỗ, xã Vĩnh An, huyện Sơn Động Huyện Sơn Động Dài 5km; 3 ngầm; cấp IV 50 2021- 2025 Đầu tư công 29 Tuyến tỉnh lộ 291B từ xã Dương Hưu đi huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh Huyện Sơn Động Đường cấp IV miền núi; chiều dài 11,7km 100 2021- 2025 Đầu tư công 30 Xây dựng cầu Đèo Gia đi Phú Nhuận Huyện Lục Ngạn 01 cầu dài 200m và đường dẫn 2 bên là 240m (đường cấp III miền núi) 180 2021-2025 Đầu tư công 31 Xây dựng tuyến đường kết nối QL37 đi QL31 (đoạn từ Cầu Sen đi Cầu Già Khê), thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam Huyện Lục Nam Chiều dài 5,5km; nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m 210 2021-2025 Đầu tư công 32 Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo qua sông Thương đến đường vành đai Đông Bắc, thành phố Bắc Giang TP Bắc Giang Đường có chiều dài 3,8km; cầu bắc qua sông Thương; chiều rộng 36m 540 2021-2025 Đầu tư công II Giai đoạn 2026-2030 6,946 1 Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT289 kéo dài kết nối Khuôn Thần – Đèo Cóc, xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn Huyện Lục Ngạn Đường cấp III miền núi; chiều dài 9,2km 200 2026- 2030 Đầu tư công 99 STT Tên dự án Địa điểm Nội dung, quy mô đầu tư TMĐT (Tỷ đồng) Phân kỳ Nguồn vốn 2 Xây dựng ĐT294B, đoạn nối QL37 - QL17 - Võ Nhai (Lạng Sơn) Huyện Việt Yên, Tân Yên, Yên Thế Đường cấp III miền núi; chiều dài 45.5km 900 2026- 2030 Đầu tư công 3 Đường nối QL1 (TT Kép) - QL37- QL31- ĐT299 Huyện Lạng Giang; huyện Yên Dũng Quy mô cấp III đồng bằng, chiều dài 28,4Km 620 2021- 2025 Đầu tư công 4 Xây dựng đường tỉnh 398C, đoạn đường gom bên phải Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn (đoạn TP Bắc Giang - Kép) TP Bắc Giang, huyện Lạng Giang Đường cấp III miền núi; chiều dài 24km 450 2026- 2030 Đầu tư công 5 Xây dựng ĐT293B, đoạn ĐT293 - QL31 - Vôi - Mỹ Hà - ĐT295 Huyện Yên Dũng, Lạng Giang Đường cấp III miền núi; chiều dài 24km 450 2026- 2030 Đầu tư công 6 Cải tạo, nâng cấp đường QL17 (đoạn thị trấn Phồn Xương đi ngầm Tam Kha, xã Xuân Lương), huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Huyện Yên Thế Quy mô cấp III miền núi, chiều dài 17km 262 2021- 2025 Đầu tư công 7 Xây dựng ĐT292B, đoạn Song Vân - An Dương - Phúc Hòa - Đào Mỹ - Vôi Huyện Tân Yên, Lạng Giang Đường cấp III miền núi; chiều dài 21,5km 400 2026- 2030 Đầu tư công 8 Xây dựng ĐT 294C, đoạn TT Cao Thượng - Phúc Hòa - Tân Sỏi - Đồng Hưu Huyện Tân Yên, Yên Thế Đường cấp III miền núi; chiều dài 22km 420 2026- 2030 Đầu tư công 100 STT Tên dự án Địa điểm Nội dung, quy mô đầu tư TMĐT (Tỷ đồng) Phân kỳ Nguồn vốn 9 Xây dựng ĐT 294C, đoạn QL17 (TT Phồn Xương) - Tiến Thắng - Phú Bình (Thái Nguyên) Huyện Yên Thế Đường cấp III miền núi; chiều dài 11,5km 200 2026- 2030 Đầu tư công 10 Xây dựng ĐT292D, đoạn Bến Lường - Bố Hạ - Mỏ Trạng - Thiện Kỵ Huyện Yên Thế Đường cấp III miền núi; chiều dài 36,5km 650 2026- 2030 Đầu tư công 11 Xây dựng ĐT 298C, đoạn Kiên Thành - Sơn Hải - Hộ Đáp - Tân Sơn Huyện Lục Ngạn Đường cấp III miền núi; chiều dài 47,5km 700 2026- 2030 Đầu tư công 12 Xây dựng ĐT296B, đoạn trục Bắc - Nam nối TT Thắng - Mai Đình - Yên Phong (Bắc Ninh) Huyện Hiệp Hòa Đường cấp III; 1 cầu; chiều dài 12km 500 2026- 2030 Đầu tư công 13 Xây dựng ĐT398, đoạn Cảnh Thụy - Trí Yên - ĐT293 Huyện Yên Dũng Đường cấp III; 1 cầu; chiều dài 11km 600 2026- 2030 Đầu tư công 14 Cải tạo, nâng cấp đường nối từ ĐT289 đoạn dốc Biềng đi Mỹ An, huyện Lục Ngạn Huyện Lục Ngạn Quy mô cấp III miền núi; dài 4,413km; Bn=9m 94 2021-2025 Đầu tư công 15 Cải tạo, nâng cấp ĐT294 Huyện Yên Thế, Tân Yên Đường cấp III; chiều dài 15km 150 2026- 2030 Đầu tư công 16 Đầu tư ĐT289B đoạn ĐT293-QL31 Huyện Lục Nam Đường cấp III, chiều dài tuyến 5km và 1 cầu 350 2026- 2030 Đầu tư công V. TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NĂM 2050 1. Mục tiêu Hoàn chỉnh, phát triển từng bước hiện đại hoá, đồng bộ kết cấu hạ tầng GTVT. Nâng cao năng lực đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu phát triển KT-XH, nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội và đối ngoại. 101 2. Phát triển hạ tầng: 2.1. Đường bộ 2.1.1. Cao tốc Duy trì 3 tuyến, tổng chiều dài 97,5 km, gồm: (1) Cao tốc Hà Nội- Bắc Giang - Lạng Sơn: Chiều dài là 39,7 km, cấp kỹ thuật từ 4- 6 làn xe trên từng đoạn. (2) Cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long: Chạy qua địa phận tỉnh Bắc Giang (xã Đồng Phúc, Đồng Việt, huyện Yên Dũng), với chiều dài là 6,5 km, quy mô 6 làn xe. (3) Đường vành V vùng Thủ đô: Chiều dài 51,3 km; duy trì đoạn tuyến từ cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn đến ĐT.294; Đoạn từ Cẩm Lý (nút giao Ql37) đến cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn, dài 21,6 km đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, 6 làn xe. Bổ sung thêm 03 các nút giao liên thông với ĐT 294, QL17 và nút giao với Đường vành đai thị trấn Tân An kết nối với đường ĐH.5B Yên Dũng. Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc song hành với tuyến QL 279 kết nối vành đai các tỉnh miền núi phía Bắc. Nâng cấp tuyến đường phía Bắc sông Cầu (vành đai phía Nam khu vực kinh tế động lực của tỉnh) thành đường cao tốc nối 3 cao tốc Hà Nội-Thái Nguyên, Hà Nội –Lạng Sơn và Nội Bài-Hạ Long trên cơ sở nâng cấp ĐT 398 (vành đai IV0, ĐT 299- cầu Đồng Việt. Nghiên cứu phương án xây dựng tuyến nối QL37 với đường vành đai V từ khu vực trường tiểu học Bảo Sơn 1 đến khu vực đường vành đai V giao ĐT 293 (nắn cải đoạn tuyến QL 37 tránh thị trấn Đồi Ngô). 2.1.2. Quốc lộ Duy trì các tuyến hiện có, mở rộng quy mô các tuyến đạt cấp II, III, đảm bảo nhu cầu giao thông. 2.1.3. Đường tỉnh Duy trì tuyến như trên, quy hoạch bổ sung thêm các tuyến đường tỉnh để tăng mật độ đường, tiếp tục nghiên cứu mở thêm một số tuyến đường phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 102 Hình 12: Hệ thống đường tỉnh quy hoạch đến năm 2050 2.1.4.Đường sắt đô thị Định hướng nghiên cứu các tuyến đường sắt đô thị bám dọc các khu dân cư tập trung Vôi (Lạng Giang), Đồi Ngô (Lục Nam) - TP Bắc Giang - Việt Yên - Hiệp Hòa kết nối với tuyến liên vùng Hà Nội – Bắc Ninh – Bắc Giang. 2.2. Bến xe khách, trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe - Bến xe khách: Xây dựng mới 08 bến xe khách, trong đó: TP Bắc Giang: 01 bến (loại 1, tại xã Dĩnh Trì); Yên Dũng: 02 bến (01 bến loại 1 tại xã Tiền Phong, 01 bến loại 5 tại xã Đồng Việt); Lục Nam: 02 bến (loại 5 tại xã Bình Sơn và xã Nghĩa Phương); Hiệp Hòa: 01 bến (loại 4 tại xã Bắc Lý); Sơn Động: 02 bến (01 bến loại 4 tại xã Vân Sơn, 01 bến loại 5 tại xã Long Sơn). - Trạm dừng nghỉ: Quy hoạch xây dựng trạm dừng nghỉ Sơn Động (huyện Sơn Động) trên quốc lộ 279. - Bãi đỗ xe: Xây dựng mới 11 bãi đỗ xe, trong đó: TP Bắc Giang: 03 bãi (tổng diện tích 35.797 m2); Việt Yên: 01 bãi (diện tích 18.129 m2); Yên Dũng: 01 bãi (diện tích 3.000 m2); Lục Ngạn: 04 bãi (tổng diện tích 8.000 m2); Sơn Động: 02 bãi 103 (tổng diện tích 6.000 m2). 2.3. Đường thủy Bổ sung quy hoạch các tuyến đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn tỉnh vào quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2050. 2.4. Cảng, bến đường thủy nội địa - Cảng nội địa: Nâng quy mô, công suất các cảng đã quy hoạch. - Đường thuỷ nội địa: Đầu tư nạo vét một số tuyến đường thủy nội địa địa phương có thủy văn tương đối ổn định: Sông Cầu (6km, đoạn từ xã Hợp Thịnh đến xã Đồng Tân, huyện Hiệp Hoà), Sông Lục Nam (7km, đoạn qua thị trấn Chũ huyện Lục Ngạn), Sông Thương (5km, đoạn qua xã Bố Hạ, huyện Yên Thế)... 2.5. Bến khách ngang sông Trên cơ sở các bến khách ngang sông hiện có, quy hoạch lại cho hợp lý; bỏ bớt những bến quá gần nhau, khoảng cách giữa 2 bến bảo đảm tối thiểu 1.000 m. 2.6. Quy hoạch đầu mối vận tải lớn Quy hoạch đầu mối vận tải lớn tại huyện Việt Yên kết nối với KCN và cảng tổng hợp Petrol Bình Minh. 2.7. Quy hoạch phát triển trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở đào tạo, dạy nghề và sát hạch lái xe Tiếp tục duy trì các trung tâm đăng kiểm, tiến hành hiện đại hóa, đạt yêu cầu trong công tác quản lý phương tiện. - Giai đoạn 2031 - 2050: Phát triển thêm 01 trung tâm đăng kiểm trên địa bàn huyện Lục Ngạn hoặc Lục Nam. - Đến năm 2050, mỗi huyện, thành phố có ít nhất 01 cơ sở đào tạo có lưu lượng đào tạo tại mỗi cơ sở là 1.000 học viên. - Đến năm 2050 đầu tư xây dựng 01 trung tâm sát hạch loại 1 tại huyện Lục Nam. 2.8. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải Giai đoạn đến năm 2050, thu hút đầu tư ít nhất 01 nhà máy lắp ráp ô tô và 02 nhà máy sản xuất thiết bị, phụ tùng hỗ trợ lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh. Thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên thu hút đầu tư ít nhất 02 cơ sở đóng tầu trên sông Thương (địa bàn xã Đồng Sơn) và sông Cầu (địa bàn xã Quang Châu và Vân Trung). 104 2.9. Đường sắt Duy trì các tuyến, nâng cao chất lượng các đội tàu phục vụ nhu cầu vận tải trong giai đoạn mới. 2.10. Đường không Nâng công suất sân bay, xây dựng thêm đường băng, phát triển các hạ tầng phục phụ sân bay Kép. VI. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, tiếp tục xây dựng các quy hoạch chi tiết tuyến vận tải, quy hoạch chi tiết hệ thống cảng bến đường bộ, đường thủy nội địa, quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang đường sắt,. Xác định và cắm mốc chỉ giới theo đúng quy định, chống lấn chiếm hành lang, giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông, giảm thiểu chi phí đền bù và một loạt các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng sau này. Các huyện, thành phố tiếp tục quy hoạch hệ thống đường giao thông đô thị, giao thông nông thôn kết nối, gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. 2. Giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển giao thông vận tải Tập trung ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm có tính đột phá, các công trình đầu mối giao thông có sức lan tỏa lớn; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đa dạng hoá các hình thức đầu tư như liên doanh, liên kết, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP); đẩy mạnh hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế để thu hút, huy động vốn đầu tư nước ngoài. Xây dựng cơ chế, chính sách về quản lý đầu tư phát triển, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa,. Đối với các công trình do trung ương quản lý như hệ thống đường sắt, đường bộ cao tốc, quốc lộ, hệ thống cảng đường thủy nội địa lớn, nguồn vốn chủ yếu là ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP), BOT Đối với các công trình địa phương quản lý gồm đường tỉnh, cảng, bến đường bộ, đường thủy nội địa, thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn, như vốn huy động từ ngân sách nhà nước (của TW, địa phương), trái phiếu Chính phủ, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP), Nghiên cứu xây dựng Quỹ phát triển GTNT của tỉnh (đảm bảo nguồn kinh phí trung bình bổ sung hàng năm cho Quỹ từ 80-100 tỷ đồng). 105 Vốn cho đầu tư phát triển các dịch vụ vận tải và công nghiệp vận tải do các doanh nghiệp tự đầu tư. Nhà nước, tỉnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi bằng các cơ chế chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia các dịch vận tải và công nghiệp vận tải. Các doanh nghiệp tổ chức này hoạt hoạt động theo pháp luật quy định. Các bến xe khác nghiên cứu áp dụng cơ chế huy động vốn bằng các hình thức xã hội hóa; vốn phát triển phương tiện vận tải do chủ phương tiện đầu tư. 3. Tăng cường áp dụng khoa học công nghệ, thực hiện công tác bảo trì, an toàn giao thông Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; ưu tiên nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học - kỹ thuật góp phần nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm và tiếp cận được các công nghệ mới của nước ngoài. Sử dụng vật liệu tại chỗ là chính, chú trọng áp dụng vật liệu, công nghệ mới phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; khuyến khích phát triển mặt đường BTXM đối với hệ thống đường GTNT (đường xã, thôn, xóm.., đường có tải trọng thấp) để giảm chi phí bảo trì; áp dụng công nghệ thi công cầu BTDƯL bằng công nghệ đúc đẩy; công nghệ thi công cầu BTDƯL bằng công nghệ đúc hẫng; thi công công nghệ cọc khoan nhồi đường kính lớn; tiêu chuẩn thi công cầu đường mới; tích cực và mạnh dạn áp dụng các công nghệ khoa học tiên tiến trong công tác nâng cấp, cải tạo cầu đường, làm đường mới, xử lý những nơi nền đường, mặt đường yếu ở những nơi hay bị lũ lụt, xử lý chống sụt ta luy đường; đổi mới và hiện đại hóa phương tiện vận tải; hiện đại hóa đoàn tầu sông; đổi mới dịch vụ vận tải đường bộ, đường thuỷ nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành vận tải, giảm TNGT và ô nhiễm môi trường... Thực hiện bảo trì theo đúng quy trình, quy định; huy động nhiều nguồn để đảm bảo số vốn, kịp thời cho công tác bảo trì. Nghiên cứu áp dụng hình thức khoán quản lý, bảo trì đường bộ theo mục tiêu chất lượng. Xác định, phân chia rõ trách nhiệm quản lý, bảo trì giữa các cấp; nâng cao nhận thức, tạo lập thói quen quản lý bảo trì GTNT. Sử dụng nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư địa phương để bảo trì theo quy trình kỹ thuật. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động trong công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý hành lang, thực hiện quy hoạch giao thông vận tải và tham gia các hoạt động đầu tư công trình giao thông vận tải theo hình thức xã hội hóa; khuyến khích các thành phần kinh tế có đủ điều kiện tham gia kinh doanh vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường sông, vận tải đô thị, vận tải xe buýt; tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế tham gia vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thông qua đấu thầu để nâng cao chất lượng khai thác vận tải, dịch vụ hỗ trợ; hỗ trợ bằng cơ chế, chính sách 106 cho doanh nghiệp vận tải hoạt động ở vùng khó khăn; chính sách ưu tiên phát triển vận tải công cộng, kiểm soát sử dụng phương tiện giao thông cá nhân ở các TP Bắc Giang. Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT đến tận thôn, bản và hộ dân, từng bước hình thành văn hóa giao thông trong nhân dân; hỗ trợ về nghiệp vụ, bản tin cho các phát thanh viên, tuyên truyền viên ở cấp xã.... Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và chống ùn tắc giao thông; tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông. Phối hợp với các cơ quan, ban ngành, các địa phương thực hiện công tác giải phóng mặt bằng các dự án đang chuẩn bị đầu tư; quản lý tốt phương tiện vận tải trên địa bàn, chú trọng các phương tiện chở người trên sông và trong lòng hồ; chỉ đạo các cơ quan chức năng rà soát hệ thống cọc tiêu, biển báo; tiến hành duy tu, bảo dưỡng đường tỉnh, quốc lộ được uỷ thác; thực hiện các quy định về công tác đào tạo và cấp giấy phép lái xe, công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện thuỷ, nâng cao chất lượng kiểm định; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành, các địa phương; bổ sung lực lượng, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát theo chỉ đạo của Bộ Công an, Bộ GTVT; khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác đảm bảo TTATGT; xử lý, kỷ luật nghiêm khắc đối với cá nhân, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ. Kiên quyết khởi tố, xét xử kịp thời những vi phạm pháp luật về giao thông gây hậu quả nghiêm trọng, nhằm răn đe, giáo dục và phòng ngừa. Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục và cưỡng chế thi hành pháp luật bảo vệ môi trường. Thực hiện đánh giá môi trường từ khi lập quy hoạch chi tiết; giám sát chặt chẽ việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các dự án xây dựng, khai thác và các cơ sở công nghiệp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Các công trình giao thông và phương tiện vận tải phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng với các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; chuyển đổi nguyên, nhiên vật liệu đầu vào theo hướng “các-bon thấp” trong sản xuất vật liệu và xây dựng công trình. Nâng cao năng lực quản lý chất thải, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiệu quả để xử lý nước thải, rác thải cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn. 4. Về phát triển nguồn nhân lực Tăng cường năng lực cán bộ quản lý giao thông cấp tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý giao thông vận tải. Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp huyện cả về kiến thức quản lý và kỹ thuật theo nhu cầu của từng huyện. Đối với cấp 107 xã, phải có 1 cán bộ chuyên trách theo dõi giao thông. Nghiên cứu chính sách ưu tiên riêng cho các xã miền núi, vùng cao về cán bộ phụ trách giao thông, có trình độ chuyên môn, chế độ lương, thưởng hợp lý; khuyến khích (chế độ về lương, thưởng) để cán bộ an tâm thực hiện nhiệm vụ được giao.
File đính kèm:
- giao_trinh_phuong_an_phat_trien_ha_tang_giao_thong_van_tai_t.pdf