Giáo trình Quy phạm trang bị điện - Chương II.5: Đường dây tải điện trên không điện áp trên 1kV đến 500kV
Tóm tắt Giáo trình Quy phạm trang bị điện - Chương II.5: Đường dây tải điện trên không điện áp trên 1kV đến 500kV: ... bát khi cột có mắc dây chống sét cho mỗi đoạn cột 10m tăng cao thêm, kể từ chiều cao 40m trở lên. c. ĐDK điện áp đến 110kV đi qua khu vực có độ cao trên 1000 tới 2500m so với mực nước biển, cũng như ĐDK điện áp 220kV đi qua khu vực có độ cao trên 1000 tới 2000m so với mực nước biển, phải tă... pha được quy định bằng 0,15 Tmax nhưng không nhỏ hơn 1800 daN. II.5.86. Cột néo phải kiểm tra theo điều kiện lắp đặt như sau: a. Một trong các khoảng cột với số dây dẫn trên cột bất kỳ chỉ lắp dây dẫn của một mạch, không mắc dây chống sét. b. Một trong các khoảng cột có mắc dây chống sét,... ngang từ cột ĐDK đến 220kV đến dây dẫn của ĐTT hoặc ĐTH không được nhỏ hơn 6m, từ cột ĐTT và cột ĐTH đến dây dẫn của ĐDK đến 220kV không nhỏ hơn 7m. Cho phép giữ lại cột của ĐTT hoặc ĐTH dưới ĐDK đến 220kV giao chéo nếu khoảng cách từ đỉnh cột ĐTT hoặc ĐTH đến dây dẫn của ĐDK không nhỏ hơ...
ất (m) Tới 35 Từ 110 trở lên Đến 100 0,83 10 Trên 100 đến 500 10 25 Trên 500 đến 1000 11 35 Trên 1000 0,35 50 II.5.131. Khi ĐDK đi song song với ĐTT hoặc ĐTH, khoảng cách ngang giữa các dây dẫn ngoài cùng gần nhất của các đường dây này căn cứ vào tính toán ảnh hưởng của ĐDK đến ĐTT hoặc ĐTH, nhưng không được nhỏ hơn chiều rộng hành lang bảo vệ của ĐDK đó (xem Điều II.5.96). Khi đó cột ĐTT hoặc ĐTH phải có cột chống hoặc cột kép để đề phòng trường hợp ĐTT hoặc ĐTH bị đổ, dây dẫn của chúng không thể chạm vào dây dẫn của ĐDK. Không quy định bước đảo pha dây dẫn của ĐDK theo điều kiện ảnh hưởng khi các đường dây gần nhau. II.5.132. Tại cột góc của ĐDK mắc cách điện đứng đi gần với ĐTT hoặc ĐTH, khoảng cách giữa các đường dây này phải đảm bảo an toàn theo Điều II.5.96 khi dây dẫn ở cột góc của ĐDK bị đứt văng tới dây dẫn của ĐTT gần nhất. Nếu không có khả năng thực hiện các yêu cầu trên, cách điện của ĐDK đặt về phía ngoài phải mắc kép. II.5.133. Không cho phép mắc chung đường dây thông tin, tín hiệu (trừ đường cáp quang) trên cột ĐDK điện áp trên 1kV. II.5.134. Khi ĐDK đi gần với đường cáp ĐTT hoặc ĐTH chôn trong đất phải thực hiện các yêu cầu trong Điều II.5.130. II.5.135. ĐDK đi gần trạm phát sóng vô tuyến điện, khoảng cách nhỏ nhất đến cột ăngten lấy theo bảng II.5.10. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 117 Bảng II.5.10: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến cột ăngten của trạm phát tín hiệu Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Ăng ten phát Đến 110 220 và 500 Phát sóng trung và dài 100 Phát sóng ngắn theo hướng bức xạ chính 200 300 Phát sóng ngắn theo các hướng còn lại 50 Phát sóng ngắn định hướng yếu và vô hướng 150 200 Bảng II.5.11: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến trung tâm thu nhận vô tuyến điện Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Trung tâm thu 6-35 110-220 500 Trung tâm thu chính, miền và khu vực 500 1000 2000 Trung tâm thu tách biệt 400 700 1000 Trạm thu địa phương 200 300 400 II.5.136. ĐDK đi gần trung tâm thu nhận vô tuyến điện được chia làm nhiều trạm và trạm thu địa phương, khoảng cách của ĐDK đến giới hạn trung tâm đó lấy bằng trị số trong bảng II.5.11. Cho phép ĐDK đi gần đến cự ly 50m với điều kiện mức nhiễu loạn từ trường không vượt quá trị số quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông. Trường hợp thiết kế tuyến ĐDK qua khu vực có những trung tâm thu đặc biệt quan trọng, cần theo đúng quy định của cơ quan hữu quan trong quá trình thiết kế ĐDK. Trường hợp cá biệt nếu không thực hiện được các tiêu chuẩn đi gần, cho phép giảm bớt khoảng cách từ ĐDK đến trung tâm thu thanh với điều kiện áp dụng các biện pháp nhằm bảo đảm giảm thấp mức nhiễu loạn đến mức cho phép. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 118 ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt II.5.137. Góc giao chéo giữa ĐDK và đường sắt không quy định, đối với đường sắt điện khí hoá (ĐSĐK) góc giao chéo không được nhỏ hơn 40o. Trong mọi trường hợp, nếu có thể, thì nên chọn góc giao chéo gần 90o. II.5.138. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, khoảng cách từ chân cột ĐDK đến biên hành lang của đường sắt không điện khí hóa hoặc tâm cột của mạng điện tiếp xúc của đường sắt điện khí hoá không được nhỏ hơn chiều cao cột cộng thêm 3m. Trên những đoạn tuyến hẹp cho phép lấy khoảng cách không nhỏ hơn: 3m với ĐDK điện áp đến 22kV. 6m với ĐDK điện áp 35 và 110kV. 8m với ĐDK điện áp đến 220kV. 10m với ĐDK điện áp 500kV. Tại đoạn tuyến này, không được phép đặt cột có dây néo. Cho phép giữ lại cột của mạng tiếp xúc ĐSĐK ở dưới ĐDK nếu khoảng cách từ dây dẫn của ĐDK đến đỉnh cột của mạng tiếp xúc không nhỏ hơn: 7m đối với điện áp đến 110kV. 8m đối với điện áp đến 220kV. 9m đối với 500kV. Trường hợp cá biệt, trên đoạn tuyến hẹp cho phép mắc dây dẫn của ĐDK và dây dẫn của mạng điện tiếp xúc trên cột chung. Điều kiện kỹ thuật để thực hiện việc mắc chung phải thỏa thuận với cơ quan đường sắt. II.5.139. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt ray hoặc biên hành lang của đường sắt không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.12. Độ võng lớn nhất của dây dẫn ở những chỗ giao chéo với đường sắt công cộng và ĐSĐK được xác định trong chế độ bình thường khi nhiệt độ không khí cao nhất cộng với ảnh hưởng của sự phát nóng dây dẫn do dòng điện. Trường hợp không có số liệu về phụ tải của ĐDK thì nhiệt độ dây dẫn lấy bằng 70oC. Trong chế độ sự cố, khoảng cách trên được kiểm tra ở nhiệt độ trung bình Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 119 năm, không có gió. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, dọc theo đường sắt có ĐTT hoặc ĐTH thì ngoài bảng II.5.12 còn phải theo các yêu cầu trong Điều II.5.120 đến II.5.131. Bảng II.5.12: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt. Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Các trường hợp giao chéo hoặc đi gần Đến 22 35-110 220 500 1. Khi giao chéo, tính từ dây dẫn đến mặt ray trong chế độ bình thường của ĐDK 7,5 7,5 8,5 12 2. Khi đi gần, tính từ dây dẫn của ĐDK đến khổ giới hạn xây dựng của đường sắt khi dây dẫn bị gió làm chao lệch nhiều nhất 1,5 2,5 2,5 4,5 3. Khi giao chéo với ĐSĐK và mạng tiếp xúc trong chế độ bình thường của ĐDK Như các ĐDK giao chéo với nhau, xem bảng II.5.7 4. Như mục 3, với trường hợp đứt một dây ở khoảng cột kề 1 1 2 3,5 II.5.140. Khi ĐDK giao chéo với đường sắt công cộng và ĐSĐK, cột phải là kiểu néo, cách điện phải mắc kép. Khi ĐDK giao chéo với nhiều đường sắt thường xuyên không có tàu khách qua lại thì trong khoảng giao chéo giới hạn bằng cột néo được phép đặt thêm cột đỡ. Dây dẫn ở những cột này phải mắc bằng khóa đỡ kiểu cố định. Trường hợp giao chéo với đường sắt chuyên dùng cho phép dùng cột đỡ, dây dẫn mắc bằng khóa đỡ kiểu cố định. Cấm sử dụng cốt thép của cột và của móng bêtông cốt thép tại chỗ vượt làm vật nối đất. II.5.141. Tiết diện của dây dẫn khi giao chéo với đường sắt không nhỏ hơn: 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 120 70mm2 đối với dây nhôm. Dây dẫn hoặc dây chống sét không được có mối nối trong khoảng cột giao chéo. II.5.142. Khi ĐDK giao chéo với đường sắt có trồng cây bảo vệ dọc hai bên đường thì phải thực hiện các yêu cầu trong Điều II.5.98. ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường ôtô II.5.143. Góc giao chéo ĐDK với đường ôtô không quy định. II.5.144. Khi ĐDK giao chéo với đường ôtô cấp I, các cột giới hạn khoảng giao chéo phải là cột néo, cách điện phải mắc kép; khi giao chéo với đường ôtô từ cấp II đến cấp V (*) có thể dùng cột đỡ mắc dây bằng khóa đỡ kiểu cố định, nếu dùng cách điện đứng thì phải mắc kép. Ghi chú (*): Căn cứ vào Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô theo TCVN 4054- 1985, các cấp kỹ thuật đường ôtô, tuyến đường ôtô được phân định thành các cấp kỹ thuật với chỉ tiêu chủ yếu quy định theo bảng II.5.13. II.5.145. Tiết diện dây dẫn của ĐDK khi giao chéo đường ôtô cấp I, II theo điều kiện độ bền cơ học không được nhỏ hơn 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm, 70mm2 đối với dây nhôm. Dây dẫn hoặc dây chống sét không được có mối nối trong khoảng ĐDK giao chéo đường ôtô cấp I, II. Đối với dây dẫn tiết diện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối cho mỗi dây. Bảng II.5.13: Cấp kỹ thuật đường ôtô Cấp kỹ thuật đường ôtô Các chỉ tiêu chủ yếu Địa hình I II III IV V VI Đồng bằng 120 100 80 60 40 25 Tốc độ tính toán, km/h Miền núi - 80 60 40 25 15 Số làn xe Đồng bằng 2-4 2-4 2 2 1 1 Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 121 Miền núi - 2 2 2 1 1 Đồng bằng 15,0 7,5 7,0 6,0 3,5 3,5 Bề rộng mặt đường, m Miền núi - 7,0 6,0 5,5 3,5 3,5 Đồng bằng 26,0 13,5 12,0 9,0 6,5 6,0 Bề rộng nền đường, m Miền núi - 13,0 9,0 7,5 6,5 6,0 II.5.146. Khoảng cách khi ĐDK đến 220kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô không được nhỏ hơn các trị số trong bảng II.5.14. Độ võng lớn nhất của dây dẫn xác định trong chế độ bình thường của ĐDK khi nhiệt độ không khí cao nhất và không tính đến sự phát nóng do dòng điện. Trong chế độ sự cố, khoảng cách trên kiểm tra ở nhiệt độ trung bình năm, không có gió. II.5.147. Cột ĐDK ở sát đường ôtô phải được bảo vệ để xe cộ khỏi va vào. II.5.148. Khoảng cách ĐDK 500kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô (kể cả đoạn cong của đường ôtô) không được nhỏ hơn các trị số sau: a. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng: Từ dây dẫn đến mặt đường: 10m Từ dây dẫn đến phương tiện vận tải: 5,5m b. Khoảng cách theo chiều ngang từ bất cứ bộ phận nào của cột đến mép nền đường khi giao chéo và song song: 10m Bảng II.5.14: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK đến 220kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Các trường hợp giao chéo hoặc đi gần Đến 22 35-110 220 1. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn đến mặt đường: a. Trong chế độ bình thường: 7 7 8 Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 122 b. Khi đứt một dây dẫn ở khoảng cột kề (đối với dây nhỏ hơn 185mm2): 5 5 5,5 2. Khoảng cách ngang từ bộ phận bất kỳ của cột tới lề đường: a. Khi giao chéo đường ôtô cấp I và II: 5 5 5 b. Khi giao chéo đường ôtô cấp khác: 1,5 2,5 2,5 c. Khi ĐDK đi song song với đường ôtô, khoảng cách từ dây dẫn ngoài cùng đến lề đường lúc dây dẫn ở trạng thái tĩnh: 2 4 6 ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện II.5.149. Góc giao chéo giữa ĐDK với đường xe điện hoặc ôtô điện không quy định. II.5.150. Khi ĐDK giao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện, trong khoảng cột giao chéo phải dùng cột néo. Với ĐDK có tiết diện dây dẫn 120mm2 trở lên cho phép dùng cột đỡ. II.5.151. Tiết diện của dây dẫn ĐDK giao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện không được nhỏ hơn: 25mm2 đối với dây nhôm lõi thép, hợp kim nhôm. 35mm2 đối với dây nhôm. Dây dẫn hoặc dây chống sét không được có mối nối trong khoảng giao chéo, trừ dây dẫn có tiết diện 240mm2 trở lên được phép có một mối nối cho mỗi dây. II.5.152. Trong khoảng cột giao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện, nếu trên cột của ĐDK dùng cách điện treo mắc dây dẫn đơn thì chỉ được dùng khóa đỡ cố định, khi ĐDK được phân pha từ 3 dây trở lên được phép dùng khóa trượt, khi dùng cách điện đứng phải mắc kép. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 123 Bảng II.5.15: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK khi giao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện Khoảnh cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Trường hợp giao chéo hoặc đi gần Đến 110 220 500 1. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK: a. Khi giao chéo với đường xe điện (trong chế độ bình thường): + Đến mặt đường ray: 10,5 11,5 15 + Đến dây dẫn của mạng tiếp xúc: 3 4 5 b. Khi đứt một dây dẫn của ĐDK trong khoảng cột kề, đến dây dẫn của mạng tiếp: 1 2 - c. Khi giao chéo đường ôtô điện (trong chế độ bình thường): + Đến điểm cao nhất của phần đường đi lại 11 12 13 + Đến dây dẫn của mạng tiếp xúc 3 4 5 2. Khoảng cách ngang từ dây dẫn khi bị gió làm lệch nhiều nhất đến cột của mạng tiếp xúc: 3 4 5 II.5.153. Khoảng cách khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện khi dây dẫn có độ võng lớn nhất không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.15. Độ võng lớn nhất của dây dẫn xác định trong chế độ bình thường theo nhiệt độ không khí cao nhất và không tính đến sự phát nóng do dòng điện. Trong chế độ sự cố, kiểm tra khoảng cách ở nhiệt độ trung bình năm không có gió. II.5.154. Cho phép giữ lại cột của mạng điện tiếp xúc đi dưới dây dẫn của ĐDK khi khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK đến đỉnh cột của mạng điện tiếp xúc không nhỏ hơn: 7m đối với ĐDK điện áp đến 110kV 8m đối với ĐDK điện áp 220kV 9m đối với ĐDK điện áp 500kV Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 124 ĐDK đi qua cầu II.5.155. Đoạn ĐDK đi qua cầu hoặc đi qua phần quay của cầu phải là cột néo hoặc là kết cấu kiểu néo. Tất cả các phần đỡ khác trên cầu có thể là kết cấu trung gian mắc dây bằng khóa đỡ kiểu cố định, cách điện phải mắc kép. II.5.156. Trên cầu kim loại cho đường sắt, có đường đi ở dưới, nếu suốt chiều dài đều có bộ phận giằng ở trên, cho phép đặt dây dẫn của ĐDK trực tiếp vào nhịp cầu ở phía trên hoặc ngoài giới hạn của khung cầu. Không được phép bố trí dây dẫn ở trong hành lang có bố trí lưới điện tiếp xúc của đường sắt điện khí hóa. Trên cầu trong thành phố hoặc cầu đường ôtô, được phép đặt dây dẫn của ĐDK phía ngoài các kết cấu của cầu cũng như trong phạm vi chiều rộng của phần đường đi bộ và xe cộ. II.5.157. Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến bộ phận của cầu phải lấy theo sự thỏa thuận với cơ quan giao thông vận tải, độ võng xác định ở nhiệt độ không khí cao nhất. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 125 ĐDK đi qua đập hoặc đê II.5.158. Khi ĐDK đi qua đập hoặc đê, khoảng cách từ dây dẫn khi độ võng lớn nhất và bị lệch nhiều nhất đến bộ phận của đê hoặc đập không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.16. Khi ĐDK đi qua đê đập dùng làm phương tiện giao thông thì còn phải theo các yêu cầu như khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần các công trình tương ứng. Độ võng lớn nhất của dây dẫn xác định ở nhiệt độ không khí cao nhất. Khoảng cách ngang tối thiểu từ móng cột đến chân đê thực hiện theo Pháp lệnh bảo vệ đê điều hiện hành. Bảng II.5.16: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến các bộ phận của đê, đập Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) Tên gọi bộ phận của đê, đập Đến 110 220 500 Đến mặt đê hoặc chỗ nhô cao của đê Đến bờ dốc của đê Đến mặt nước tràn qua đập 6 5 4 7 6 5 10 8 7 II.5.159. Khi đặt cột ĐDK trong hành lang bảo vệ của đê đập phải có sự thỏa thuận giữa cơ quan quản lý đê, đập và cơ quan điện lực nhằm bảo đảm an toàn cho đê đập và phù hợp với các điều kiện kinh tế kỹ thuật của ĐDK. ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống dẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không II.5.160. Góc giao chéo giữa ĐDK với ống dẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không không quy định. II.5.161. Khi ĐDK giao chéo với đường ống dẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không, cột ĐDK trong khoảng giao chéo phải dùng cột néo. Đối với ĐDK điện áp tiết diện dây dẫn 120mm2 trở lên cho phép dùng cột đỡ. Cấm treo lưới bảo vệ vào cột ĐDK. II.5.162. Dây dẫn của ĐDK phải vượt bên trên đường ống dẫn hoặc đường cáp vận chuyển trên không. Trường hợp cá biệt cho phép ĐDK tới 110kV đi dưới Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 126 đường cáp vận chuyển trên không nhưng phải có cầu hoặc lưới để bảo vệ cho dây dẫn của ĐDK. Tiết diện dây dẫn tại chỗ giao chéo không được nhỏ hơn: 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm. 70mm2 đối với dây nhôm. Trong khoảng cột giao chéo, dây dẫn ĐDK không được có mối nối. Dây dẫn ĐDK có tiết diện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối trên mỗi dây dẫn trong một khoảng cột. II.5.163. Trên cột ĐDK, trong khoảng giao chéo phải dùng cách điện treo, khóa đỡ phải dùng kiểu cố định, khi dùng cách điện đứng phải mắc kép. II.5.164. Trong chế độ bình thường, khoảng cách ngang từ dây dẫn khi lệch nhiều nhất và khoảng cách thẳng đứng khi độ võng dây dẫn lớn nhất đến bộ phận bất kỳ của ống dẫn hoặc của đường cáp vận chuyển trên không không được nhỏ hơn: 3m đối với ĐDK điện áp đến 22kV. 4m đối với ĐDK điện áp đến 35 - 110kV. 5m đối với ĐDK điện áp 220kV II.5.165. Ở những nơi ĐDK 500kV giao chéo với đường ống dẫn khí nổi, đặt trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không (trừ những đường ống chôn trong đất) cần được bảo vệ bằng hàng rào. Hàng rào cần phải nhô ra với khoảng cách là 6,5m theo hai hướng tính từ hình chiếu của dây dẫn ngoài cùng của ĐDK 500kV khi độ lệch dây dẫn lớn nhất. II.5.166. Khoảng cách khi giao chéo hoặc đi gần hoặc song song giữa ĐDK 500kV với đường ống nổi, không được nhỏ hơn các trị số sau: 1. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK 500kV đến bất cứ phần nào của đường ống ở chế độ bình thường: 6,5m 2. Khoảng cách theo chiều ngang: a. Khi đi song song với nhau: Từ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống (trừ đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu) ở chế độ bình thường: không nhỏ hơn chiều cao của cột. Từ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống chính dẫn khí ở chế độ bình thường: không nhỏ hơn hai lần chiều cao của cột. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 127 Từ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống chính dẫn dầu, sản phẩm dầu ở chế độ bình thường: 50m nhưng không nhỏ hơn chiều cao cột Ở điều kiện chật hẹp từ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống khi độ lệch dây dẫn lớn nhất: 6,5m. b. Khi giao chéo: Từ cột ĐDK 500kV đến bất cứ phần nào của đường ống ở chế độ bình thường: không nhỏ hơn chiều cao của cột. Ở điều kiện chật hẹp, từ cột của ĐDK 500kV đến bất cứ phần nào của đường ống: 6,5m. II.5.167. Trong khoảng giao chéo với ĐDK, đường ống dẫn kim loại, cầu, lưới, hàng rào kim loại và đường cáp vận chuyển trên không phải nối đất bằng hệ nối đất nhân tạo phù hợp với quy phạm nối đất. Điện trở nối đất không được lớn hơn 10. ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống dẫn chôn trong đất II.5.168. Góc giao chéo giữa ĐDK cấp điện áp tới 35kV với ống dẫn chôn trong đất không quy định; giữa ĐDK 110kV trở lên với đường ống chính dẫn khí, dầu và sản phẩm dầu không được nhỏ hơn 60o. II.5.169. Các ống dẫn hơi trục chính có áp suất trên 1,2MPa và ống dẫn dầu chính (hoặc sản phẩm dầu) phải đặt ngoài hành lang bảo vệ của ĐDK. Trong điều kiện chật hẹp, khi các tuyến ĐDK đi song song, cũng như ở những chỗ ĐDK giao chéo với các ống dẫn trên, khoảng cách cho phép từ mép móng hoặc bộ phận nối đất gần nhất của ĐDK đến mép ống dẫn như sau: 5m đối với ĐDK điện áp đến 35kV. 10m đối với ĐDK điện áp 110 - 220kV. 15m đối với ĐDK điện áp 500kV. II.5.170. Khi ĐDK giao chéo, đi gần các ống hơi có áp suất 1,2MPa trở xuống, ống dẫn dầu và sản phẩm dầu hoặc các ống dẫn khác, khoảng cách từ mép móng hoặc bộ phận nối đất gần nhất của ĐDK đến mép các ống dẫn kể trên không nhỏ hơn: 5m đối với ĐDK điện áp đến 35kV. Phần II: Hệ thống đường dẫn điện Quy phạm trang bị điện Trang 128 10m đối với ĐDK điện áp 110kV trở lên. Ở đoạn ống dẫn đi trong hành lang bảo vệ của ĐDK, phải kiểm tra tất cả các mối hàn của ống dẫn chính áp suất 1,2MPa trở xuống bằng phương pháp vật lý. II.5.171. ĐDK 500kV phải xây dựng cách xa vòi khí xả từ 300m trở lên. II.5.172. Khi ĐDK 500kV giao chéo hoặc đi gần đường ống nước, hệ thống thải nước (có áp lực tự chảy), xả nước thì khoảng cách chiếu thẳng từ bộ phận nối đất gần nhất và phần móng cột ĐDK gần nhất và phần móng cột ĐDK 500kV tới đường ống không được nhỏ hơn 3m. ĐDK đi gần công trình chứa chất cháy nổ II.5.173. ĐDK đi gần nhà và công trình có chứa chất cháy nổ, phải thực hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm về an toàn phòng nổ, phòng cháy chữa cháy hiện hành. Đối với những công trình không nói trong quy phạm hiện hành, khoảng cách nói trên không được nhỏ hơn 60m. ĐDK đi gần ngọn lửa đốt dầu và khí II.5.174. Khi đi gần ngọn lửa đốt dầu và khí thì khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến ngọn lửa là 60m. ĐDK đi gần sân bay II.5.175. Xây dựng ĐDK đi gần sân bay phải có sự thỏa thuận với cơ quan hàng không khi: Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay đến 10km với cột cao bất kỳ. Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay từ 10 đến 30km và độ cao tuyệt đối của đỉnh cột ĐDK cao hơn độ cao tuyệt đối của sân bay từ 50m trở lên. Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay trên 30 đến 75km và ĐDK có cột cao từ 100m trở lên.
File đính kèm:
- giao_trinh_quy_pham_trang_bi_dien_chuong_ii_5_duong_day_tai.pdf