Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống - Mã số MĐ 06: Nghề sản xuất giống cua xanh
Tóm tắt Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống - Mã số MĐ 06: Nghề sản xuất giống cua xanh: ...g có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (% này do hai bên thỏa thuận). Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian,... 4. Đánh giá kết quả vận chuyển Sau khi vận chuyển, kiểm tra lại chất lượng cua vể tỉ lệ chết, sức khỏe, độ nguyên vẹn Nếu vận chuyển đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật thì tỷ lệ sống của cua giống đạt trên 90%. 45 Trường hợp cua chết nhiều có thể do: - Cua chết do không đủ oxy trong q...bị sản xuất giống cua, Nuôi cua mẹ , Ương ấu trùng cua, Ương cua giống và Phòng trị bệnh cua; có nội dung lý thuyết, thực hành và bài tập. - Tính chất: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua xanh giống là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về thu hoạch, vận chuyển cua giống, quản ...
trình bày 15 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Trình bày được các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống 4.12. Bài thực hành số 7.6.1. Thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cua xanh theo mẫu - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép trong quá trình nuôi, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cụ thể theo mẫu về sử dụng thức ăn, tình hình sức khoẻ, kiểm tra bệnh, vệ sinh, điều kiện môi trường, sử dụng thuốc, hóa chất; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, mỗi nhóm cần trao đổi, thảo luận và thực hiện các nội dung cần ghi trong nhật ký như thế nào cho phù hợp và hiệu quả - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 01 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm hoàn thành ghi được 05 biểu mẫu nhật ký trại sản xuất giống cua xanh 4.13. Bài trắc nghiệm số 7.6.2. Nội dung Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống và thu thập thông tin khách hàng - Nguồn lực: Bản 20 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giấy nháp, viết Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống phải có: a. Chủ quyền cơ sở (trang trại) sản xuất b. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống áp dụng c. Nguồn gốc giống cua bố mẹ d. Tất cả đều đúng Câu 2. Nhãn hàng hoá, phải có các nội dung: 69 a. Tên đối tượng giống thuỷ sản (kèm tên khoa học); b. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về giống thuỷ sản; c. Xuất xứ giống d. Tất cả đều đúng Câu 3. Công bố chất lượng giống thủy sản thì phải có: a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh b. Cua bố mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn c. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống d. Chủ quyền cơ sở (trang trại) sản xuất Câu 4. Ý nghĩa của việc thu thập thông tin về khách hàng là: a. Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng b. Để biết khách hàng là ai và cần thỏa mãn những nhu cầu gì c. Xác định khách hàng cần thu thập ý kiến d. Chọn khu vực mà cơ sở cung cấp cua giống Câu 5. Thực hiện thu thập ý kiến khách hàng gồm các bước: a. Xác định khách hàng cần thu thập ý kiến b. Chọn khu vực mà cơ sở cung cấp cua giống c. Lựa chọn một số lượng khách tại khu vực đã chọn. d. Tất cả đều đúng - Cách thức: mỗi học viên nhận một bản câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả bài kiểm tra cần đạt được: Học viên hiểu được nội dung Hồ sơ trại sản xuất giống và thu thập thông tin khách hàng 4.14. Bài kiểm tra số 7.7.1. Kiểm tra cách tính giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống cua xanh - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép chi phí trong quá trình nuôi, máy tính, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: : mỗi học viên nhận một đề bài kiểm tra và thực hiện - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Học viên tính đúng kết quả giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống cua xanh dựa trên các thông tin giáo viên cung cấp. 4.15. Bài thực hành 7.7.2. Thực hành cách lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh 70 - Nguồn lực: Giáo trình, tài liệu hướng dẫn, sổ theo dõi ghi chép chi phí trong quá trình nuôi, máy tính, giấy, viết. - Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành (05-07 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh; Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học viên và đánh giá theo kết quả thực hành của các nhóm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Để đạt mục tiêu, mỗi nhóm cần trao đổi, thảo luận và thực hiện các nội dung cần để lập được kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh - Thời gian hoàn thành: thời gian cần thiết để các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao là 02 giờ/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Mỗi nhóm hoàn thành được bản kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.1.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương? - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo luận, tính tập thể, tham gia của các thành viên khi thảo luận Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và cho điểm tối đa là 1,5 điểm Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ 05 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống cua xanh trong quá trình ương Đánh giá theo 05 nội dung; mỗi yếu tố nêu đúng, đầy đủ được 1,2 điểm Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, mạch lạc, logic Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài thuyết trình với các ý kiến phản biện và các câu hỏi đặt ra Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm tối đa là 1,5 điểm 5.2. Đánh giá Bài kiểm tra trắc nghiệm số 7.1.2. Bài kiểm tra gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng 71 đến chất lượng giống cua xanh. Việc đánh giá cụ thể như sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Giáo viên đánh giá bằng thang điểm 10 theo đáp án, điểm tính hệ số 2. 5.3. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.2.1. Nêu các phương pháp khảo sát thị trường giống cua xanh. - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo luận, tính tập thể, tham gia của các thành viên khi thảo luận Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và cho điểm tối đa là 1,5 điểm Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ 06 phương pháp khảo sát thị trường Đánh giá theo 06 nội dung; mỗi phương pháp nêu đúng, đầy đủ được 1,0 điểm Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, mạch lạc, logic Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài thuyết trình với các ý kiến phản biện và các câu hỏi đặt ra Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm tối đa là 1,5 điểm 5.4. Đánh giá bài thực hành số 7.2.2. Thực hiện khảo sát và tính giá bình quân cua xanh giống tại địa phương - Mỗi nhóm báo cáo kết quả khảo sát của nhóm mình - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho từng nhóm/cá nhân và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Kết quả tìm hiểu các cơ sở được phân công trong vùng Tìm hiểu đúng đối tượng điển hình, đúng các thông tin cần thiết được 3,0 điểm 72 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 2: Kết quả khảo sát giá tại 03 địa chỉ đã được chọn Có được 03 giá trị giá cua xanh giống khảo sát thực tế, đáng tin cậy, được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Tính được giá bình quân cua xanh giống trên vùng khảo sát Tính đúng giá bình quân cua xanh giống trên vùng khảo sát được 4,0 điểm 5.5. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.2.3. Soạn thảo hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Soạn thảo được 01 bản hợp đồng bán cua xanh giống Nội dung đúng, đầy đủ theo các yêu cầu của hợp đồng được 4,0 điểm Tiêu chí 2: Soạn thảo được bản thanh lý hợp đồng bán cua giống đúng quy định Đánh giá theo các nội dung thanh lý hợp đồng đúng yêu cầu được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống được soạn thảo rõ ràng, lôgic, sạch đẹp. Đúng thể thức văn bản theo quy định được 3,0 điểm 5.6. Đánh giá bài thực hành số 7.3.1. Thực hiện kiểm tra cảm quan cua xanh giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 02 nhóm điển hình làm tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Đánh giá được chất lượng cua giống qua quan sát trạng thái hoạt động của cua giống trong thau Giáo viên quan sát thao tác, hành động của nhóm; thực hiện và đánh giá đúng được 3,0 điểm Tiêu chí 2: Đánh giá được chất lượng cua Giáo viên quan sát thao tác, hành 73 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá giống qua quan sát ngoại hình, màu sắc động của nhóm; thực hiện và đánh giá đúng được 4,0 điểm Tiêu chí 3: Nhận xét, ghi chép và kết luận kết quả Các nhóm nhận xét, ghi chép và kết luận đúng được 3,0 điểm 5.7. Đánh giá bài thực hành số 7.3.2. Thực hiện kiểm tra sức khỏe cua xanh giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Pha được dung dịch nước biển theo nồng độ quy định Giáo viên quan sát thao tác pha dung dịch đúng nồng độ được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Vớt được cua trong bể ương vào thau, chậu đã pha để quan sát Giáo viên quan sát thao tác vớt và thả cua đúng kỹ thuật được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Thực hiện đúng việc theo dõi, quan sát và đếm số cua giống chết trong thau Đếm và tính tỷ lệ đúng số cua chết được 3,0 điểm Tiêu chí 4: Nhận xét, kết luận, ghi chép kết quả Học sinh nhận xét, đánh giá và kết luận đúng được 2,0 điểm 5.8. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.4.1. Thực hành thu hoạch cua giống trong bể - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm bài kiểm tra thực hành - Các cá nhân trong nhóm tiến hành làm thực hành song song - Giáo viên quan sát, nhận xét cho điểm từng cá nhân trong nhóm. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để thu hoạch cua và bơm bớt nước trong bể Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị đúng, đầy đủ theo quy định được 3,0 điểm 74 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 2: Thu, giũ hết giá thể mà cua trú ẩn Giáo viên quan sát thao tác Thu, giũ hết giá thể mà cua trú ẩn được 5,0 điểm Tiêu chí 3: Mở van ở đáy bể cho cua theo nước vào một vợt lớn đặt trong thau và chuyển cua trong vợt vào thau, xô chứa Thao tác đúng, thu được hết cua trong bể được 2,0 điểm 5.9. Đánh giá bài kiểm tra thực hành số 7.4.2. Đếm số lượng cua giống bằng phương pháp đếm và cân mẫu trong bể - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm bài kiểm tra thực hành - Các cá nhân trong nhóm tiến hành làm thực hành song song - Giáo viên quan sát, nhận xét cho điểm từng cá nhân trong nhóm. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Thực hiện được công việc chuẩn bị đúng quy định Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị đúng, đầy đủ theo quy định được 3,0 điểm Tiêu chí 2: Đếm được số lượng cua giống trong 100 gam cua Giáo viên quan sát thao tác đếm đúng và đủ số lượng cua giống của 100 gam cua trong ca được 5,0 điểm Tiêu chí 3: Tính được số lượng cua trong số cua thu hoạch Tính đúng được số lượng cua trong số cua thu hoạch được 2,0 điểm 5.10. Đánh giá bài thực hành số 7.5.1 Thực hiện cho cua giống vào dụng cụ vận chuyển khô tại cơ sở sản xuất cua giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Chuẩn bị dụng cụ vận chuyển khô + Lót lớp lót cỏ và có ít nước biển ở đáy dụng cụ + Tính toán xác định số lượng cua xếp vào dụng cụ với mật độ từ 2 - 3 con/cm2. + Xếp cua vào dụng cụ 75 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Thực hiện được công việc chuẩn bị dụng cụ vận chuyển Giáo viên quan sát thao tác chuẩn bị đúng được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Lót lớp lót cỏ và có ít nước biển ở đáy dụng cụ Giáo viên quan sát thao tác, xác định đúng được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Tính toán xác định số lượng cua xếp vào dụng cụ với mật độ từ 2 - 3 con/cm2 Tính đúng được số lượng cua trong số cua thu hoạch được được 3,0 điểm. Tiêu chí 4: Xếp cua vào dụng cụ Đánh giá qua quan sát các thao tác đúng yêu cầu được 2,0 điểm 5.11. Đánh giá câu hỏi thảo luận nhóm số 7.5.2. Nêu các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống? - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình của nhóm - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm thuyết trình - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân thuyết trình và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá theo nhóm Tiêu chí 1: Cách thức tổ chức thảo luận, tính tập thể, tham gia của các thành viên khi thảo luận Giáo viên quan sát, theo dõi, nhận xét và cho điểm tối đa là 1,5 điểm Tiêu chí 2: Nêu được đầy đủ các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống Đánh giá đúng và đủ các nội dung cần thực hiện khi theo dõi vận chuyển cua giống được 6,0 điểm Tiêu chí 3: Thuyết trình to, rõ ràng, mạch lạc, logic Giáo viên nhận xét và cho điểm tối đa là 1,0 điểm Tiêu chí 4: Nhóm bảo vệ được bài thuyết trình với các ý kiến phản biện và các câu hỏi đặt ra Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm tối đa là 1,5 điểm 5.12. Đánh giá bài thực hành số 7.6.1. Thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống cua xanh theo mẫu - Mỗi nhóm thực hành ghi nhật ký trại sản xuất giống của nhóm mình - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của 76 nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Nêu được ý nghĩa của việc ghi nhật ký trong quá trình sản xuất giống Nêu đúng, đầy đủ tầm quan trọng, ý nghĩa được 3,0 điểm Tiêu chí 2: Ghi đúng, đủ được 05 mẫu nhật ký theo quy định Đánh giá theo nội dung các mẫu nhật ký, mỗi mẫu đúng yêu cầu được 1,0 điểm Tiêu chí 3: Các biểu mẫu nhật ký được soạn thảo phải rõ ràng, khoa học, logic Các mẫu nhật ký đúng yêu cầu, khoa học, logic được 2,0 điểm 5.13. Đánh giá bài trắc nghiệm số 7.6.2. Nội dung Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống và thu thập thông tin khách hàng Bài kiểm tra gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu nội dung Hồ sơ trại sản xuất cua xanh giống và thu thập thông tin khách hàng Việc đánh giá cụ thể như sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Giáo viên đánh giá bằng thang điểm 10 theo đáp án, điểm tính hệ số 2. 5.14. Đánh giá bài kiểm tra số 7.7.1. Thực hành cách tính giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống - Mỗi nhóm thực hành tính giá thành và lợi nhuận của quá trình sản xuất giống - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: 77 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Liệt kê được các loại chi phí Liệt kê được đúng, đủ các loại chi phí được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Tính được tổng chi phí sản xuất Tính đúng được tổng chi phí sản xuất được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Xác định được tổng doanh thu (tiền bán cua ) Xác định số lượng cua giống sản xuất và giá bán để tính doanh thu được 3,0 điểm Tiêu chí 4: Tính được giá thành và lợi nhuận Tính đúng giá thành và lợi nhuận được 2,0 điểm 5.15. Đánh giá bài thực hành số 7.7.2. Thực hành cách lập kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thực hành và tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm; giáo viên quan sát chọn 01 nhóm điển hình làm tốt và 01 nhóm điển hình làm chưa tốt - Các nhóm khác đánh giá kết quả bài thực hành của 02 nhóm điển hình trên - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho 02 nhóm và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể theo báng sau: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Xác định được thị trường tiêu thụ, giá cả, xu hướng phát triển... Xác định được đúng, đủ được 2,0 điểm Tiêu chí 2: Xác định được nguồn vốn cần có của trang trại Xác định được nguồn vốn cần có được 3,0 điểm Tiêu chí 3: Xác định được điều kiện về kỹ thuật và lao động Xác định đúng, đủ được 2,0 điểm Tiêu chí 4: Lập được bản kế hoạch cho một vụ sản xuất giống cua xanh Lập được bản kế hoạch cụ thể, chi tiết được 3,0 điểm V. Tài liệu tham khảo - Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM. 78 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, 2009, Cơ sở sản xuất giống thủy sản, Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT). - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, 2011, Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống, Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT). - Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản - Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế. - Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế. 79 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH (Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Huỳnh Hữu Lịnh Chủ nhiệm 2. Ông Vũ Trọng Hội Phó chủ nhiệm 3. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo Thư ký 4. Ông Lê Tiến Dũng Ủy viên 5. Bà Đặng Thị Minh Diệu Ủy viên 6. Ông Ngô Thế Anh Ủy viên 7. Ông Đoàn Văn Chương Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH (Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Lê Văn Thắng Chủ tịch 2. Ông Lâm Quang Dụ Thư ký 3. Ông Nguyễn Quốc Đạt Ủy viên 4. Ông Nguyễn Quốc Thế Ủy viên 5. Ông Trung Nghĩa Ủy viên./.
File đính kèm:
- giao_trinh_thu_hoach_va_tieu_thu_cua_xanh_giong_ma_so_md_06.pdf