Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ - Mã số MĐ 06: Nghề nuôi cá diêu hồng, cá rô phi

Tóm tắt Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ - Mã số MĐ 06: Nghề nuôi cá diêu hồng, cá rô phi: ...: + Hoạt động thu hoạch, bảo quản và vận chuyển + Nhiệt độ thu hoạch, bảo quản và vận chuyển + Thời gian thu hoạch, bảo quản và vận chuyển 14 Bài 2. XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM THU HOẠCH Mã bài: MĐ 06-02 Giới thiệu bài: Để chọn thời điểm thu hoạch cá diêu hồng, cá rô phi sao cho đạt chất l...o cho nước cạn vào sáng sớm hoặc chiều tối ngày dự kiến bắt cá. Nếu dự kiến thu hoạch cá vào sáng sớm thì cần tiến hành bơm nước từ đêm và tiến hành thu cá ngay từ sáng sớm càng tốt. 27 Kéo lưới thu hoạch cá: Bước 1. Thả lưới: Thả lưới ở một đầu ao thích hợp, có độ sâu mực nước thấp, ... MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: 1. Vị trí: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ là mô đun chuyên môn trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi, được bố trí học sau các mô đun chuyên môn khác: Chuẩn bị ao; Chuẩn bị lồng, bè; Chọn và thả giống; Chăm sóc và quản l...

pdf62 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ - Mã số MĐ 06: Nghề nuôi cá diêu hồng, cá rô phi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương phẩm và đánh giá kết quả nuôi. Mô đun được giảng dạy và thực hành 
tại cơ sở dạy nghề, tại địa phương, các trang trại nuôi có đầy đủ trang thiết 
bị, dụng cụ thu hoạch, bảo quản và vận chuyển cá. 
II. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được yêu cầu về chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất 
lượng cá sau thu hoạch; 
- Trình bày được phương pháp thu hoạch, bảo quản và vận chuyển cá 
đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. 
2. Kỹ năng: 
- Chọn được nơi tiêu thụ cá; 
- Xác định đúng thời điểm thu hoạch; 
- Thực hiện được các thao tác thu hoạch, bảo quản và vận chuyển cá 
đúng kỹ thuật; 
- Tính được kết quả của quá trình nuôi. 
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, tuân thủ qui định an toàn lao động và vệ sinh 
thực phẩm 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian (giờ) 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ06-01 
Bài 1. Tìm hiểu 
một số vấn đề về 
Lý 
thuyết 
Phòng 
học 
2 2 0 0 
 43 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian (giờ) 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
an toàn chất lượng 
cá thương phẩm 
MĐ06-02 
Bài 2. Xác định 
thời điểm thu 
hoạch 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
8 2 6 
MĐ06-03 
Bài 3. Chuẩn bị 
thu hoạch 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
16 2 14 
MĐ06-04 
Bài 4. Thu hoạch 
và vận chuyển 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
18 2 14 2 
MĐ06-05 
Bài 5. Đánh giá 
kết quả nuôi 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
12 2 8 2 
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
Cộng 
 60 10 42 8 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, thực hành 
4.1. Bài tập số 6.1.1. Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá 
sau thu hoạch 
- Mục tiêu: Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá sau thu 
hoạch 
- Nguồn lực: Nội dung thảo luận nhóm, giấy Ao, viết lông, bảng 
- Cách thức thực hiện: Chia nhóm thảo luận, mỗi nhóm từ 5 - 6 học viên 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Thảo luận nội dung 
+ Trình bày nội dung 
- Thời gian hoàn thành: mỗi nhóm thảo luận 30 phút và trình bày 15 phút. 
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Trình bày được các nội dung về các yếu tố 
ảnh hưởng đến chất lượng cá sau thu hoạch 
4.2. Bài thực hành số 6.2.1. Kiểm tra sức khỏe của cá qua hoạt động và 
qua hình thái. 
- Mục tiêu: Đánh giá được sức khỏe của cá trước khi thu hoạch 
- Nguồn lực: ao, lồng, bè nuôi cá tại trại nuôi hoặc ao hộ gia đình, chài, vợt. 
 44 
- Cách thức tổ chức: chia mỗi nhóm 5- 6 học viên 
- Nhiệm vụ cá nhân: 
+ Quan sát hoạt động của cá 
+ Quan sát hình thái của cá 
+ Đánh giá sức khỏe của cá 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên đánh giá đúng sức khỏe của 
cá nuôi. 
4.3. Bài thực hành số 6.2.2. Kiểm tra khối lượng trung bình của cá trước 
khi thu hoạch 
- Mục tiêu: Xác định được khối lượng trung bình của cá trước khi thu 
hoạch 
- Nguồn lực: Ao, lồng, bè nuôi cá tại trại nuôi hoặc hộ gia đình, chài, vợt 
thu mẫu; cân đồng hồ, giấy, viết. 
- Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành 5 - 6 học viên/nhóm 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Thu mẫu cá 
+ Cân cá 
+ Tính khối lượng trung bình của cá 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm học 
viên và đánh giá theo kết quả xác định cỡ cá của các nhóm. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên xác định đúng khối lượng 
trung bình cá trong ao tại thời điểm thực hành. 
4.4. Bài thực hành số 6.3.1. Thu mẫu, dự tính khối lượng đàn cá thu hoạch 
- Mục tiêu: Dự tính được khối lượng đàn cá thu hoạch 
- Nguồn lực: Ao, lồng, bè nuôi cá tại trại nuôi hoặc ao hộ gia đình, chài, vợt 
thu mẫu cá; cân đồng hồ, giấy, viết. 
- Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành 5- 6 học viên/nhóm 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Thu mẫu cá 
+ Cân cá 
+ Dự tính khối lượng đàn cá thu hoạch 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
 45 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên xác định đúng khối lượng 
trung bình, dự tính được khối lượng đàn cá thu hoạch. 
4.5. Bài thực hành số 6.3.2. Chuẩn bị bể lót bạt chứa cá 
- Mục tiêu: Làm được nơi chứa cá bằng bể lót bạt 
- Nguồn lực: Tấm bạt, gỗ, dây chì, đinh, búa 
- Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành 5- 6 học viên/nhóm 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Làm khung gỗ 
+ Lót bạt 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Kết quả và sản phẩm đạt được: Bể lót bạt chắc chắn, bằng phẳng, đều đặn 
4.6. Bài thực hành số 6.4.1. Thực hành thu hoạch cá tại cơ sở nuôi 
- Mục tiêu: Thực hiện được việc thu hoạch cá 
- Nguồn lực: Ao, lồng, bè nuôi cá tại trại nuôi hoặc ao hộ gia đình, máy 
bơm, lưới kéo, cân, rổ, sọt, bể chứa cá, sổ ghi chép, bút 
- Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành 5 – 6 học viên/nhóm 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Kéo lưới (hay thu lưới) 
+ Thu cá 
+ Cân cá và tính khối lượng 
+ Chuyển cá vào bể chứa 
- Thời gian hoàn thành: 6 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của các nhóm 
học viên và đánh giá theo kết quả thao tác đúng kỹ thuật và sản lượng thu 
hoạch của các nhóm. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Học viên thực hiện thu hoạch đúng kỹ thuật. 
+ Lượng cá trong mỗi mẻ lưới là kết quả đánh giá của từng nhóm. 
4.7. Bài thực hành số 6.4.2. Thực hành vận chuyển cá sống 
- Mục tiêu: Vận chuyển cá đến nơi tiêu thụ, tỉ lệ sống trên 98% 
- Nguồn lực: Nguyên liệu cá diêu hồng, cá rô phi sống; đá xay; nước sạch; 
thùng cách nhiệt; nhiệt kế; dụng cụ sục khí. 
- Cách thức tổ chức: Chia nhóm thực hành 5 – 6 học viên/nhóm, mỗi nhóm 
thực hành cho một thùng cá phục vụ vận chuyển sống. 
 46 
- Nhiệm vụ của mhóm: 
+ Chuẩn bị dụng cụ 
+ Đong (cân) nước cho nước vào thùng 
+ Cân cá cho vào thùng 
+ Sục khí 
+ Vận chuyển đến điểm tiêu thụ 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/nhóm. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Học viên thực hiện các bước bảo quản cá sống đúng yêu cầu kỹ thuật; 
+ Sau 4 giờ, tỉ lệ cá sống phải đạt trên 98%. 
4.8. Bài tập số 6.5.1: Tính lợi nhuận cho một vụ nuôi cá biết: 
+ Năng suất bình quân: 16 tấn/ha/vụ 
+ Diện tích ao nuôi: 2500m2 
+ Chi phí sản xuất trung bình: 60.000.000 đồng 
+ Các khoản chi phát sinh khác: chiếm 10% chi phí sản xuất trung bình 
+ Giá bán bình quân tại thời điểm thu hoạch là: 30.000 đồng/kg cá. 
- Tiêu chí: Tính được hiệu quả kinh tế của vụ nuôi cá 
- Nguồn lực: máy tính, đề bài. 
- Cách thức: mỗi học viên nhận một đề bài và thực hiện. 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ. 
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Học viên tính đúng kết quả lợi nhuận vụ 
nuôi cá dựa trên các thông tin giáo viên cung cấp. 
4.9. Bài tập số 6.5.2: Đánh giá kết quả nuôi, rút kinh nghiệm cho các vụ nuôi 
tiếp theo 
- Nguồn lực: Câu hỏi thảo luận nhóm, giấy Ao, viết lông, bảng 
- Cách thức: Chia nhóm thảo luận, mỗi nhóm 5 – 6 học viên 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Đánh giá kết quả nuôi 
+ Rút kinh nghiệm cho các vụ nuôi tiếp theo 
+ Trình bày nhóm 
- Thời gian hoàn thành mỗi nhóm: 4 giờ 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên hướng dẫn, theo dõi; các nhóm thảo 
luận, viết trên giấy Ao, đại diện từng nhóm lên trình bày, trao đổi; giáo viên nhận 
 47 
xét, đánh giá, kết luận. 
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Các nhóm trình bày được các nội dung 
về đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm trong quá trình nuôi cá. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài thực hành số 6.1.1. Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến chất 
lượng cá sau thu hoạch 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Hoạt động nhóm Giáo viên quan sát hoạt động các nhóm 
2. Trình bày nội dung Nội dung đầy đủ, trình bày rõ ràng 
3. Thời gian Đúng thời gian qui định 
Đánh giá chung: Trình bày 
được các yếu tố ảnh hưởng đến 
chất lượng cá sau thu hoạch 
Giáo viên quan sát, lắng nghe và nhận 
xét 
5.2. Bài thực hành số 6.2.1. Kiểm tra sức khỏe của cá qua hoạt động và qua 
hình thái. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuẩn bị dụng cụ Đầy đủ 
2. Quan sát hoạt động của cá Mức độ quan sát, nhận xét của học viên 
3. Quan sát hình thái của cá Mức độ quan sát các bộ phận cơ thể cá 
Đánh giá chung: Đánh giá được 
sức khỏe của cá 
Giáo viên quan sát học viên thực hiện 
thao tác kỹ thuật 
5.3. Bài thực hành số 6.2.2. Thu mẫu cá để kiểm tra khối lượng trước khi 
thu hoạch 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thu mẫu kiểm tra Đúng phương pháp 
Cân cá Chính xác 
Tính khối lượng Kết quả tính đúng 
 48 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Hoạt động nhóm Tinh thần làm việc nhóm 
Đánh giá chung: Thu mẫu cá đúng 
cách, tính được khối lượng cá 
Giáo viên quan sát học viên thực 
hiện thao tác kỹ thuật và thái độ 
5.4. Bài thực hành số 6.3.1. Thu mẫu, dự tính khối lượng cá thu hoạch 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuẩn bị dụng cụ Đầy đủ 
2. Thu mẫu cá Đúng phương pháp 
3. Cân cá Thực hiện bằng 2 cách 
4. Dự tính khối lượng cá thu hoạch Tính đúng 
Đánh giá chung: Tính trọng lượng 
trung bình, khối lượng cá thu hoạch. 
Giáo viên quan sát học viên thực 
hiện thao tác kỹ thuật 
5.5. Bài thực hành số 6.3.2. Chuẩn bị bể lót bạt chứa cá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuẩn bị dụng cụ Đầy đủ 
2. Làm khung Quan sát thực hiện 
3. Lót bạt Quan sát thực hiện 
4. Tinh thần hợp tác Tính đúng 
Đánh giá chung: Làm bể lót bạt chắn 
chắn, bằng phẳng, đều đặn 
Giáo viên quan sát học viên thực 
hiện thao tác kỹ thuật và thái độ 
5.6. Bài thực hành số 6.4.1. Thực hành thu hoạch cá tại cơ sở nuôi 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuẩn bị dụng cụ Đầy đủ 
2. Thực hiện kéo lưới Quan sát thực hiện 
3. Thu cá Quan sát thực hiện 
 49 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
4. Cân cá Quan sát thực hiện 
5. Chuyển cá Quan sát thực hiện 
6. Hoạt động nhóm Tinh thần làm việc nhóm 
Đánh giá chung: Thực hiện được các 
công việc thu hoạch cá 
Giáo viên quan sát học viên thực 
hiện thao tác kỹ thuật và thái độ 
5.7. Bài thực hành số 6.4.2. Thực hành vận chuyển cá sống 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuần bị dụng cụ Đầy đủ 
2. Bảo quản cá sống Thao tác thực hiện 
3. Tỉ lệ cá cá sau 4 giờ Xem tỉ lệ thực tế 
4. Hoạt động nhóm Tin thần làm việc nhóm 
Đánh giá chung: sau 4 giờ, tỷ lệ cá 
sống đạt 98% trở lên 
Giáo viên quan sát học viên thực 
hiện thao tác kỹ thuật 
5.8. Bài tập số 6.5.1. Tính lợi nhuận cho một vụ nuôi cá biết: 
+ Năng suất bình quân: 16 tấn/ha/vụ 
+ Diện tích ao nuôi: 2500m2 
+ Chi phí sản xuất trung bình: 60.000.000 đồng 
+ Các khoản chi phát sinh khác: chiếm 10% chi phí sản xuất trung bình 
+ Giá bán bình quân tại thời điểm thu hoạch là: 30.000 đồng/kg cá. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Tính kết quả Giáo viên kiểm tra kết quả tính của học 
viên 
2. Thời gian Đúng thời gian qui định 
Đánh giá chung: Kết quả tính 
đúng 
Giáo viên theo dõi, kiểm tra kết quả 
tính của học viên 
 50 
 5.9. Bài tập số 6.5.2. Đánh giá kết quả nuôi, rút kinh nghiệm cho các vụ nuôi 
tiếp theo 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Hoạt động nhóm Giáo viên quan sát hoạt động các nhóm 
2. Đánh giá kết quả Đối chiếu với kết quả trung bình của 
vụ nuôi 
3. Rút kinh nghiệm Đối chiếu với những hoạt động nuôi 
4. Trình bày nội dung Nội dung đầy đủ, trình bày rõ ràng 
5. Thời gian Đúng thời gian qui định 
Đánh giá chung: Đánh giá kết 
quả nuôi, rút kinh nghiệm cho các vụ 
nuôi tiếp theo 
Giáo viên quan sát, lắng nghe và nhận 
xét 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Bộ Thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia, Kỹ thuật sản xuất 
giống và nuôi thương phẩm một số đối tượng thủy sản nước ngọt, năm 2005. 
2. Đỗ Đoàn Hiệp – Lê Đình Xuân, Nuôi cá nước ngọt uyển 5 – Kỹ thuật 
nuôi cá rô phi, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Năm 2006. 
3. Hội Nghề cá Việt Nam (VINAFIS), Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá 
rô phi đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà 
Nội, Năm 2004. 
4. KS. Nguyễn Đức Nga – TS. Nguyễn Như Tiệp, Kỹ thuật sơ chế bảo 
 uản nguyên liệu thủy sản sau thu hoạch bằng nước đá, Nhà xuất bản lao động 
xã hội hà Nội, năm 2005 
 5. Lê Văn Thắng, Ngô Chí Phương, Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, Nhà 
xuất bản Nông nghiệp, 2007 
 51 
PHỤ LỤC 1 
Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã cấm sử dụng một số hóa chất, chất 
kháng sinh độc hại: 
Bảng 1. Danh mục các hóa chất, chất kháng sinh cấm sử dụng trong sản 
xuất, bảo quản, chế biến thủy sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-
BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn) 
TT Tên hoá chất, kháng sinh Đối tượng áp dụng 
1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng 
Thức ăn, thuốc thú y, 
hoá chất, chất xử lý 
môi trường, chất tẩy 
rửa khử trùng, chất bảo 
quản, kem bôi da tay 
trong tất cả các khâu 
sản xuất giống, nuôi 
trồng động thực vật 
dưới nước và lưỡng cư, 
dịch vụ nghề cá và bảo 
quản, chế biến. 
2 Chloramphenicol 
3 Chloroform 
4 Chlorpromazine 
5 Colchicine 
6 Dapsone 
7 Dimetridazole 
8 Metronidazole 
9 Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) 
10 Ronidazole 
11 Green Malachite (Xanh Malachite) 
12 Ipronidazole 
13 Các Nitroimidazole khác 
14 Clenbuterol 
15 15 Diethylstilbestrol (DES) 
16 Glycopeptides 
17 Trichlorfon (Dipterex) 
18 Gentian Violet (Crystal violet) 
19 Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong 
sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào 
thị trường Mỹ và Bắc Mỹ) 
 52 
PHỤ LỤC 2 
Bảng 2. Danh mục hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh 
doanh thủy sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 15 ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
TT Tên hoá chất, kháng sinh Dư lượng tối đa (MLR) 
1 Amoxicillin 50 
2 Ampicillin 50 
3 Benzylpenicillin 50 
4 Cloxacillin 300 
5 Dicloxacillin 300 
6 Oxacillin 300 
7 Danofloxacin 100 
8 Difloxacin 300 
9 Enrofloxacin + Ciprofloxacin 100 
10 Oxolinic Acid 100 
11 Sarafloxacin 30 
12 Flumepuine 600 
13 Colistin 150 
14 Cypermethrim 50 
15 Deltamethrin 10 
16 Diflubenzuron 1000 
17 Teflubenzuron 500 
18 Emamectin 100 
19 Erythromycine 200 
20 Tilmicosin 50 
21 Tylosin 100 
22 Florfenicol 1000 
23 Lincomycine 100 
24 Neomycine 500 
 53 
TT Tên hoá chất, kháng sinh Dư lượng tối đa (MLR) 
25 Paromomycin 500 
26 Oxytetracycline 300 
27 Chlortetracycline 100 
28 Tetracycline 100 
29 Tetracycline 100 
30 Sulfonamide (các loại) 100 
31 Trimethoprim 50 
32 Ormetoprim 50 
33 Tricaine methanesulfonate 15-330 
 54 
PHỤ LỤC 3 
BỘ NÔNG NGHIỆP 
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGH A VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: 03 /2012/TT-BNNPTNT 
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2012 
THÔNG TƯ 
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, 
kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng 
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy 
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn; 
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 
Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và 
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004; 
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết 
thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; 
Căn cứ Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ 
sung một số Điều của Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định 
chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-
BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục 
thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng như sau: 
Điều 1. Đưa các chất Cypermethrim, Deltamethrin và Enrofloxacin ra khỏi Danh 
mục hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản tại Phụ lục 
3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn. 
Điều 2. Bổ sung các chất Cypermethrin, Deltamethrin và Enrofloxacin vào Danh 
mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản tại Phụ lục 1 
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn. 
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. 
Điều 4. Chánh Văn phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục 
Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và 
PTNT; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, 
kinh doanh thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. 
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG 
- Như Điều 4; THỨ TRƯỞNG 
- Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo, Website CP); 
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; (Đã ký) 
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT; 
- Bộ Tài chính, Bộ Công Thương; 
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 
- Lưu: VT, TCTS. Vũ Văn Tám 
 55 
PHỤ LỤC 4: Một số các biểu mẫu 
BIỂU MẪU THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC, HÓA CHẤT 
Ngày Số 
chứng 
từ 
Tên ao 
sử dụng 
Tên 
thuốc, 
hóa chất 
Số 
lượng 
(gr) 
Người 
giao 
Người 
nhận 
Tồn 
 Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 56 
BIỂU MẪU THEO DÕI SỬ DỤNG THỨC ĂN 
Tháng/năm.. 
Ao số. 
Cỡ CÁ 
STT Ngày Thức ăn Lượng thức ăn (gr) Lượng 
bình 
quân 
(gr/con) 
Người 
cho ăn Loại 
thức ăn 
Mã số Lần 
1 
Lần 
2 
Lần 
3 
Tổng 
cộng 
Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 57 
BIỂU MẪU THEO DÕI TĂNG TRỌNG CÁ 
Tháng/năm.. 
Ao số. 
Cỡ cá 
STT Ngày 
Phương 
pháp 
kiểm tra 
Tình 
trạng 
cá 
Số 
lượng 
kiểm tra 
Trọng lượng 
bình quân 
(g/con) 
Tăng trọng so 
với lần kiểm 
tra trước 
Người 
kiểm tra 
Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 58 
BIỂU MẪU THEO DÕI BỆNH CÁ 
Tháng/năm.. 
Ao số. 
Cỡ cá 
Ngày 
Tình 
trạng 
bệnh 
Nguyên 
nhân 
Phương 
pháp điều 
trị 
Thuốc, 
hóa chất 
sử dụng 
Liều 
lượng 
Kết 
quả 
Người 
điều 
trị 
Người 
kiểm tra 
Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 59 
BẢNG THEO DÕI CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG 
Tháng/năm.. 
Ao số. 
Cỡ cá 
Ngày Các chỉ tiêu môi trường Nhận 
xét 
Phương 
pháp khắc 
phục 
Người 
kiểm 
tra 
Người 
thẩm 
tra 
Nhiệt độ pH Oxy hòa tan NH3 
Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 60 
BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH 
Tháng/năm.. 
Ngày 
Hạng, mục kiểm tra Nhận 
xét 
Sửa 
chữa 
Người 
kiểm tra 
Người 
thẩm tra Kho 
chứa 
Ao số Dụng cụ Thiết bị 
Ngày..tháng..năm 
 Trưởng trại 
 61 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: NUÔI CÁ DIÊU HỒNG, CÁ RÔ PHI 
(Theo Quyết định số 726 /BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Lê Thái Dương - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Vũ Trọng Hội, chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
3. Thư ký: Bà Nguyễn Kim Nhi, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Nguyễn Quốc Đạt, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
 - Bà Nguyễn Thị Tím, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Bà Nguyễn Thị Phương Thanh, Trưởng khoa Trường Trung học Thủy 
sản 
- Ông Trần Thanh Hải, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản cần Thơ 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: NUÔI CÁ DIÊU HỒNG, CÁ RÔ PHI 
(Theo Quyết định số 1374 /QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết, Phó hiệu trưởng Trường Trung học 
Thủy sản 
2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Lê Tiến Dũng, Trưởng phòng Trường Trung học Thủy sản 
 - Ngô Thế Anh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Thủy sản 
- Bà Lê Ngọc Diện, Phó Chủ tịch Hiệp hội Thủy sản Cần Thơ./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thu_hoach_va_tieu_thu_ma_so_md_06_nghe_nuoi_ca_di.pdf