Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - Mã số MĐ 03: Nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

Tóm tắt Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - Mã số MĐ 03: Nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả: ...hấp thu Ca, P trong cơ thể lợn đực giống 9 Muốn lợn đực làm việc tốt cần phải định kỳ kiểm tra phẩm chất tinh dịch Bài tập 2: Tham quan trại nuôi lợn đực giống Bài tập 3: Xem video kỹ thuật nuôi lợn đực giống C. Ghi nhớ: - Chăm sóc nuôi dưỡng đực lợn hậu bị - Chăm sóc nuôi dưỡng lợn ... đẻ 2 tuần: diệt ký sinh trùng ngoài da để tránh lây ghẻ và nhiễm giun sán cho lợn con theo mẹ ngay từ những ngày đầu sau khi mới sinh ra, vệ sinh sát trùng chuồng trại, khu vực nuôi thả. - Trước khi đưa lợn nái vào ổ đẻ : Tẩy uế sạch sẽ, khử trùng toàn bộ nền chuồng, ô chuồng, thành chuồng...n, thịt rất thơm ngon. Nếu nuôi dân dã theo lối truyền thống của đồng bào các gia đình vùng cao có gì cho ăn đấy thì trọng lượng cũng có thể đạt 60 - 80 kg/con, nếu nuôi khoảng 12 tháng thì chất lượng không thua kém gì so với lợn mường. Hình 3.3.3. Lợn đen - Hòa Bình * Lợn Sóc Xuất xứ: ...

pdf68 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - Mã số MĐ 03: Nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể tạo sự đồng đều trong đàn lợn, làm cho chúng tăng khối 
lượng đều, đàn sẽ đua nhau ăn, ăn nhiều, no, mau lớn. Sau khi phân đàn một thời 
gian có thể xuất hiện sự chênh lệch về khối lượng, do đó cần điều chỉnh lại kịp 
thời. 
- Hạn chế lợn đánh nhau: khi nhập lợn từ các đàn khác nhau thường xãy 
ra hiện tượng cắn nhau. Để giảm bớt hiện tượng này chúng ta cần cho tất cả lợn 
vào nuôi cùng một lúc, không nên bổ sung thêm lợn vào đàn đã ổn định, tránh 
việc ghép 1 ổ lợn vào 1 ổ lợn khác đã có sẵn trong khu nuôi. Khi thấy nhiều con 
xúm vào cắn 1 con thì nên chuyển con đó sang khu nuôi khác. Không nhốt lợn 
quá chật. Đảm bảo thông thoáng vào những ngày nắng nóng. 
- Thiến lợn: Khi nuôi lấy thịt cần phải thiến: lợn đực thiến lúc 10 - 14 ngày 
tuổi. 
 - Xử lý khi lợn mắc bệnh: Cách ly ngay lợn ốm để theo dõi, báo cho cán bộ 
53 
thú y để được tư vấn kịp thời; nếu lợn chết, đưa xác ra khỏi khu nuôi để xử lý, tăng 
cường các biện pháp vệ sinh và sát trùng chuồng trại, khu nuôi thả; không bán 
chạy lợn ốm, không mổ lợn ốm, lợn chết; không cho thức ăn thừa của lợn bệnh cho 
lợn khác ăn; hạn chế đi lại hoặc vận chuyển các dụng cụ sang các khu nuôi thả 
khác. 
 - Cách ước tính khối lượng lợn: 
Dùng thước dây đo 2 chiều đo của lợn là vòng ngực và dài thân 
 Vòng ngực (VN): đo ở vị trí sau nách (cm) 
Dài thân (DT): đo từ gốc tai đến khấu đuôi (cm) 
Hình 3.3.6. Các chiều đo của lợn 
Cách 1: Tính khối lượng theo công thức 
VN x VN x DT 
 Khối lượng lợn (kg) = 
 14400 
Cách 2: Đối chiếu khối lượng lợn bằng bảng tính sẵn 
 DT (cm) 
VN (cm) 
80 
90 
100 
110 
120 
130 
140 
80 35 40 50 60 75 95 115 
90 40 50 55 70 80 100 125 
100 50 55 65 75 90 110 130 
110 60 65 75 85 100 115 140 
120 70 75 80 95 110 120 150 
130 80 85 95 105 120 140 160 
54 
140 90 100 110 120 135 150 175 
150 100 110 120 130 150 165 190 
55 
 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
 1. Câu hỏi 
 1.1. Đặc điểm các giống lợn địa phương nuôi thả 
 1.2. Chọn lợn giống lợn nuôi thịt 
 1.3. Ký thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thịt. 
 2. Bài tập thực hành 
 2.1. Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt 
 - Nguồn lực: Hình ảnh, bảng liệt kê. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê 
các tiêu chuẩn chọn lợn nuôi thả để nuôi thịt. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu 
chuẩn chọn giống lợn nuôi thả để nuôi thịt. 
 2.2: Quan sát, chọn lợn nuôi thả giống để nuôi thịt 
 - Nguồn lực: 2 - 3 đàn lợn con chuẩn bị xuất bán nuôi thịt ở các hộ chăn 
nuôi, bảng liệt kê. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát đàn lợn và điền 
vào bảng liệt kê. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi 
thịt đạt tiêu chuẩn. 
 2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt 
 - Nguồn lực: 2 - 3 hộ nông dân nuôi lợn nuôi thả thịt, thước dây, bảng đánh 
giá. 
 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thăm một số hộ nông dân 
nuôi lợn thịt, sau đó hoàn thành bảng đánh giá ưu nhược điểm của qui trình. Đo 
56 
các chiều đo của lợn để ước tính khối lượng. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi 
dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt. Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều 
đo được. 
C. Ghi nhớ: 
- Một số giống lợn nuôi thả nuôi thịt phổ biến 
- Kỹ thuật chọn giống lợn nuôi thả nuôi thịt. 
 - Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt ở các giai đoạn 
 - Ước tính khối lượng lợn dựa trên các chiều đo. 
57 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 
 - Vị trí: Mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả là một mô đun chuyên 
môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề nuôi lợn rừng, lợn 
nuôi thả; được giảng dạy sau mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả; 
nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng và trước mô đun phòng và điều trị bệnh cho lợn 
rừng, lợn nuôi thả, tiêu thụ sản phẩm. Mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả 
cũng có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương 
trình theo yêu cầu của người học. 
 - Tính chất: Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức chuyên 
môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh về chọn 
giống, nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả; mô đun được giảng dạy có sự hỗ trợ của 
phương tiện và mô hình dạy học, tại cơ sở sản xuất hoặc trung tâm dạy nghề ở các 
địa phương. 
II. Mục tiêu: 
 - Mô tả được cách chọn giống và quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi 
thả. 
 - Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả đúng quy trình kỹ thuật. 
 - Nghiêm túc, trung thực, khách quan, an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn 
thực phẩm và vệ sinh môi trường. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã 
bài 
Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ
03-1 
Bài 1: Nuôi dưỡng, chăm 
sóc lợn đực giống 
Tích 
hợp 
Tại lớp 
và tại trại 
chăn nuôi 
30 06 23 01 
MĐ
03-2 
Bài 2: Nuôi dưỡng, chăm 
sóc lợn nái 
Tích 
hợp 
Tại lớp 
và tại trại 
chăn nuôi 
38 12 24 02 
MĐ
03-3 
Bài 3: Nuôi dưỡng, chăm 
sóc lợn thịt 
Tích 
hợp 
Tại lớp 30 06 23 01 
58 
và tại trại 
chăn nuôi 
 Kiểm tra kết thúc Mô đun 04 04 
 Cộng 102 24 70 08 
 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
4.1. Bài tập thực hành: Chọn lợn cái hậu bị 
 - Nguồn lực: Lợn nái tại trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái hậu bị 
trong trang trại, học viên quan sát ngoại hình lợn nái và xác định lợn nái hậu bị có 
thể chọn để sinh sản và điền vào bảng câu hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng đặc điểm lợn nái hậu bị 
có thể chọn lựa để làm nái sinh sản. 
4.2. Bài tập thực hành: Xác định dấu hiệu động dục ở lợn nái hậu bị 
 - Nguồn lực: Lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái hậu bị 
trong trang trại đã thành thục sinh dục để xác định dấu hiệu động dục và 
điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng các giai đoạn lợn nái hậu 
bị động dục. 
4.3. Bài tập thực hành: Xác định thời điểm phối giống lần đầu trên lợn nái 
 - Nguồn lực: Lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 25 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo vòng ngực lợn nái để 
xác định trọng lượng và xem bảng ghi lý lịch lợn nái tại trang trại chăn nuôi để 
xác định tuổi; xác định dấu hiệu ”mê ì ” trên nái tại trang trại và điền vào bảng trắc 
nghiệm. 
59 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng đặc điểm lợn nái hậu bị về: 
tuổi, trọng lượng, dấu hiệu ”mê ì”, chưa ”mê ì”, hoặc qua thời điểm ”mê ì”; xác 
định lợn nái hậu bị tại trang trại có thể phối giống được. 
4.4. Bài tập thực hành: Xác định lợn nái mang thai, không mang thai. 
 - Nguồn lực: Lợn nái tại trại chăn nuôi đã phối giống, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 25 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát các lợn nái hậu bị 
trong trại đã được phối giống trước đó 2 tuần trở lên, học viên quan sát ngoại 
hình lợn nái, xác định những lợn nái mang thai, không mang thai và điền vào bảng 
câu hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng lợn nái mang thai, không 
mang thai và giải thích lý do nào xác định lợn nái mang thai, không mang thai. 
4.5. Bài tập thực hành: Nhận biết lợn nái sắp đẻ 
 - Nguồn lực: lợn nái sắp sanh tại trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái sắp sanh 
trong trang trại và xác định dấu hiệu nái sắp đẻ theo thứ tự thời gian từ xa đến gần 
ngày đẻ sau đó điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng các dấu hiệu lợn nái 
chuyển đẻ. 
4.6. Bài tập thực hành: Chuẩn bị cho nái sắp đẻ 
 - Nguồn lực: Chuồng trại, dụng cụ đỡ đẻ, thuốc thú y,....tại trang trại chăn 
nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan hoặc tham 
gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nêu đầy đủ các bước chuẩn bị cần thiết 
cho lợn nái sắp đẻ. 
4.7. Bài tập thực hành: Thao tác đỡ đẻ khi lợn nái đẻ bình thường. 
60 
 - Nguồn lực: Lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay 
nghề tại trang trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nêu đầy đủ và đúng thứ tự các bước cần 
thiết khi đỡ đẻ cho lợn nái. 
4.8. Bài tập thực hành: Bấm nanh cho lợn con 
 - Nguồn lực: Lợn con mới sanh tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan và tham gia hoạt 
động tay nghề tại trang trại chăn nuôi, học viên quan sát thao tác bấm nanh cho lợn 
sau đó điền vào bảng câu hỏi và thực hiện thao tác bấm nanh cho lợn. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: nhận định đúng ý nghĩa của việc bấm 
nanh, thực hiện thao tác bấm nang chính xác, nhanh. 
4.9. Bài tập thực hành: Cố định đầu vú 
 - Nguồn lực: Lợn mẹ và lợn con mới đẻ tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc 
nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan và tham gia hoạt 
động tay nghề tại trang trại chăn nuôi, học viên quan sát thao tác cố định đầu vú 
cho lợn con sau đó điền vào bảng câu hỏi và thực hiện thao tác cố định vú cho lợn 
con. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng ý nghĩa của việc cố định 
đầu vú cho lợn con, thực hiện được cố định đầu vú cho lợn con sau 2 - 3 ngày sanh. 
4.10. Bài tập thực hành: Tiêm sắt 
 - Nguồn lực: Lợn con theo mẹ tại trang trại, ống tiêm, kim tiêm, thuốc thú 
y ,....tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
61 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan hoặc tham 
gia hoạt động tay nghề tại trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định được thời gian, vị trí tiêm, liều, 
lượng sắt khi tiêm và cách xử lý lợn con bị sốc khi tiêm sắt. 
4.11. Bài tập thực hành: Tập ăn cho lợn con theo mẹ 
 - Nguồn lực: Lợn con theo mẹ tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay 
nghề tại trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định được thời gian tập ăn, loại thức 
ăn thích hợp để tập ăn và phương pháp tập ăn cụ thể theo điều kiện chăn nuôi của 
từng trang trại, hộ chăn nuôi. 
4.12. Bài tập thực hành: Cai sữa lợn con 
 - Nguồn lực: Lợn nái nuôi con và lợn con theo mẹ tại trang trại chăn 
nuôi, hộ chăn nuôi bảng trắc nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay 
nghề tại trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định được thời điểm cai sữa phù hợp 
đối với từng bầy lợn, xác định được trình tự các bước khi cai sữa đối với lợn mẹ 
và lợn con. 
4.13. Bài tập thực hành: Phòng bệnh cho lợn con 
 - Nguồn lực: lợn con theo mẹ tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi, bảng trắc 
nghiệm. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay 
nghề tại trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nêu đầy đủ và đúng thứ tự tiêm phòng các 
bệnh cần thiết cho lợn con trong thời gian theo mẹ, cai sữa và sau cai sữa. 
62 
 Yêu cầu và đánh giá kết quả học tập 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Xác định đúng ngoại hình, khả năng 
sinh trưởng của lợn nái hậu bị 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng trọng lượng lợn Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng dấu hiệu động dục ở 
lợn nái hậu bị. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng lợn nái chưa có dấu 
hiệu ”mê ì” 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng lợn nái có dấu hiệu 
”mê ì” 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng lợn nái qua thời điểm 
”mê ì” 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng lợn nái hậu bị có thể 
phối giống được và giải thích đúng 
Xác định đúng lợn nái hậu bị không 
thể phối giống và giải thích đúng 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh 
giá Xác định đúng lợn nái mang thai, không 
mang thai 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng những dấu hiệu cho biết 
lợn nái sắp đẻ 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định những công việc cần chuẩn bị khi 
lợn nái sắp đẻ 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng trình tự các thao tác 
đỡ đẻ khi lợn nái đẻ bình thường. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng thứ tự tiêm phòng các bệnh 
cho lợn nái mang thai, lợn nái nuôi con. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
63 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nhận định đúng ý nghĩa của việc 
bấm nanh, xác định được thời điểm 
bấm nanh phù hợp, mô tả đúng trình 
tự thao tác bấm nang. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng ý nghĩa của việc cố 
định đầu vú cho lợn . 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định được thời gian, vị trí tiêm, 
liều, lượng sắt khi tiêm và cách xử lý 
lợn con bị sốc khi tiêm sắt. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định được thời gian tập ăn, loại 
thức ăn thích hợp để tập ăn và 
phương pháp tập ăn cụ thể theo điều 
kiện chăn nuôi của từng trại. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định được thời điểm cai sữa phù 
hợp đối với từng đàn lợn, xác định 
được trình tự các bước khi cai sữa 
đối với lợn mẹ và lợn con. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng thứ tự tiêm phòng các 
bệnh cho lợn con trong thời gian theo 
mẹ, cai sữa và sau cai sữa. 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
 4.14. Bài tập thực hành: Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt 
 - Nguồn lực: Hình ảnh, bảng liệt kê. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê 
các tiêu chuẩn chọn lợn nuôi thả để nuôi thịt. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu 
chuẩn chọn giống lợn nuôi thả để nuôi thịt. 
 4.15. Bài tập thực hành: Quan sát, chọn lợn nuôi thả giống để nuôi thịt 
 - Nguồn lực: 2 - 3 đàn lợn con chuẩn bị xuất bán nuôi thịt ở các hộ chăn 
nuôi, bảng liệt kê. 
 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
64 
 - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát đàn lợn và điền 
vào bảng liệt kê. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi 
thịt đạt tiêu chuẩn. 
 4.16. Bài tập thực hành: Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt 
 - Nguồn lực: 2 - 3 hộ nông dân nuôi lợn nuôi thả thịt, thước dây, bảng đánh 
giá. 
 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thăm một số hộ nông dân 
nuôi lợn thịt, sau đó hoàn thành bảng đánh giá ưu nhược điểm của qui trình. Đo 
các chiều đo của lợn để ước tính khối lượng. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi 
dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt. Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều 
đo được. 
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
1: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống 
 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Trình bày được các phương pháp chọn 
giống 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
2. Chọn được lợn đực giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
3. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng, 
chăm sóc lợn đực hậu bị 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
4. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng, 
chăm sóc lợn đực làm việc 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
5. Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật khai 
thác và sử dụng lợn đực giống 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái 
65 
 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Trình bày được các bước chọn giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
2. Chọn được lợn nái nuôi sinh sản Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
3. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng 
chăm sóc lợn nái hậu bị 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
4. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng 
chăm sóc lợn nái chửa 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
5. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng 
chăm sóc lợn nái đẻ. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
6. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng 
chăm sóc lợn nái nuôi con 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
7. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng 
chăm sóc lợn con theo me. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
8. Thực hiện quy trình kỹ thuật hộ lý khi 
lợn đẻ trong trường hợp không bình 
thường. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt 
 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nhận biết được các đặc điểm các giống 
lợn nuôi thả 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
2. Lựa chọn được giống lợn nuôi thịt Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
3. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi 
dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn 2 – 4 
tháng tuổi. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
4. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi 
dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn 4 – 6 
tháng tuổi. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
66 
5. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi 
dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn từ 6 
tháng tuổi đến xuất bán. 
Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 
 VI. Tài liệu tham khảo 
 1. Hoàng Nghĩa Duyệt và Nguyễn Quang Linh, 1997. Giáo trình kỹ thuật 
chăn nuôi lợn. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
 2. Phan Xuân Hảo và Ngọc Văn Thanh, 2010. Đặc điểm ngoại hình và tính 
trạng sản xuất của lợn Bản nuôi tại Điện Biên. Tạp chí Khoa học và Phát triển, số 2, 
239 – 246. 
 3. Lê Đức Ngoan, 2002. Giáo trình dinh dưỡng gia súc. NXB Nông nghiệp. 
 4. Nguyễn Thiện, Võ Trọng Hốt, Nguyễn Khánh Quắc và Nguyễn Duy Hoan, 
1998. Chăn nuôi lợn. Giáo trình sau Đại học. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
67 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, 
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB, ngày 05 tháng 04 năm 2013 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
1. Ông Nguyễn Xuân Lới Chủ nhiệm 
2. Ông Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 
3. Ông Hà Văn Lý Thư ký 
4. Ông Nông Văn Trung Ủy viên 
5. Bà Đỗ Huyền Trang Ủy viên 
6. Ông Doàn Văn Soạn Ủy viên 
7. Bà Nguyễn Thị Minh Hiền Ủy viên 
8. Ông Đào Tuấn Minh Ủy viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB , ngày 17 tháng 06 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
1. Ông Nguyễn Quang Rạng Chủ tịch 
2. Ông Lâm Quang Dụ Thư ký 
3. Ông Lâm Trần Khanh Ủy viên 
4. Ông Đinh Hồng Tâm Ủy viên 
5. Ông Nguyễn Đình Nguyên Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nuoi_duong_cham_soc_lon_nuoi_tha_ma_so_md_03_nghe.pdf