Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1): ...(1) (26) 1,5 27 3 2 1,5 1 0,75 (28) 2 1,5 1 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 7 30 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 (32) 1,5 33 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 35 2 1,5 36 4 3 2 1,5 1 Bảng 22.1.2. Kích thước ren hệ mét Kích thước, mm Đư...n ren lượn tròn ( Hình 22.1.7). Bước ren đo theo số vòng ren trong 1 inhsơ. Ký hiệu là G. Hình dạng và kích thước của ren ống trụ quy định trong TCVN 468189-89. (bảng phụ lục 22.1.3) Bảng: Ren ống hình trụ Ký hiệu ren(inh sơ) Đường kính ren Bước ren P Số vòng ren trong ...NGUYÊN TẮC TẠO REN Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện chuyển động quay. Bước ren đạt đượclớn hay nhỏ phụ thuộc khoa dịch chuyển của dao khi phôi quay được 1 vòng. Khi ti...

pdf22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ren dùng để kẹp chặt như vít và đai ốc hay để truyền chuyển động tịnh tiến như 
như kích, trục vít và đai ốc trong máy tiện hoặc các loại dụng cụ đo... 
1. Sự hình thành ren: 
Hình 22.1.1 Sơ đồ cắt ren 
a- Ren ngoài, b- Ren trong 
 Ren được hình thành do sự phối hợp hai chuyển động: Chuyển động quay của 
vật gia công và chuyển động tịnh tiến của dao ( hình 22.1 a). Khi vật gia công 
quay một vòng thì dao dịch chuyển được một khoảng. Khoảng dịch chuyển của 
dao là bước xoắn Px của ren. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 2 
2. Phân loại ren: 
Căn cứ để phân loại ren: 
- Ren được hình thành trên mặt trụ gọi là ren trụ 
- Ren được hình thành trên mặt côn gọi là ren côn. 
- Ren hình thành trên mặt ngoài gọi là ren ngoài 
- Ren hình thành trên mặt trong gọi là ren trong. Ren vít - ren ngoài ( h 
22.1.1a), còn ren đai ốc - ren trong (h 22.1.1b). 
- Dựa vào hình dạng prôfin của ren chia ra: 
- Ren tam giác gọi là ren vít xiết để nối hãm các chi tiết với nhau. Ren tam 
giác có: 
+ Ren tam giác hệ mét (h22.1.2a) 
+ Ren tam giác hệ Anh (h22.1.2b) 
- Ren truyền chuyển động: 
+ Ren thang cân (h22.1.2c) 
+ Ren thang vuông (ren tựa) (h22.1.2d ) 
+ Ren vuông (h22-2đ) 
+ Ren tròn dùng để truyền chuyển động giữa các bộ phận, chi tiết nặng 
của máy (h 22-2e) 
Hình 22.1.2. Hình dáng của các loại ren 
a- Ren tam giác hệ mét. b- Ren tam giác hệ Anh, c- Ren thang cân, 
d- Ren tựa, đ- Ren vuông, e- Ren tròn 
- Dựa vào hướng xoắn của ren có: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 3 
Hình 22.1.3. Phân loại ren theo hướng xoắn của ren 
a- Ren trái, b- Ren phải 
 - Ren phải (vít vặn vào đai ốc theo chiều kim đồng hồ) 
 - Ren trái thì ngược lại (h 22.1.3) Dựa vào số đầu mối có ren một (h 22.4a) và 
ren nhiều đầu mối (h22.4b) 
 Hình 22.1.4. Phân loại ren theo số đầu mối 
a- Ren một mối. b- Ren nhiều mối 
 - Ren nhiều đầu mối là ren có nhiều đường ren song song và cách đều nhau. 
3. Các yếu tố của ren 
 a). Góc trắc diện của ren : là góc hợp bởi hai cạnh bên của sườn ren đo theo 
tiết diện vuông góc với đường trục của chi tiết. Góc trắc diện của ren hệ mét 600, ren 
hệ Anh 550, hình thang cân 400, hình thang vuông 300. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 4 
Hình 22.1. 5. Sơ đồ biểu thị đường ren 
 b) Đường kính ren có: 
Đường kính ngoài d - đường kính danh nghĩa của ren là đường kính của mặt trụ đi 
qua đỉnh của ren ngoài hoặc đi qua đáy của ren trong ( h 22.1.1). 
Đường kính trong d1 - đường kính của mặt trụ đi qua đáy của ren ngoài hoặc đi qua 
đỉnh của ren trong. 
Đường kính trung bình d2 - là trung bình cộng của đường kính đỉnh ren và đường 
kính chân ren. 
c) Số đầu mối - mỗi đường xoắn ốc là một đầu mối, nếu có nhiều đường xoắn ốc 
giống nhau và cách đều nhau tạo thành ren nhiều đầu mối. Số đầu mối ký hiệu là n. 
d) Bước ren và bước xoắn 
Bước ren P là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của hai đỉnh ren kề nhau theo 
chiều trục. 
Quan hệ giữa bước ren P và bước xoắn Px: 
- Nếu ren một đầu mối thì bước ren bằng bước xoắn 
P = Px (mm). 
- Nếu ren nhiều đầu mối thì bước xoắn lớn gấp n lần bước ren. 
Px = P.n (mm). 
 là góc giữa đường xoắn của ren và mặt phẳng vuông góc 
Trong đó: d2 là đường kính trung bình của ren, P là bước ren. 
- Đơn vị đo: 
+ Đo góc: Độ 
+ Đo kích thước ren: 
 - Ren hệ quốc tế dùng đơn vị là mm. 
 - Ren hệ anh dùng đơn vị inhsơ. 
 1 inh sơ = 25,4 mm 
II. HÌNH DÁNG HÌNH HỌC, KÍCH THƯỚC CỦA CÁC LOẠI REN TAM 
GIÁC 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 5 
Các loại ren có prôfin hình tam giác có ren quốc tế hệ mét và ren hệ anh. 
1. Ren tam giác hệ mét. 
Dùng trong mối ghép thông thường, prôfin ren là một hình tam giác đều, góc ở 
đỉnh 600, đỉnh ren được vát một phần, chân ren vê tròn, ký hiệu ren hệ mét là M, kích 
thước bước ren và đường kính ren dùng milimét làm đơn vị. Hình dạng và kích thước 
của ren hệ mét quy định trong TCVN 2247-77. Ren hệ mét chia làm bước lớn và ren 
bước nhỏ theo bảng 22.1.1 và bảng 22.1.2 khi có cùng một đường kính nhưng bước 
ren khác nhau, giữa đáy và đỉnh ren có khe hở. 
Trắc diện của ren hệ mét và các yếu tố của nó được thể hiện trên hình (h 22.1.6). 
Hình 22.1.6. Hình dáng và kích thước của ren tam giác hệ mét 
Kích thước cơ bản của ren tam giác hệ mét 
 Chiều cao thực hành: h= 0,61343.P 
 Khoảng cách giữa đầu ren vít và đầu ren đai ốc: H1= 0,54125.P 
 Chiều cao lý thuyết: H=0,86603.P 
 Đường kính đỉnh ren đai ốc: D1 =D-1,0825.P 
 Đường kính trung bình: d2 = D2= D-0,6495.P 
 Đường kính chân ren vít: d3=d-1,2268.P 
 Đỉnh ren bằng đầu, đáy ren có thể bằng hoặc tròn với R= 0,144.P 
 Vát đầu ren vít 
 Vát đầu ren đai ốc 
REN HỆ MÉT 
Bảng 22.1.1. Đường kính và bước ren theo TCVN 2247-77( mm ) 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 6 
Đường kính d 
Lớn 
Bước ren P (mm) 
Dãy1 Dãy2 Dãy3 
Nhỏ 
4 3 2 1,5 1,25 1 0,75 0,5 
4 0,7 0,5 
 4,5 (0,75) 0,5 
5 0,8 0,5 
 (5,5) 0,5 
6 1 0,75 0,5 
 7 1 0,75 0,5 
8 1,25 1 0,75 0,5 
 9 (1,25) 1 0,75 0,5 
10 1,5 1,5 1,25 1 0,75 0,5 
 11 (1,5) 1 0,75 0,5 
12 1,75 1,5 1,25 1 0,75 0,5 
 14 2 1,5 1,25 1 0,75 0,5 
 15 1,5 (1) 
16 2 1,5 1 0,75 0,5 
 17 1,5 (1) 
 18 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 
20 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 
 22 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 
24 3 2 1,5 1 0,75 
 25 2 1,5 (1) 
 (26) 1,5 
 27 3 2 1,5 1 0,75 
 (28) 2 1,5 1 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 7 
30 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 
 (32) 1,5 
 33 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 
 35 2 1,5 
36 4 3 2 1,5 1 
Bảng 22.1.2. Kích thước ren hệ mét 
Kích thước, mm 
Đường kính ren Bước ren Chiều cao ren 
h 
ngoài d trung bình d2 trong d1 lớn nhỏ 
4 3,546 
3,675 
3,242 
3,459 
0,70 
- 
- 
0,50 
0,379 
0,270 
5 4,480 
4,675 
4,134 
4,459 
0,8 
- 
- 
0,50 
0,433 
0,270 
6 
5,350 
5,675 
5,513 
4,918 
5,459 
5,188 
1,0 
- 
- 
- 
0,50 
0,75 
0,541 
0,270 
0,406 
7 
6,350 
6,675 
6,513 
5,918 
6,459 
6,188 
1,0 
- 
- 
- 
0,50 
0,75 
0,541 
0,270 
0,406 
8 
7,188 
7,675 
7,513 
7,350 
6,647 
7,459 
7,188 
6,918 
1,25 
- 
- 
- 
- 
0,5 
0,75 
1,0 
0,676 
0,270 
0,406 
0,541 
10 
9,026 
9,675 
9,513 
9,350 
9,188 
8,376 
9,459 
9,188 
8,918 
8,647 
1,5 
- 
- 
- 
- 
- 
0,5 
0,75 
1 
1,25 
0,812 
0,270 
0,406 
0,541 
0,676 
12 
10,863 
11,675 
11,513 
10,106 
11,459 
11,188 
1,75 
- 
- 
- 
0,50 
0,75 
0,947 
0,270 
0,406 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 8 
11,350 
11,188 
11,026 
10,918 
10,647 
10.376 
- 
- 
- 
1,0 
1,25 
1,5 
0,541 
0,676 
0,812 
14 
12,701 
13,675 
13,513 
13,350 
13,188 
13,026 
11,835 
13,459 
13,188 
12,918 
12,647 
12,376 
2,0 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
0,5 
0,75 
1,0 
1,25 
1,5 
1,082 
0,270 
0,406 
0,541 
0,676 
0,812 
16 
14,704 
14,675 
15,513 
15,350 
15,026 
13,835 
15,459 
15,188 
14,918 
14,376 
2,0 
- 
- 
- 
- 
- 
0,5 
0,75 
1,0 
1,5 
1,082 
0,270 
0,406 
0,541 
0,812 
20 
18,376 
19,675 
19,513 
19,350 
19,026 
18,701 
17,294 
19,459 
19,188 
18,918 
18,376 
17,835 
2,5 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
0,5 
0,75 
1,0 
1,5 
2,0 
1,353 
0,270 
0,406 
0,541 
0,812 
1,082 
2. Ren tam giác hệ Anh 
Ren tam giác hệ anh có trắc diện hình tam giác cân (hình 22.1.7), đỉnh và đáy ren 
bằng đầu, kích thước ren đo bằng inhsơ, 1 inhsơ = 25,4 mm. Giữa đỉnh và đáy ren 
có khe hở. 
 Góc ở đỉnh bằng 550 
 Bước ren là số đầu ren nằm trong 1 inh sơ: 
 Chiều cao lý thuyết: H= 0,9605.P 
 Chiều cao thực hành: h=0,64.P 
 Đường kính trung bình: d2= d-0,32P 
 Đường kính đỉnh ren mũ ốc: d1= d-1,0825.P 
 Đường kính chân ren mũ ốc: d3= d+0,144.P 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 9 
 Đường kính chân ren vít: d4= d-1,28.P 
Hình 22.1.7 Trắc diện của ren tam giác hệ anh 
Bảng 22.1. Ren hệ Anh với góc trắc diện 550 
Kích thước, mm 
Kích 
thước 
danh 
nghĩa 
của ren 
(inh sơ) 
Đường kính ren Khe hở 
Bước 
ren 
P 
Số 
vòng 
ren 
trong 
1 
inhsơ 
n 
Chiều 
cao 
ren 
ngoài 
d 
trung 
bình d2 
trong 
d1 
 Z 
3/16 4,762 4.0850 3.408 0.132 0.152 1.058 24 0.677 
1/4 6,350 5.537 4.724 0.150 0.186 1.270 20 0.814 
5/16 7,938 7.034 6.131 0.158 0.209 1.411 18 0.903 
3/8 9,525 8.509 7.492 0.165 0.238 1.588 16 1.017 
(7/16) 11,112 9.951 7.789 0.182 0.271 1.814 14 1.162 
1/2 12,700 11.345 9.989 0.200 0.311 2.117 12 1.355 
(9/16) 14,288 12.932 11.577 0.208 0.313 2.117 12 1.355 
5/8 15,875 14.397 12.918 0.225 0.342 2.309 11 1.479 
3/4 19,050 17.424 15.798 0.240 0.372 2.540 10 1.626 
7/8 22,225 20.418 18.611 0.265 0.419 8.822 9 1.807 
1 25,400 23.367 21.334 0.290 0.446 3.175 8 2..033 
1 1/8 28,575 26.252 23.929 0.325 0.531 3.629 7 2.323 
1 1/4 31,750 29.427 27.104 0.330 0.536 3.629 7 2.323 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 10 
(1 3/8) 34,925 32.215 29.504 0.365 0.626 4.233 6 2.711 
3. Ren ống 
Dùng trong mối ghép ống để lắp ghép các chi tiết ống có yêu cầu khít kín, prôfin 
ren ống là một hình tam giác cân, góc trắc diện 550, các kích thước đo theo đơn vị 
inhsơ. Ren ống có hai loại: Ren ống trụ và ren ống côn. 
 a) Ren ống hình trụ: 
Hình 22.1.7. Trắc diện của ren ống trụ 
 Góc trắc diện của ren ống là 550, đỉnh ren và chân ren lượn tròn ( Hình 22.1.7). 
Bước ren đo theo số vòng ren trong 1 inhsơ. 
Ký hiệu là G. Hình dạng và kích thước của ren ống trụ quy định trong TCVN 
468189-89. (bảng phụ lục 22.1.3) 
Bảng: Ren ống hình trụ 
Ký 
hiệu 
ren(inh 
sơ) 
Đường kính ren Bước 
ren P 
Số 
vòng 
ren 
trong 
1 
inhsơ 
n 
Chiều 
cao 
ren 
h1 
Số vòng ren 
ngoài 
d 
trong 
d1 
trung 
bình 
d2 
Trong 
1 inh 
sơ 
Trong 
127 
mm 
n1 
(1/8) 9.729 8.567 9148 0.907 0.581 0.125 28 140 
1/4 13.158 11.446 12.302 
1.337 0.856 0.184 19 95 
3/8 16.663 14.951 15.807 
1/2 20.956 18.632 19.794 1.814 1.814 0.249 14 70 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 11 
(5/8) 22.912 20.588 21.750 
3/4 26.442 24.119 25.281 
(7/8) 30.202 27.878 29.040 
1 33.250 30.293 31.771 
2.309 1.479 0.317 11 56 (1
1/8
) 37.898 34.911 36.420 
1
1/4
 41.912 38.954 40.423 
Ghi chú: Cố gắng không dùng đường kính ren trong dấu ngoặc. 
b) Hình dáng và kích thước của ren ống hình côn 
 Mặt côn cần cắt ren ống côn có góc dốc là 10
ký hiệu là R, Hình dạng và kích thước của ren ống côn quy định trong TCVN 
46831-81. (bảng phụ lục 22.1.4) 
Hình 22.1.8. Trắc diện ren ống côn 
Bảng 22.1. Bảng ren ống côn 
Kích thước, mm 
Ký 
hiệu 
kích 
thước 
ren, 
inhsơ 
Đường kính ren Bước 
ren 
P 
Chiều 
cao 
ren h 
Bán 
kính 
đỉnh 
ren và 
chân 
ren 
Số vòng ren 
ngoài 
d 
trong 
d1 
trung 
bình d2 
trên 1 
inhsơ 
n 
trên 
127 
mm 
n1 
1/8 9.729 8.567 9.148 0.907 0.581 0.125 28 140 
1/4 13.158 11.446 12.302 
1.337 0.856 0.184 19 95 
3/8 16.663 14.951 15.807 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 12 
1/2 20.956 18.632 19.794 
2.309 1.479 0.317 11 56 
5/8 22.912 20.588 21.750 
3/4 26.442 24.119 25.281 
1 33.250 30.293 31.771 
1
1/4
 41.912 38.954 40.433 
4. Ký hiệu các loại ren 
 Ví dụ: M20x2,5. Ren hệ mét một đầu mối, đưòng kính danh nghĩa của ren 20 
mm, bước xoắn 2,5 mm, có hướng xoắn phải- Ren hướng xoắn trái thì ghi chữ 
đầu mối. Ví dụ: 
Ren vuông V24x2x2; ren thang phải Tr20x4; ren thang trái Tr20x2x2-LH. 
5. Cách đo bước ren, bước xoắn, đường kính đỉnh ren và chiều cao ren. 
1. Đo bước ren: 
 - Cách thứ nhất: Dùng thước lá đo 11 đầu ren, nếu ren tam giác, còn các loại ren 
khác đo 10 khoảng lồi và 10 khoảng lõm, bước ren đo được bằng 1/10 chiều dài 
đoạn vừa đo. 
Hình 22.1.9. Đo bước ren bằng thước lá 
Ví dụ: Trên hình 22.1.9 dùng thước lá đo khoảng cách trên 11 đỉnh ren được 40 mm, 
như vậy: bước ren 
 - Cách thứ hai: Dùng dưỡng đo ren (hình 22.1.10) - Kiểm tra bước ren và góc trắc 
diện của ren: Chọn dưỡng có ghi bước ren phù hợp, áp lên mặt ren nếu vừa sít là 
được. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 13 
Hình 22.1.10. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren 
 - Cách thứ ba: Dùng giấy in trực tiếp hình ren rồi dùng thước lá hoặc thước cặp đo 
như khi cách thứ nhất. Có thể dùng cách này khi cần xác định bước ren ở những chỗ 
mà khó dùng thước để đo được. 
 - Cách thứ tư : Dùng trục cữ và bạc cữ đo ren: Nếu kiểm tra ren ngoài - dùng bạc 
cữ đo ren, nếu kiểm tra ren trong – dùng trục cữ đo ren. 
Hình 22.1.11. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren 
1. Chi tiết. 2. bạc cữ đo ren 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 14 
BÀI 2: NGUYÊN TẮC TẠO REN VÀ 
CÁCH TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ 
GIỚI THIỆU 
 Muốn thực hiện việc tiện ren bằng dao tiện trên máy tiện người thợ tiện cần phải 
biết nguyên lý tạo ren nhằm linh hoạt hơn trong việc xử lý các bước ren cần cắt mà 
không có trong bảng bước ren của máy. Lúc này người thợ cần phải tính toán và thay 
lắp được bánh răng thay thế để cắt được bước ren theo yêu cầu. 
MỤC TIÊU THỰC HIỆN 
 Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ. 
 Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện vạn 
năng. 
 NỘI DUNG CHÍNH 
 Nguyên tắc tạo ren trên máy tiện 
 Tính bánh răng thay thế 
I. NGUYÊN TẮC TẠO REN 
Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện ren 
là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện chuyển động 
quay. Bước ren đạt đượclớn hay nhỏ phụ thuộc khoa dịch chuyển của dao khi phôi 
quay được 1 vòng. 
Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa. Để cắt 
ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính và trục vít me của 
máy. 
Hình 22.2.1. Sơ đồ nguyên lý cắt ren bằng dao tiện 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 15 
Sau một vòng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng bước 
xoắn của vít me Pm. .Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch được đường ren có bước xoắn 
là: 
PX= Pm . n vít me 
PX : Bước ren cần cắt 
Pm : Bước ren trục vít me 
n vít me : Tốc độ quay của trục vít me 
Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số 
truyền động gữa trục chính và trục vít me. 
n vít me= n trục chính . i 
hoặc Px = n . i . Pm 
Trong đó : n - Số vòng quay của trục chính. 
 I - Tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me. 
Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp bước 
tiến. Tỉ số truyền chung là: 
i = ip. itt . ib.tiến 
Trong đó: ip : Bộ bánh răng đảo chiều 
 itt : Bộ bánh răng thay thế 
 ib.tiến : Hộp bước tiến 
1. Công thức tính bước ren cần cắt sau một vòng quay của trục chính: 
Px = 1. ip . itt . Pm ; 
Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều 
 Px - Bước ren cần cắt. 
 Pm - Bước ren của trục vít me. 
. itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính toán và thay lắp. 
ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động. ZB1. ZB2 là các bánh răng bị động. 
 Kèm theo máy thường có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của 5) 
20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh. 
2. Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế: 
Px = 1. ip . itt . Pm 
3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp: 
- Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 16 
 Để các bánh răng sau khi tính toán lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị 
chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm: 
- Nếu lắp hai cặp bánh răng thì: 
 ZC1 + ZB1 > ZC2 
 ZC2 + ZB2 > ZB1 
- Nếu lắp ba cặp bánh răng thì: 
 ZC1 + ZB1 > ZC2 
 ZC3 ZC2 + ZB2 > ZB1 
 ZC3 + ZB3 > ZB2 
II. TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ 
Đối với các máy tiện hiện đại, khi muốn tiện các bước ren khác nhau, ta chỉ thay 
đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hướng dẫn của máy. Khi tiện các bước xoắn không 
có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp. 
1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng 
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Px = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ đồ 
lắp bánh răng thay thế. 
Giải 
1.1.Tính bánh răng thay thế: 
PX = 1. ip . itt . Pm 
Giản ước hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh răng. 
Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính 
1.2.Thử lại cách tính toán 
PX = 1. ip . itt . Pm 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 17 
1.3. Kiểm tra sự ăn khớp. 
Tính bánh răng trung gian: 
 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 
 2. Tính và lắp bốn bánh răng: 
Ví dụ 2. Cần tiện ren có PX = 3.25 mm , Pm = 12 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ 
sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 
 Giải 
2.1. Tính bánh răng thay thế: 
 PX = 1. ip . itt . Pm 
2.2. Thử lại cách tính toán 
 PX = 1. ip . itt . Pm 
 2.3. Kiểm tra điều kiện căn khớp 
 ZC1 + ZB1 2 
 30 + 90 > 65 + 20 
 ZC2 + ZB2 1 
 65 + 80 > 90 + 20 
 Vậy ta chọn các bánh răng ZC1 = 30; ZB1 = 90; 
 ZC2 = 65; ZB2 = 80 
2.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 18 
Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có PX = 0.35 mm , 
Pm = 6 mm, ip= 1, máy không có Z35 răng. 
 Giải 
a). Tính bánh răng thay thế: 
 PX = 1. ip . itt . Pm 
Vì máy không có Z35 nên phải phân tích ra 3 phân số: 
Do đó: 
b. Thử lại cách tính toán 
Px = 1. ip . itt . Pm 
c. Kiểm tra sự ăn khớp 
 + ZC1 + ZB1 2 20 + 100 > 70 + 15 
 + C3 2 + ZB2 1 
 100 +15 25 +15 
 + ZC3 + ZB3 2 25 + 75 > 80 + 15 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 19 
 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70; ZC3 = 25 
 ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75 
d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 
Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong 1 inhsơ, 
trục vít me của máy có bước ren 6 mm, ip= 1. 
 Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra đơn 
vị đo hệ 
 Mét không phải con số chính xác mà dùng phân số tương đương theo bảng 
dưới đây: 
Đổi 1 inh sơ ra mm 
Giải 
1. Máy có bánh răng Z127 
 1.1. Tính bánh răng thay thế: 
 Biết: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 20 
Pm = 6 mm; ip=1 
Px = 1. ip . itt . Pm 
 1.2. Thử lại cách tính toán 
Px = 1. ip . itt . Pm 
Đã tính đúng 
 1. 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp 
- ZC1 + ZB1 2 
 127 + 120 > 40 + 15 
- ZC2 + ZB2 1 
 40 + 80 < 120 +15 
Không thoả mãn điều kiện ăn khớp. Ta có thể đổi vị trí của các bánh răng chủ 
động hoặc bánh răng bị động. 
 40 + 120 > 80 +15 
 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 127; ZC2 = 40 
ZB1 = 80; ZB2 =120 
 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 21 
2. Máy không có bánh răng Z127 
 2.1. Tính bánh răng thay thế: 
 Biết: 
ip=1 
Px = 1. ip . itt . Pm 
 2. 2. Thử lại cách tính toán 
Px = 1. ip . itt . Pm 
Đã tính đúng 
 2.3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp 
 + ZC1 + ZB1 2 
 55 + 65 > 50 + 15 
 + ZC2 + ZB2 1 0 răng) 
 50 + 80 > 65 +15 
 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50 
 ZB1 = 65; ZB2 = 80 
 2. 4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 22 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tien_ren_tam_giac_phan_1.pdf