Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Dành cho học sinh hệ trung học - Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Dành cho học sinh hệ trung học - Phần 1): ...NH ĐIỆU PHỤ ÂM ĐẦU VẦN ÂM ĐỆM ÂM CHÍNH ÂM CUỐI THANH ĐIỆU Trong đó, âm chính và thanh điệu là hai bộ phận không thể thiếu được trong cấu tạo của bất kỳ âm tiết nào. - Cách xác định ký hiệu ghi trong âm chính trong chữ: Muốn xác định được ký hiệu ghi âm chính trong chữ, ta đặt chữ vào khuôn ... Phơ-ri-đrích Ăng-ghen) Hiện nay việc phiên âm tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và ghi lại bằng con chữ tiếng Việt đang là vấn đề chưa được giải quyết; chẳng hạn khi phiên âm có thể viết liền các âm tiết (Italia, Mianma...) mà cũng có thể ngăn cách các âm tiết bằng dấu gạch nối. Ví dụ: Chủ tịch Qu...ướng ngoại (V), cải hoán (H)/ hoán cải (V), trừ ngoại (H)/ ngoại trừ (V), khai triển (H)/ triển khai (V) v.v... Nhưng, sự thay đổi này cũng có giới hạn và cần lưu ý đến những trường hợp đảo vị trí sẽ dẫn đến những ý nghĩa khác, hoặc một từ khác, kiểu như: vãng lai khác lai vãng. - Tự tạo từ Hán ...

pdf56 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Dành cho học sinh hệ trung học - Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 10 ngày (tháng có ba tuần) (thượng tuần, trung tuần, hạ
tuần...). Tuần còn có nghĩa là khoảng thời gian 10 năm (lục tuần - 60 tuổi, ngũ tuần - 50
tuổi....). Tuần còn có nghĩa là thời gian bảy ngày (tuần lễ...). Tuần lại còn có nghĩa thời
kì (tuần trăng mật...).
Dạ: đêm (dạ hương, dạ hội, dạ quang...).
8. Các yếu tố chỉ không gian.
-Thượng: trên. Ví dụ: thượng lưu, thượng lệnh, sân thượng, phạm t hượng...
Thượng còn là tiếng để tôn xưng vua chúa. Ví dụ: hoàng thượng, chúa thượng...
Ngoài ra thượng còn có nghĩa là lên. Ví dụ: thượng lộ bình an...
- hạ: dưới. Ví dụ : hạ lưu, hạ tầng, thiên hạ... Hạ còn có nghĩa xuống, đưa xuống.
Ví dụ: hạ lệnh, hạ thấp, hạ giá...
- ngoại: ngoài, nước ngoài. Ví dụ: ngoại bang, ngoại khóa, ngoại xâm, đối
ngoại... Còn nghĩa là thuộc dòng mẹ. Ví dụ: bà ngoại...
- trung: giữa. Ví dụ: trung bộ, trung thu, trung gian, tập trung... Trung còn có
nghĩa là trong. Ví dụ: không trung. Ngoài ra trung (tính từ) có nghĩa là ở mức giữa, mức
vừa. Ví dụ: trung học, trung đoàn...
- tả: bên trái. Ví dụ: tả ngạn, tả biên. .. Tả còn có nghĩa về chính trị, tư tưởng có
chủ trương tiến bộ. Ví dụ: phái tả, cánh tả... Còn có nghĩa là có chủ trương quá khích.
Ví dụ: quá tả....
- hữu: bên phải. Ví dụ: hữu ngạn... Còn có nghĩa về tư tưởng chính trị có chủ
trương bảo thủ, phản động. Ví dụ: phái hữu, hữu khuynh...
45
- tiền: phía trước. Ví dụ: tiền tuyến, tiền đạo, mặt tiền... Tiền còn có nghĩa là
trước về thời gian. ví dụ: tiền nhân, tiền bối...
- hậu: phía sau. Ví dụ: hậu vệ, hậu bị... Hậu còn có nghĩa là sau về thời gian. Ví
dụ: tối hậu thư, hậu sinh khả úy...
- biểu: bề ngoài, bên ngoài. Ví dụ: biểu bì... Biểu còn có nghĩa là thể hiện ra bên
ngoài. Ví dụ: biểu diễn, biểu đạt, biểu dương...
9. Các yếu tố chỉ vật dụng
- thư: sách. Ví dụ: thư viện, thư mục... Thư còn có nghĩa là giấy truyền tin, tình
cảm đến người khác. Ví dụ: viết thư... Lại còn có nghĩa là giấy tờ. Ví dụ: chứng minh
thư, văn thư...
- xa: xe. Ví dụ: xa lộ, chiến xa...
- kế: dụng cụ đo lường. Ví dụ: lực kế, phong kế... Kế còn có nghĩa là tính toán, đo
lường. Ví dụ: kế toán, thiết kế...
- cụ: đồ dùng. Ví dụ: dụng cụ, nhạc cụ, y cụ...
- phẩm : hàng hóa. Ví dụ: dược phẩm, tặng phẩm, hóa phẩm...
- đăng: đèn. Ví dụ: hải đăng, ảo đăng...
- cầm: đàn. Ví dụ: phong cầm, vĩ cầm...
- y: áo, quần áo nói chung. Ví dụ: y phục...
- hóa: hàng mua bán, trao đổi. Ví dụ: bách hóa, hàng hóa, ngoại hóa, hóa đơn...
- đường: nhà. Ví dụ: an dưỡng đường, giáo đường...
- xá: nhà. Ví dụ: bệnh xá, ký túc xá...
10. Các yếu tố chỉ hoạt động, trạng thái
- thực: ăn. Ví dụ: thực phẩm, thực quản, bội thực, tuyệt thực...
- thuyết: nói, giảng, giải cho người ta rõ, làm cho người ta theo. Ví dụ: thuyết
phục, diễn thuyết...
- đàm: nói chuyện. Ví dụ: đàm luận, hội đàm...
- độc: đọc. Ví dụ: độc giả...
- tiếu: cười. Ví dụ: tiếu lâm...
- thính: nghe. Ví dụ: thính giác, dự thính...
46
- khán: xem. Ví dụ: khán giả, khán đài...
- kiến: nhìn thấy, xem. Ví dụ: chứng kiến, kiến tập.... Kiến còn có nghĩa là gặp. Ví
dụ: tiếp kiến, yết kiến...
- thị: nhìn. Ví dụ: thị giác, thị lực, cận thị... Thị còn có nghĩa là coi. Ví dụ: giám
thị....
- quan: xem, nhìn. Ví dụ: quan sát, quan trắc, lạc quan...
- sát: xem xét. Ví dụ: trinh sát, kiểm sát...
- vọng: nhìn ra nơi xa. Ví dụ: kính viễn vọng, lầu vọng nguyệt... Vọng còn có
nghĩa là mong mỏi, trông mong. Ví dụ: khát vọng, hy vọng, ước vọng...
- xúc: chạm phải. Ví dụ: xúc giác, tiếp xúc...
- hỉ: mừng. Ví dụ: báo hỉ, hoan hỉ, song hỉ...
- nộ: tức giận. Ví dụ: phẫn nộ, thịnh nộ....
- ái: yêu, thương. Ví dụ: ái quốc, tình ái...
- ai: buồn thương. Ví dụ: bi ai, ai oán...
- lạc: vui. Ví dụ: lạc quan, hoan lạc...
- tri: biết. Ví dụ: tiên tri, vô tri...
- úy: sợ. Ví dụ: úy tử thám sinh, hậu sinh khả úy....
- tín: tin. Ví dụ: tín đồ, tín ngưỡng, tín nhiệm...
- vấn: hỏi. Ví dụ: vấn đáp, vấn tội, nghi vấn....
- ký: ghi. Ví dụ: ký hiệu, tốc ký... Ký còn có nghĩa là nhớ. Ví dụ: ký ức...
- niệm: nhớ. Ví dụ: tưởng niệm, tâm niệm...
- giám: theo dõi kiểm tra, đôn đôc. Ví dụ: giám khảo, giám sát...
- tưởng: nghĩ. Ví dụ: ảo tưởng, suy tưởng... Tưởng còn có nghĩa là nhớ. Ví dụ:
hồi tưởng, tưởng nhớ...
- cáo: cho biêt. Ví dụ: báo cáo, quảng cáo, thông cáo....
- hiếu: ham. Ví dụ: hiếu học, hiếu thắng....
- tử: chết. Ví dụ: cảm tử, báo tử....
- sinh: sống. Ví dụ: sinh mạng, sinh vật...
- tồn: còn. Ví dụ: bảo tồn, tồn kho...
- vong: mất. Ví dụ: diệt vong, vong quốc...
- hữu: có. Ví dụ: hữu ích, hữu hiệu....
47
- vô: không có. Ví dụ: vô hạn, vô ích...
- phi: trái với, không phải. Ví dụ: phi pháp, phi đạo đức...
- trưởng: lớn lên. Ví dụ: trưởng thành, sinh trưởng...
- đắc: được. Ví dụ: đắc thắng, đắc kế, đắc ý, đắc đạo....
- thất: mất. Ví dụ: thất học, thất nghiệp, thất tình, thất thoát.
- cư: ở. Ví dụ: cư trú, cư dân... Cư còn có nghĩa là chỗ ở. Ví dụ: an cư lạc nghiệp,
cổ cư...
- phi: bay. Ví dụ: phi đội, phi công... Phi còn có nghĩa là nhanh như bay. Ví dụ:
phi báo, song phi....
- tẩu: chạy. Ví dụ: bôn tẩu...
- xuất: ra. Ví dụ: xuất huyết, xuất trận... Xuất còn có nghĩa đưa ra. Ví dụ: xuất
quỹ, xuất trình....
- nhập: vào. Ví dụ: nhập học, thu nhập... Nhập còn có nghĩa đưa vào. Ví dụ: nhập
kho...
- lai: đến, lại. Ví dụ: lai vãng, tương lai...
- li: rời. Ví dụ: li biệt, chia ly...
- vãng: qua. Ví dụ: vãng lai... Vãng còn có nghĩa là đã qua, về trước. Ví dụ: dĩ
vãng...
- khứ: đi. Ví dụ: khứ hồi, quá khứ...
- hồi: trở lại. Ví dụ: hồi hương, thu hồi...
- ngộ: gặp. Ví dụ: ngộ nạn, hội ngộ...
- tòng: theo. Ví dụ: tòng quân, lực bất tòng tâm...
- tùng: theo. Ví dụ: tùy tùng, phụ tùng....
- giáo: dạy. Ví dụ: giáo viên, giáo dục.. . Giáo còn có nghĩa là đạo. Ví dụ: giáo
đường, Phật giáo...
- huấn: dạy bảo. Ví dụ: huấn luyện, di huấn, giáo huấn...
- canh: cày. Ví dụ: canh tác, thâm canh.... Canh còn có nghĩa là trồng trọt. Ví dụ:
định canh, chuyên canh...
- ngư: đánh cá. Ví dụ: ngư dân, ngư cụ....
- mục: chăn súc vật. Ví dụ: mục dân, mục đồng...
- kiến: dựng, lập lên. Ví dụ: kiến quốc, kiến thiết, kiến trúc...
48
- thiết: tạo ra, xây dựng lên. Ví dụ: thiết lập, thiết kế...
- dưỡng: nuôi. Ví dụ: phụng dưỡng, dinh dưỡng...
- dục: dậy. Ví dụ: đức dục, trí dục...
- tác: làm, tạo ra. Ví dụ: tác giả, công tác...
- hành: làm. Ví dụ: thực hành, hành hung... Hành còn có nghĩa là đi. Ví dụ: hành
khách, diễu hành....
- chiến: đánh. Ví dụ: chiến đấu, thiện chiến, chiến thắng...
- đả: đánh. Ví dụ: đả đảo, ẩu đả...
- sát: giết. Ví dụ: sát hại, sát trùng, ám sát...
- kháng: chống lại. Ví dụ: kháng chiến, phản kháng....
- trở: ngăn cản. Ví dụ: trở lực, ngăn trở...
- khai: mở. Ví dụ: khai mạc, khai hội...
- bế: đóng. Ví dụ: bế mạc, khai hội...
- lưu: chảy. Ví dụ: lưu vực, lưu thông... Lưu còn có nghĩa là thông suốt, trôi chảy.
Ví dụ: lưu loát, lưu hành.
- triển: mở rộng ra. Ví dụ: triển khai, tiến triển...
- khuếch: mở rộng, làm cho lớn lên, to ra. Ví dụ: khuếch đại, khuếch âm.
- vệ: giữ... Ví dụ: vệ quốc, hậu vệ...
- bảo: chăm sóc, giữ gìn. Ví dụ : bảo mật, bảo tồn... Bảo còn có nghĩa là phụ
trách, chịu trách nhiệm. Ví dụ: bảo đảm, bảo trợ...
- tham: dự vào, nhập vào. Ví dụ: tham dự, tham quan...
- trợ: giúp đỡ. Ví dụ: cứu trợ, trợ chiến...
11. Các yếu tố chỉ tính chất.
- đại: lớn. Ví dụ: đại lộ, đại thắng, quảng đại... Đại còn có nghĩa là không tường
tận, không thật chính xác. Ví dụ: đại khái, đại lược...
- tiểu: nhỏ. Ví dụ: tiểu đội, tiểu thương, nhược tiểu...
- thâm: sâu. Ví dụ: thâm nhập, thâm tâm, thâm thù...
- thiển: cạn, không sâu sắc. Ví dụ: thiển cận, thiển nghĩ...
- cận: gần. Ví dụ: cận thị, lân cận, tiếp cận...
- viễn: xa. Ví dụ: viễn thị, vĩnh viễn...
49
- cường: mạnh. Ví dụ: cường tráng, cường thịnh...
- nhược: yếu. Ví dụ: nhược điểm, suy nhược...
- nhu: mềm, mềm mỏng.Ví dụ: nhu nhược, nhu mì...
- cương: cứng. Ví dụ: cương quyết, cương trực...
- kiên: bền. Ví dụ: kiên cố, kiên gan, kiên tâm...
- bần: nghèo. Ví dụ: bần hàn, bần khổ, bần nông...
- phú: giàu. Ví dụ: phú ông, phú quý, phong phú...
- minh: sáng. Ví dụ: minh mẫn, hiền minh, thông minh.... Minh còn có nghĩa rõ
ràng. Ví dụ: minh họa, thuyết minh...
- ám: tối. Ví dụ: hắc ám, mờ ám.... á còn có nghĩa là kín, không công khai. Ví dụ:
ám chỉ, ám sát...
- u: vắng vẻ và thiếu ánh sáng. Ví dụ: u ám, u tối, âm u. U còn có nghĩa là sâu
kín, không bộc lộ ra. Ví dụ: u uất, u buồn...
- đa: nhiều. Ví dụ: đa giác, đa mưu, đa số...
- thiểu: ít. Ví dụ: thiểu số, tối thiểu...
- chân: thật. Ví dụ: chân dung, chân lí, chân tình...
- thiện: tốt lành. Ví dụ: thiện cảm, lương thiện, thiện chí.... Thiện còn có nghĩa là
giỏi, thành thạo. Ví dụ: thiện chiến, thiện xạ..
- lương: tốt lành. Ví dụ: lương tâm, bất lương...
- mĩ: đẹp. Ví dụ: mĩ quan, mĩ phẩm, mỹ nữ...
- trường: dài, lâu. Ví dụ: trường ca, trường kỳ...
- đoản: ngắn. Ví dụ: đoản kiếm, đoản mệnh...
- vi: rất nhỏ. Ví dụ: vi huyết quản, vi trùng, vi mô....
- vĩ: to lớn. Ví dụ: vĩ đại, vĩ nhân, hùng vĩ, vĩ mô...
- tối: rất, nhất. Ví dụ: tối đa, tối tân, tối hậu thư, tối ưu...
- trọng: nặng. Ví dụ: trọng lượng, trọng tải... Trọng còn có nghĩa là ở mức độ rất
cao, rất nặng. Ví dụ: trọng tội, trọng án...
- khinh: nhẹ. Ví dụ: khinh khí cầu, khinh binh...
- lão: già. Ví dụ: lão tướng, trường xuân, bất lão...
- ấu: bé, mới sinh. Ví dụ: ấu thơ, ấu trùng...
- thiếu: trẻ. Ví dụ: thiếu niên, thiếu thời. ...
50
- nhiệt: nóng. Ví dụ: nhiệt đới, nhiệt huyết, nồng nhiệt....
- hàn: lạnh. Ví dụ: hàn đới, bần hàn, đại hàn...
- ôn: ấm. Ví dụ: ôn đới... Ôn còn có nghĩa là điềm đạm. Ví dụ: ôn tồn...
- quảng: rộng. Ví dụ: quảng đại, quảng cáo, quảng giao...
- khoan: rộng rãi, không khắt khe. Ví dụ: khoan dung, khoan nhượng...
- viên: tròn. Ví dụ: viên trụ... Viên còn có nghĩa là đầy đủ. Ví dụ: viên mãn, đoàn
viên...
- mãn: đầy đủ. Ví dụ: mãn ý, thỏa mãn, bất mãn... Mãn còn có nghĩa là đầy đủ, đã
hết một việc gì đó. Ví dụ: mãn khóa, mãn tang....
- hảo: tốt. Ví dụ: hảo tâm, hảo hạng...
- hạnh: may mắn, sung sướng. Ví dụ: hạnh phúc, bất hạnh...
- tốc: nhanh. Ví dụ: tốc độ, tốc hành, tốc chiến....
- cựu: cũ. Ví dụ: cựu binh, thủ cựu, cựu tổng thống....
- tân: mới. Ví dụ: tân binh, tân thời, tối tân....
- cố: cũ, trước k ia. Ví dụ: cố đô, cố tri... Cố còn có nghĩa là đã qua đời. Ví dụ: cố
bộ trưởng , quá cố....
- hòa: đều, vừa phải. Ví dụ: điều hòa, dung hòa, thuận hòa... Hòa còn có nghĩa là
không có chiến tranh, không xung đột, tranh chấp. Ví dụ: hòa bình, hòa hảo, bất hòa...
- bình: bằng phẳng. Ví dụ: bình nguyên, bình định.... Bình còn có nghĩa là ngang
đều. Ví dụ: bình đẳng, bình hành... Còn có nghĩa là thường, vừa phải. Ví dụ: bình
thường, bình dân... Lại còn có nghĩa là yên ổn. Ví dụ: hòa bình, bình yên.....
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Trình bày đặc trưng của từ Hán Việt. Cho thí dụ minh họa.
Câu hỏi 2. Trình bày sự khác nhau giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt về màu sắc
phong cách.
BÀI TẬP
Bài tập 1. Những từ gạch chân sau đây dùng đúng hay sai? Chữa lại những
từ dùng sai
51
1. Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm về tính xác thực và hơp lí của các
hành động tài chính như quản lí vốn, tài sản...
2. Người nào lợi dụng chức vụ, uy quyền trong hoạt động giao thông đường bộ để
gây phiền hà, hạch sách, nhận quà biếu thì tùy theo bản chất, mức độ vi phạm mà bị sử
lí kỷ luật hoặc bị truy tố nhiệm vụ hình sự.
3. Chủ chương đổi mới của Nhà nước đã tạo ra những điều kiện thuận tiện cho
các doanh nhân nước ngoài đưa tiền vào Việt Nam.
Bài tập 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Công dân có ............. tố cáo những............... hành chính của tổ chức, cá nhân
và những ................ của người có ................ xử phạt hành chính với cơ quan nhà nước
có............
Cho các từ sau:
Quyền hành Phạm vi Trách nhiệm
Quyền lợi Thẩm quyền Quyền
Quyền hạn Vi phạm Quyết định
2. Người nào phát hiện .............. đường bộ bị hư hỏng hoặc bị .........., hành lang
an toàn bị ............... phải kịp thời báo cho chính quyền địa phương, cơ quan ............
đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất để .........., trong trường hợp ..............,
có............... báo hiệu ngay cho người ............. giao thông biết.
Cho các từ sau:
Giao thông Cấp thiết Lấn chiếm
Công trình Cần thiết Điều khiển
Xâm lấn Phương pháp Quản lí
Xâm hại Biện pháp Giải quyết
Điều khiển Xử lý Tham gia
Điều khiển Cách Trình báo
Bài tập 3. Những cặp từ sau đây có sự khác biệt về ý nghĩa không?
52
Quan trọng /
Trách nhiệm /
Yếu điểm /
Bàng quang /
Mục đích /
Kỹ năng /
Đơn phương /
Khả năng /
Yến anh /
Giả thuyết /
Nghiêm trọng
Nhiệm vụ
Điểm yếu
Bàng quan
Mục tiêu
Kỹ xảo
Đơn thương
Năng lực
Yến oanh
Giả thiết
Bảo đảm /
Thâm nhập /
Thực hành /
Phong thanh /
Bàn hoàn /
Kiểm sát /
Tri thức /
Bảo tồn /
Nhân thân /
Khả thi /
Đảm bảo
Xâm nhập
Thực thi
Mong manh
Bàng hoàng
Kiểm soát
Trí thức
Bảo tàng
Thân nhân
Khả dĩ
Bài tập 4.
1. Trong những từ sau đây, "hành" có ý nghĩa gì?
Hành vi Hành hung
Hành động Hành pháp
Hành khất Hành hình
Hành lang Đồng hành
2. Trong những từ sau đây, "xử" có ý nghĩa gì?
Phán xử Xử tử
Xử lí Ứng xử
Xử thế Cư xử
Bài tập 5. Tìm những từ Hán Việt đồng nghĩa với những từ thuần Việt sau
Ép buộc
Trưng bày
Nói
Tiền
Chữa
Cách làm
Xây dựng
Sung sướng
Sân bay
Anh em
Hằng ngày
Giữ gìn
Đàn bà
Trẻ con
Ngả nghiêng
Bài tập 6. Những từ gạch chân sau đây dùng đúng hay sai? Chữa những từ
dùng sai.
53
1. Các cách áp dụng để tổ chức lại danh nghiệp bao gồm: Sát nhập vào doanh
nghiệp nhà nước khác; chia tách danh nghiệp nhà nước cho hợp pháp với chức trách,
nhiệm vụ và phạm vi mới....
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền phạt cảnh cáo, thu tang
chứng, đồ dùng được sử dụng để vi phạm hành chính.
3. Công ti tài chính là danh nghiệp thành viên hoạch toán độc lập của tổng công
ti.
4. Danh nghiệp nhà nước phải mở rộng phạm vi kinh doanh theo khả năng của
danh nghiệp và yêu cầu của thị trường.
Bài tập 9. Những kết hợp từ sau đây có đúng không? Tại sao?
Tái tạo lại
Nghĩa cử đẹp
Đại quy mô lớn
Ngày sinh nhật
Tối ưu nhất
Chưa vị thành niên
Hoàn thành xong
Tất cả mọi người ai nấy đều vui vẻ.
Cấm không được vi phạm các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
Tạm ngừng cắt điện từ để sửa chữa đường dây
Tạm ngừng cấp điện 14h đến 16h để sửa chữa đường dây
Bài tập 10. Cho đoạn văn sau
Trong trường tiểu học, giáo viên là lực lượng giáo dục chính, giữ vai trò chủ đạo
trong mọi hoạt động giáo dục. Giáo viên tiểu học phải có tư cách, đạo đức gương mẫu,
có năng lực thực hiện giáo dục toàn diện và có trình độ đào tạo sư phạm theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(Điều lệ Trường tiểu học)
54
Trong đoạn văn trên, có thể thay từ ''lực lượng'' bằng từ ''đội n gũ'', từ ''chủ đạo''
bằng từ "chính'', từ ''năng lực'' bằng từ ''khả năng'', từ ''toàn diện'' bằng cụm từ ''mọi
mặt'', từ ''trình độ'' bằng từ ''năng lực'' được không? Tại sao?
Bài tập 11. Những từ gạch chân dưới đây dùng đúng hay sai? Chữa lạ i
những từ dùng sai
1. Nhà thầu xây dựng chỉ được phép nhận thầu thi hành những công trình thực hiện
đúng thủ tục đầu tư và xây dựng, phù hợp với năng lực của mình; thi hành đúng thiết kế
được duyệt; ứng dụng đúng các tiêu chí kĩ thuật đã được quy địn h và chịu sự giám soát,
kiểm soát thường xuyên về chất lượng công trình của chủ đầu tư, tổ chức thiết kế và cơ
quan dám định Nhà nước theo phân cấp quản lí chất lượng công trình xây lắp.
2. Các dự án sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh
nghiệp Nhà nước, chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về hậu quả kinh doanh. Việc kinh
doanh phải theo quy định của pháp luật. Nếu dự án có xây dựng, chủ đầu tư phải lập hồ
sơ trình tổ chức có thẩm quyền để cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Quy chế
này.
Bài tập 12. Đánh dấu (x) vào những từ đúng
nghe) phong phanh / (nghe) phong
thanh
sáng lạn / xán lạn
đảo ngũ / đào ngũ
nhậm chức / nhận chức
khẳng định / khảng định
trìu tượng / trừu tượng
tham quan / thăm quan
khúc chiết / khúc triết
sáp nhập / sát nhập
môn đăng hộ đối / môn đăng hậu đối
bầu đàn thê tử / bầu đoàn thê tử
(bệnh) mạn tính / (bệnh) mãn tính
giám sát / giám soát
danh nghiệp / doanh nghiệp
hoạch toán / hạch toán
quả phụ / góa phụ
góa bụa / góa phụ
(Viện) kiểm soát /(Viện) kiểm sát
liệt vị / việt vị
tinh giản biên chế / tinh giảm biên chế
tiệt chủng / tuyệt chủng
vu oan giáng họa / vu oan giá họa
tiền tuyến / tuyền tuyến
55
vũ phu / phũ phu Phản ảnh / Phản ánh
Bài tập 13. Phân biệt nghĩa của các từ trong từng cặp sau:
Chủ nghĩa xã hội /
Đảm bảo /
Vãng lai /
Ích lợi /
Thành danh /
Xã hội chủ nghĩa
Bảo đảm
Lai vãng
Lợi ích
Thanh danh
Yếu điểm /
Thân nhân /
Bàn hoàn /
Bàng quang /
Hoa văn /
Điểm yếu
Nhân thân
Bàng hoàng
Bàng quan
Văn hoa
Bài tập 14. Chữa lỗi sai về đặt câu, dùng từ Hán Việt trong phần văn bản
hành chính sau:
Nhà nước đầu tư, phát huy và thống nhất quản lí việc duy trì sức khỏe của quân
dân, huy động và tổ chức mọi đội ngũ xây dựng và phát triển y học Việt Nam theo
phương hướng dự bị, phối kết hợp chữa bệnh với phòng bệnh, phát triển và kết hợp y
dược cổ đại với y học hiện đại, kết hợp y tế nhân dân với y tế nhà nước, thực thi bảo
hiểm y tế, tạo mọi điều kiện để mọi người dân được chăm chút sức khỏe; nhà nước ưu
tiên thực hiện chương t rình chăm sóc sức khỏe đồng bào miền núi và dân tộc tiểu số;
cấm tổ chức và cá nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn gian bán lậu thuốc chữa bệnh trái
phép gây hao tổ cho sức khỏe của quân dân.
Bài tập 15. Chọn từ thích hợp với từng nội dung sau:
- Đứng ở giữa hai bên đối lập, không theo hoặc không phụ thuộc vào bên nào.
- Ở giữa, có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền hai sự vật.
- Đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già.
- Tầng lớp giữa trong xã hội.
a. Trung gian; b. Trung bình; c. Trung niên; d. Trung lập; e. Trung hòa; g. Trung tính; h.
Trung lưu
Bài tập 16. Từ các nhóm từ sau đây, rút ra ý nghĩa và sự khác biệt về ý nghĩa của
các yếu tố trung và chung.
- Cáo chung, lâm chung, chung thủy, chung khảo, chung kết, chung quy, chung thân.
56
- Trung bình, trung lập, trung cổ, trung tuyến.
- Trung thành, trung nghĩa, bất trung, trung kiên.
Bài tập 17. Chữa lỗi sai về dùng từ trong những đoạn văn sau đây:
1. Lập hồ sơ đầy đủ để phục vụ kịp thời các yêu cầu của cấp ủy và các ban, ngành
về khai thác tài liệu và nộp v ào kho lưu trữ cấp ủy đúng thời điểm quy định.
2. Người đánh máy, in phải bảo đảm bí mật, chuẩn xác nội dung văn bản và trình
diễn đúng tiêu chí kĩ thuật (sạch, đẹp, cân đối, tiết kiệm......).
3. Ngoài các thành phần hình thức bắt buộc, tùy theo nội dung và tính chất từng
văn bản cụ thể, người kí văn bản có thể tự quyết bổ xung các thành phần hình thức sau
đây: (....)
Bài tập 18. Giải thích ý nghĩa của một số từ sau:
Công chứng
Chánh án
Công báo
Chánh Văn phòng
Thường phạm
Nhậm chức
Công chứng
Chánh án
Công báo
Chánh Văn phòng
Miễn giảm
Thừa hành
Công vụ
Yêu cầu
Đề nghị
Thường phạm
Nhậm chức
Thường trú
Cứu cánh
Thường vụ
Ngụy biện
Thi hành
Ban hành
Bãi bỏ
Thực thi
Kiến nghị
Đề xuất
Trình tự
Căn cứ
Bao biện
Bài tập 19. Cho đoạn văn sau:
"Những dự án nhóm A đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi và cho phép phân ra các dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) thì những
dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) được lập báo cáo nghiên cứu khả thi như một dự án
đầu tư độc lập , việc trình duyệt và quản lý dự án phải theo quy định của dự án nhóm A".
(Quy chế quản lí đầu tư và xây dựng)
Thay từ "tiền khả thi" bằng cụm từ "trước khi thực hiện",
57
"tiểu dự án" bằng cụm từ "dự án nhỏ",
"độc lập" bằng cụm từ "đứng một mình"
“trình duyệt” bằng “ trình báo”
có đúng không? Tại sao?
Bài tập 20. Phân biệt nghĩa và cách sử dụng của các cặp từ đồng nghĩa sau
đây:
Nhược điểm / Điểm yếu Hạnh phúc / Sung sướng
Siêu thị / Chợ Vĩ đại / To lớn
Phúc đáp / Trả lời Không phận / Vùng trời
Hy sinh / Chết Từ trần / Qua đời
Sinh viên / Người học Căn cứ / Xét
Văn bản / Giấy tờ Hoàn thành Xong

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_viet_thuc_hanh_danh_cho_hoc_sinh_he_trung_h.pdf
Ebook liên quan