Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Dành cho học sinh hệ trung học - Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Dành cho học sinh hệ trung học - Phần 2): ...hừa lệnh (T L.) một số loại văn bản việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế hoạt động hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan tổ chức. 5. Khi ký văn bản không dùng bút chì không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực dễ phai. Bài tập 3. Tách dòng và điền dấu câu thích hợp và viết...n - Người khởi kiện Lưu ý khi sử dụng: - Không lạm dụng từ Hán Việt mà sử dụng trong trường hợp cần thiết khi không có từ tương ứng hoặc có nhưng tránh từ thông tục nhằm gìn giữ sự t rong sáng của tiếng Việt. Ví dụ: không dùng hỏa xa mà dùng xe lửa không dùng cự ly mà dùng khoảng cách - Sử dụ...t nội dung một cách khái quát nhưng lại đầy đủ. Ví dụ: - Các đơn vị trực thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước - Toàn thể các phòng, ban, đơn vị chức năng. - Các tỉnh miền núi phía Bắc - Các trường Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề trong cả nước - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chín...
ên nghiệp, đại học và cao đẳng. Bộ sách được biên soạn căn cứ vào chương trình GDQP ban hành theo Quyết định số 12/2000/BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và tài liệu, giáo trình GDQP hiện hành. Sách cấp phát cho giáo viên và cán bộ quản lý GDQP (không thu tiền). Tên sách: Giáo dục quốc phòng đại học, cao đẳng - sách giáo viên. Số lượng: các trường có tổ chức bộ môn, mỗi trường 3 bộ (gồm tập 1, tập 2). Các trường có tổ chức khoa GDQP, mỗi trường 5 bộ; các trung tâm GDQP sinh viên, mỗi đơn vị từ 6 đến 10 bộ. Các trường quân sự có tham gia giảng dạy GDQP cho sinh viên, mỗi trường 3 bộ. Để bảo đảm sách giáo viên đến đúng người sử dụng đề nghị các đơn vị liên hệ nhận sách tại địa chỉ sau: Các đơn vị thuộc khu vực phía Bắc (từ Thừa Thiên - Huế trở ra) nhận sách tại Vụ giáo dục Quốc phòng - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội (điện thoại liên hệ 04.8684158 - 04.8683760). Các đơn vị thuộc khu vực phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) nhận sách tại Văn phòng đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 3 Công trường Quốc tế, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh (điện thoại liên hệ 08. 8277420). Nhận được thông báo này các đơn vị tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, giảng viên GDQP đi dự hội nghị - tập huấn đầy đủ, đúng thời gian; khi đến nhận sách cần liên hệ trước, theo số điện thoại trên đây. Nơi nhận: Như trên; Thứ trưởng Bành Tiến Long (để b.c); Lưu: VT, Vụ GDQP. TL. Bộ trưởng 150 Chánh văn phòng Nguyễn Quốc Anh Bài tập 9. Tách đoạn và trình bày phần nội dung công văn sau đây đúng như nguyên bản Kính gửi: Các đơn vị thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. Thực hiện Văn bản số 2745/BNV-TĐKT ngày 27/12/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung về công tác thi đua hướng tới kỷ niệm 60 năm ngày truyền thống ngành TCNN Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước yêu cầu các đơn vị bình xét các tập thể và cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ tặng Bằng khen trong đợt thi đua đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Nội vụ phát động Tiêu chuẩn đối với tập thể là đơn vị thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác được giao năm 2004 và 6 tháng đầu năm 2005 (đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc năm 2004) Không có cán bộ công chức, viên chức vi phạm luật bị xử lý kỉ luật Tập thể có môi trường văn hoá lành mạnh, nơi làm việc xanh sạch đẹp tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ thể dục thể thao thu hút đông đảo cán bộ công chức viên chức tham gia Tiêu chuẩn đối với cá nhân là người tiêu biểu nhất của đơn vị hoàn thàn h xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2004 và 6 tháng đấu năm 2005 (năm 2004 đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở); chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Nhà nước quy định của cơ quan tham gia nhiệt tình các phong trào văn nghệ thể dục thể thao do cơ quan phát động đề nghị các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trước ngày 19/7/2005 Hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm văn bản đề nghị của đơn vị đề nghị khen thưởng các tập thể và cá nhân biên bản họp xét thi đua của đơn vị. Bài tập 10. Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ văn bản hành chính, hãy soạn thảo một số văn bản với các chủ đề sau: 1. Công văn mời đại diện UBND phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội tời dự Lễ Kỷ niêm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 do Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội tổ chức. Địa điểm Hội trường tầng 5 – TTTTTV vào hồi 8h30 ngày 18/11/2011. 2. Thảo một thông báo của Phòng Hành chính – Tổ chức Trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc mời họp triển khai Kế hoạch tổ chức Lễ Kỷ niệm 40 năm ngày truyền 151 thống nhà trường, đón nhận Huân chương Độc lập Hạng Ba và công bố Quyết định thành lập trường Đại học. Thành phần gồm Ban Giám hiệu, Trưởng, Phó các đơn vị thuộc trường, đại diện Công đoàn, Đoàn Thanh niên. Tổ chức tại P102A vào hồi 9h ngày 10/02011. 3. Viết một giấy xin phép nghỉ học. 4. Viết một đơn trình bày với Khoa chuyên môn về việc xin học bổ sung học phần. 5. Viết một đơn xin việc làm gửi cho một cơ quan đang có thông báo thi tuyển chức danh nhân viên văn thư. 152 PHỤ LỤC VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH (Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ) I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU 1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh : Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “”) và khi xuống dòng. 2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng. Ví dụ: Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI 1. Tên người Việt Nam a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: - Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ. 2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng V iệt a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ 1. Tên địa lý Việt Nam 153 a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu Giát; phư ờng Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội. d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy. Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được c ấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ 2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt a) Tên địa lý đã được phiên â m sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II. 154 Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: - Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài; - Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định - Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp v à Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông - Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam; - Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản; - Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; - Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ thông Chu Văn An; Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành Công; 155 - Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ; - Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình; - Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật; - Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305; - Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình; - Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam - Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật; - Trường hợp viết hoa đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng. 2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG. 156 V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC 1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; 2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể. Ví dụ: - Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp, - Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký - Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M. 3. Danh từ chung đã riêng hóa Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam), 4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2 -9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,... 5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và v iết hoa chữ đó. 157 Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang; Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần, 6. Tên các loại văn bản Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của â m tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử; Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm Ví dụ: - Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động - Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử 7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản; 8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất, Mậu Thân. b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán; Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán). c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số: Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám; 9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo 158 - Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo; - Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;. 159 MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN AIA ASEAN Investment Area Khu vực Đầu tư ASEAN AICO ASEAN Industrial Cooperation Chương trình Hợp tác công nghiệp (scheme) ASEAN AIPO ASEAN Inter-parliamentary Tổ chức Liên minh Nghị viện Organization ASEAN AIT Asian Institute of Technology Viện Kỹ thuật châu Á AMEX American Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ AMM/ ASEAN Ministerial Meeting/ Hội nghị Bộ trưởng ASEAN/ PMC Post Ministerial Conference Hội nghị sau hội nghị Bộ trưởng APEC Asia Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu ÁTháiBình Dương ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN ASC Asean Standing Committee Ủy ban Thường trực ASEAN ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEM Asia-Europe Meeting Hội nghị Á-Âu BIT Bilateral Invesment Treaty Hiệp định Đầu tư song phương BOOT Build-own-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Sở hữu- Vận hành-Chuyển giao BOP Balance of Payment Cán cân thanh toán BOT Build-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao BTO Build-Transfer-Operate Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành BT Build-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao CAP Collective Action Plan (APEC) Kế hoạch Hành động tập thể (APEC) ARICOM The Caribbean community Cộng đồng các nước vùng Ca-ri- bê CBM Confidence Building Measures Các biện pháp xây dựng lòng tin CEPT Common Effective Preferential Tariffs Hệ thốngưu đãi thuế quan có hiệulực chung CIDA Canada International Development Agency Cơ quan phát triển quốc tế của Ca - na-da CPE Centrally Planned Economy Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung 160 EAEC European Atomic Energy Community Tổ chức Năng lượng nguyên tử châu Âu ECOSOC Economic and Social Council Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc ECU European Currency Unit Đơn vị tiền tệ châu Âu EEC European Ecconomic Community Cộng đồng Kinh tế châu Âu EEZ Exclusive Economic zone Vùng đặc quyền kinh tế EMS European Monetary System Hệ thống tiền tệ châu Âu EPZ Export Processing Zone Khu chế xuất ESCAP Economic and Social Commission for Asia and the Pacific Ủy ban Kinh tế và Xã hội châu Á-Thái Bình Dương của Liên hợp quốc FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức Lương thực thế giới và Nông nghiệp Liên hợp quốc FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp của nước ngoài FS Feasibility Study Nghiên cứu khả thi GATT General Agreement on Tariffs and Trade Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GDP Groos Domestic Product Tổng sản lượng quốc nội GNI Groos National Income Tổng thu nhập quốc dân GNP Gross National Product Tổng sản lượng quốc dân GSP Generalized System of Preferences Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập GSTP Global System of Trade Preferences Hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu IAEA International Atomic Energy Agency Tổ chức Năng lượng nguyên tử quốc tế IAP Individual Action Plan (APEC) Chương trình Hành động quốc gia (trong APEC) IBRD International Bank For Reconstruction and Development Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế ICAO International Civil Aviation Organization Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế ICJ International Court Of justice Tòa án quốc tế IDA International Development Association Hiệp hội Phát triển quốc tế (thuộc Ngân hàng thế giới) IFC International Finance Corporation Công ty Tài chính quốc tế 161 (thuộc Ngân hàng Thế giới) ILO International Labour Organization Tổ chức Lao động quốc tế IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IMO International Maritime Organization Tổ chức Hàng hải quốc tế INTERPOL International Criminal Police Organization Tổ chức Cảnh sát hình sự quốc tế IOM International Organization for Migration Tổ chức di cư quốc tế ISO International Organization for Standardization Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa IP Intellectual Propety Sở hữu trí tuệ IPR Intellectual Propety Right Quyền sở hữu trí tuệ JETRO Japan External Trade Organization Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản JICA Japan International Cooperation Agency Cơ quan Hợp tác quốc tế của Nhật Bản JV Joint Venture Công ty liên doanh L/C Letter of Credit Tín dụng thư LDC Less Developed Country Nước kém phát triển LLDC Least Developed Country Nước kém phát triển nhất MFN Most-favoured Nation Tối huệ quốc MITI Ministry of International Trade and Industry Bộ Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản MOU Memorandum of Understanding Bị vong lục; Bản thỏa thuận NAFTA North American Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ NATO North Atlantic Treaty Organization Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NGO Non-governmental Organization Tổ chức phi Chính phủ NIC Newly Industrializing Country Nước mới công nghiệp hóa NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia NTB Non-tariff barrier Hàng rào phi thuế quan OAS Organization of American States Tổ chức Các quốc gia châu Mỹ OAU Organization of African Unity Tổ chức Đoàn kết châu Phi ODA Official Development Assistance Viện trợ Phát triển chính thức OECD Organization for Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECF Overseas Economic Cooperation Fund (Japan) Quỹ Hợp tác Kinh tế hải ngoại (Nhật Bản) 162
File đính kèm:
- giao_trinh_tieng_viet_thuc_hanh_danh_cho_hoc_sinh_he_trung_h.pdf