Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình Tiếng Việt thực hành (Phần 2): ...ản lí Nhà nước về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật và thuốc bảo vệ thực vật trong phạm vi cả nước. Cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp, được mở tài khoản riêng. 2.2 Viết hoa con chữ đầu âm tiết của từ đầu tiên trong các lời ...ông thể xác định cụ thể bằng các số liệu hay con số cụ thể". Là những câu dùng thừa từ. 2. Sử dụng từ đúng phong cách chức năng. (Sử dụng từ đúng văn phong hành chính công vụ) - Sử dụng đúng văn phong hành chính công vụ là lựa chọn, sử dụng từ đúng với kiểu thể loại văn phong hành chính, với ho...h chăm sóc sức khỏe đồng bào miền núi và dân tộc tiểu số; cấm tổ chức và cá nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn lậu thuốc chữa bệnh trái phép gây tổn hại cho sức khỏe của quân dân. Bài 13. Điền dấu câu thích hợp, viết hoa đúng và trình bày văn bản sau đúng thể thức như nguyên bản. công văn của văn ...
ệ; 18 - Bộ Tài nguyên và Môi trường; 19 - Bộ Bưu chính, Viễn thông; 20 - Bộ Nội vụ. B - Các cơ quan ngang Bộ: 1 - Thanh tra Nhà nước; 2 - Ngân hàng Nhà nước; 3 - Uỷ ban Thể dục Thể thao; 4 - Uỷ ban Dân tộc; 5 - Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em; 6 - Văn phòng Chính phủ. 2 - Các cơ quan thuộc Chính phủ 1 - Tổng cục Du lịch 2 - Tổng cục Thống kê 3 - Đài tiếng nói Việt Nam 4 - Thông tấn xã Việt Nam 5 - Đài truyền hình Việt Nam 6 - Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 7 - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 8 - Ban Tôn giáo Chính phủ 9 - Ban Cơ yếu Chính phủ 151 10 - Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 11 - Kiểm toán Nhà nước 12 - Viện Khoa học xã hội Việt Nam 13 - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 13 - Ban Thi đua - Khen thưởng Nhà nước 152 PHỤ LỤC III CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TT Tỉnh, Thành phố TT Tỉnh, Thành phố 1- Thành phố Hà Nội; 33- Tỉnh Quảng Trị; 2- Thành phố Hồ Chí Minh; 34- Tỉnh Thừa Thiên - Huế; 3- Thành phố Hải Phòng; 35- Tỉnh Quảng Nam; 4- Thành phố Đà Nẵng; 36- Tỉnh Quảng Ngãi; 5- Thành phố Cần Thơ; 37- Tỉnh Bình Định; 6- Tỉnh Cao Bằng; 38- Tỉnh Phú Yên; 7- Tỉnh Lạng Sơn; 39- Tỉnh Khánh Hoà; 8- Tỉnh Lai Châu; 40- Tỉnh Ninh Thuận; 9- Tỉnh Hà Giang; 41- Tỉnh Bình Thuận; 10- Tỉnh Sơn La; 42- Tỉnh Gia Lai; 11- Tỉnh Tuyên Quang; 43- Tỉnh Kon Tum; 12- Tỉnh Yên Bái; 44- Tỉnh Đắk Lắk; 13- Tỉnh Lào Cai; 45- Tỉnh Lâm Đồng; 14- Tỉnh Bắc Cạn; 46- Tỉnh Đồng Nai; 15- Tỉnh Thái Nguyên; 47- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; 16- Tỉnh Phú Thọ; 48- Tỉnh Long An; 17- Tỉnh Vĩnh Phúc; 49- Tỉnh Tây Ninh; 18- Tỉnh Bắc Giang; 50- Tỉnh Bình Dương; 19- Tỉnh Bắc Ninh; 51- Tỉnh Bình Phước; 20- Tỉnh Hoà Bình; 52- Tỉnh Tiền Giang; 21- Tỉnh Hà Tây; 53- Tỉnh Bến Tre; 22- Tỉnh Quảng Ninh; 54- Tỉnh Hậu Giang; 23- Tỉnh Hải Dương; 55- Tỉnh Sóc Trăng; 24- Tỉnh Hưng Yên; 56- Tỉnh Đồng Tháp; 25- Tỉnh Thái Bình; 57- Tỉnh Vĩnh Long; 26- Tỉnh Hà Nam; 58- Tỉnh Trà Vinh; 27- Tỉnh Nam Định; 59- Tỉnh An Giang; 28- Tỉnh Ninh Bình; 60- Tỉnh Kiên Giang; 29- Tỉnh Thanh Hoá; 61- Tỉnh Bạc Liêu; 153 30- Tỉnh Nghệ An; 62- Tỉnh Cà Mau; 31- Tỉnh Hà Tĩnh; 63- Tỉnh Đắk Nông; 32- Tỉnh Quảng Bình; 64- Tỉnh Điện Biên. 154 PHỤ LỤC IV MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN AIA ASEAN Investment Area Khu vực Đầu tư ASEAN AICO ASEAN Industrial Cooperation Chương trình Hợp tác công nghiệp (scheme) ASEAN AIPO ASEAN Inter-parliamentary Tổ chức Liên minh Nghị viện Organization ASEAN AIT Asian Institute of Technology Viện Kỹ thuật châu Á AMEX American Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ AMM/ ASEAN Ministerial Meeting/ Hội nghị Bộ trưởng ASEAN/ PMC Post Ministerial Conference Hội nghị sau hội nghị Bộ trưởng APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á- Cooperation Thái Bình Dương ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN ASC Asean Standing Committee Ủy ban Thường trực ASEAN ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations ASEM Asia-Europe Meeting Hội nghị Á-Âu BIT Bilateral Invesment Treaty Hiệp định Đầu tư song phương BOOT Build-own-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Sở hữu-Vận hành- Chuyển giao BOP Balance of Payment Cán cân thanh toán BOT Build-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Vận hành- Chuyển giao BTO Build-Transfer-Operate Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành BT Build-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao CAP Collective Action Plan (APEC) Kế hoạch Hành động tập thể (APEC) ARICOM The Caribbean community Cộng đồng các nước vùng Ca-ri-bê 155 CBM Confidence Building Measures Các biện pháp xây dựng lòng tin CEPT Common Effective Preferential Tariffs Hệ thống ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CIDA Canada International Development Cơ quan phát triển quốc tế của Ca - na-da Agency CPE Centrally Planned Economy Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung EAEC European Atomic Energy Tổ chức Năng lượng nguyên tử châu Âu Community ECOSOC Economic and Social Council Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc ECU European Currency Unit Đơn vị tiền tệ châu Âu EEC European Ecconomic Cộng đồng Kinh tế châu Âu Community EEZ Exclusive Economic zone Vùng đặc quyền kinh tế EMS European Monetary System Hệ thống tiền tệ châu Âu EPZ Export Processing Zone Khu chế xuất ESCAP Economic and Social Ủy ban Kinh tế và Xã hội châu Commission for Asia and the Á-Thái Bình Dương của Liên hợp quốc Pacific FAO Food and Agriculture Tổ chức Lương thực thế giới và Organization Nông nghiệp Liên hợp quốc FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp của nước ngoài FS Feasibility Study Nghiên cứu khả thi GATT General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về thuế quan và and Trade thương mại GDP Groos Domestic Product Tổng sản lượng quốc nội GNI Groos National Income Tổng thu nhập quốc dân GNP Gross National Product Tổng sản lượng quốc dân GSP Generalized System of Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập Preferences GSTP Global System of Trade Hệ thống ưu đãi thương mại toàn Preferences cầu 156 IAEA International Atomic Energy Tổ chức Năng lượng nguyên tử Agency quốc tế IAP Individual Action Plan (APEC) Chương trình Hành động quốc gia (trong APEC) IBRD International Bank For Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Reconstruction and quốc tế Development ICAO International Civil Aviation Tổ chức Hàng không dân dụng Organization quốc tế ICJ International Court Of justice Tòa án quốc tế IDA International Development Hiệp hội Phát triển quốc tế Association (thuộc Ngân hàng thế giới) IFC International Finance Công ty Tài chính quốc tế (thuộc Corporation Ngân hàng Thế giới) ILO International Labour Tổ chức Lao động quốc tế Organization IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IMO International Maritime Tổ chức Hàng hải quốc tế Organization INTERPOL International Criminal Police Tổ chức Cảnh sát hình sự quốc tế Organization IOM International Organization for Tổ chức di cư quốc tế Migration ISO International Organization for Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa Standardization IP Intellectual Propety Sở hữu trí tuệ IPR Intellectual Propety Right Quyền sở hữu trí tuệ JETRO Japan External Trade Tổ chức Xúc tiến thương mại Organization Nhật Bản JICA Japan International Cooperation Cơ quan Hợp tác quốc tế của Agency Nhật Bản JV Joint Venture Công ty liên doanh L/C Letter of Credit Tín dụng thư LDC Less Developed Country Nước kém phát triển LLDC Least Developed Country Nước kém phát triển nhất MFN Most-favoured Nation Tối huệ quốc MITI Ministry of International Trade Bộ Thương mại và Công nghiệp 157 and Industry Nhật Bản MOU Memorandum of Understanding Bị vong lục; Bản thỏa thuận NAFTA North American Free Trade Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ Area NATO North Atlantic Treaty Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Organization Dương NGO Non-governmental Organization Tổ chức phi Chính phủ NIC Newly Industrializing Country Nước mới công nghiệp hóa NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia NTB Non-tariff barrier Hàng rào phi thuế quan OAS Organization of American Tổ chức Các quốc gia châu Mỹ States OAU Organization of African Unity Tổ chức Đoàn kết châu Phi ODA Official Development Viện trợ Phát triển chính thức Assistance OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and Development kinh tế OECF Overseas Economic Quỹ Hợp tác Kinh tế hải ngoại Cooperation Fund (Japan) (Nhật Bản) 158 Tham khảo (I) CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (Theo Nghị quyết Trung ương IV, khóa X, trong đó hợp nhất các Ban, cơ quan của BCH Trung ương, các Đảng bộ khối Trung ương) Các cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam: - Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam: - Bộ Chính trị - Ban Bí thư Các chức danh của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam: - Tổng Bí thư - Uỷ viên Bộ Chính trị - Uỷ viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Các cơ quan tham mưu giúp việc và đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng: *Các cơ quan tham mưu giúp việc: - Văn phòng Trung ương - Ban Tổ chức Trung ương - Ban Tuyên giáo Trung ương - Ban Dân vận Trung ương - Uỷ ban Kiểm tra Trung ương - Ban Đối ngoại Trung ương - Ban Cán sự đảng ngoài nước * Các đơn vị trực thuộc: - Báo Nhân dân - Tạp chí Cộng sản - Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia - Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 159 (II) CHỦ TỊCH NƯỚC, CÁC CƠ QUAN QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: - Chủ tịch nước. - Phó Chủ tịch nước. - Hội đồng Quốc phòng và An ninh. - Văn phòng Chủ tịch nước. Các cơ quan của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Na m: - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. - Hội đồng Dân tộc. - Văn phòng Quốc hội. - Đoàn thư ký kỳ họp - Uỷ ban Pháp luật. - Ủy ban Tư pháp. - Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng. - Uỷ ban Quốc phòng và An ninh. - Uỷ ban Kinh tế - Ủy ban Tài chính, Ngân sách. - Uỷ ban Đối ngoại. - Uỷ ban về các vấn đề xã hội. - Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Các tổ chức chính trị - xã hội - Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Nông dân Việt Nam - Hội Cựu chiến binh Việt Nam 160 (III) CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Theo Nghị quyết của Quốc hội nước CHXHCNVN có hiệu lực ngày 01/8/2008) TT Tỉnh, Thành phố TT Tỉnh, Thành phố 1- Thành phố Hà Nội; 33- Tỉnh Quảng Trị; 2- Thành phố Hồ Chí Minh; 34- Tỉnh Thừa Thiên - Huế; 3- Thành phố Hải Phòng; 35- Tỉnh Quảng Nam; 4- Thành phố Đà Nẵng; 36- Tỉnh Quảng Ngãi; 5- Thành phố Cần Thơ; 37- Tỉnh Bình Định; 6- Tỉnh Cao Bằng; 38- Tỉnh Phú Yên; 7- Tỉnh Lạng Sơn; 39- Tỉnh Khánh Hoà; 8- Tỉnh Lai Châu; 40- Tỉnh Ninh Thuận; 9- Tỉnh Hà Giang; 41- Tỉnh Bình Thuận; 10- Tỉnh Sơn La; 42- Tỉnh Gia Lai; 11- Tỉnh Tuyên Quang; 43- Tỉnh Kon Tum; 12- Tỉnh Yên Bái; 44- Tỉnh Đắk Lắk; 13- Tỉnh Lào Cai; 45- Tỉnh Lâm Đồng; 14- Tỉnh Bắc Cạn; 46- Tỉnh Đồng Nai; 15- Tỉnh Thái Nguyên; 47- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; 16- Tỉnh Phú Thọ; 48- Tỉnh Long An; 17- Tỉnh Vĩnh Phúc; 49- Tỉnh Tây Ninh; 18- Tỉnh Bắc Giang; 50- Tỉnh Bình Dương; 19- Tỉnh Bắc Ninh; 51- Tỉnh Bình Phước; 20- Tỉnh Hoà Bình; 52- Tỉnh Tiền Giang; 21- Tỉnh Quảng Ninh; 53- Tỉnh Bến Tre; 22- Tỉnh Hải Dương; 54- Tỉnh Hậu Giang; 23- Tỉnh Hưng Yên; 55- Tỉnh Sóc Trăng; 24- Tỉnh Thái Bình; 56- Tỉnh Đồng Tháp; 25- Tỉnh Hà Nam; 57- Tỉnh Vĩnh Long; 26- Tỉnh Nam Định; 58- Tỉnh Trà Vinh; 27- Tỉnh Ninh Bình; 59- Tỉnh An Giang; 161 28- Tỉnh Thanh Hoá; 60- Tỉnh Kiên Giang; 29- Tỉnh Nghệ An; 61- Tỉnh Bạc Liêu; 30- Tỉnh Hà Tĩnh; 62- Tỉnh Cà Mau; 31- Tỉnh Quảng Bình; 63- Tỉnh Đắk Nông; 32- Tỉnh Điện Biên. 162 (IV) TÊN CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (Theo Nghị quyết của Quốc hội nước CHXHCNVN kì họp thứ nhất, khai mạc ngày 19/7/2007) I. CÁC BỘ 1. Bộ Quốc phòng 2. Bộ Công an 3. Bộ Ngoại giao 4. Bộ Nội vụ 5. Bộ Tư pháp 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư 7. Bộ Tài chính 8. Bộ Công thương 9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10. Bộ Giao thông - Vận tải 11. Bộ Xây dựng 12. Bộ Tài nguyên và Môi trường 13. Bộ Thông tin và Truyền thông 14. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 15. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 16. Bộ Khoa học và Công nghệ 17. Bộ Giáo dục và Đào tạo 18. Bộ Y tế II. CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ 1. Uỷ ban Dân tộc 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 3. Thanh tra Chính phủ 4. Văn phòng Chính phủ III. CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ 1. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 2. Bảo Hiểm Xã hội Việt Nam 3. Thông tấn xã Việt Nam 4. Đài Tiếng nói Việt Nam 5. Đài Truyền hình Việt Nam 6. Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 7. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 8. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam 163 MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I, TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1. Lê A, Đinh Thanh Huệ (1997), Tiếng Việt thực hành, NXB Giáo dục, H à N ội. 2. Tạ Hữu Ánh (1998), Xây dựng và ban hành văn bản quản lý nhà nước , NXB Lao động, Hà Nội. 3. Tạ Hữu Ánh (2002), “Công tác hành chính – văn phòng trong cơ quan nhà nước”, Tập bài giảng một số vấn đề cơ bản về hành chính học , NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 4. Diệp Quang Ban (2000), Ngữ pháp tiếng Việt, Sách Cao đẳng Sư phạm, NXB Giáo dục, Hà Nội. 5. Diệp Quang Ban (1983), Cấu tạo của câu đơn tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 6. Diệp Quang Ban (1998), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 7. Diệp Quang Ban, Ngữ pháp tiếng Việt, Sách Đại học Sư phạm, tập 2, NXB Giáo dục (tái bản lần thứ 5), Hà Nội. 8. Diệp Quang Ban (2002), Giao tiếp-văn bản-mạch lạc-liên kết-đoạn văn, NXBKHXH. Hà Nội. 9. Báo Nhân dân, ngày 26/8/2007 10.Võ Bình, Lê Anh Hiền, Cù Đình Tú, Nguyễn Thái Hoà (1982), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 11.Bộ Giáo dục v à Đào t ạo (2006), Giáo trình Triết học Mác-Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 12.Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, NXB Giáo dục, Hà Nội. 13.Đỗ Hữu Châu (1981), Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 164 14.Đỗ Hữu Châu (1992), Ngữ pháp chức năng dưới ánh sáng của dụng học hiện nay. Tạp chí Ngôn ngữ số 1, số 2. 15.Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (2001), Đại cương Ngôn ngữ học , tập 1 (tái bản lần thứ nhất), NXB Giáo dục, Hà Nội. 16.Trương Chính (1997) Giải thích các từ gần âm gần nghĩa dễ nhầm lẫn, NXB Giáo dục, Hà Nội 17.Nguyễn Đức Dân (1987), Lôgic-ngữ nghĩa-cú pháp. 18.Nguyễn Đức Dân (1995), Tiếng Việt thực hành, NXB Đại học Tổng hợp TP Hồ Chí Minh., TP Hồ Chí Minh. 19.Vũ Cao Đàm (1999) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học , NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, tr 29. 20.Hữu Đạt (2001), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 21.Cao Xuân Hạo (1991), Tiếng Việt-sơ thảo ngữ pháp chức năng, quyển 1. 22.Cao Xuân Hạo (chủ biên), Hoàng Xuân Tâm, Nguyễn Văn Bằng, Bùi Tất Tươm (2000), Ngữ pháp chức năng tiếng Việt, quyển 1, phần: Câu trong tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 23.Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Tập bài giảng một số vấn đề cơ bản về hành chính học , Nxb Chính trị Quốc gia, tr. 139 24.GS.TS Đỗ Huy (1997), Tư tưởng văn hoá Hồ Chí Minh, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr. 342) 25.Lê Văn In (2001), Mẫu soạn thảo văn bản, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 26.Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hoà, Phong cách học tiếng Việt (tái bản lần thứ 6). NXB Giáo dục. 27.Đinh Trọng Lạc, 300 bài tập phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. 165 28.Đinh Văn Mậu, Phạm Hồng Thái (1996), Nhập môn Hành chính Nhà nước, NXB TP Hồ Chí Minh. 29.Hoàng Phê (chủ biên) (1998), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng. 30.Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt-câu. NXBĐH và THCN. 31.Nguyễn Văn Thâm, Lưu Kiếm Thanh, Lê Xuân Lam, Bùi Xuân L ự (2001), Hướng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ hành chính, NXB Thống kê, Hà Nội. 32.Nguyễn Thị Thìn, Câu tiếng Việt và nội dung dạy và học câu trong trường phổ thông, (tái bản lần thứ 2), NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội 33.Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp (1998), Tiếng Việt thực hành . NXB Đại học quốc gia, Hà Nội. 34.Lê Hùng Tiến, Nguyễn Thiện Giáp (1998), “Ngôn ngữ luật pháp trong tiếng Việt’ (có so sánh đối chiếu với tiếng Anh)- Từ vựng học Tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội, tr. 270. 35.Cù Đình Tú. Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt . NXB Giáo dục, H à Nội. 36.Bùi Minh Toán, Đỗ Việt Hùng (1997), Tiếng Việt thực hành, NXB Giáo dục, Hà Nội. 37.Nguyễn Hữu Tri, Võ Văn Tuyển (1998), Những vấn đề về bản học, NXB Thống kê, Hà Nội. 38.Uỷ ban Khoa học xã hội (1983), Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 39.Đặng Đức Siêu, Dạy và học từ Hán Việt ở trường phổ thông , NXB Giáo dục. 40.I.V. Ácnôn. Phong các học tiếng Anh hiện đại. 41.L.G.Báclát (1978), Tiếng Nga. Phong cách học. 42.V.M. Bugô xơlapxki (1969), Góp vào vấn đề phân loại các khuôn sáo ngôn ngữ tiếng Nga trong nhà trường . 166 43.N.M.Kogina (1972), Về tính hệ thống lời nói của phong cách khoa học so với một số phong cách khác. 44.F. Saussure (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Hà Nội. II, CÁC VĂN BẢN (CUNG CẤP NGUỒN NGỮ LIỆU) 45.Hiến pháp 1992 46.Luật tổ chức Quốc hội 47.Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp. 48.Pháp lệnh Dân quân Tự vệ. 49.Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý trật tự an toàn giao thông đường bộ, giao thông đô thị. 50.Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc tăng cường công tác chống nhập lậu. 51.Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý hoạt động hành nghề tư vấn pháp luật. 52.Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc sơ kết việc thực hiện một bước cải cách thủ tục hành chính. 53.Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác đê điều. 54.Nghị định của Hội đồng Chính phủ về công tác công văn giấy tờ. 55.Nghị định của Chính phủ về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 56.Nghị định của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự. 57.Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ của Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 58.Quyết định của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ về việc nghỉ việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. 167 59.Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Campuchia. 60.Nghị quyết của Chính phủ về hiên họp Chính phủ thường kỳ 9/1999. 61.Nghị quyết của Chính phủ về Kinh tế trang trại. 62.Báo cáo về tình hình xuất hiện rầy nâu phá hoại lú hè thu xã Tam Cường. 63.Báo cáo tổng kết năm của Cục Lưu trữ Nhà nước số 525/BC-LTNN. 64.Báo cáo nhân dịp kỷ niệm 40 năm thành lập Cục Lưu trữ Nhà nước. 65.Báo cáo của Bộ Giáo dục - Đào tạo về công tác đào tạo đại học. 66.Báo cáo của Cục Lưu trữ Nhà nước sau một năm thi hành Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia. 67.Công văn của Tổng Cục Hải quan về việc làm thủ tục hải quan đối với ô tô TN-TX được phép thanh lý, chuyển nhượng. 68.Công văn đề nghị của Sở Văn hoá Thông tin Hà Tây về việc bảo vệ các di tích lịch sử. 69.Công văn hỏi ý kiến của Trường T.H Văn thư Lưu trữ Trung ương I về việc thay đổi kế hoạch đào tạo nghề. 70.Công văn của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn gửi công văn, tài liệu lên Chính phủ. 71.Công văn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. 72.Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu đóng góp ý kiến. 73.Thông báo của Bộ Văn hoá Thông tin về việc tạm ngừng cấp giấy phép sử dụng TVRO. 74.Trường T.H Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Tập Văn bản lưu năm 2000 đến 2002. 75.Thông báo của Sở Văn hoá Thông tin Hà Nội. 76.Thông báo về việc uỷ quyền. 77.Thông báo về kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp với Ban Chỉ đạo phòng chống buôn lậu. 168 78.Tờ trình của Uỷ ban nhân dân xã Bình Long về việc xây dựng trụ sở làm viẹc của Uỷ ban nhân dân xã. 79.Đề án thành lập Công ty cổ phần Vận tải. 80.Qui chế tổ chức và hoạt động đăng kiểm tàu biển tại Việt Nam. 81.Qui chế hoạt động của Đại biểu Quốc hội và Đoàn Đại biểu Quốc hội 1993. 82.Qui chế hành nghề tư vấn pháp luật. 83.Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ- BGD&ĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 84.Qui chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam. 85.Điều lệ về công tác công văn, giấy tờ và tài liệu lưu trữ. 86.Nội qui ra vào cổng cơ quan. 87.Nội qui làm việc cơ quan. 88.Nội qui thi tuyển công chức và thi nâng ngạch. 89.Công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công c hức. 90.Chế độ công văn, giấy tờ ở các cơ quan. 91.Hướng dẫn về việc tổ chức cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khoá XI. 92.Hợp đồng thuê nhà ở. 93.Giấy mời họp bất thường của Công ty Khoá Minh Khai. 94.Đơn khiếu nại của một cá nhân. 169
File đính kèm:
- giao_trinh_tieng_viet_thuc_hanh_phan_2.pdf