Giáo trình Tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu - Mã số MĐ 01: Nghề chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh
Tóm tắt Giáo trình Tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu - Mã số MĐ 01: Nghề chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh: ...iếp nhận nguyên liệu; - Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn thực phẩm và an toàn lao động. - Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm; có ý thức bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. A. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị nhà xưởng nơi tiếp nhận T... tra bằng cảm quan thấy sạch mỡ, xà phòng thì quá trình tráng lại hoàn thành. Nếu chưa sạch cần quay lại bước 3. Hình 2-24. Dội nước Bước 5: Khử trùng Khử trùng để loại bỏ, tiêu diệt hay ít nhất phòng ngựa vi sinh vật gây hại tiềm ẩn. - Khử trùng bằng dung dịch clorin, nồng độ ...hoặc được bọc riêng biệt trong từng túi PE. Với phương pháp này, nguyên liệu được bảo quản trong thùng cách nhiệt có lỗ thoát nước ở đáy. Hình 5-4. Bảo quản gián tiếp 4. Thực hiện bảo quản nguyên liệu Nguyên liệu sau khi phân cỡ, loại, tùy theo từng loại nguyên liệu sử dụng cho từng mặ...
ặng và các chất hoá học sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của người tiêu dùng. Hầu hết các bệnh do ngộ độc thực phẩm đều có thể tránh được nhờ xử lý thực phẩm đúng quy cách. - Giữ vệ sinh - Không để chung thực phẩm sống với thực phẩm chín, thực phẩm mới và thực phẩm cũ. - Chế biến thực phẩm ở nhiệt độ phù hợp. - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp. - Sử dụng nước sạch và các nguyên liệu quá trình tiếp nhận nguyên liệu + Tránh nhiễm chéo: Nhiễm chéo xảy ra khi vi khuẩn và virus được chuyển giao từ một bề mặt bị nhiễm khuẩn đến một bề mặt khác chưa bị nhiễm. Để ngăn ngừa sự nhiễm chéo cần: - Bố trí tách biệt về không gian cho các hoạt động sản xuất khác nhau - Để riêng thuỷ sản đã nấu chín và nguyên liệu tươi sống - Các dụng cụ sản xuất được phân biệt rõ ràng: dụng cụ để trên bàn khác với dụng cụ để dưới nền. Dụng cụ đựng phụ phẩm, đựng nguyên liệu, đựng bán thành phẩm, thành phẩm phải khác nhau và được phân biệt bằng màu sắc hoặc ký hiệu riêng. Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển nước đá không được dùng vào công việc khác. - Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phụ phẩm phải để đúng nơi qui định khi kết thúc sản xuất, dụng cụ vận chuyển phụ phẩm, phế phẩm tuyệt đối không sử dụng vào mục đích khác. - 76 - - Trong quá trình sản xuất không được để tay công nhân, bao tay, BHLĐ, dụng cụ sản xuất như: dao, liếc, thớt, thao, rổ, khuôn, khay,.. tiếp xúc với chất thải, sàn nhà và các chất bẩn khác; nếu đã bị nhiễm bẩn thì phải tiến hành vệ sinh và khử trùng như khi bắt đầu sản xuất - Bất kỳ ai đi vào phân xưởng sản xuất cũng phải tuân thủ việc thay BHLĐ, rửa và khử trùng tay đúng qui định. - Móng tay phải được cắt ngắn. - Không được đeo đồ trang sức và mang những tư trang không an toàn khác có thể rơi vào hoặc tiếp xúc với nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. - Khi ra khỏi phân xưởng bất cứ lúc nào cũng đều phải thay BHLĐ. - Khi đi vệ sinh xong phải rửa và khử trùng tay mới được vào phân xưởng sản xuất. - Công nhân nếu chạm tay vào tóc, mũi miệng trong khi sản xuất phải thực hiện lại các thao tác rửa và khử trùng tay như qui định. - Công nhân ở khu vực này không được đi lại ở khu vực khác. - Công nhân không được tham gia phân loại, xử lý, bảo quản nguyên liệu khi đang mắc các bệnh truyền nhiễm, bị đứt tay hoặc lở loét ở tay - Công nhân ở công đoạn này, khi được Ban Điều Hành điều động sang công đoạn khác thì phải thay BHLĐ và thực hiện việc vệ sinh cá nhân như trước khi bắt đầu sản xuất. - Trong quá trình sản xuất nếu sản phẩm rơi xuống nền thì sản phẩm đó coi như là phụ phẩm, và phải bỏ vào thùng đựng phụ phẩm. - Không được hút thuốc, khạc nhổ, ăn uống trong khu vực sản xuất và phòng thay BHLĐ. - Không được sản xuất hoặc lưu giữ các chất gây nhiễm bẩn và làm ảnh hưởng tới mùi vị của sản phẩm như: chất thải, phế phẩm, tại khu vực trong phân xưởng + Hạn chế điều kiện phát triển của vi sinh vật - Bảo quản thuỷ sản ở nhiệt độ an toàn - Kiểm soát thời gian và nhiệt độ - Hạn chế dưỡng chất và nước - Sử dụng các chất ức chế + Giảm số lượng vi sinh vật - Tráng rửa dụng cụ trước khi sử dụng - ửa nguyên liệu bằng nước sạch khi cần thiết + Tiêu diệt vi sinh vật - Dùng nhiệt độ cao - 77 - - Dùng chất khử trùng - Sử dụng tia cực tím B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Câu hỏi Câu hỏi 1: Liệt kê các mối nguy thường gặp trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu? Câu hỏi 2: Liệt kê các thiết bị, dụng cụ cần dùng trong tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu? 2. Bài tập thực hành Bài tập 1: Thực hành tìm các mối nguy trong tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu. C. GHI NHỚ - Chú ý ngăn chặn và hạn chế các mối nguy thường gặp trong tiếp nhận nguyên liệu - 78 - HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun Tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu được bố trí học đầu tiên. Mô đun được dạy trước khi dạy các mô đun tiếp theo hoặc cũng có thể dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh, nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có cơ sở chế biến, thu mua nhuyễn thể chân đầu. II. Mục tiêu Kiến thức: + Nêu được tiêu chuẩn nguyên liệu sử dụng trong chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh. + Trình bày được các phương pháp cảm quan kiểm tra chất lượng nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu đông lạnh. + Nêu được các loại, hạng nguyên liệu đối với từng loại sản phẩm. + Trình bày được các phương pháp bảo quản các loại nhuyễn thể chân đầu đối với từng loại sản phẩm. + Trình bày được đúng thứ tự các bước công việc tiếp nhận nguyên liệu và mục đích yêu cầu của từng bước công việc. + Liệt kê được dụng cụ, vật tư, máy và thiết bị dùng để tiếp nhận nguyên liệu. + Nêu được các phương pháp vệ sinh trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu. - Kỹ năng + Chọn được nguyên liệu phù hợp với từng loại sản phẩm. + Bảo quản được nguyên liệu đúng phương pháp đối với mỗi loại nguyên liệu cho từng mặt hàng. + Phân cỡ, phân loại được nguyên liệu đúng yêu cầu sản phẩm. + Sử dụng đúng, an toàn, hiệu quả dụng cụ, máy và thiết bị. + Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố thông thường xảy ra trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu. - Thái độ - 79 - + Trung thực, tuân thủ đúng các qui định an toàn vệ sinh thực phẩm và an toàn lao động. + Có ý thức tiết kiệm, có tinh thần trách nhiệm, hợp tác tốt với đồng nghiệp, tác phong làm việc công nghiệp. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ01-01 Bài 1. Đặc điểm của nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu Tích hợp Lớp học – Xưởng thực hành 4 2 2 MĐ01-02 Bài 2. Chuẩn bị điều kiện tiếp nhận nguyên liệu Tích hợp Lớp học – Xưởng thực hành 8 2 6 MĐ01-03 Bài 3. Kiểm tra và tiếp nhận nguyên liệu Tích hợp Lớp học – Xưởng thực hành 14 2 10 2 MĐ01-04 Bài 4. Phân loại, phân cỡ sơ bộ Tích hợp Lớp học – Xưởng thực hành 14 2 12 MĐ01-05 Bài 5. Bảo quản nguyên liệu Tích hợp Lớp học – Xưởng thực hành 14 2 10 2 MĐ01-06 Bài 6. An toàn thực phẩm trong quá trình Lý thuyết Lớp học – Xưởng thực hành 2 2 - 80 - tiếp nhận nguyên liệu Kiểm tra hết mô đun 4 0 0 4 Tổng số 60 12 40 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài 1. Đặc điểm của nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm chung của nhuyễn thể chân đầu - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi các thông tin đặc điểm chung của nhuyễn thể chân đầu, k m theo một số thông tin không chính xác. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên chọn các thông tin đặc điểm chung của nhuyễn thể chân đầu. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng các thông tin đặc điểm chung của nhuyễn thể chân đầu Bài tập 1: Phân biệt một số loại nhuyễn thể chân đầu. - Nguồn lực: Một số loại nhuyễn thể chân đầu (mực ống, mực nang, bạch tuộc). - Cách thức: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm được nhận một số loại nhuyễn thể chân đầu để phân biệt. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, đặc điểm của từng loại đánh giá kết quả thực hiện của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phân biệt đúng và chính xác các loại nhuyễn thể chân đầu. Bài tập 2: Nhận biết các sai lỗi chất lượng của nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu. - Nguồn lực: Một số loại nhuyễn thể chân đầu có sai lỗi, gồm nhiều loại, hạng (mực ống, mực nang, bạch tuộc). - 81 - - Cách thức: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm được nhận một số loại nhuyễn thể chân đầu để phân biệt. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, đặc điểm của từng loại đánh giá kết quả thực hiện của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phân biệt đúng và chính xác các lỗi chất lượng của nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu. Bài 2. Chuẩn bị điều kiện tiếp nhận nguyên liệu Bài tập 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện tiếp nhận nguyên liệu. Cho biết yêu cầu của các dụng cụ, thiết bị trên. - Nguồn lực: dụng cụ, thiết bị tiếp nhận nguyên liệu. - Cách thức: Mỗi học viên thực hiện chuẩn bị một hoặc vài dụng cụ, thiết bị trong từng công đoạn của quá trình tiếp nhận nguyên liệu. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành và thái độ của học viên trong quá trình thực hành. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu. + Gọi tên đúng dụng cụ, thiết bị. + Nêu đúng mục đích sử dụng của dụng cụ, thiết bị đó trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu. Bài 3. Kiểm tra và tiếp nhận nguyên liệu Câu hỏi 1: Liệt kê các thông tin cần kiểm tra trên giấy chứng nhận xuất xứ nguyên liệu - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi các thông tin cần kiểm tra, k m theo một số thông tin không chính xác. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên chọn các thông tin cần kiểm tra trên giấy chứng nhận xuất xứ. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng các thông tin cần kiểm tra trên giấy chứng nhận xuất xứ. - 82 - Câu hỏi 2: Trình bày các chỉ tiêu cần kiểm tra cảm quan khi lấy mẫu đại diện cho lô nguyên liệu - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi các thông tin cần kiểm tra cảm quan khi lấy mẫu đại diện cho lô nguyên liệu, k m theo một số thông tin không chính xác. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên chọn các thông tin cần kiểm tra cảm quan khi lấy mẫu đại diện cho lô nguyên liệu. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng các thông tin cần kiểm tra cảm quan khi lấy mẫu đại diện cho lô nguyên liệu. Bài tập 1: Thực hiện lần lượt các bước kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ nguyên liệu của một lô nguyên liệu cụ thể tại cơ sở sản xuất. - Nguồn lực: Giấy chứng nhận xuất xứ nguyên liệu của một lô nguyên liệu hiện có. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên giấy chứng nhận xuất xứ, yêu cầu thực hiện kiểm tra các thông tin cần thiết. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh ghi vào biên bản kiểm tra theo mẫu của cơ sở sản xuất. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Biên bản kiểm tra và ghi nhận đúng các thông tin thể hiện trên giấy chứng nhận xuất xứ. Bài tập 2: Thực hiện lấy mẫu và kiểm tra cảm quan lô nguyên liệu. - Nguồn lực: Lô nguyên liệu chuẩn bị nhập tại cơ sở sản xuất, tiêu chuẩn nguyên liệu, thau, rổ, bàn, . - Cách thức: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm được nhận 10kg nguyên liệu để kiểm tra cảm quan. - Thời gian hoàn thành: 25 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn nguyên liệu đánh giá việc kiểm tra cảm quan của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: kết quả kiểm tra chính xác và đầy đủ các chỉ tiêu cảm quan theo tiêu chuẩn nguyên liệu. - 83 - Bài 4. Phân loại phân cỡ sơ bộ Câu hỏi 1: Nêu mục đích, yêu cầu của việc phân loại, phân cỡ sơ bộ? - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi những thông tin mục đích, yêu cầu, các thông tin được sắp xếp không theo thứ tự, ngoài ra cần bổ sung thêm các thông tin không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên điền các nội dung trình bày ở trên vào các cột mục đích, yêu cầu của việc phân loại, phân cỡ sơ bộ. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng mục đích, yêu cầu khi phân loại, phân cỡ sơ bộ. Câu hỏi 2: Tại sao lại tiến hành cân sau phân loại phân cỡ, mà không là trước đó? - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi những thông tin giải thích tại sao, ngoài ra cần bổ sung thêm các thông tin không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên chọn thông tin giải thích đúng. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng được lý do cân sau phân loại, phân cỡ sơ bộ. Bài tập 1: Thực hiện phân loại, phân cỡ sơ bộ lô nguyên liệu hiện có tại cơ sở sản xuất. - Nguồn lực: lô nguyên liệu chuẩn bị nhập tại cơ sở sản xuất, thau, rổ, bàn, nước sạch. - Cách thức: chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm thực hiện phân loại, phân cỡ cho lô nguyên liệu. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo yêu cầu phân loại, phân cỡ sơ bộ đánh giá kết quả thực hiện của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: phân loại, phân cỡ sơ bộ đúng theo yêu cầu, sản phẩm không còn lẫn nguyên liệu khác màu, chết, nát, tạp chất,... - 84 - Bài tập 2: Tiến hành cân, tổng hợp số liệu lô nguyên liệu vừa phân loại, phân cỡ trên. - Nguồn lực: Nguyên liệu sau phân loại, phân cỡ; cân, rổ, - Cách thức: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm thực hiện cân tiếp nhận nguyên liệu, tổng hợp số liệu. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo yêu cầu cân nguyên liệu đánh giá kết quả thực hiện của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Cân đúng và chính xác nguyên liệu, tổng hợp đầy đủ và chính xác số liệu. Bài 5. Bảo quản nguyên liệu Câu hỏi 1: Nêu mục đích, yêu cầu của việc bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào các công đoạn chế biến, - Nguồn lực: Phiếu kiểm tra bài, trên phiếu ghi những thông tin mục đích, yêu cầu, các thông tin được sắp xếp không theo thứ tự, ngoài ra cần bổ sung thêm các thông tin không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Cách thức: Giao cho mỗi học viên một phiếu kiểm tra bài, yêu cầu học viên điền các nội dung trình bày ở trên vào các cột mục đích, yêu cầu của việc bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào các công đoạn chế biến. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học sinh đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đúng mục đích, yêu cầu bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào các công đoạn chế biến. Bài tập 1: Thực hiện các thao tác bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào các công đoạn chế biến. - Nguồn lực: Nguyên liệu, thùng bảo quản, nước muối, nước đá, nước sạch - Cách thức: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 đến 6 học viên. Mỗi nhóm thực hiện bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào các công đoạn chế biến. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo yêu cầu bảo quản nguyên liệu đánh giá kết quả thực hiện của học viên. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Thực hiện bảo quản nguyên liệu đúng theo yêu cầu. - 85 - Bài 6. An toàn thực phẩm trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 1. Đặc điểm của nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Nhận dạng đặc điểm chung của nhuyễn thể chân đầu. Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án Tích cực học tập tham gia các công việc. Theo dõi quá trình học của học viên Bài 2. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian vệ sinh đúng yêu cầu Ngừng cho các nhóm làm bài sau 45 phút Thao tác được thực hiện đúng trình tự vệ sinh cá nhân Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Thao tác được thực hiện đúng trình tự vệ sinh thiết bị dụng cụ Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Bài 3. Chuẩn bị điều kiện tiếp nhận nguyên liệu Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Dụng cụ được chuẩn bị đầy đủ, nêu được yêu cầu củả từng loại. Căn cứ vào kết quả chuẩn bị dụng cụ đối chiếu với yêu cầu. Các thiết bị được kiểm tra, hiệu chỉnh trong tình trạng hoạt động được. Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ thực hiện qua kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị. Tích cực tham gia các công việc. Theo dõi quá trình học của học viên - 86 - Bài 4. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Giấy chứng nhận xuất xứ nguyên liệu được liệt kê đầy đủ các thông tin cần kiểm tra Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án. Các chỉ tiêu cảm quan cần kiểm tra đối với lô nguyên liệu được liệt kê được đầy đủ. Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án. Biên bản kiểm tra và ghi nhận các thông tin đầy đủ (theo mẫu của cơ sở sản xuất) Quan sát sự thực hiện của học viên, kiểm tra kết quả. Các chỉ tiêu cảm quan đối với nguyên liệu được kiểm tra đầy đủ và chính xác. Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Tích cực tham gia các công việc. Theo dõi quá trình học của học viên Bài 5. Phân loại phân cỡ sơ bộ Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Đánh dấu đúng mục đích, yêu cầu của việc phân loại, phân cỡ sơ bộ. Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án. Đánh dấu đúng thông tin giải thích cho câu hỏi Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án. Nguyên liệu đồng nhất về màu sắc, tiêu chuẩn nguyên liệu, khu vực phân loại gọn gàng. Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Trọng lượng được cân đúng và chính xác theo từng loại, tổng hợp số liệu nhanh chóng . Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Tích cực tham gia các công việc. Theo dõi quá trình học của học viên - 87 - Bài 6. Bảo quản nguyên liệu Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá Đánh dấu đúng mục đích, yêu cầu của việc phân loại, phân cỡ sơ bộ. Đối chiếu phiếu kiểm tra và đáp án. Nguyên liệu được bảo quản đúng theo yêu cầu (GMP cơ sở sản xuất) Quan sát sự thực hiện của học viên, đánh giá mức độ chuẩn xác của thao tác, kiểm tra kết quả. Tích cực tham gia các công việc. Theo dõi quá trình học của học viên VI. Tài liệu tham khảo [1] Trần Đức Ba, Nguyễn Văn Tài (2004), Công nghệ lạnh thủy sản, NXB Đại học quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh. [2] TS. Nguyễn Văn Mười (2007), Công nghệ chế biến lạnh thực phẩm, NXB Giáo dục - 88 - DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Trần Phạm Tuất Chủ nhiệm 2. Ông Lâm Quang Dụ Phó chủ nhiệm 3. Bà Nguyễn Thị Hằng Thư ký 4. Bà Đinh Thị Tuyết Ủy viên 5. Ông Nguyễn Anh Tuấn Ủy viên 6. Bà Lê Hoàng Mai Ủy viên 7. Bà Hoàng Thị Kim Lan Ủy viên - 89 - DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ tịch 2. Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký 3. Bà Nguyễn Thị ến Ủy viên 4. Bà Đặng Thị Mộng Quyên Ủy viên 5. Ông Lại Phú Núi Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_tiep_nhan_nguyen_lieu_nhuyen_the_chan_dau_ma_so_m.pdf