Giáo trình Toán kinh tế (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình Toán kinh tế (Phần 2): ...g có chứa một số cột ứng với các biến giả un+i . ta cần xét kĩ trường hợp này . Kí hiệu Jx là tập các chỉ số trong cơ sở ứng với các biến xj , Ju là tập các chỉ số ứng với biến giả un+i , khi đó J = Jx Ju . Trường hợp 1 : Nếu trên dòng có chỉ số (n+i) của bảng dơn hình cuối cùng của bài to...m) và n điểm jB (j=1,2... n ) tiêu thụ loại hàng đó với khối lượng tương ứng là: jb ( bj ≥ 0 j =1,2,..n) . Ta gọi Ai là điểm phát thứ i và Bj là điểm thu thứ j ( i=1,2, ... m. j=1,2, ... n). Giả sử rằng tổng lượng hàng ở mọi điểm phát bằng tổng lượng hàng ở mọi điểm thu . Khi đó ta có : m ...ần bs – ar đơn vị hàng . Trong trường hợp (**) điểm thu Bs dã nhận đủ hàng nên có thể xoá đi cột s của bảng , và ở điểm phát Ar chỉ còn lại ar – bs đợn vị hàng . Trong bảng còn lại có số hàng hoặc cột ít hơn , ta lặp lại cách phân phối trên cho tới khi hết hàng hoặc đáp ứng đủ yêu cầu của cá...
4 30 Phân tích : * phân cho ô (1,1) là ô có cước phí nhỏ nhất , 20 đơn vị hàng , xoá cột 1 . * phân cho ô (2,3) : 25 đơn vị hàng .Xoá dòng 2. * phân cho ô (1,2) :10 đơn vịhàng xoá dòng 1. * phân cho ô (3,3) : 5 đơn vị hàng , xoá cột 3. * phân cho ô (3,2) : 30 đơn vị hàng . Ta được phương án cơ sở xuất phát là : X = (20,10,0,0,0,25,0,0,30,5) Và giá trị hàm mục tiêu f(x) = 1.20+3.10+2.25+5.30+4.5 = 270. ---------------------o0o--------------------- Bài 3: Các thuật toán giảI bài toán vận tảI . 1. Thuật toán quy 0 cước phí các ô chọn Ta có nhận xét sau đây : Nếu cộng vào hàng i của ma trận cước phí C = ( ij mxnc ) một số ri tuỳ ý (i = 1m) và cộng vào cột j củ nó mọt số tuỳ ý js ( j = 1n) thì ta có bài toán vận tảI mới với ma trận cước phí ij mxnC (c ) trong đó ij ij i j(c ) (c ) r s tương đương với bài toán ban đầu ( tức là phương án tối ưu của bài toán ban đầu là phương án của bài toán kia và ngược lại .) Thật vậy giá trị hàm mục tiêu trong bài toán mới là : Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 92 m n m n ij ij ij i j ij i 1 j 1 i 1 j 1 m n m n n m ij ij i ij j ij i 1 j 1 i 1 j 1 j 1 i 1 m n i i j j i 1 j 1 f (X) c x (c r s )x c x r x s x f(X) r a s b f(X) C Trong đó C = m n i i j j i 1 j 1 r a s b là một hằng số . Giá trị của hai hàm mục tiêu chỉ khác nhau một hằng số nên điểm cức trị của chúng trùng nhau. Từ những điều trên ta có thuật toán quy không cước phí như sau : + Bước 1 : Giả sử ta đã có một phương án cơ sở chấp nhận được ban đầu với m + n -1 ô chọn ( trong đó có thể có một số ô chọn không ) . Ta cộng vào hàng I của ma trận cước phí ( ij mxnc ) một số ri i=1..m và cộng vào cột j của nó số js ( j = 1..n) và chọn các số ri và sj sao cho ma trận cước phí mới C mà ở đó các ô chọn ijc = 0 . + Bước 2:( Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu ) 1. Nếu sau khi quy không cước phí các ô chọn mà các ô loại đều có cước phí lớn hơn không thì phương án đang xét là phương án tối ưu vì khi đó bất kì ô loại nào thay cho bất kì ô chọn nào cước phí cũng tăng lên và phương án mới là tồi hơn . 2. Nếu sau khi quy không cước phí các ô chọn mà có ít nhất mội ô loại có cước phí âm , thì phương án đang xét không phảI là tối ưu vì khi đó ta thay ô có cước phí âm vào thay cho ô chọn có cước phí không thì cước phí giảm đI .Khi đó ta chuyển bước 3 . + Bước 3: Xây dựng phương án mới tốt hơn. 1.Tìm ô đưa vào: giả sử ô (i*, j *) có cước phí âm nhỏ nhất thì chọn ô (i* j *) làm ô đưa vào . 2. Tìm vòng điều chỉnh : Bổ sung thêm ô (i*, j * ) vào m + n -1 ô chọn ban đầu thì se xuất hiện vòng V duy nhất . 3. Đánh dấu các ô của vòng V : Ta đánh dấu các ô của vòng V bắt đầu từ ô (i*, j * ) ta đánh + , ô tiếp theo ta đánh dấu - sao cho hai ô cạnh nhau của V không đánh cùng một dấu . Khi đó các ô của V chia thành hai lớp : V+ : các ô được đánh dấu + . Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 93 V - : các ô được đánh dấu - . 4. Tìm các ô đưa ra và lượng điều chỉnh : Giả sử min { ijx : (i, j) V } = 0 0i jx khi đó ( i0 j 0 ) là ô đưa ra và 0 0i jx là lượng điều chỉnh , nói cách khác tìm xem trong các ô đánh dấu trừ ,ô nào được phân hàng ít nhất thì đó là ô đưa ra và lượng hàng ở ô đó chính là lượng điều chỉnh . 5. Phương án mới ij mxnX (x ) được tiính như sau : 0 0 0 0 + ij i j - ij ij i j ij x x nếu (i,j) V x x x nếu (i,j) V x (i,j) nếu V Nhận xét : +) Ô ( i0 j 0 ) trước có 0 0i jx đơn vị hàng và ở ô đánh dấu trừ nên bị trừ đI 0 0i jx đơn vị hàng thành ô loại . +) Ô (i*, j * ) trước là ô loại và là ô đánh dấu + nên được cộng vào 0 0i jx đơn vị hàng thành ô chọn . +) ij mxnX (x ) là phương án vì x 0 và mỗi hàng hoặc cột của vòng V đI qua đều có một ô đánh dấu + và một ô đánh dấu – nên tổng m i j i 1 x và n i j j 1 x Vẫn không đổi . +) Phương án X là phương án cơ sở chấp nhận được vì các ô chọn không tạo thành vòng . Phương án này tốt hơn vì đã loại ra một ô có cước phí không và thay vào đó ô có cước phí nhỏ hơn 0 . Sau khi có phương án cơ sở chấp nhận được mới ta quay lại từ bước một và sau một số hữu hạn lần lặp ta sẽ tìm được phương án tối ưu của bài toán vận tảI vì bài toán vận tảI cân bằng thu phát luôn có phương án tối ưu , và số phương án cơ sở chấp nhận được là hữu hạn. 2. Các ví dụ. Ví dụ 1 : Giải bài toán vận tải với số liệu cho trong bảng sau : Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 94 jB Ai B1:20 B2:40 B3:30 A1: 30 1 20 3 10 5 A2: 25 5 4 2 25 A3: 35 8 5 5 4 30 Dùng phương pháp cực tiểu cước phí ta tìm được phương án cơ sở xuất phát X = {20,10,0,0,0,25,0,30,5} và có f(X) = 270. Quy không cước phí các ô chọn : Ta cộng vào hàng i số ri ( i= 1,2,3) vào cột j số js ( j = 1,2,3 ) sao cho cước phí các ô chon bằng 0. Ta có tập các ô chọn G(X) = { (1,1) , (1,2) , (2,3), (3,2), (3,3) }. để tìm các số ri và js đó ta cần giải hệ phương trình : 1 1 1 2 2 3 3 2 3 3 1 r s 0 2 r s 0 3 r s 0 5 r s 0 4 r s 0 đây là hệ phương trình gồm 5 phương trình tuyến tính và có 6 ẩn : Cho r1 = 0 ta tìm được r2 = 0 , r3 = -2 , s1 = -1 , s2 = -3 , s3 = -2 . Ma trận cước phí mới là : jB Ai B1:20 B2:40 B3:30 A1: 30 0 20 0 10 3 A2: 25 4 1 0 25 A3: 35 5 0 5 0 30 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 95 Ta thấy các ô loại đều có cước phí dương . Vậy phương án X = {20,10,0,0,0,25,0,30,5} chính là phương án tối ưu . Ví dụ 2 : Giải bài toán vận tải sau đây bằng phương pháp quy không cước phí các ô chọn. jB Ai B1:80 B2:20 B3:60 A1: 50 5 4 1 50 A2: 40 3 20 2 20 6 A3: 70 7 60 9 11 10 Tìm phương án cơ sở xuất phát ( bằng phương pháp cực tiểu cước phí ). * Phân cho ô (1,3) là ô có cước phí nhỏ nhất , 50 đơn vị hàng , xoá hàng 1. B3 còn cần 10. * Phân cho ô (2,2) : 20 đơn vị hàng .Xoá cột 2. A2 còn lại 20. * Phân cho ô (2,1) : 20 đơn vị hàng xoá dòng 2. B1 còn cần 10 . * Phân cho ô (3,1) : 60 đơn vị hàng , xoá cột 1. * Phân cho ô (3,3) : 10 đơn vị hàng . Ta được phương án cơ sở xuất phát là : X = (0,0,50,20,0,60,0,10) ; và giá trị hàm mục tiêu là : f(X) = 680. + Bước 1 : quy không cước phí các ô chọn : Tập các ô chọn là : G(X) = { (1,3), (2,1), (2,2), (3,1), (3,3) }. Cộng vào hàng i số ri (i=1,2,3) và cột j số js (j = 1,2,3) sao cho cước phí các ô chọn trong G(X) bằng 0 , tức là ta có hệ phương trình : 1 3 2 1 2 2 3 1 3 3 1 r s 0 3 r s 0 2 r s 0 7 r s 0 11 r s 0 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 96 Đây là hệ gồm 5 phương trình , 6 ẩn số . Để giải ta cho một ẩn bằng một giá trị xác định . Chẳng hạn r2 = 0 . Ta được : r1 = 6 r3 = - 4 , s1 = -3 , s2 = -2 , s3 = -7. Ma trận cước phí mới la: 8 8 0 0 0 1 0 3 0 + Bước 2 : kiểm tra điều kiện tối ưu . Phương án này chưa tối ưu vì có ô loại (2;3) có cước phí âm là -1 . + Bước 3 : Lập phương án mới : 1. Tìm ô đưa vào : Vì ô (2;3) là ô loại duy nhất có cước phí âm nên ô này là ô đưa vào. 2. Tìm vòng điều chỉnh : bổ sung thêm ô (2;3) vào tập cá ô chọn nên ta tìm được vòng V = { (2;3)+, (3;3)- , (3;1)+ , (2;1)- }. 3. Đánh dấu các ô của vòng V: V+ = {(2;3) , (3;1) } và V- = {(3;3) , (2;1) }. 4. Tìm ô đưa ra : min { x33 , x21} = min (10;20) = 10 = x33 , nên ta có ô đưa ra là (3;3) , lượng điều chỉnh là x33 =10. 5. Lập phương án mới : 23 23 31 31 33 33 21 21 x x 10 0 10 10 x x 10 60 10 70 x x 10 10 10 0 x x 10 20 10 10 Lượng hàng ở các ô khác được giữ nguyên . Ta có phương án mới là : x (0,0,50,10,20,10,70,0,0) f(x) 670 Ta có phương án cơ sở chấp nhận được x . Quay lại bước 1 ta có : + Bước 1 : Quy 0 các ô chọn : 1 3 2 1 2 2 3 1 3 3 0 r s 0 0 r s 0 0 r s 0 1 r s 0 0 r s 0 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 97 Cho r2 0 ta được s1 = 0,s2 = 0, s3 = 1, r1 =-1 , r3 = 0 Ta có ma trận cước phí mới là : 7 7 0 0 0 0 0 3 1 Ta thấy các ô loại đếu có cước phí dương . Vậy phương án tối ưu và giá trị tối ưu là : x (0,0,50,10,20,10,70,0,0) f(x) 670 ---------------------o0o------------------------- Bài 4: Bài toán vận tải không cân bằng thu phát. 1. Khái niệm. Đó là bài toán vận tải mà điều kiện cân bằng thu phát n m i j i 1 j 1 a b không được thoả mãn. Khi đó có 2 khả năng xảy ra: hoặc n m i j i 1 j 1 a b (tức là tổng lượng hàng phát của các điểm phát lớn hơn tổng lượng hàng thu ở các điểm thu) hoặc n m i j i 1 j 1 a b . Ta xét từng trường hợp: a. Nếu n m i j i 1 j 1 a b : Ta đưa thêm vào điểm thu giả n 1B với lượng hàng thu tương ứng n m n 1 i j i 1 j 1 b a b 0 và xét bài toán vận tải với m điểm phát và n+1 điểm thu: Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 98 m n 1 ij ij i 1 j 1 n 1 ij i j 1 m ij j i 1 ij in 1 c x min x a x b x 0 i 1,m; j 1,n 1 c 0; i 1,m Rõ ràng n 1 n n m n m j j n 1 j i j i j 1 j 1 j 1 i 1 j 1 i 1 b b b b a b a Nên bài toán trên là bài toán vận tải cân bằng thu phát, vì vậy ta có thể dùng các thuật toán đã biết để giải ta thu được phương án tối ưu ijX x i 1,m; j 1,n 1 . Nếu in 1x 0 thì điều đó có nghĩa là ta không vận chuyển hết hàng từ các điểm phát Ai ở đó tồn đọng một lượng hàng là in 1x . b. Nếu n m i j i 1 j 1 a b : Ta đưa them biến phát giả m 1A với lượng phát tương ứng là: m n m 1 j j 1 i 1 a b ai 0 Và xét bài toán vận tải vơi m+1 điểm phát và n điểm thu: m 1 n ij ij i 1 j 1 n ij i j 1 m 1 ij j i 1 ij m 1j c x min x a i 1,m 1 x b j 1,n x 0 i 1,m 1; j 1,n c 0; j 1,n Bài toán này cũng là bài toán vận tải cân bằng thu phát, vì vậy ta có thể dùng các thuật toán đã biết để giải ta thu được phương án tối ưu Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 99 ijX x i 1,m 1; j 1,n . Nếu m 1jx 0 thì điều đó có nghĩa là ta không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ ở điểm Bj , ở đó đòi hỏi một lượng hàng là m 1jx . 2. Ví dụ. Giải bài toán vận tải với các số liệu cho trong bảng sau: jB Ai B1:20 B2:40 B3:60 A1: 80 3 4 1 A2: 30 4 2 3 A3: 50 1 5 6 Vì 3 3 i j j 1 j 1 a 80 30 50 160, b 20 40 60 120 ta có trường hợp thứ nhất. Đưa thêm điểm thu giả 4B với lượng hàng cần thu 4b 160 120 40 . Ta có bảng vận tải: jB Ai B1:20 B2:40 B3:60 4B : 40 A1: 80 3 -7 4 -4 1 X 0 0 . X 0 40 A2: 30 4 -6 2 X 0 30 3 0 0 2 A3: 50 1 X 0 20 5 X 0 10 6 X 0 20 0 X 5 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 100 Bằng phương pháp cực tiểu cước phí ta tìm được phương án cơ sở xuất phát: X=(0,0,40,40,0,30,0,0,20,10,20,0) với f(x)=290 + Tìm các thế vị i ju i 1,2,3 ;v j 1,2,3,4 bằng cách giải hệ phương trình: 1 3 2 4 2 2 3 1 3 2 3 3 u v 1 u v 0 u v 2 u v 1 u v 5 u v 6 Cho 1u 0 ta được 2u 2 , 3u 5 , 1v 4 , 2v 0 , 3 4v 1, v 0 + Tính các ij i j ij 11 12 13 14 21 22 23 24 31 32 33 34 u v c ta co : 7 4 0 0 6 0 0 2 0 0 1 5 Ô đưa vào là ô (3,4) vì 34 ij ijmax , 0 . + Có vòng 33 13 33 V 3,4 , 3,3 , 1,3 , 1,4 V 3,4 , 1,3 ; V 3,3 , 1,4 min x ,x min 20,40 20 x Ô đưa ra là ô (3,3). + Phương án mới: ij ij 33 33 14 34 X x co x i, j V. x x 20 20 20 0 ; x 40 20 20 x 0 20 20 Ta có bảng tương ứng với phương án X Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 101 jB Ai B1:20 B2:40 B3:60 4B : 40 A1: 80 3 -2 4 X . 1 1 . X 0 60 0 . X 0 20 A2: 30 4 -6 2 X 0 30 3 -5 0 -3 A3: 50 1 X 0 20 5 X. 0 10 6 . . -6 0 X 0 Lặp lại quá trình trên với X= X +Tìm các thế vị i ju i 1,3 ;v j 1,4 bằng cách giải hệ phương trình: 1 3 1 4 2 2 3 1 3 2 3 4 u v 1 u v 0 u v 2 u v 1 u v 5 u v 0 Cho 1u 0 ta được 2u 3 , 3u 0 , 1v 1 , 2v 5 , 3 4v 1, v 0 + Tính các ij i j ij 11 12 13 14 21 22 23 24 31 32 33 34 u v c ta co : 2 1 0 0 6 0 5 3 0 0 6 0 Ô đưa vào là ô (1,2) vì 12 1 0 . Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 102 + Có vòng 14 32 32 V 1,2 , 1,4 , 3,4 , 3,2 V 1,2 , 3,4 ; V 1,4 , 3,2 min x ,x min 20,10 10 x +Phương án mới: ij ij 12 14 32 34 X x co x i, j V. x 0 10 10 ; x 20 10 10 x 10 10 0 ; x 10 20 30 X=(0,10,60,10,0,30,0,0,20,0,0,30) với f(x)=180 Ta có bảng tương ứng với phương án là: jB Ai B1:20 B2:40 B3:60 4B : 40 A1: 80 3 4 X 10 1 X 60 0 X 10 A2: 30 4 2 X 30 3 0 A3: 50 1 X 0 20 5 6 0 X 30 Xác định các thế vị bàng cách giải hệ phương trình: Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 103 1 2 1 3 1 4 2 2 3 1 3 4 u v 4 u v 1 u v 0 u v 2 u v 1 u v 0 Cho 1u 0 ta được 2u 2 , 3u 0 , 1v 1 , 2v 4 , 3 4v 1, v 0 + Tính các ij i j ij 11 12 13 14 21 22 23 24 31 32 33 34 u v c ta co : 2 0 0 0 5 0 4 2 0 1 5 0 Ta thấy tất cả ij 0, i, j . Nên phương án cuối cùng tìm được ở trên chính là phương án tối ưu. Vởy ta có phương án tối ưu là: X 0,10,60,10,0,30,0,0,20,0,0,30 và f X 180 Tức là theo phương án tối ưu này thì: 80 đợn vị của điểm phát thứ nhất được phát cho điểm thu thứ hai 10 đơn vị hàng điểm thu thứ ba 60 đơn vị hàng còn dư lại 10 đơn vị hàng. 30 đơn vị hàng của điểm phát thứ hai được phát hết cho điểm thu thứ hai. 50 đơn vị hàng của điểm phát thư ba được phát cho điểm phát thứ nhất 20 đơn vị hàng còn dư lại 30 đơn vị hàng. Với phương án tối ưu này cước phí phải trả là 180 đơn vị tiền. Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 104 Bài tập chương 4 1.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 60 2B : 70 3B : 40 4B : 30 1A :100 2 1 4 3 2A :80 5 3 2 6 3A : 20 6 2 1 5 Đáp số: 60 10 0 30 x 0 60 20 0 ; f x 460 0 0 20 0 2. Giải bài toán vận tải với các dữ liệu sau: a) t 1 5 6 2 a 50,80,30 ; b 20,40,60,30 ; C 3 4 1 7 4 2 3 5 Đáp số: 20 0 50 0 0 x 0 40 0 30 10 20 0 10 0 0 b) t 7 6 5 a 25,10,45 ; b 10,30,50 ; C 2 1 4 3 5 2 Đáp số: 0 20 5 x 0 10 0 10 0 35 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 105 3.Trong vụ bão lụt vừa qua có 5 điểm 1 2 3 4 5B ,B ,B ,B ,B bị ngập nặng, cần tiếp tế lương thực với yêu cầu tương ứng là 10,10,10,20,20 ( tấn). Nhà nước đã bố trí lương thực cứu trợ ở 4 kho 1 2 3 4A ,A ,A ,A với trữ lượng tương ứng là 5,15,20,30 (tấn). Quãng đường (km) từ các kho đến các điểm cần cứu trợ được cho trong bảng sau: Bj Ai 1B :10 2B :10 3B :10 4B : 20 5B : 20 1A : 5 5 1 4 6 7 2A :15 3 4 2 7 8 3A : 20 4 3 1 7 9 4A : 30 6 5 4 9 11 Lập kế hoạch vận chuyển tối ưu, sao cho các điểm cần cứu trợ nhận đủ số lương thực và tổng số tấn/km là nhỏ nhất. Đáp số: 0 5 0 0 0 10 0 0 0 5 x ; f x 435 0 5 10 5 0 0 0 0 15 15 4.Trong vụ bão lụt vừa qua có 5 điểm 1 2 3 4 5B ,B ,B ,B ,B bị ngập nặng, cần tiếp tế lương thực với yêu cầu tương ứng là 10,10,10,20,20 ( tấn). Nhà nước đã bố trí lương thực cứu trợ ở 4 kho 1 2 3 4A ,A ,A ,A với trữ lượng tương ứng là 5,15,20,30 (tấn). Quãng đường (km) từ các kho đến các điểm cần cứu trợ được cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 20 2B :100 3B :145 4B : 30 5B :150 1A :120 6 3 1 4 5 2A :150 1 2 5 4 3 3A :150 2 4 3 1 6 4A : 25 3 1 4 2 7 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 106 Lập kế hoạch vận chuyển tối ưu, sao cho các điểm cần cứu trợ nhận đủ số lương thực và tổng số tấn/km là nhỏ nhất. Đáp số: 0 0 120 0 0 0 0 0 0 150 x ; f x 940 20 75 25 30 0 0 25 0 0 0 5.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 70 2B : 20 3B : 60 4B : 80 1A : 40 15 12 6 3 2A : 70 12 9 6 8 3A :120 12 9 9 18 6.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 30 2B :15 3B : 20 4B :15 1A : 25 3 4 2 6 2A :15 5 1 6 2 3A : 40 2 1 5 3 7.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B :180 2B : 200 3B : 230 4B : 280 1A : 280 4 2 10 6 2A : 320 1 3 8 12 3A : 290 5 3 9 7 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 107 9.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 5 2B :15 3B : 20 4B :10 1A :10 2 1 4 3 2A : 25 6 0 5 2 3A :15 1 4 8 2 8.Giải bài toán vận tải với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 30 2B : 25 3B : 40 4B : 25 1A : 20 3 4 2 6 2A : 45 5 1 6 2 3A : 55 2 1 5 3 8.Giải bài toán vận tải không cân bằng thu phát với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 60 2B : 30 3B : 30 1A : 80 1 4 5 2A : 50 4 6 4 3A : 40 6 4 3 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 108 9.Giải bài toán vận tải không cân bằng thu phát với các dữ liệu cho trong bảng sau: Bj Ai 1B : 60 2B : 85 3B : 45 1A : 55 12 5 7 2A :80 4 9 11 3A : 75 8 13 2 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 109 Mục lục Lời nói đầu Chương I : Đại số tuyến tính. Bài 1. Vectơ n chiều Bài 2. Hệ vectơ độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính Bài 3. Ma trận Bài 4. Định thức của ma trận Bài 5. Ma trận nghịch đảo Bài 6. Hệ phương trình tuyến tính Bài tập ôn tập chương I Chương II: Xác suất. Bài 1. Giải tích tổ hợp Bài 2. Biến cos ngẫu nhiên và xác suất Bài 3. Các định nghĩa xác suất Bài 4. Xác suất có điều kiện, công thức nhân, xác suất toàn phần, công thức Bayes Bài 5. Công thức Becnulli Bài tập ôn tập chương II Chương III: Quy hoạch tuyến tính. Bài 1. Mở đầu Bài 2. Phương pháp đơn hình Bài 3. Bài toán quy hoạch tuyến tính đối ngẫu Bài tập ôn tập chương III Chương IV: Bài toán vận tải. Bài 1. Thiết lập BTVT Bài 2. Tìm phương án cơ sở xuất phất Bài 3. Các thuật toán giải BTVT Bài 4.BTVT không cân bằng thu phát Bài tập ôn tập chương IV Trang 4 4 5 6 12 15 16 20 23 25 28 32 38 44 51 57 71 75 79 87 90 96 101 Giáo trình toán kinh tế Tổ môn kế toán 110 Tài liệu tham khảo: 1, PGS.TS Phạm Văn Kiều Giáo trình xác suất thống kê. NXB Giáo dục. 2, Nguyễn Văn Hộ Xác suất thống kê. NXB Giáo dục 3, Đặng Hùng Thắng Bài tập xác suất. NXB Giáo dục 4, TS. Phạm Đình Phùng Bài tập toán kinh tế. NXB Tài chính 5, Bùi Minh Trí Toán kinh tế. NXB Bách khoa – Hà Nội 6, Nguyễn Ngọc Thắng – Nguyễn Đình Hoá Quy hoạch tuyến tính . NXB Đại học quốc gia Hà Nội
File đính kèm:
- giao_trinh_toan_kinh_te_phan_2.pdf