Giáo trình TOEFL - Nguyễn Hoàng Cường

Tóm tắt Giáo trình TOEFL - Nguyễn Hoàng Cường: ...We havent ascertained where the meeting will take place. Q word subject verb phrase Câu hỏi: Why did the plane land at the wrong airport? Câu hỏi gián tiếp : The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport. Q word subject phrase auxiliary + subject + verb + q...ner had she entered the building than she felt the presence of somebody else. L−u ý: No longer nghĩa lμ not any more (không còn... nữa). Không bao giờ đ−ợc sử dụng not longer trong câu mμ nghĩa của nó nh− vậy. John no longer studies at the university. (John doesnt study at the university ... the paper, he went to sleep. She attended the class although she did not feel alert. 40. Những động từ dễ gây nhầm lẫn Đó lμ những động từ trong bảng sau: Nội động từ rise rose risen rising lie lay lain lying sit sat sat sitting Ngoại động từ Raise raised raised raising lay lai...

pdf131 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình TOEFL - Nguyễn Hoàng Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nd enjoyed three centuries after 
their writing. 
IMMORAL (adj) : trái với luân th−ờng đạo lý, đồi bại. 
Their immoral behavior in front of the students cost the teachers their jobs. 
IMPLICIT (adj) : ngầm, ẩn tμng, tiềm tμng, tuyệt đối, hoμn toμn. 
Our supervisor has implicit faith in our ability to finish the project on time. 
Ng−ời giám sát dự án có niềm tin tuyệt đối vμo khả năng hoμn tất dự án đúng thời hạn của 
chúng tôi. 
EXPLICIT (adj) : rõ rμng, chính xác. 
The professor gave explicit instructions for carrying out the research project. 
INDUSTRIAL (adj) : [thuộc] công nghiệp. 
Paul had an industrial accident and wa in the hospital for three months. 
INDUSTRIOUS (adj): cần cù, siêng năng. 
Mark was such an industrious student that he received a four-year scholarship to the 
university. 
INFLICT (v) : kết án, bắt phải chịu. 
Trang 121 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Because the prisoners had created a riot and had assaulted several guards, the warden 
inflicted several punishments on all the participants. 
AFFLICT (v) : lμm sầu não, lμm đau khổ. 
During the Middle Ages, millions of people were afflicted by the plague. 
(vμo thời trung cổ, hμng triệu ng−ời đã bị ngã bệnh vì nạn dịch.) 
INSPIRATION (n): cảm hứng (sáng tạo, học tập, khám phá). 
Thomas A. Edison, inventor of the phonograph, said that an idea was ninety-nine percent 
perspiration and one percent inspiration. 
(Thomas A. Edison, nhμ phát minh ra chiếc kèn, nói rằng 1 ý t−ởng lμ 99% mồ hôi công sức 
vμ chỉ 1% cảm hứng sáng tạo). 
ASPIRATION (n) : 1- khát vọng, nguyện vọng. 
Gails lifelong aspiration has been that of becoming a doctor. 
2- sự hít thở. 
To pronounce certain words, proper aspiration is necessary. 
INTELLIGENT (adj) : thông minh. 
Dan was so intelligent that he received good grades without ever having to study. 
INTELLIGIBLE (adj) : dễ dμng, dễ hiểu. 
The science teachers explanations were so intelligible that students had no problems doing 
their assignments. 
INTELLECTUAL (n) : 1- trí thức. 
Because Fabian is an intellectual, he finds it difficult to associate 
with his classmates who are less intelligent. 
2- (adj): khôn ngoan, tμi trí, uyên bác. 
John was involved in an intellectual conversation with his old 
professor. 
INTENSE (adj) : mạnh, dữ dội, mãnh liệt. 
Last winters intense cold almost depleted the natural gas supply. 
INTENSIVE (adj) : mạnh, sâu, tập trung. 
Before going to Mexico, Phil took an intensive course in Spanish. 
LATE (adj, adv): 1-không đúng giờ, muộn. 
Professor Carmichael hates to see his students arrive late. 
2- (adj) quá cố. 
Her late husband was the author of that book. 
LATELY (adv) : gần đây. 
I havent seen Burt lately. He must be extremely busy with his research. 
LEARN (v) : học. 
The new cashier had to learn how to operate the computerised cash register. 
TEACH (v) : dạy. 
The instructor is teaching us how to program computers. 
LEND (v) vμ LOAN (v) : cho vay - có thể dùng lẫn đ−ợc. 
Trang 122 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Jill loaned (lend) me her red dress to wear to the dance. 
BORROW (v) : vay. 
I borrowed Jills red dress to wear to the dance. 
LIQUEFY (v) : tan ra, chảy ra. 
The ice cream began to liquefy in the intense heat. 
LIQUIDATE (v) : trừ khử, thanh toán, thanh lý. 
The foreign agent tried to liquidate the traitor before he passed the information to his 
contacts. 
LONELY (adj) : cô đơn.. 
After her husbands death, Debbie was very lonely and withdrawn. 
Sau cái chết của chồng, Debbie rất cô đơn vμ khó tính. 
ALONE (adj) : một mình. 
After losing in the Olympic tryouts, Phil asked to be left alone. 
Near (giới từ hoặc phó từ): gần. 
My biology class meets near the Student Union. 
Nearly (adv): hầu hết, gần nh−, suýt nữa. 
We were nearly hit by the speeding car on the turnpike. 
Chúng tôi suýt nữa thì bị một xe tốc độ cao húc vμo trên xa lộ. 
Observation (n): sự quan sát, sự theo dõi. 
The ancient Egyptians observation of the heavently bodies helped them know when to 
plant and harvest. 
Observance (n): sự tuân theo, sự tuân thủ, nghi thức, nghi lễ. 
There will be numerous parades and displays of the fireworks in observance of Independece 
Day. 
Persecute (v) : ng−ợc đãi, hμnh hạ. 
Throughout history many people have been persecuted for their religious beliefs. 
Prosecute (v): truy tố. 
Shoplifters will be prosecuted to the fullest extent of the law. 
Preceed (v): đứng tr−ớc. 
Weather Service warnings preceeded the hurricane. 
Proceed (v): tiếp tục (một công việc bị bỏ dở). 
After the fire drill, the teacher proceeded to explain the experiment to the physics class. 
Quantity (n) : số l−ợng (đ−ợc dùng với danh từ không đếm đ−ợc). 
A large quantity of sand was removed before the archeologists found the prehistoric animal 
bones. 
Number (n): số l−ợng (đ−ợc sử dụng với danh từ đếm đ−ợc). 
A number of artefacts were found at the excavation site. 
Remember (v) : nhớ lại, nhớ, nghĩ về. 
I do not remember what time he asked me to call. You dont remember, do you? 
Trang 123 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Remind (v) : nhắc nhở ai, lμm cho nhớ lại. 
Please remind me to call Henry at 7 oclock tonight. 
Henry reminds me of my uncle. 
Sensible (adj) : có óc phán đoán tốt. 
When it is raining hard, sensible people stay indoors. 
Sensitive (adj) : nhậy cảm. 
Stephen cannot be out in the sun very long because he has very sensitive skin and burns 
easily. 
Special (adj) : đặc biệt. 
Meyers Department Store will have a special sale for their charge customers. 
Especially (adv) : đặc biệt. 
Rita is especially tatented in the fine arts. She has a special talent for playing music by ear. 
Use (n): áp dụng, sử dụng. 
The salesman said that regular use of fertilizer would ensure a greener, healthier lawn. 
Usage (n) : cách sử dụng. 
Norm Crosbys usage of English vocabulary in his comedy routine is hilarious. 
54. Cách sử dụng giới từ. 
Việc sử dụng giới từ lμ rất khó vì hầu hết các khái niệm về giới từ đều có những ngoại lệ. 
Cách tốt nhất để học chúng lμ minh hoạ bằng hình ảnh xem chúng thực hiện chức năng nh− 
thế nμo so với các giới từ khác vμ để học những ứng dụng chung nhất định vμ những thμnh 
ngữ sử dụng các giới từ khác nhau. 
Sơ đồ d−ới đây sẽ đem lại cho bạn 1 ý niệm chung về cách sử dụng giới từ. Tuy nhiên, nó 
không giúp đ−ợc bạn hiểu những thμnh ngữ chứa giới từ nhất định. Đối với những thμnh 
ngữ mμ tự nó không nói lên nghĩa của nó thì nghĩa của nó sẽ phải học thuộc. Nghiên cứu các 
câu ví dụ để hiểu nghĩa của mỗi thμnh ngữ. Các giới từ vμ thμnh ngữ nμy rất quan trọng 
trong tất cả các phần của TOEFL. 
 Above, over 
 on 
 to from 
 through 
 into out of 
 by 
 Below, under 
54.1 During - trong suốt (hμnh động xảy ra trong một quãng thời gian) 
during for + time (chỉ trạng thái). 
Ví dụ: 
During our vacation, we visited many relatives across the country. 
Trang 124 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
During the summer, we do not have to study. 
54.2 From (từ) >< to (đến). 
Dùng cho thời gian vμ địa điểm. 
From a time to a time 
 a place a place 
He lived in Germany from 1972 to 1978. 
We drove from Atlanta to New York in one day. 
From time to time : thỉnh thoảng, đôi khi. 
Ví dụ: 
We visit the art museum from time to time. 
54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vμo) 
• be (run) out of + danh từ : hết, không còn. 
• be out of town : đi vắng. 
Mr. Adams cannot see you this week because he is out of town. 
• be out of date (cũ, lỗi thời) >< be up to date (mới, cập nhật, hợp thời) 
Dont use that dictionary. It is out of date. Find one that is up to date. 
• be out of work : thất nghiệp. 
I have been very unhappy since I have been out of work. 
• be out of the question : không thể đ−ợc. 
Your request for an extension of credit is out of the question. 
• be out of order: hỏng. 
We had to use our neighbours telephone because ours was out of order. 
54.4 by 
• Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua. 
• Động từ tĩnh + by = ở gần, ở bên. 
• by + thời gian cụ thể : tr−ớc lúc. 
Ví dụ: We usually eat supper by six oclock in the evening. 
• By đ−ợc dùng trong câu bị động để chỉ ra chủ thể gây hμnh động. 
Ví dụ: Romeo and Juliet was writen by William Shakespeare. 
• By + ph−ơng tiện giao thông (bus/ plane/ train/ car/ ship/ bike). 
Ví dụ: We traveled to Boston by train. 
• By then : tr−ớc lúc đó. 
Ví dụ: I will graduate from the university in 1997. By then, I hope to have found a job. 
• By way of = via : theo đ−ờng. 
Ví dụ: We are driving to Atlanta by way of Baton Rouge. 
• By the way : 1- tình cờ. 
Trang 125 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Ví dụ: By the way, Ive got two tickets for Saturdays game. Would you like to go with 
me? 
 2- nhân đây, tiện đây. 
• By far + tính từ so sánh : (dùng để nhấn mạnh). 
Ví dụ: This book is by far the best on the subject. 
• By accident / by mistake : tình cờ. >< on purpose (cố tình). 
Ví dụ: Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the 
computer by accident. 
54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at 
• In a room/ building/ drawer/ closet : bên trong ... 
Ví dụ: Your socks are in the drawer. 
• In + năm/ tháng. 
Ví dụ: His birthday is in April. I will begen class in 1998. 
• In time : đúng giờ -vừa vặn. 
Ví dụ: We arrived at the airport in time to eat before the plane left. 
• In the street: d−ới lòng đ−ờng. 
Ví dụ: The children were warned not to play in the street. 
• In the morning / afternoon/ evening : vμo buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối. 
Ví dụ: I have a dental appointment in the morning, but I will be free in the afternoon. 
• In the past/ future: trong quá khứ/ t−ơng lai. 
Ví dụ: In the past, attendance at school was not compulsory, but it is today. 
• In future : từ nay trở đi. 
Ví dụ: I will spend much time on learning English in future because the TOEFL test is 
coming. 
• In the beginning/ end. : thoạt đầu/ rốt cuộc = at first/ at last. 
Ví dụ: Everyone seemed unfriendly in the beginning but in the end everyone made 
friends. 
• In the way : chắn ngang lối, đỗ ngay lối. 
Ví dụ: He could not park his car in the driveway because another car was in the way. 
• Once in a while : thỉnh thoảng, đôi khi. 
Ví dụ: Once in a while, we eat dinner at Chiness restaurant. 
• In no time at all: trong nháy mắt, trong 1 thoáng. 
Ví dụ: George finishes his assignment in no time at all. 
• In the meantime = meanwhile : trong lúc đó. 
Ví dụ: We start school in several weeks, but in the meantime, we can take a trip. 
• In the middle : ở giữa (địa điểm). 
Ví dụ: Grace stood in the middle of the room looking for her friend. 
• In the army/ air force/ navy. Trong quân đội/ trong không lực/ trong hải quân. 
Trang 126 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
• In the + số thứ tự + row : ở hμng ghế thứ. 
Ví dụ: We are going to sit in the fifteen row of the auditorium. 
• In the event that : trong tr−ờng hợp. 
Ví dụ: In the event that you win the prize, you will be notified by mail. 
• In case : để phòng khi, để ngộ nhỡ. 
Ví dụ: I will give you the key to the house so you will have it in case I arrive a little late. 
• Be/ get in touch/ contact with : tiếp xúc, liên lạc, gặp gỡ với ai. 
Ví dụ: Its very difficult to get in touch with Jenny because she works all day. 
54.6 on 
• On + thứ trong tuần/ ngμytrong tháng. 
Ví dụ: I will call you on Thursday. His birthday is on February 3. 
• On + a/the + ph−ơng tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike). 
Ví dụ: Its two late to see Jane; shes already on the plane. I came to school this 
morning on the bus. 
• On a street : ở tại phố. 
Ví dụ: I lives on 1st Ngọc khánh. 
• On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ. 
Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house. 
• On time : đúng giờ (bất chấp hoμn cảnh bên ngoμi). 
Ví dụ: Despite the bad weather, our plane left on time. 
• On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố. 
Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm c−ớp street. 
 On the corner at the corner in the corner 
• On the sidewalk : trên vỉa hè. 
Ví dụ: Dont walk in the street, walk on the sidewalk. 
• On the way : trên đ−ờng tới >< on the way back to: trên đ−ờng trở về. 
Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house. 
• On the right/ left : ở bên trái/ bên phải. 
Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right. 
• On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đμi phát thanh. 
Ví dụ: The presidents State of the Union Address will be on television and on the 
radio tonight. 
Trang 127 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
• On the telephone (on the phone): nói trên điện thoại, gọi điện thoại, nhμ có mắc điện 
thoại. 
Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhμ cậu có mắc điện thoại không? 
 Janet will be here soon; she is on the telephone. 
• On the whole = in general : nói chung. 
Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed. 
• On the other hand: tuy nhiên. 
• on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác. 
Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the other 
hand, the simple past tense is. 
• On sale 1- for sale : có bán, để bán. 
 2- bán hạ giá. 
Ví dụ: The house will go on sale this weekend. 
The regular price of the radio is $39.95, but today its on sale for $25. 
• On foot: đi bộ. 
Ví dụ: My car would not start so I came on foot. 
54.7 at - ở tại (th−ờng lμ bên ngoμi, không xác định bằng in) 
 Ví dụ: Jane is at the bank. 
• At + số nhμ. 
Ví dụ: George lives at 565 16th Avenue. 
• At + thời gian cụ thể. 
Ví dụ: The class begin at 5:15. 
• At + home/ school/ work : ở nhμ/ ở tr−ờng/ đang lμm việc. 
Ví dụ: Charles is at work and his roommate is at school. At night, they are usually at 
home. 
• At + noon/ night: vμo ban tr−a/ vμo ban đêm. 
at noon (Mỹ) : đúng 12h tr−a. 
• At least : tối thiểu >< at most : tối đa. 
Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments. 
• At once : ngay lập tức. 
Ví dụ: Please come home at once. 
• At times : thi thoảng, đôi khi. 
Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast. 
• At present/ the moment = now + thời tiếp diễn. 
L−u ý: 2 giới từ trên t−ơng đ−ơng với presently nh−ng phải cẩn thận khi sử dụng phó từ nμy 
vì ở những vị trí khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau. 
Sentence + presently : Ngay tức thì, chẳng bao lâu. 
Ví dụ: She will be here presently : cô ấy sẽ tới đây ngay bây giờ. 
Trang 128 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Presently + sentence : Ngay sau đó. 
Ví dụ: Presently he heard her living home. 
Subject + presently + verb : Hiện nay. 
Ví dụ: She is presently working on her PhD degree. - Hiện nay cô ấy đang lμm luận án 
tiến sĩ triết học. 
Ví dụ: She is studying at the moment. 
• At first : thoạt đầu >< at last : về sau. 
Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed. 
• At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian). 
Một số thμnh ngữ đặc biệt dùng với giới từ. 
• On the beach: trên bãi biển. 
Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night. 
• In place of = instead of : thay cho, thay vì. 
Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work. 
L−u ý: In place of không thay thế đ−ợc cho instead khi instead đi một mình đứng cuối câu. 
Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead. 
• For the most part : chủ yếu. 
Ví dụ: The article discuses, for the most part, the possibility of life in other planets. 
• In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence. 
Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children. 
• Of course : chắc chắn, tất nhiên. 
Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the 
examination. 
• Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một. 
Ví dụ: It rained off and on all day yesterday. 
• All of a sudden: bất thình lình. 
Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange 
sound. 
• For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi. 
Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good. 
55. Ngữ động từ. 
Đó lμ những động từ kết hợp với 1,2 hoặc đôi khi 3 giới từ. Khi kết hợp ở dạng nh− vậy, ngữ 
nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
• To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
Ví dụ: As a result of the recent, unprovoked attack, the two countries broke off their 
diplomatic relations. 
• To bring up: nêu ra, đ−a ra. 
Trang 129 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Ví dụ: The country commissioner brought up the heated issue of restricting on-street 
parking. 
• Call on : 1- yêu cầu. 
Ví dụ: The teacher called on James to write the equation on the blackboard. 
 2- ghé thăm, đến thăm. 
Ví dụ: The new minister called on each of the families of his church in order to become 
better acquainted with them. 
• Care for: 1- thích (take care of). 
Ví dụ: Because Marita doesnt care for dark colors, she buys only brightly colored 
clothes. 
 2- trông nom, săn sóc (take care for). 
Ví dụ: My neighbors asked me to care for their children after school. 
• Check out : 1- M−ợn sách (th− viện). 
Ví dụ: I went to the library and checked out thirty books last night for my research 
paper. 
 2- xem xét, điều tra. 
Ví dụ: This photocopy machine is not working properly. Could you check out the 
problem? 
• Check out of : lμm thủ tục (để ra khỏi khách sạn, sân bay, nhμ ga) >< check into : lμm 
thủ tục để vμo sân bay, khách sạn... 
• Check (up) on : điều tra. 
Ví dụ: The insurance company decided to check up on his driving record before 
insuring him. 
• Close in on : tiến lại gần, chạy lại gần. 
Ví dụ: In his hallucinatory state, the addict felt that the walls were closing in on him. 
• Come along with: đi cùng với. 
Ví dụ: June came along with her supervisor to the budget meeting. 
• Come down with : Mắc phải 1 căn bệnh. 
Ví dụ: During the summer, many people come down with intestinal disorders. 
• Count on = depent on = rely on : trông cậy vμo, dựa vμo, nhờ vμo. 
Ví dụ: Maria was counting on the grant money to pay her way through graduate 
school. 
• Do away with = eliminate = get rid of : tống khứ, loại bỏ, trừ khử. 
Ví dụ: Because of the increasing number of broblems created after the football games, 
the director has decided to do away with all sports activities. 
• Draw up : soạn thảo (1 hợp đồng, 1 kế hoạch). 
A new advertising contract was drawn up after the terms had been decided. 
• Drop out of : bỏ (đặc biệt bỏ học giữa chừng). 
Trang 130 
Vietebooks Nguyễn Hoàng Cương 
Ví dụ: This organization has done a great deal to prevent young people from dropping 
out of school. 
56. Sự kết hợp của các danh từ, động từ vμ tính từ với các giới từ 
Rất nhiều danh từ, động từ, vμ các tính từ đ−ợc đi kèm với các giới từ nhất định. Tuy nhiên, 
cũng có nhiều ngoại lệ. Sau đây sẽ liệt kê một số danh từ, động từ, vμ tính từ mμ chúng 
th−ờng xuyên hiện diện với các giới từ kèm theo. 
Nouns + prepositions 
equivalent of number of example of 
quality of reason for exception for 
pair of sample of possibility of 
Các danh từ cho trong bảng sau có thể đi với hoặc for hoặc of. 
fear method hatred need means 
Ví dụ: 
The quality of this photograph is poor. 
I saw a sample of her work and was quite impressed. 
They have yet to discover a new method of/ method for analyzing this information. 
Động từ + giới từ. 
Decide on plan on depend on 
detract from engage in approve of 
emerge from escape from succeed in 
participate in remove from mingle with 
confide in pay for rely on 
Chú ý: Không đ−ợc nhầm lẫn giữa to của một động từ nguyên thể với giới từ to. Một số động 
từ có thể hoặc đ 
Trang 131 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_toefl_nguyen_hoang_cuong.pdf