Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống và nuôi hàu thái bình dương

Tóm tắt Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống và nuôi hàu thái bình dương: ...dùng dụng cụ thô sơ lấy mẫu như cuốc, xẻng 19 Hình 1.2.2: Lấy mẫu đất ngoài thực địa Cho mẫu đất từng địa điểm vào từng dụng cụ thu mẫu khác nhau. Mẫu đất được cho vào thau, chậu hoặc túi nilong. Hình 1.2.3: Đào hố lấy mẫu đất ở các tầng khác nhau Bước 3. Đánh dấu mẫu đất: Đất sau khi ...h Dương nói riêng và trại sản xuất giống thủy sản nói chung. Xu thế đang dần sử dụng bể bằng compostite với tính tiện dụng và linh hoạt của nó như: dễ di chuyển, dễ lắp đặt, dễ dàng vệ sinh trước và sau mỗi mùa vụ sản xuất, dễ thay mới Tuy nhiên, giá thành cao hơn bể xi măng. Hệ thống bể com...c loại sau Bơm cánh quạt: bao gồm bơm li tâm, bơm hướng trục, bơm cánh chéo. Loại bơm này thường có lưu lượng lớn, hiệu suất tương đối cao, do vậy thường được dùng trong nông nghiệp và các ngành cấp nước Bơm xoắn: Người ta dùng máy bơm này chủ yếu trong công tác hút nước hố thấm, tiêu nước...

pdf83 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống và nuôi hàu thái bình dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong 
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu 
Thái Bình Dương; được giảng dạy đầu tiên trong chương trình đào tạo. Mô đun 
”Xây dựng trại sản xuất giống” cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của 
người học. 
- Tính chất: Xây dựng trại sản xuất giống là mô đun được tích hợp giữa 
lý thuyết và thực hành trong công việc chọn địa điểm xây dựng trại, lựa chọn 
qui mô trại sản xuất giống, giám sát xây dựng trại sản xuất, lắp đặt hệ thống 
điện, lắp đặt hệ thống sục khí và lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. Mô đun này 
được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất giống, 
nuôi hàu và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. 
II. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
+ Biết một số đặc điểm hình thái cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh 
sản của hàu Thái Bình Dương; 
+ Nêu được tiêu chí để chọn địa điểm xây dựng trại, qui mô trại sản xuất 
giống; 
+ Trình bày được yêu cấu hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước trong 
trại sản xuất giống hàu Thái Bình Dương. 
- Kỹ năng: 
+ Thực hiện được việc chọn địa điểm xây dựng trại, chọn được qui mô 
trại sản xuất giống phù hợp; 
+ Thực hiện được việc giám sát xây dựng trại đúng yêu cầu; 
+ Giám sát, lắp đặt được hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước trong trại 
sản xuất giống hàu Thái Bình Dương. 
- Thái độ: 
+ Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật xây dựng; 
+ Đảm bảo an toàn khi lắp đặt hệ thống điện, sục khí và cấp thoát nước. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã 
bài 
Tên bài Loại 
bài 
Địa 
điểm 
Thời lượng 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ01
-01 
Giới thiệu một số 
đặc điểm sinh học 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
 4 2 2 
67 
của hàu Thái Bình 
Dương 
thực 
hành 
MĐ01
-02 
Chọn địa điểm 
xây dựng trại sản 
xuất giống 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở thực 
hành 
16 2 12 2 
MĐ01
-03 
Lựa chọn qui mô 
trại sản xuất giống 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
thực 
hành 
8 1 7 
MĐ01
-04 
Giám sát xây 
dựng trại sản xuất 
giống 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
thực 
hành 
14 2 10 2 
MĐ01
-05 
Giám sát, lắp đặt 
hệ thống điện 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
thực 
hành 
10 1 9 
MĐ01
-06 
Lắp đặt hệ thống 
sục khí 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
thực 
hành 
10 2 8 
MĐ01
-07 
Giám sát, lắp đặt 
hệ thống cấp thoát 
nước 
Tích 
hợp 
Lớp học 
Cơ sở 
thực 
hành 
10 2 8 
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
Tổng cộng 76 12 56 8 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
4.1. Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của hàu Thái Bình 
Dương 
4.1.1. Bài thực hành số 1.1.1: Phân biệt hàu Thái Bình Dương. 
- Nguồn lực: 
68 
+ Panh, kẹp: 2 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Hàu thương phẩm : 30 con/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Tài liệu về hàu: 1 cuốn/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Găng tay: 5 đôi/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Giấy, bút. 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Phân biệt bằng quan sát bên ngoài . 
+ Phân biệt bằng quan sát bên trong . 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Tài liệu dùng để đối chiếu; 
Panh, kẹp để tách hàu quan sát bên 
trong. 
2 Phân biệt bằng quan sát 
bên ngoài 
Phân biệt qua màu sắc, vân vỏ, 
kích cỡ hàu. 
3 Phân biệt bằng quan sát 
bên trong 
Tách vỏ hàu, quan sát nội tạng hàu. 
4.2. Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống 
4.2.1. Bài thực hành số 1.2.1: Xác định loại đất bằng phương pháp sa 
lắng 
- Nguồn lực: 
+ Xẻng: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Cuốc: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bình thủy tinh: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
 + Thước đo: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ 
69 
+ Xác định điểm thu mẫu đất 
+ Tiến hành thu mẫu đất 
+ Chuyển mẫu đất về phòng 
+ Hòa tan đất với nước 
+ Xác định tỷ lệ đất, cát để xác định loại đất. 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Xô hoặc túi 10 chiếc; xô nhựa, túi 
linon chắc chắn không bị thủng 
hoặc rách. 
Cuốc xẻng 2-3 chiếc; chắc chắn. 
Cốc thủy tinh 100ml 2- 3 chiếc; 
trong suốt không bị thủng. 
Đũa thủy tinh 1- 2 chiếc. 
Thước thẳng loại 20- 30cm; chia 
vạch rõ ràng. 
Bút dạ 2- 3 chiếc. 
2 Xác định điểm thu mẫu 5- 10 điểm; trên diện tích mặt 
bằng. 
3 Lấy mẫu đất Lấy đất cho vào chậu, túi và đánh 
dấu điểm; lấy đất theo 2 tầng mặt 
và tầng sâu 1-2m. 
4 Hòa tan đất vào nước Lấy nước vào bình với lượng nước 
1/2 - 2/ 3 bình, đất được cho từ từ 
và hòa tan hoàn toàn trong nước. 
5 Xác định % đất, cát Để cát sa lắng hoàn toàn; dung 
thước đo và tính % cát. 
Đối chiếu với tiêu chuẩn để xác 
định loại đất. 
4.2.2. Bài thực hành số 1.2.2: Kiểm tra nguồn nước 
- Nguồn lực: 
+ Bình thủy tinh: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
70 
 + Thước đo: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
 + Dụng cụ tra môi trường (độ mặn, nhiệt độ, pH, oxy): 1 bộ/ 1 nhóm 5 
học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ, máy móc. 
+ Tìm hiểu nguồn nước. 
+ Lấy mẫu nước. 
+ Kiểm tra nhanh một số yếu tố môi trường nước. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Bình thủy tinh dùng để lấy mẫu 
nước 
Dụng cụ đo nhanh một số yếu tố 
môi trường. 
2 Tìm hiểu nguồn nước 
Tìm được nguồn nước ngọt, nước 
mặn phù hợp thông qua tìm hiểu 
gián tiếp hoặc trực tiếp. 
3 Lấy mẫu nước Mẫu nước được lấy đại diện vào 
bình để tiến hành kiểm tra nhanh 
một số yếu tố môi trường. 
5 Kiểm tra nhanh một số 
yếu tố môi trường nước. 
Kiểm tra nhanh bằng dụng cụ kiểm 
tra môi trường. 
Đánh giá chất lượng nguồn nước. 
4.3. Bài 3: Lựa chọn qui mô trại sản xuất giống 
4.3.1: Bài thực hành số 1.3.1: Xác định qui mô sản xuất giống 
- Nguồn lực: 
+ Giấy A4, A5: 10 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bút: 5 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Thước: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Máy tính tay:1 cái/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
71 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ 
+ Tính số lượng giống cần sản xuất 
+ Tính thể tích bể cần xây dựng 
+ Tính toán nhân lực, kinh phí phục vụ. 
- Thời gian hoàn thành: 6 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Giấy, bút, thước kẻ, máy tính tay 
dùng để tính toán. 
2 Tính số lượng giống cần 
sản xuất 
Tính toán ước lượng số giống cần 
sản xuất với qui mô đã lựa chọn. 
3 Tính thể tích bể cần xây 
dựng 
Tính toán thể tích bể phục vụ để 
sản xuất đủ lượng giống cần sản 
xuất. 
4 Tính toán nhân lực, kinh 
phí phục vụ. 
Xác định nhân lực, kinh phí phục 
vụ. 
5 Kết luận Phương án để đưa ra qui mô phù 
hợp. 
4.4. Bài 4: Giám sát xây dựng trại sản xuất giống 
4.4.1: Bài thực hành số 14.1: Cắm tiêu ngoài thực địa 
- Nguồn lực: 
+ Thước dây: 03 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Thước dài: 02 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Cọc tre: 40 cọc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Dây nilo: 5 cuộn/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bản vẽ tổng thể trại: 01 bản/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Cắm tiêu hình dạng vùng đất chọn để xây dựng trại theo 4 góc. 
+ Cắm tiêu từng vị trí hạng mục xây dựng có trong bản vẽ. 
72 
+ Ngắm tiêu để cắm xen kẽ các cọc tiêu. 
+ Dùng dây căng giữa các cọc tiêu. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Thước dây 03 chiếc, 2 chiếc loại 
dài 30-50m, 01 chiếc loại dài 5m. 
Thước dài 02 chiếc, loại dài 2m. 
Cọc tre 40 cọc chia làm 2 loại, loại 
ngắn 1- 1,5 và loại dài 2-3m. 
Dây nilon 500m 
Bản vẽ mặt bằng ao: 01 bản 
2 Cắm tiêu hình dạng 
vùng đất chọn để xây 
dựng trại theo 4 góc 
Cắm tiêu cọc ngắn theo 4 góc chắc 
chắn thao hình chữ nhật của trại. 
3 Cắm tiêu từng vị trí 
hạng mục xây dựng có 
trong bản vẽ. 
Cắm các hạng mục trên mặt bằng 
và đánh dấu từng hạng mục. 
5 Ngắm tiêu để cắm xen 
kẽ các cọc tiêu 
Ngắm tiêu để cắm xen kẽ các cọc 
tiêu dài khoảng 5- 10m cắm một 
cọc 
6 Dùng dây căng giữa các 
cọc tiêu. 
Dùng dây căng giữa các cọc tiêu để 
hình thành khái quát các hạng mục 
công trình trại sản xuất giống. 
4.4.2. Bài thực hành số 1.4.2: Giám sát xây dựng bể xi măng. 
- Nguồn lực: 
+ Thước dây: 01 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Thước dài: 02 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Giấy A4 : 5 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bút : 03 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bản vẽ bể: 1 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
73 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Kiểm tra kích cỡ bể. 
+ Kiểm tra độ chắc chắn của bể. 
+ Kiểm tra một số tiêu chuẩn khác: độ bo tròn góc, độ trơn nhẵn 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Thước dây 03 chiếc, 2 chiếc loại 
dài 3- 5m, 01 chiếc loại dài 5m. 
Thước dài 02 chiếc, loại dài 2m. 
Giấy, bút để ghi chép tính toán độ 
chuẩn xác của bể xây dựng. 
Bản vẽ để đối chiếu. 
2 Kiểm tra kích cỡ bể 
Đo kích thước chiều dài, chiều 
rộng, chiều cao của bể. 
Tính thể tích và đối chiếu với bản 
vẽ của bể. 
3 Kiểm tra độ chắc chắn 
của bể 
Kiểm tra chất liệu xây dựng bể; 
Kiểm tra độ dầy của thành bể, đáy 
bể. 
4 Kiểm tra một số tiêu 
chuẩn khác: độ bo tròn 
góc, độ trơn nhẵn 
Kiểm tra vị trí bo 4 góc của bể; 
Kiểm tra độ trơn nhẵn mắt trong 
thành bể, đáy bể; 
Kiểm tra khả năng thoát nước, cấp 
nước của bể. 
4.5. Bài 5: Giám sát, lắp đặt hệ thống điện 
4.5.1: Bài thực hành số 1.5.1: Giám sát lắp đặt hệ thống điện. 
- Nguồn lực: 
+ Găng tay: 5 đôi/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Giấy A4 : 5 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bút : 03 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bản vẽ hệ thống điện: 1 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
74 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Kiểm tra thiết bị điện. 
+ Kiểm tra hệ thống dây dẫn điện. 
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Găng tay để đeo khi kiểm tra dây 
dẫn điện; 
Giấy, bút để ghi chép những điểm 
chư hợp lý; 
Bản vẽ để đối chiếu. 
2 Kiểm tra thiết bị điện 
Số lượng thiết bị theo yêu cầu; 
Chất lượng thiết bị điện; 
Vị trí để thiết bị điện. 
3 Kiểm tra hệ thống dây 
dẫn điện 
Chất lượng dây dẫn điện; 
Vị trí dây dẫn điện. 
4.5.2. Bài thực hành số 1.5.2: Lắp đặt hệ thống điện. 
- Nguồn lực: 
+ Bộ đồ lắp điện: 5 đôi/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Dây dẫn điện : 100m/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Thiết bị điện: 3 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bản vẽ hệ thống điện: 1 tờ/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Đặt vị trí thiết bị điện. 
+ Lắp thiết bị điện. 
+ Nối dây dẫn điện. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
75 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Dụng cụ dùng để lắp điện chuyên 
dụng; 
Bản vẽ để đối chiếu. 
2 Đặt vị trí thiết bị điện Vị trí thuận tiện khi sử dụng; 
Đảm bảo ở nơi an toàn khi sử 
dụng. 
3 Lắp thiết bị điện Thiết bị được lắp đặt nhanh, đảm 
bảo an toàn. 
4 Nối dây dẫn điện Dây nối chắc chăn, đảm bảo an 
toàn. 
 4.6. Bài 6: Lắp đặt hệ thống sục khí 
 4.6.1: Bài thực hành số 1.6.1: Lắp đặt hệ thống sục khí chính. 
- Nguồn lực: 
+ Dao, kéo: 1 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Dây dẫn khí : 100m/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Ống nối dây dẫn khí: 60 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Đá bọt: 30 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Keo dán: 1 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Thiết bị sục khí: 1 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Đặt vị trí máy sục khí. 
+ Mắc dây dẫn khí. 
+ Lắp đá bọt. 
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1 Chuẩn bị dụng cụ Dao, kéo dùng để cắt dây dẫn khí; 
Băng keo dùng để dán khi cần 
76 
thiết; 
Thiết bị dây dẫn, đá bọt, ống nối 
dùng để thực hiện lắp đặt; 
Thiết bị máy sục khí. 
2 Đặt vị trí máy sục khí Vị trí thuận tiện khi sử dụng; 
Đảm bảo ở nơi an toàn khi sử 
dụng. 
3 Mắc dây dẫn khí Dây dẫn được dòng từ máy sục khí 
đế hệ thống bể; 
Mắc dây dẫn khí đều lên mặt bể, 
tùy vào việc sử dụng lượng oxy; 
4 Lắp đá bọt Đá bọt được lắp vào vị trí day dẫn 
khi sử dụng; 
Khi lắp đá bọt cần lắp kèm theo 
ồng nối và van điều chỉnh. 
4.7. Bài 7: Giám sát, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước 
 4.7.1: Bài thực hành số 1.7.1: Bố trí bể lọc xuôi. 
- Nguồn lực: 
+ Thau, chậu, rổ: 3 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Tấm lưới cước từ 1- 2 m2: 10 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Cát, sỏi, đá : 2 m3/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Bể lọc loại 1- 2 m3: 1 chiếc/ 1 nhóm 5 học viên 
+ Găng tay: 5 đôi/ 1 nhóm 5 học viên 
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: 
+ Chuẩn bị dụng cụ. 
+ Rửa sạch cát, đá, sỏi. 
+ Xếp các lớp lọc vào bể. 
+ Lọc thử. 
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
77 
1 Chuẩn bị dụng cụ Thau, chậu dùng để rửa cát, đá sỏi 
sạch sẽ; 
Tấm lưới dùng để lót ngăn các lớp; 
Bể lọc 1 bể để thực hiện. 
2 Rửa sạch cát, đá, sỏi Cát, đá, sỏi được rửa riêng từng 
chậu; 
Lần 1 rửa bằng nước ngọt; 
Lần 2 có thể rửa qua nước mặn. 
3 Xếp các lớp lọc vào bể Thực hiện xếp như sau: 
Lớp cuối cùng được xếp đá lên; 
Lớp tiếp theo xếp sỏi; 
Lớp tiếp xếp cát thô; 
Lớp trên cùng là cát mịn. 
Các lớp được lót 1 tấm lưới ngăn 
cách và mỗi lớp dày 20- 30cm. 
4 Lọc thử Nước sẽ được cấp từ tầng cát mịn 
và lọc qua các tầng chảy ra ngoài; 
Nước qua bể lọc đảm bảo sạch. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Đánh giá bài thực hành 1.1.1: Phân biệt hàu Thái Bình Dương 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Phân biệt bằng quan sát bên ngoài Chỉ ra những điểm nhận biết đặc 
trưng bên ngoài của hàu Thái 
Bình Dương. 
Phân biệt bằng quan sát bên trong Chỉ ra những điểm nhận biết đặc 
trưng bên trong của hàu Thái 
Bình Dương. 
 5.2. Đánh giá bài thực hành 1.2.1:Xác định loại đất bằng phương pháp 
sa lắng 
78 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Xác định điểm thu mẫu Số lượng điểm thu mẫu, vị trí thu 
mẫu. 
Lấy mẫu đất Thao tác thu mẫu, điểm thu mẫu. 
Hòa tan đất vào nước Thao tác hoà tan. 
Xác định % đất, cát Tỷ lệ % cát, kết luận. 
5.3. Đánh giá bài thực hành 1.2.2: Kiểm tra nguồn nước 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ, máy mọc Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ, máy móc. 
Tìm hiểu nguồn nước Tìm hiểu qua các tài liệu; 
Tìm hiểu thực tế; 
Xác định vị trí nguồn nước ngọt, 
nước mặn. 
Lấy mẫu nước Số điểm lấy mẫu nước; 
Thao tác lấy mẫu. 
Kiểm tra nhanh một số yếu tố môi 
trường nước 
Thao tác kiểm tra yếu tố môi 
trường; 
Đọc và đánh giá kết quả. 
5.4. Đánh giá bài thực hành 1.3.1: Xác định qui mô sản xuất giống 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Tính số lượng giống cần sản xuất Thời gian tính toán và độ chính 
xác khi tính toán. 
Tính thể tích bể cần xây dựng Thời gian tính toán và độ chính 
xác khi tính toán. 
79 
Tính toán nhân lực, kinh phí phục vụ. Thời gian tính toán và độ chính 
xác khi tính toán. 
5.5. Đánh giá bài thực hành 1.4.1: Cắm tiêu ngoài thực địa 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Cắm tiêu hình dạng vùng đất chọn để 
xây dựng trại theo 4 góc 
Số lượng cọc tiêu, độ chắc chắn. 
Cắm tiêu từng vị trí hạng mục xây 
dựng có trong bản vẽ 
Số lượng cọc tiêu, điểm ghi chú 
các hạng mục rõ ràng. 
Ngắm tiêu để cắm xen kẽ các cọc 
tiêu 
Thẳng hàng, mật độ cọc tiêu. 
Dùng dây căng giữa các cọc tiêu Độ an toàn của dây ngoài thực 
địa. 
5.6. Đánh giá bài thực hành 1.4.2: Giám sát xây dựng bể xi măng. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Kiểm tra kích cỡ bể Đo trực tiếp và đối chiếu với bản 
vẽ. 
Kiểm tra độ chắc chắn của bể Đo trực tiếp và đối chiếu với bản 
vẽ. 
Kiểm tra một số tiêu chuẩn khác: độ 
bo tròn góc, độ trơn nhẵn 
Kiểm tra trực tiếp bằng cảm quan 
và đối chiếu với bản vẽ. 
5.7. Đánh giá bài thực hành 1.5.1: Giám sát lắp đặt hệ thống điện. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Kiểm tra thiết bị điện Quan sát trực tiếp và đối chiếu 
với bản vẽ. 
80 
Kiểm tra hệ thống dây dẫn điện Quan sát trực tiếp. 
5.8. Đánh giá bài thực hành 1.5.2: Lắp đặt hệ thống điện. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Đặt vị trí thiết bị điện Quan sát trực tiếp vị trí, độ an 
toàn của thiết bị. 
Lắp thiết bị điện Quan sát thao tác thực hiện. 
Nối dây dẫn điện Thao tác thực hiện. 
5.9. Đánh giá bài thực hành 1.6.1: Lắp đặt hệ thống sục khí chính. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Đặt vị trí máy sục khí Quan sát trực tiếp vị trí. 
Mắc dây dẫn khí Quan sát thao tác thực hiện. 
Lắp đá bọt Thao tác thực hiện. 
5.10. Đánh giá bài thực hành 1.7.1: Bố trí bể lọc xuôi. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Chuẩn bị dụng cụ Đếm số lượng và kiểm tra chất 
lượng dụng cụ. 
Rửa sạch cát, đá, sỏi Kiểm tra độ sạch của vật liệu. 
Xếp các lớp lọc vào bể Quan sát thao tác thực hiện: 
Vị trí của từng lớp lọc; 
Độ dày của từng lớp lọc. 
Lọc thử Kiểm tra quá trình vận hành bể 
lọc; 
Đánh giá chất lượng nước sau khi 
lọc. 
81 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Ngô Thế Anh & Nguyễn Huy Thông, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi 
động vật thân mền, NXB Nông nghiệp, năm 2007. 
2. Ngô Anh Tuấn, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mền, NXB 
Nông nghiệp, năm 2012. 
3. Nguyễn Thị Thuyết, Công trình và thiết bị trong Nuôi trồng thủy sản, 
NXB Nông nghiệp, năm 2007 
82 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, 
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 ( Theo Quyết định số 726 /BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
1. Ông Lê Văn Thắng Chủ nhiệm 
2. Bà Trần Thị Anh Thư Phó chủ nhiệm 
3. Ông Đỗ Văn Sơn Thư ký 
4. Ông Nguyễn Văn Tuấn Thành viên 
5. Ông Đinh Quang Thuấn Thành viên 
6. Ông Lê Văn Thích Thành viên 
7. Ông Hà Thanh Tùng Thành viên 
8. Ông Nguyễn Triều Dương Thành viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 ( Theo Quyết định số 1374 /QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
1. Bà Lê Thị Minh Nguyệt Chủ tịch 
2. Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký 
3. Ông Trần Thế Mưu Ủy viên 
4. Bà Nguyễn Thị Phương Thanh Ủy viên 
5. Ông Hà Văn Ninh Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_xay_dung_trai_san_xuat_giong_ma_so_md_01_san_xuat.pdf