Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành: Những khó khăn trong chẩn đoán và điều trị
Tóm tắt Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành: Những khó khăn trong chẩn đoán và điều trị: ...nở MDHQ: âm tính, ít IgM MDHQ: IgM, C3 dương tính Kết quả sinh thiết thận Fogo A et al, Fundamentals of renal Pathology, 2006 D’ Agati V et al, N Engl J Med, 2011, 365; pp 2398-411 Tổn thương GPB: 5 loại tổn thương FSGS Tiên lượng xấu nếu • Tổn thương collapse, NOS • Xơ hĩa mơ kẽ, te...and segmental glomerulosclerosis (FSGS 1) Gene trội 19q13 ACTN4 - Actinin- 4 Tiểu protein trẻ lớn, diễn tiến chậm FSGS, và ESRD ở tuổi trưởng thanh Focal and segmental glomerulosclerosis (FSGS 2) Gene trội 11 q21-22 TRPC6 TRPC6 Bệnh lý gây HCTH bẩm sinh Tiếp cậ...i bn HCTH do MCD hồi phục • CD 80 nước tiểu là biomarker để chẩn đốn và theo dõi điều trị MCD ở trẻ em. Garin BH et al, J Am Soc Nephrol, 2000, 20; 260-266 Cattran DC et al, Kidney Intern, (2007), 72, pp 1429-1447 HCTH sang thương tối thiểu ở người lớn Cattran DC et al, Kidney Inte...
Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành: những khĩ khăn trong chẩn đốn và điều trị PGS BS TS Trần thị Bích Hương Bộ Mơn Nội, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Chẩn đốn xác định HCTH Hội chứng thận hư là hội chứng bao gồm các triệu chứng tại thận và ngồi thận: Tiểu đạm 3,5g/ 1,73 m2 da/24giờ ( 3-3,5g/24h) Giảm protein máu <6g/dL Giảm albumine máu <3g/dL (hypoalbuminemia) Phù tồn thân, kèm tiểu ít Tăng lipid máu thứ phát (secondary hyperlipidemia), tiểu ra lipid (lipiduria) Tăng đơng (hypercoagulability) Xét nghiệm tầm sốt nguyên nhân HCTH 1- HBs Ag, Anti HCV, Anti HIV, ASO 2- Kháng thể kháng nhân, Anti dsDNA, bổ thể C3, C4 3- Siêu âm thận, đo kích thước 2 thận 4- Xét nghiệm về di truyền học (nếu nghi ngờ bệnh lý di truyền) Glassock R, Clin J Am Soc Nephrol. 2012, 7, pp 665-670 Người lớn tuổi > 60 tuổi: thêm 5-HbA1c, soi đáy mắt (nếu bn đái tháo đường) 6-Điện di miễn dịch huyết tương, và điện di nước tiểu 7- Sinh thiết mỡ bụng nhuộm Red Congo tầm sốt amyloidosis 8- Xét nghiệm tumor markers, X Quang tim phổi, bụng, CT Scan ngực, bụng 9- Sinh thiết thận. Ngưng aspirin, clopidogrel 1 tuần trước đĩ Viêm cầu thân mạn* Hội chứng thận hư Tiểu đạm hoặc tiểu máu không triệu chứng Viêm cầu thận cấp Viêm cầu thận tiến triển nhanh Sang thương tối thiểu Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng Bệnh cầu thận màng Bệnh cầu thận do IgA Viêm cầu thận tăng sinh lan toả Viêm cầu thận liềm Viêm cầu thận tăng sinh màng Do NSAID HIV Vô căn Vô căn K,SLE,VGSVB Vô căn VGSVC,SLE, Vô căn Henoch Schonlein Vô căn Sau NT,SLE Vô căn Goodpasture Vô căn SLE,vasculitis Brenner B.M, 2008 Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu ( Minimal Change Disease- Minimal Change Nephropathy) MDHQ âm tính KHV điện tử: Dính chân giả KHV quang học: khơng thấy tổn thương MDHQ: âm tính KHV điện tử: xẹp và dính các chân giả Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng (Focal and Segmental GlomeruloSclerosis: FSGS) Focal: Tổn thương < 50% cầu thận trên mơ thận Segmental: tổn thương xơ hĩa chỉ ở 1 vùng của cầu thận MCD FSGS Chẩn đốn chính xác dựa vào số CT sinh thiết được càng nhiều Cĩ thể khơng thấy xơ chai do số lượng CT ít (10 CT, lầm 35%; 20 CT, lầm 12%) Xơ chai khởi phát từ CT vùng cận tủy Khơng tổn thương ở MỌI CT Xơ chai ở 1 vài CT (<50% CT) và xơ chai chỉ 1 vùng trong CT, Các CT khác bình thường Cĩ thể cĩ Xơ chai CT do sinh lý ở người lớn tuổi Khơng thấy mơ xơ: hyaline hĩa, tăng tế bào 5 thể bệnh học của FSGS với nguyên nhân, tiên lượng khác nhau Dính các chân giả Dính các chân giả kèm tổn thương xơ chai CT, bắt đầu từ nephron cận tủy Mạch máu bình thường, cĩ thể xơ hĩa ở người lớn tuổi, THA Xơ hĩa mạch máu cùng với xơ hĩa CT Ống thận bình thường Ống thận teo, xơ hĩa, dãn nở MDHQ: âm tính, ít IgM MDHQ: IgM, C3 dương tính Kết quả sinh thiết thận Fogo A et al, Fundamentals of renal Pathology, 2006 D’ Agati V et al, N Engl J Med, 2011, 365; pp 2398-411 Tổn thương GPB: 5 loại tổn thương FSGS Tiên lượng xấu nếu • Tổn thương collapse, NOS • Xơ hĩa mơ kẽ, teo ống thận đi kèm • Người da đen • Tiểu protein càng nhiều, càng kéo dài, khơng đáp ứng điều trị • Kèm theo suy thận mạn Tip lesion Cellular lesion Perihilar lesion Collapse lesion Not Otherwise Specified (NOS) MCD và FSGS là bệnh lý tế bào chân giả (Podocytopathy disease) Garin BH et al, J Am Soc Nephrol, 2000, 20; 260-266 D’ Agati V et al, N Engl J Med, 2011, 365; pp 2398-411 MCD và FSGS là bệnh lý của Podocyte Tryggvason K et al, N. Engl J Med, 2006,; 354, 1387-401 Podocyte bình thường với nhiều chân giả Podocyte bệnh lý ở bn HCTH dẹt và ít chân giả Siêu cấu trúc podocyte và slit diaphragm Tryggvason K et al, N. Engl J Med, 2006,; 354, 1387-401 Slit diaphragm dưới Electron Microscopy và Electron Tomography Tryggvason K et al, N. Engl J Med, 2006,; 354, 1387-401 Slit diaphragm bình thường Mất Slit diaphragm ở bn HCTH Finish type EM ET Siêu cấu trúc Slit diaphragm của podocyte D’ Agati V et al, N Engl J Med, 2011, 365; pp 2398-411 Bệnh lý Kiểu di truyền Locus & Gene Protein Lâm sàng Congenital NS of the Finnish type (CNF or NPHS1) Gene lặn 19q13.1, NPHS1 Nephrin NS trong 1 tuần tuổi, kháng steroid và CYC Corticosteroid resistant syndrome (SRNS, or NPHS2) Gene lặn 1q25-31, NPHS2 Podocin NS tuổi thanh niên, kháng steroid Pierson’s syndrome Gene lặn 3p21, LAMB2 Laminin 2 chain NS sau sinh Nail Patella syndrome Gene trội 9p34.1, LMX1B LMX1B NS, tổn thương xương, mĩng Denys-Drash syndrome or Frasier syndrome Gene trội 11p13 WT1 WT1 NS sớm, ESRD 3 tuổi; NS muộn ở adult (HC Frasier ) với FSGS Focal and segmental glomerulosclerosis (FSGS 1) Gene trội 19q13 ACTN4 - Actinin- 4 Tiểu protein trẻ lớn, diễn tiến chậm FSGS, và ESRD ở tuổi trưởng thanh Focal and segmental glomerulosclerosis (FSGS 2) Gene trội 11 q21-22 TRPC6 TRPC6 Bệnh lý gây HCTH bẩm sinh Tiếp cận chẩn đốn di truyền HCTH kháng steroid Santin S. et al, Clin J Am Soc Nephrol (2011)6,1139-48 Tổn thương podocyte trong MCD và FSGS Podocyte bị co rút và thay đổi kiểu hình (phenotypic switch), giảm các nhánh chân giả, tạo vi nhung mao ở đỉnh tế bào Giảm protein kết dính tế bào podocyte vào màng nền cầu thận (α dystroglycan), nhưng vẫn bảo tồn số lượng tế bào, và không làm xuất hiện tb này trong nước tiểu Không giảm nephrin của podocyte Mất lớp tích điện âm quanh các chân giả Wiggins RC, Kidney Intern, (2007)71, 1205 Giảm protein kết dính tế bào podocyte vào màng nền cầu thận (α dystroglycan) Bong tróc podocyte, Giảm số lượng nephrin và tìm thấy tb này trong nước tiểu Giảm nephrin của podocyte Mất lớp tích điện âm quanh các chân giả Glucocorticoid tác dụng chuyển dạng tế bào ngọai bì về dạng ban đầu, giảm tiểu albumine MCD FSGS Synaptopodine, CsA và khung actin nội bào podocyte Mathieson P, N Engl. J Med (2008), 359,23,2492 Synaptopodine ổn định khung actin nội bào Calcineurin phá hủy Synaptopodine Cyclosporin A ức chế calcineurin làm ổn định lại khung actin nội bào CD80 trong nước tiểu với MCD và FSGS • Nghiên cứu HCTH ở trẻ em • CD 80 cĩ trên podocyte và tb trình diện kháng nguyên • Nguyên nhân: do tổn thương podocyte trong MCD, tăng cytokine IL-13 làm bộc lộ và tăng CD80, IgE trong nước tiểu • CD80 tăng trong nước tiểu của bn MCD, IgM nephropathy, mesangial hypercellularity, FSGS nhạy steroid • CD80 khơng tăng ở bn FSGS • CD 80 giảm khi bn HCTH do MCD hồi phục • CD 80 nước tiểu là biomarker để chẩn đốn và theo dõi điều trị MCD ở trẻ em. Garin BH et al, J Am Soc Nephrol, 2000, 20; 260-266 Cattran DC et al, Kidney Intern, (2007), 72, pp 1429-1447 HCTH sang thương tối thiểu ở người lớn Cattran DC et al, Kidney International (2007), 72, pp 1429 HCTH xơ chai cầu thận khu trú tùng vùng ở người lớn Dủng CsA trong MCD và FSGS Cattran DC et al, Kidney Intern, (2007)72,1429-47 CsA khởi đầu liều 2mg/Kg/ngày, chia làm 2 lần trong ngày. Chỉnh liều sau 2 tuần, liều max 5mg/Kg/ngày Sau 3 tháng, nếu đáp ứng, giảm liều đến liều thấp nhất có hiệu quả, và duy trì trong 1-2 năm (≤ 2mg/Kg/ngày) Nếu tái phát khi giảm liều, tăng liều lại, cho đến khi đạt hiệu quả và duy trì liều này trong 1-2 tháng, trước khi giảm liều Ngưng CsA: - Nếu bn không đáp ứng sau 6 tháng CsA - Sau khi bệnh lui hòan tòan trong 1-2 năm - Ngộ độc CsA: chẩn đóan bằng sinh thiết thận Nồng độ CsA cần đạt Co (trough level) MCD: 80-120ng/ml FSGS: 125-175ng/ml, C2 < 500ng/ml Ngộ độc cấp thuốc ức chế Calcineurin Ngộ độc CIN cấp Khơng bào hĩa ống thận CIN gây huyết khối vi mạch thận (CsA 14%, FK 1-5%) Liptak L, Nature Clinical Practice Nephrology, 2 (7), pp 398-404, 2006 Ngộ độc mạn cyclosporine A Beaded medial hyalinosis in afferent arterioles ( Periodic Acid Schiff) Hyaline arteriopathy (subendothelial) (electron microscopy) Liptak L, Nature Clinical Practice Nephrology, 2 (7), pp 398-404, 2006 Xơ hĩa mơ kẽ, teo ống thận trong tổn thương thận mạn do CIN Interstitial fibrosis and tubular atrophy in a band-like pattern Liptak L, Nature Clinical Practice Nephrology, 2 (7), pp 398-404, 2006 Ngộ độc mạn Cyclosporine A Tương tác thuốc khi dùng CsA (chuyển hĩa qua men cytochrome P450 3A) Tăng nồng độ CsA Giảm nồng độ CsA Tăng độc tính lên thận của CsA Ức chế calci Verapamil, diltiazem, nicardipine Chống động kinh Barbiturate, phenytoin carbamazepine Ưùc chế men chuyển Kháng nấm Ketoconazol, fluconazole, itraconazol Kháng lao: Rifampicine, isoniazide Kháng nấm Amphotericine B Kháng sinh: Erythromycine Kháng sinh: Nafcilline, TMP, imipenem,cephalosporine Kháng sinh Aminoglycosides Antihistamine Cimetidine, ranitidine, omeprazol Kháng viêm Nonsteroid Colchicine Hormones Corticosteroids Danovitch G, Handbook of Kidney transplantation, (2004) Kết luận 1- Hội chứng thận hư 1- Chẩn đốn nguyên nhân dễ bỏ sĩt 2- Điều trị ức chế miễn dịch phức tạp, chưa đủ chứng cứ, địi hỏi cả BS và bệnh nhân phải kiên trì, và cùng hợp tác tốt để đạt được lành bệnh 3- Điều trị triệu chứng trên cơ sở hỗ trợ giảm protein và tránh làm nặng thêm tổn thương thận Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của quý thày cơ và quý đồng nghiệp
File đính kèm:
- hoi_chung_than_hu_nguyen_phat_o_nguoi_truong_thanh_nhung_kho.pdf