Hướng dẫn sử dụng Options của Excel 2007
Tóm tắt Hướng dẫn sử dụng Options của Excel 2007: ...ì đó trong bảng tính. Automatic except for data tables Tính toán tự động tất cả các dữ liệu trong bảng tính, ngoại trừ những dữ liệu nằm trong các Table. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 9 Formulas Manual Tắt chức năng tính toán tự động. Thường với những bảng tính lớn, việc ... là *.xlsx. Loại này không hỗ trợ các macro. - Excel Macro-Enabled Workbook: Là loại tập tin bảng tính với phần mở rộng là *.xlsm, giống như loại *.xlsx nhưng có hỗ trợ các macro. - Excel Template: Là loại tập tin dùng làm khuôn mẫu cho các bảng tính, với phần mở rộng là *.xltx. Loại này k...n vào vùng đích. Giống như Paste Special / Formats. - Link Cells: Tạo một công thức liên kết với dữ liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn thay đổi thì dữ liệu trong vùng đích cũng thay đổi theo. Nếu kích hoạt tùy chọn này, mỗi khi bạn thực hiện một thao tác Insert (chèn thêm ô, thêm dòng...), Ex...
u dữ liệu. Có hỗ trợ các macro. Excel 97-2003 (XLS, XLT, XLA) Đây là những loại định dạng bảng tính quen thuộc đã có từ thời Excel 97. Excel 2007 vẫn hỗ trợ các loại định dạng này và vẫn tích hợp những tính năng mới của nó vào (dĩ nhiên là những tính năng mới này chỉ có thể thấy hoặc sử dụng được khi dùng Excel 2007 để mở). - Excel 97-2003 Workbook: Là loại tập tin bảng tính với phần mở rộng là *.xls. - Excel 97-2003 Template: Là loại tập tin dùng làm khuôn mẫu cho các bảng tính, với phần mở rộng là *.xlt. - Excel Add-In: Là loại tập tin chỉ chứa các Add-in, với phần mở rộng là *.xla. Thiết lập thời gian tự động sao lưu bảng tính đang mở. Khi mở chức năng này, Excel sẽ chạy chậm hơn, nhưng bù lại, nó ngăn ngừa được việc mất dữ liệu giữa chừng khi có sự cố xảy ra với hệ thống. Là nơi sẽ sao lưu các bản dự phòng. Nếu bạn khởi động lại Excel sau một lần có sự cố gì đó, Excel sẽ tự động mở lại những bảng tính đang có ở trong thư mục này, nhằm giúp bạn giảm thiểu được tối đa việc mất mát dữ liệu. Là nơi mặc định sẽ sao lưu các bảng tính, nếu như bạn không chỉ ra một đường dẫn cụ thể nào khác. AutoRecover exceptions for: Thiết lập tùy chọn cho việc tạo bản sao lưu dự phòng đối với những bảng tính đang mở. Tùy chọn này chỉ áp dụng riêng cho bảng tính được chỉ định. Tắt chức năng tự động sao lưu bản dự phòng. Trong trường hợp làm việc với một bảng tính lớn, tắt chức năng sao lưu dự phòng sẽ làm tăng tốc độ xử lý dữ liệu cho Excel. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 17 Save Offline editing options for document management server files Thiết lập tùy chọn cho việc chỉnh sửa và hiệu chỉnh những bảng tính thông qua hệ thống mạng máy tính. Dùng cho những bảng tính được sử dụng chung khi làm việc theo nhóm. Chọn nơi sẽ lưu trữ bản nháp (khi nó có thể đang được mở trên nhiều máy): Lưu ngay trên máy tính của bạn hay lưu trên máy chủ của hệ thống mạng. Nếu đã chọn lưu trữ bản nháp trên máy chủ hệ thống, bạn cần chỉ định nơi sẽ lưu ở trong đó. Trong trường hợp đường dẫn có sẵn trong khung trên đây không đúng, bạn nhấn nút Browse... để chỉ định lại đường dẫn khác. Preserve visual appearance of the workbook Thiết lập tùy chọn cho bảng màu sẽ được hiển thị trong những phiên bản Excel cũ. Khi bạn áp dụng những hệ màu của Excel 2007 vào trong bảng tính, có thể chúng sẽ không hiển thị chính xác nếu được mở bằng Excel 97-2003. Nhấn nút Color... để thiết lập một bảng màu sẽ dùng trong Excel 2007 để màu sắc trong bảng tính của bạn sẽ không bị thay đổi khi mở bằng những phiên bản trước của Excel. *** ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 18 OPTIONS in Excel 2007 Advanced Dùng để thiết lập các tùy chọn chuyên sâu hơn. Editing options Thiết lập những tùy chọn cho việc nhập liệu. Thiết lập cho ô chọn tiếp theo sau khi nhấn phím Enter: là ô bên dưới (Down), ô bên trên (Up), ô bên phải (Right) hay ô bên trái (Left). Mặc định, Excel sẽ chọn ô ở ngay dòng bên dưới. Nếu bạn hủy tùy chọn này, thì sau khi nhập liệu và nhấn Enter, Excel sẽ chọn chính cái ô mà bạn vừa nhập liệu vào, chứ không di chuyển đi đâu hết. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 19 Advanced Nếu kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ tự động chia con số vừa nhập vào cho một lũy thừa của 10 (lũy thừa bao nhiêu là do quy định ở ô Place bên dưới), và thêm dấu phân cách thập phân vào số. Ví dụ, bạn kích hoạt tùy chọn này và chọn Place = 2, nếu bạn nhập vào số 1, Excel sẽ tự động chia cho 100 và hiển thị kết quả trong ô là 0.01 Cho phép sử dụng công cụ FillHandle để điền dữ liệu tự động vào dãy ô, cũng như các thao tác kéo và thả các ô. Nếu kích hoạt tùy chọn Alert before overwriting cells, Excel sẽ hiển thị hộp thoại cảnh báo khi bạn thực hiện thao tác ghi đè vào một dãy ô đang có dữ liệu. Cho phép sửa trực tiếp trong các ô. Nếu không kích hoạt tùy chọn này, mỗi khi muốn sửa dữ liệu trong ô, bạn phải nhấn F2 và sửa nội dung này trên Formula Bar. Cho phép Excel tự định dạng và sao chép công thức vào các dòng mới chèn thêm trong danh sách. Tùy chọn này chỉ có tác dụng khi trước dòng mới chèn thêm có ít nhất 4 dòng phía trên nó đã định dạng và (hoặc) có công thức. Ví dụ, bạn nhập dữ liệu vào A1 và B1, rồi nhập công thức =A1+B1 vào ô C1. Nếu bạn tiếp tục làm tương tự cho dòng thứ 2, thứ 3... thì đến dòng thứ 5, sau khi bạn nhập dữ liệu vào A5 và B5, Excel sẽ tự động điền công thức =A5+B5 vào ô C5. Cho phép Excel tự động thêm dấu % vào sau dữ liệu nhập vào trong những ô đã được định dạng kiểu Percentage. Nếu không kích hoạt tùy chọn này, khi bạn nhập dữ liệu vào những ô đã được định dạng kiểu Percentage, Excel sẽ nhân giá trị đó cho 100 trước khi thêm dấu %. Ví dụ, bạn nhập vào ô đã được định dạng kiểu Percentage con số 10, nếu kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ hiển thị con số 10%; còn nếu không kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ hiển thị con số 1000%. Cho phép Excel tự động hoàn chỉnh dữ liệu nhập vào nếu dự liệu trong những ô ở phía trên (trong cùng một cột) đã có những ký tự đầu tiên giống như vậy. Tùy chọn này chỉ có tác dụng với những dữ liệu text, không có tác dụng với những con số. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 20 OPTIONS in Excel 2007 Ví dụ, bạn đang nhập một danh sách các mặt hàng, và bạn đã có một cái tên là Bàn ủi, khi xuống ô bên dưới, chỉ cần bạn nhập chữ B thì Excel sẽ tự động điền đầy đủ cái tên Bàn ủi vào. Nếu bạn tiếp tục gõ một ký tự khác, mà không phải là chữ a (chữ i cho từ Bình thủy chẳng hạn), thì Excel sẽ tự xóa những gì nó vừa tự động thêm vào. Cho phép sử dụng bánh xe lăn của chuột để phóng to, thu nhỏ bảng tính. Cho phép hiển thị thông báo khi có một thao tác nào đó chiếm quá nhiều thời gian, vượt con số thời gian đã quy định trong khung bên dưới (đơn vị tính ở đây là giây). Cho phép sử dụng các dấu phân cách hàng nghìn và thập phân đã được quy định trong Control Panel. Ở đây không có tùy chọn cho List Seperator, là dấu dùng để phân cách các thành phần trong một công thức. Tuy nhiên, nếu như bạn chọn dấu phân cách thập phân (Decimal seperator) là dấu phẩy, thì bắt buộc bạn phải sử dụng dấu chấm phẩy để làm List Seperator. Cut, copy and paste Thiết lập những tùy chọn cho việc sao chép, cắt và dán. Nếu kích hoạt tùy chọn này, mỗi khi bạn thực hiện một thao tác Paste (dán dữ liệu), Excel sẽ hiển thị một nút Paste Options, mà khi nhấn vào đó, bạn sẽ có những tùy chọn như sau: - Keep Source Formatting: Dán nội dung và giữ nguyên định dạng của dữ liệu nguồn. - Use Destination Theme: Là tùy chọn mặc định của lệnh Paste. - Match Destination Formatting: Dán và định dạng lại dữ liệu theo định dạng ở ô đích. - Values Only: Chỉ dán giá trị của dữ liệu (bỏ qua định dạng, và nếu nội dung copy là công thức, thì chỉ dán kết quả của công thức). Giống như Paste Special / Value. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 21 Advanced - Values and Number Formatting: Chỉ dán giá trị của dữ liệu (nếu nội dung copy là công thức, thì chỉ dán kết quả của công thức), và giữ định dạng của dữ liệu nguồn nếu đó là dữ liệu số. - Values and Source Formatting: Chỉ dán giá trị của dữ liệu (nếu nội dung copy là công thức, thì chỉ dán kết quả của công thức), và giữ nguyên định dạng của dữ liệu nguồn. - Keep Source Column Widths: Sau khi dán nội dung đã copy, tự động điều chỉnh bề rộng của cột bằng với bề rộng của cột chứa dữ liệu nguồn. - Formatting Only: Chỉ dán định dạng của dữ liệu nguồn vào vùng đích. Giống như Paste Special / Formats. - Link Cells: Tạo một công thức liên kết với dữ liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn thay đổi thì dữ liệu trong vùng đích cũng thay đổi theo. Nếu kích hoạt tùy chọn này, mỗi khi bạn thực hiện một thao tác Insert (chèn thêm ô, thêm dòng...), Excel sẽ hiển thị một nút Insert Options, mà khi nhấn vào đó, bạn sẽ có những tùy chọn như sau: - Format Same As Above / Left: Chèn và định dạng cho vùng mới giống định dạng ở vùng bên trên (hoặc bên trái, trong trường hợp chèn theo chiều ngang). - Format Same As Below / Right: Chèn và định dạng cho vùng mới giống định dạng ở vùng bên dưới (hoặc bên phải, trong trường hợp chèn theo chiều ngang) - Clear Formatting: Chèn nhưng không định dạng cho vùng mới (lấy định dạng mặc định của một bảng tính mới). Cắt, copy hoặc dán những đối tượng đã chèn vào trong (dãy) ô cùng với ô nguồn. Nếu bạn không kích hoạt tùy chọn này, thì những thao tác cắt, copy hoặc dán chỉ có tác dụng với dữ liệu của ô chứ không có tác dụng với những đối tượng đã chèn vào trong ô. Print Thiết lập những tùy chọn cho việc in ấn. Cho phép in những hình ảnh trong bảng tính với chất lượng cao nhất. Mặc định thì Excel xem hình ảnh trong bảng tính chỉ là phần phụ, nên chỉ lưu giữ với chất lượng chấp nhận được (nhằm giảm dung lượng của bảng tính). ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 22 OPTIONS in Excel 2007 Dislay Thiết lập những tùy chọn cho việc hiển thị trong Excel. Số lượng những bảng tính đã được mở ra sau cùng hiển thị trong phần Recent Documents của nút Office. Dùng để mở nhanh những bảng tính mà bạn thường xuyên làm việc với chúng, thay cho lệnh Open. Thiết lập đơn vị tính cho thước đo (là inch, centimet hay milimet). Nếu chọn Default Units, Excel sẽ sử dụng đơn vị tính của hệ thống, đã thiết lập ở tùy chọn Measurement System trong Region and Language của Control Panel. Hiển thị mỗi bảng tính Excel đang mở là một biểu tượng Excel trong Taskbar của Windows. Nếu không kích hoạt tùy chọn này, trên Taskbar chỉ có một biểu tượng Excel cho dù có nhiều bảng tính đang mở cùng lúc. Hiển thị thanh công thức. – Trên Ribbon: Chọn tab View nhóm Show/Hide kích hoạt checkbox Formula Bar. Hiển thị các banner tóm tắt cú pháp của hàm khi bạn nhập một hàm trong công thức. Hiển thị tên các phần tử của một biểu đồ khi rê chuột ngang qua phần tử đó. Hiển thị giá trị của các điểm dữ liệu (trong một biểu đồ) khi rê chuột ngang qua điểm đó. Tùy chọn cho những ô có chứa chú thích: - No commens or indicators: Không hiển thị những chú thích này trên màn hình. (Chỉ hiển thị nội dung của chú thích khi bạn chọn ô có chứa chú thích). ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 23 Advanced - Indicators only, and comments on hover: Chỉ hiển thị dấu hiệu báo rằng có chú thích trong những ô này, và hiển thị nội dung chú thích khi rê chuột ngang qua ô đó. - Comments and indicators: Luôn luôn hiển thị những chú thích của các ô (nếu có) trên màn hình. Trên Ribbon: Chọn tab Review nhóm Comments nhấn nút lệnh Show All Comments. Dislay options for this workbook: Thiết lập những tùy chọn hiển thị cho riêng bảng tính được chỉ định. Hiển thị thanh cuộn ngang. Hiển thị thanh cuộn dọc. Hiển thị Sheet tabs (thanh chứa tên các Sheet trong bảng tính) Tự động gộp nhóm các giá trị ngày tháng trong menu của AutoFilter. Ần / hiện các đối tượng (các biểu đồ, hình vẽ...) trong bảng tính. Dislay options for this worksheet: Thiết lập những tùy chọn hiển thị cho riêng Sheet được chỉ định. Hiển thị các tiêu đề cột và dòng. – Trên Ribbon: Chọn tab View nhóm Show/Hide kích hoạt checkbox Headings. Hiển thị nội dung của các công thức trong bảng tính thay vì kết quả của chúng. – Trên Ribbon: Chọn tab Formulas nhóm Formula Autditing nhấn lệnh Show Formulas. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 24 OPTIONS in Excel 2007 Hiển thị các đường phân trang. Những đường này phụ thuộc vào khổ giấy in của bảng tính, hoặc do bạn thiết lập bằng lệnh Insert Page Break. Tùy chọn này không có tác dụng khi bạn chọn chế độ hiển thị bảng tính là Page Layout. Hiển thị các giá trị bằng 0 (zero) trong bảng tính. Hiển thị các biểu tượng Outline khi trong bảng tính có áp dụng chức năng Outline. Hiển thị các đường lưới (đường kẻ ô) trong bảng tính. – Trên Ribbon: Chọn tab View nhóm Show/Hide kích hoạt checkbox Gridlines. Bạn cũng có thể thiết lập màu cho các đường lưới bằng tùy chọn Gridlines Color ở bên dưới. Formulas Thiết lập những tùy chọn cho các công thức. Cho phép thực hiện việc tính toán đa luồng (thực hiện nhiều phép tính trong cùng một lần). Việc này tùy thuộc vào loại CPU của hệ thống. Nếu bạn sử dụng một CPU có nhiều hơn một nhân (Dual Core chẳng hạn), bạn có thể quy định số lượng nhân CPU sẽ sử dụng cho các phép tính trong Excel. When calculating this workbook: Thiết lập những tùy chọn tính toán cho bảng tính được chỉ định. Tự động cập nhật các liên kết tới các bảng tính khác hoặc nguồn dữ liệu khác. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 25 Advanced Thay đổi độ chính xác của dữ liệu số trong ô từ độ chính xác tới 15 chữ số thập phân sang độ chính xác theo định dạng hiện tại của ô. Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu từ ngày 02 tháng 01 năm 1904 (thường sử dụng trong các hệ điều hành Mac của Apple). Mặc định, Excel sử dụng hệ thống ngày tháng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 1900. Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ bảng tính khác hoặc từ nguồn dữ liệu khác. Điều này rất có ích khi bạn cần sao chép bảng tính nhưng không sao chép nguồn dữ liệu liên kết. Tuy nhiên, nó sẽ làm tăng dung lượng của bảng tính. General Những thiết lập chung. Cho phép phát ra các âm thanh khi hiển thị các thông báo lỗi. Cho phép áp dụng các kỹ xảo hoạt hình khi hiển thị các thông báo lỗi. Ngăn chặn việc trao đổi dữ liệu giữa Excel với những ứng dụng khác thông qua cơ chế DDE (Dynamic Data Exchange). Hỏi ý kiến bạn trước khi tự động tự động cập nhật các liên kết trong bảng tính. Cho phép hiển thị lỗi gây ra từ việc thay đổi giao diện người dùng. Bạn hoàn toàn có thể thay đổi giao diện cửa sổ Excel, cụ thể là thay đổi giao diện Ribbon, theo ý riêng mình. Theo mặc định, Excel sẽ không hiển thị những lỗi xảy ra từ những thay đổi này. Ví dụ, bạn đã tùy chỉnh Ribbon nhưng nó không hiển thị những thay đổi của bạn, hoặc đôi khi bạn làm sao đó, mà Ribbon hoàn toàn trống rỗng, không có một nút điều khiển nào ở trong, v.v... Kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ hiển thị thông báo khi gặp những lỗi như tôi vừa ví dụ ở trên. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 26 OPTIONS in Excel 2007 Cho phép co giãn nội dung trong bảng tính cho phù hợp với loại giấy có kích thước là A4 hoặc 8.5x11". Tùy chọn này chỉ có tác dụng khi bạn xuất bảng tính ra định dạng PDF hoặc sử dụng chức năng fax thẳng bảng tính từ Excel. Khi khởi động, Excel sẽ tự động mở tất cả các bảng tính nằm trong thư mục mà bạn đã xác định đường dẫn ở khung bên trên. Lotus compatibility Những thiết lập để Excel tương thích với Lotus. Chỉ định phím dùng để gọi Ribbon của Excel, tương tự như phím Alt. Thay đổi các phím định hướng cho tương thích với Lotus. Phím định hướng là những tổ hợp phím Ctrl hoặc Shift kết hợp với các phím tên, phím Home, End, PageUp, PageDown, dùng để di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trong bảng tính. Lotus compatibility Setting for: Những thiết lập để Sheet được chỉ định tương thích với Lotus. Kích hoạt tùy chọn này để khi dùng Lotus mở bảng tính này, dữ liệu sẽ không bị mất và các thông tin trong bảng tính không bị thay đổi. Excel chỉ gán cho các chuỗi rỗng có giá trị bằng 0 và chuyển các giá trị luận lý thành 0 hay 1, còn thì giữ lại tất cả các nguyên tắc ràng buộc dữ liệu của Lotus. Nếu kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ chuyển đổi các cú pháp hàm của nó thành cú pháp hàm của Lotus, đồng thời cũng chuyển đổi các định nghĩa tên dãy (Name) cho tương thích với cách định nghĩa tên dãy của Lotus. *** ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 27 Customize Customize Dùng để thiết lập các nút lệnh cho thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar). Excel 2007 cho phép bạn đưa những nút lệnh thường hay sử dụng nhất lên một chỗ gọi là Quick Access Toolbar, thường hay nằm ở phía trên bên trái của cửa sổ chương trình, bên cạnh nút Office. Mặc định, ở đây chỉ có 3 nút lệnh là Save, Undo và Redo. Để thêm các lệnh khác, bạn hãy làm theo các bước sau đây: 1. Chọn cách mà bạn sẽ thay đổi Quick Access Toolbar: Áp dụng cho toàn bộ các bảng tính, hay chỉ áp cho bảng tính được chỉ định. 2. Chọn nhóm lệnh từ combo-box Choose commands from. Trong combo-box này, Excel chia các lệnh thành nhiều nhóm theo chức năng và theo từng tab có sẵn trên Ribbon... ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 28 OPTIONS in Excel 2007 Ứng với mỗi nhóm lệnh bạn chọn, khung ngay bên dưới sẽ hiển thị danh sách các lệnh trong nhóm đó. Nếu bạn muốn xem hết tất cả các lệnh, chọn nhóm All Commands. 3. Nhấn chọn lệnh bạn cần thêm vào Quick Access Toolbar rồi nhấn , lệnh này sẽ được thêm vào khung bên tay phải. 4. Lập lại bước 3 để thêm những lệnh khác, nếu cần thiết có thể chọn lại nhóm lệnh như bước 2. 5. Nhấn để gỡ một nút lệnh ra khỏi Quick Access Toolbar. 6. Dùng cặp phím để sắp xếp thứ tự các lệnh trong Quick Access Toolbar. 7. Để lấy lại giao diện Quick Access Toolbar mặc định, nhấn 8. Sau khi đã vừa ý với Quick Access Toolbar, nhấn Kích hoạt tùy chọn này để đặt Quick Access Toolbar nằm dưới Ribbon (mặc định, nó nằm ở phía trên). *** ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 29 Add-Ins Add-Ins Dùng để tùy chỉnh và cài đặt các Add-In. Để cài thêm hoặc gỡ bỏ một Add-In, bạn chọn mục Excel Add-In trong combo-box Manage, rồi nhấn nút lệnh Go... Hộp thoại Add-In sẽ mở ra. Trong danh sách những Add-In đã được cài vào máy, để chọn Add-In nào sẽ chạy khi khởi động Excel, bạn chỉ cần kích hoạt checkbox trước tên Add-In đó. Tương tự, để gỡ bỏ một Add-In (nhưng không xóa khỏi máy), bạn hủy kích hoạt checkbox trước tên Add-In đó. Để thêm một Add-In chưa có trong danh sách, bạn nhấn vào nút Browse... rồi chỉ đến nơi lưu các Add-In của bạn trong máy, những bảng tính Add-In của Excel thường sẽ có phần mở rộng là *.xla hoặc *.xlam. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 30 OPTIONS in Excel 2007 Trust Center Dùng để tùy chỉnh và thiết lập các chức năng bảo vệ an toàn cho bảng tính. Để tùy chỉnh và thiết lập những tùy chọn nhằm bảo vệ an toàn cho bảng tính, bạn nhấn vào nút Trust Center Setting..., hộp thoại Trust Setting sẽ mở ra. Trong hộp thoại này có rất nhiều thiết lập, nhưng ở đây tôi chỉ đề cập hai thiết lập sau đây: Macro Settings ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 31 Trust Center Khi làm việc với một bảng tính có chứa những macro, bạn có 4 tùy chọn sau đây: Disable all macros without notification Vô hiệu quá tất cả các macro có trong bảng tính mà không thông báo gì hết. Disable all macros with notification Vô hiệu quá tất cả các macro và hiển thị thông báo cho bạn biết có những macro trong bảng tính. Disable all macros except digitally signed macros Vô hiệu quá tất cả các macro có trong bảng tính, ngoại trừ những macro đã được chứng thực (được Microsoft Excel chấp nhận dựa theo một danh sách kèm sẵn khi cài đặt). Enable all macros (not recommended; potentially dangerous code can run) Cho phép tất cả các macro có trong bảng tính hoạt động. Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chọn tùy chọn này, bởi vì có một số các macro chứa những mã độc, có thể gây nguy hiểm không những cho bảng tính của bạn mà còn cho cả hệ thống. Message Bar Setting for all Office Applications Khi làm việc với những bảng tính có chứa những thành phần có thể gây hại hoặc không được Excel hỗ trợ, bạn có hai tùy chọn sau đây: Show the Message Bar in all applications when content has been blocked Excel sẽ tự động khóa những thành phần đó lại, và hiển thị một thanh thông báo ngay dưới Ribbon, và để bạn quyết định có cho phép thành phần này hoạt động hay không. Never show information about blocked content Excel sẽ tự động khóa những thành phần đó lại nhưng không hiển thị thông báo. ------ www.giaiphapexcel.com ------ GPE 32 OPTIONS in Excel 2007 Resources Danh sách những thông tin liên quan đến Microsoft Office. *** ------ www.giaiphapexcel.com ------
File đính kèm:
- huong_dan_su_dung_options_cua_excel_2007.pdf