Một số kết quả nghiên cứu về bài toán tìm quĩ đạo đầu mút tay trong cơ cấu vơ - Nén của máy nén rơm tĩnh tại
Tóm tắt Một số kết quả nghiên cứu về bài toán tìm quĩ đạo đầu mút tay trong cơ cấu vơ - Nén của máy nén rơm tĩnh tại: ...ánh gây ra hiện t−ợng hất rơm trở lại (tối −u nhất lμ khi đầu mút tay vơ vẽ ra một quĩ đạo lμ đ−ờng thẳng nằm d−ới mặt phẳng cấp liệu). 2. VậT LIệU Vμ PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 2.1. Phân tích cơ cấu Cơ cấu vơ - nén lμ một cơ cấu 8 khâu liên kết khớp bản lề với khâu OA (Hình 2) lμ khâ...chiếu của toạ độ các khớp lên hai trục toạ độ lμ phải khép kín (Hình 3). Ph−ơng trình: xij + lj . cos ϕj - lk . cosϕk - xkl = 0 (1) yij + lj . sinϕj - lk . sinϕk - ykl = 0 (2) Ký hiệu: -Bkj = Bjk = xij - xkl (3) -Ckj = Cjk = yij - ykl (4) biểu thức trên đ−ợc viết d−ới dạng: lj ....đ−ợc khảo sát. Cơ cấu vơ - nén đ−ợc tách ra thμnh các nhóm Diat. Sử dụng ngôn ngữ Scilab để giải bμi toán động học cơ cấu nμy (Hình 6). (8) Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư, Lương Văn Vượt 144 Hình 6. Sơ đồ thuật giải Hình 7. Quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F Nhập dữ liệu ...
Tạp chớ Khoa học và Phỏt triển 2010: Tập 8, số 1: 140 - 148 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NễNG NGHIỆP HÀ NỘI 140 MộT Số KếT QUả NGHIÊN CứU Về BμI TOáN TìM QUĩ ĐạO ĐầU MúT TAY TRONG CƠ CấU VƠ - NéN CủA MáY NéN RƠM TĩNH TạI Some Researching Results about Orbital Motion of Gathering and Compressing Mechanism of Straw and Hey Compressing Machine Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư và Lương Văn Vượt Khoa Cơ - Điện, Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội Địa chỉ email tỏc giả liờn lạc: ngxthiet@yahoo.com TểM TẮT Mỏy nộn bú rơm và cỏ khụ tĩnh tại mà bài bỏo đề cập là loại mỏy thực hiện nhiệm vụ nộn và bú rơm và cỏ khụ thành từng bú, trong đú quỏ trỡnh cấp liệu, nộn và bú được thực hiện liờn tục, nhịp nhàng. Với điều kiện thu hoạch ở Việt Nam, loại mỏy này cú tớnh ứng dụng cao. Cơ cấu vơ - nộn là cơ cấu làm việc quan trọng của mỏy. Bài toỏn động học cơ cấu vơ - nộn được đặt ra nhằm xỏc định mối quan hệ kớch thước giữa cỏc khõu trong cơ cấu thụng qua bài toỏn tối ưu quĩ đạo của đầu mỳt tay vơ nhằm tối ưu húa khả năng cấp liệu của mỏy. Kết quả đưa ra là cơ sở thiết kế mỏy sau này. Từ khúa: Cơ cấu vơ - nộn trong mỏy nộn rơm, mỏy nộn rơm, mỏy nộn cỏ khụ. SUMMARY Straw and hey compressing machine discussed in this article is a machine to perform the tasks compressing straw and hey into bundles, in which process of compress and bundle is ongoing. Under the harvesting conditions in Vietnam, this machine has high applicability. Gathering and compressing mechanism is an important working-mechanism of the machine. The kinetics problem of gathering and compressing mechanism is set out to determine the relationship between the sizes of parts in the mechanism through optimal problem of orbit of endpoint of the gathering hand. The results serve as basis data to design machine. Key words: Bundling machine, gathering and compressing mechanism, straw and hey compressing machine. 1. đặt vấn đề Hiện nay, mỗi năm Việt Nam sản xuất hμng chục triệu tấn lúa, từ đó cho ra một số l−ợng rơm rạ khổng lồ, phần lớn trong số đó vẫn đ−ợc coi lμ phế phẩm nông nghiệp vμ bị đốt bỏ. Hậu quả kéo theo lμ lãng phí vμ gây ô nhiễm môi tr−ờng nghiêm trọng. Một trong các h−ớng giải quyết cho vấn đề nμy lμ nén bó rơm rạ khô thμnh các khối kiện nhỏ (ví dụ nén thμnh khối dμi x rộng x cao: 700 x 500 x 400 mm) để thuận tiện cho việc bảo quản lμm thức ăn cho gia súc hoặc trồng nấm. Bên cạnh đó, để phục vụ cho phát triển ngμnh chăn nuôi trâu bò, cỏ tại các vùng nguyên liệu cỏ sau khi phơi đủ khô cần thiết phải đ−ợc bó thμnh các bó để tiện cho việc cất trữ vμ bảo quản. Tr−ớc thực tế đó, cũng đã xuất hiện nhiều cơ sở cung cấp máy nén bó rơm, cỏ khô có nguồn gốc từ Trung Quốc hoặc Nhật Bản. Tuy nhiên, đa phần lμ các máy l−u động mang nh−ợc điểm lớn lμ cồng kềnh, giá thμnh cao vμ bất tiện cho việc sửa chữa thay thế khi h− hỏng, khó áp dụng trong nhiều khu vực ở Việt Nam. Cũng đã có một vμi cơ sở nghiên cứu chế tạo máy ép rơm, cỏ khô tĩnh tại nh−ng đặc điểm của các loại máy nμy lμ lμm việc gián đoạn, tính cơ giới ch−a cao, còn nhiều công đoạn thủ công nh− của Nhμ máy Z755 (2008), của Khoa Cơ Điện Tr−ờng Đại học Nông nghiệp Hμ Nội (2007). Một số kết quả nghiờn cứu về bài toỏn tỡm quĩ đạo đầu mỳt tay trong cơ cấu vơ - nộn... 141 Máy nén rơm, cỏ khô với quá trình nén vμ quá trình bó liên tục (Hình 1) lμ loại máy có −u điểm v−ợt trội về năng suất vμ đang đ−ợc nghiên cứu chế tạo tại Khoa Cơ - Điện Tr−ờng Đại học Nông nghiệp Hμ Nội. Nghiên cứu động học cơ cấu vơ - nén lμ bμi toán quan trọng nhằm xác định kích th−ớc các khâu trong cơ cấu phục vụ cho việc thiết kế máy, đồng thời qua đó cung cấp một bμi toán cơ học thú vị trong động lực học máy. Yêu cầu đặt ra cho việc tính toán lμ thay đổi vμ tìm chiều dμi các khâu trong cơ cấu vơ - nén sao cho tay vơ thực hiện nhiệm vụ vơ tốt nhất (Hình 2). Có nghĩa lμ tại hμnh trình lμm việc (BmA) tay vơ quét đ−ợc một diện tích trên mặt phẳng giá cấp liệu (diện tích vơ - diện tích hình gạch chéo) lớn nhất, đồng thời tại hμnh trình trở về (AnB) tay vơ rút về thuận tiện, tránh gây ra hiện t−ợng hất rơm trở lại (tối −u nhất lμ khi đầu mút tay vơ vẽ ra một quĩ đạo lμ đ−ờng thẳng nằm d−ới mặt phẳng cấp liệu). 2. VậT LIệU Vμ PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 2.1. Phân tích cơ cấu Cơ cấu vơ - nén lμ một cơ cấu 8 khâu liên kết khớp bản lề với khâu OA (Hình 2) lμ khâu chủ động quay đều với vận tốc góc không đổi. Piston nén liên kết cứng với đầu mút C của thanh O1C, tay vơ DF liên kết cứng với khâu DE. Yêu cầu lμm việc đối với cơ cấu lμ piston nén vμ tay vơ DF lμm việc nhịp nhμng, khi piston trong quá trình nén (piston lμm việc) thì tay vơ trong quá trình trả về vμ khi piston trong quá trình trả về thì tay vơ lμm việc (vơ vμ đ−a nguyên liệu vμo khoang nén). Đối với bμi toán động học cơ cấu nμy, ta áp dụng ph−ơng pháp giải bằng cách tách cơ cấu thμnh các nhóm Diat hay còn gọi lμ nhóm hai khâu, sau đó giải từng nhóm một, kết quả tính toán thu đ−ợc từ nhóm nμy sẽ lμm điểm xuất phát để tính nhóm Diat tiếp theo (Hình 3). Hình 1. Bản vẽ tổng thể của máy nén rơm, cỏ khô tĩnh tại Hình 2. Yêu cầu quĩ đạo của đầu mút tay vơ Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư, Lương Văn Vượt 142 Hình 3. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo Hình 4. Sơ đồ phân tích cấu vơ - nén của cơ cấu vơ - nén thμnh các nhóm Diat xij xjm xjk xkn xkl ykl ykn yij yjk yjm l n m x y k ji ϕj2 ϕj1 ϕk2 ϕk1 0 Hình 5. Sơ phân tích động học nhóm hai khâu (nhóm Diat) 2.2. Cơ sở lý thuyết vμ trình tự tính toán Trên cơ sở tách nhóm, cơ cấu vơ - nén đ−ợc tách thμnh 3 nhóm Diat vμ khâu chủ động OA (Hình 4). D−ới đây giới thiệu lời giải tổng quát cho một nhóm Diat (Vũ Liêm Chính, 2001). - Gọi j vμ k lμ hai khâu nối động với nhau trong đó khâu j đ−ợc nối động với khâu i bằng một khớp quay (i, j), còn khâu k ngoμi việc nối với khâu j còn nối với khâu l bằng một khớp quay (k, l). Vị trí của các khớp (i, j), (k, l) đ−ợc xác định bằng toạ độ xij, yij, xkl vμ ykl. Hμm vị trí của các điểm nμy hoặc lμ bằng hằng nếu nó đ−ợc nối với khớp quay cố định hoặc lμ phụ thuộc vμo toạ độ q =ϕ2 của khâu dẫn. Hμm số của điểm cần xác định của nhóm khâu lμ điểm (j, m). Vị trí của hai khâu đ−ợc xác định nhờ các góc ϕj, ϕk vμ các toạ độ của khớp (j,k). Từ hình 1 có thể nhận thấy, ứng với chiều dμi lj, lk bất kỳ sẽ có 2 vị trí t−ơng ứng cho khớp (j, k). Hệ toạ độ ξj - ηj gắn liền với khâu j trong đó trục ξj lμ đ−ờng nối liền với khớp (i, j) với khớp (j, k), còn trục ηj lμ trục vuông góc với ξj. T−ơng tự nh− trên, khâu k có hệ toạ độ ξk - ηk với góc toạ độ tại khớp (k, l). Góc ϕj đ−ợc tính từ đ−ờng thẳng song song với trục x theo h−ớng d−ơng đến h−ớng d−ơng của trục ξj. Ph−ơng trình tính toán vị trí xjm, yjm,ϕj, ϕk thoả mãn điều kiện rμng buộc, nghĩa lμ hình chiếu của toạ độ các khớp lên hai trục toạ độ lμ phải khép kín (Hình 3). Ph−ơng trình: xij + lj . cos ϕj - lk . cosϕk - xkl = 0 (1) yij + lj . sinϕj - lk . sinϕk - ykl = 0 (2) Ký hiệu: -Bkj = Bjk = xij - xkl (3) -Ckj = Cjk = yij - ykl (4) biểu thức trên đ−ợc viết d−ới dạng: lj . cosϕ j = lk . cosϕ k - Bjk (5) lj . sinϕ j = lk . sinϕ k - Cjk (6) Một số kết quả nghiờn cứu về bài toỏn tỡm quĩ đạo đầu mỳt tay trong cơ cấu vơ - nộn... 143 Bình ph−ơng từng ph−ơng trình vμ sau đó cộng lại ta có: lj2 = lk2 - 2Bjk lk cosϕk - 2Cjk lk sinϕ k + Bjk2 + Cjk2 (7) Để rút gọn biểu thức ta đặt: ajk = 2222 2 jkjkjk kjk llCB lB −++ ; bjk = 2222 2 jkjkjk kjk llCB lC −++ (8) Ph−ơng trình để tính góc k nh− sau: ajk cosϕk = 1 - bjk sinϕ k (9) Bình ph−ơng hai vế ta có: ajk2(1 - sin2ϕk) = 1 - 2bjk sinϕk + bjk2 sin2ϕk (10) Sắp xếp các số hạng theo số mũ của sinϕk ta nhận đ−ợc ph−ơng trình bậc hai: sin2ϕk - 2 jk jk w b sinϕk + jk jk w a )1( 2− = 0 (11) Trong đó: w = ajk2 + bjk2 (12) Ph−ơng trình bậc hai trên có hai nghiệm: (sinϕ k)1 = jk jkjkjk w wba 1−+ (sinϕk)2 = jk jkjkjk w wba 1−− Từ nghiệm trên, ta tính đ−ợc: (cosϕk)1 = jk jkjkjk w wab 1−+ (cosϕk)2 = jk jkjkjk w wab 1−− - Có thể thấy hai nghiệm của ph−ơng trình phù hợp với hai ph−ơng án vị trí của nhóm. Giá trị của hai góc ϕk1, ϕk2 xác định khi cả giá trị của sin lẫn cos của nó đ−ợc xác định. Với hai giá trị nμy ng−ời ta mới xác định ra đ−ợc ϕk nằm ở góc phần t− nμo nhờ đó xác định đ−ợc nó lμ góc nhọn hay góc tù. Trong thực tế, hai giá trị căn thức của ph−ơng trình bậc hai phù hợp với hai ph−ơng án về vị trí có thể của nhóm khâu. Nếu biểu thức trong căn của ph−ơng trình bậc hai bằng không, có nghĩa lμ xuất hiện vị trí thẳng hμng. Nếu biểu thức trong căn thức âm, có nghĩa lμ khoảng cách của hai khớp (i, j) vμ khớp (k, l) lớn hơn giá trị của lj + lk vμ do đó không thể tạo thμnh cơ cấu từ nhóm đã cho. Từ ph−ơng trình (4), (5) ta tính đ−ợc giá trị của sin vμ cos của góc j. (sinϕj)1 = kj kjkjkj w wba 1−+ (sinϕj)2 = kj kjkjkj w wba 1−− (cosϕj)1 = kj kjkjkj w wab 1−+ (cosϕj)2 = kj kjkjkj w wab 1−− - Giá trị của akj, bkj, wkj đ−ợc tính toán nhờ công thức (8), (12) bằng cách thay đổi chỉ số cho nhau. - Việc phân tích động học của một cơ cấu đ−ợc tạo thμnh từ các nhóm Diat đ−ợc tiến hμnh từng b−ớc. Từ giá trị đã biết về chiều dμi ( lj, lk) vμ các hμm vị trí của các khớp chờ (i, j) vμ (k, l) tính toán hμm vị trí các điểm cần tìm. Tiếp đến điểm nμy lại lμ điểm xuất phát để tính các Diat tiếp theo hoặc đ−ợc xem lμ điểm trọng tâm, các chỉ số i, j, k, l đ−ợc thay thế bằng các chỉ số mới của khâu đ−ợc khảo sát. Cơ cấu vơ - nén đ−ợc tách ra thμnh các nhóm Diat. Sử dụng ngôn ngữ Scilab để giải bμi toán động học cơ cấu nμy (Hình 6). (8) Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư, Lương Văn Vượt 144 Hình 6. Sơ đồ thuật giải Hình 7. Quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F Nhập dữ liệu l2, l3, END Giải nhúm Diat CDO2 Giải nhúm Diat ACO1 Toạ độ điểm A Begin Giải nhúm Diat DEB Toạ độ điểm C Toạ độ điểm F φ = 0 : 2π Một số kết quả nghiờn cứu về bài toỏn tỡm quĩ đạo đầu mỳt tay trong cơ cấu vơ - nộn... 145 Các thông số ban đầu lμ toạ độ 3 điểm cố định O, O1, O2; chiều dμi các thanh vμ góc quay của khâu dẫn ϕ. Thông số đầu ra lμ tìm ra quỹ đạo của điểm F vμ điểm C. Hình 7 giới thiệu một ví dụ về quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F. Quỹ đạo chuyển động điểm C lμ hμnh trình của piston nén, đó lμ một cung tròn bán kính LO1C có tâm O1. Quỹ đạo chuyển động của điểm F lμ hμnh trình của đầu mút tay vơ. Với các kích th−ớc khác nhau của các khâu trong cơ cấu, sẽ cho các hình dạng quỹ đạo chuyển động của mút tay vơ khác nhau. Theo yêu cầu chế tạo, tọa độ các điểm O, O1, O2 đ−ợc lựa chọn tr−ớc; kích th−ớc các khâu OA, O1C, O2G sơ bộ chọn tr−ớc. Bμi toán đ−ợc giải theo cách tối −u lần l−ợt kích th−ớc các khâu CD, CG, GF, FB. 3. KếT QUả Vμ THảO LUậN Trên các hình 8 đến hình 10 giới thiệu một số kết quả điển hình về quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F khi tiến hμnh điều chỉnh kích th−ớc các khâu CD, CG, GF, FB. Khi kích th−ớc các khâu trong cơ cấu thay đổi, quỹ đạo của đầu mút thay đổi: trên hình 8 ứng với việc thay đổi kích th−ớc của khâu AC; trên hình 9 ứng với việc thay đổi kích th−ớc của khâu DE vμ hình 10 ứng với việc thay đổi kích th−ớc khâu BE. Kết quả tính toán cho thấy, với quỹ đạo chuyển động của đầu mút tay vơ ở hình 10, hμnh trình vơ lμ một đ−ờng cong lồi, hμnh trình trả về gần nh− lμ một đ−ờng thẳng cho khả năng vơ của tay vơ tốt hơn cả. Vì vậy các thông số hình học của cơ cấu vơ - nén đ−ợc lựa chọn dựa trên kết quả thu đ−ợc trên hình 10. a) b) c) d) Hình 8. Quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F khi thay đổi L2 a) L2 = 450 mm; b) L2 = 500 mm; c) L2 = 550 mm; d) L2 = 650 mm Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư, Lương Văn Vượt 146 a) c) b) d) Hình 9. Quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F khi thay đổi L5 a) L5 = 150mm; b) L5 = 300mm; c) L5 = 350mm; d) L5 = 400mm Một số kết quả nghiờn cứu về bài toỏn tỡm quĩ đạo đầu mỳt tay trong cơ cấu vơ - nộn... 147 a) b) c) e) f) g) Hình 10. Quĩ đạo chuyển động của các điểm A, C, D, E, F khi thay đổi L6 a) L6 = 400 mm; b) L6 = 450 mm; c) L6 = 500 mm; d) L6 = 550 mm; e) L6 = 600 mm; f) L6 = 650 mm Nguyễn Xuõn Thiết, Lờ Minh Lư, Lương Văn Vượt 148 4. KếT LUậN Máy nén rơm tĩnh tại phục vụ cho việc nén bó rơm, cỏ khô với ý nghĩa trực tiếp lμ phục vụ cho ngμnh chăn nuôi gia súc, nuôi trồng nấm vμ ý nghĩa gián tiếp bảo vệ môi tr−ờng lμ một nhu cầu thực tế đang đặt ra cho ngμnh nông nghiệp Việt Nam. Việc bố trí piston nén vμ cơ cấu vơ trên cùng một cơ cấu sẽ giúp cho quá trình vơ vμ nén của máy đ−ợc thực hiện một cách nhịp nhμng, liên tục, do đó năng suất máy tăng cao. Bμi toán động học cơ cấu lμ cơ sở lý thuyết cho việc thiết kế cơ cấu nén bó nói riêng vμ thiết kế máy nói chung. Từ kết quả tính toán, kích th−ớc các khâu trong cơ cấu vơ - nén đ−ợc lựa chọn cho thiết kế: L = 250 mm, L1 = 500 mm; L2 = 600 mm; L3 = 650 mm; L4 = 300 mm; L5 = 200 mm; L6 = 550 mm; L21 = 400 mm; LGF = 400 mm. TμI LIệU THAM KHảO Vũ Liêm Chính (bản dịch, 2001). Giáo trình Động lực học máy. Nhμ xuất bản khoa học vμ kỹ thuật, tr. 98 -101. Quang Mẫn (2007). Máy ép rơm. Niên giám Nông nghiệp - thực phẩm............................ ?self=article&id=2783, Niên giám Nông nghiệp - thực phẩm, máy ép rơm. Cập nhật ngμy 25/6/2008. /2004/03/3B9D102E/, VN express, Sáng chế máy ép rơm đầu tiên ở Việt Nam. Cập nhật ngμy 26/3/2004. .php?newsid=50610086190, Máy cuộn ép rơm lúa CER5070, Khoa học kỹ thuật nông nghiệp. Cập nhật ngμy 7/9/2009.
File đính kèm:
- mot_so_ket_qua_nghien_cuu_ve_bai_toan_tim_qui_dao_dau_mut_ta.pdf