Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 20: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 20: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Phần 1): ...và nhanh chóng phù hợp với chế dộ làm việc của động cơ. 1.3. Phân loại Gồm 2 loại : - Loại điều khiển bằng cơ khí. - Loại điều khiển bằng điện. 2. Cấu tạo và hoạt động của bơm cao áp tập trung PE. 2.1. Cấu tạo. Hình 2.1. Bơm cao áp kiểu Bosch của động cơ nhiều ...a nạp, trong khi cửa cấp nhiên liệu 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hình 4-1. Bơm phân phối VE với bộ điều tốc cơ khí nhiều chế độ 1- Trục bơm; 2- Trục bộ điều tốc; 3- Quả văng; 4- Cơ cấu điều khiển; 5- Lò xo điều tốc; 6- Ống trượt; 7- Khoang nhiên liệu...hống lại theo quy trình. Và quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo. 3.2.Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm phân phối VE 3.2.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ STT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu câ...

pdf20 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Nghề công nghệ ôtô - Mô đun 20: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉnh thay đổi lượng nhiên liệu cấp cho chu trình một cách dễ dàng và 
nhanh chóng phù hợp với chế dộ làm việc của động cơ. 
1.2 Yêu cầu. 
- Cấp nhiên liệu đúng thời điểm và đúng qui luật thiết kế. 
- Cấp nhiên liệu đồng đều tới các vòi phun. 
- Điều chỉnh thay đổi lượng nhiên liệu cấp cho chu trình một cách dễ dàng và 
nhanh chóng phù hợp với chế dộ làm việc của động cơ. 
1.3. Phân loại. 
Gồm 2 loại 
- Loại có một xi lanh pít tông bơm 
- Loại có nhiều xi lanh pít tông bơm 
Bơm cao áp PE là cụm chi tiết chính trong hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 
có nhiệm vụ: 
- Bơm nhiên liệu áp suất cao tới vòi phun 
- Cấp nhiên liệu đúng thời điểm và đúng qui luật thiết kế. 
- Cấp nhiên liệu đồng đều tới các vòi phun. 
- Điều chỉnh thay đổi lượng nhiên liệu cấp cho chu trình một cách dễ dàng và 
nhanh chóng phù hợp với chế dộ làm việc của động cơ. 
 1.2. Yêu cầu 
 .- Phải bơm nhiên liệu áp suất cao tới vòi phun 
- Phải cấp nhiên liệu đồng đều, đúng thời điểm và đúng qui luật thiết kế. 
 2 
- Phải điều chỉnh thay đổi lượng nhiên liệu cấp cho chu trình một cách dễ dàng 
và nhanh chóng phù hợp với chế dộ làm việc của động cơ. 
1.3. Phân loại 
Gồm 2 loại : 
- Loại điều khiển bằng cơ khí. 
- Loại điều khiển bằng điện. 
2. Cấu tạo và hoạt động của bơm cao áp tập trung PE. 
2.1. Cấu tạo. 
Hình 2.1. Bơm cao áp kiểu Bosch của động cơ nhiều xi lanh 
1. Bộ điều tốc 2. bơm chuyển nhiên liệu 3. Khớp nối trục dẫn động 
 3 
Hình 2.1b.Sơ đồ nguyên lý một nhánh Bơm cao áp 
2.2. Nguyên lý hoạt động. 
- Phần chính của tổ bơm là cặp bộ đôi siêu chính xác pít tông và xi lanh , với 
khe hở lắp ghép chỉ vào khoảng vài micro mét (vài phần nghìn mm). Pít tông chuyển 
động lên xuống trong xi lanh nhờ cam và lò xo cùng với con đội và có thể xoay khi 
xoay ống xoay bằng cách kéo hoặc đẩy thanh răng . Trên đầu xi lanh có van cao áp 
đóng kín trên đế bởi lò xo 
- Khi vấu cam quay xuống, lò xo đẩy pít tông đi xuống, van cao áp đóng, do độ 
chân không tạo ra trong không gian phía trên pít tông nên nhiên liệu từ khoang thấp áp 
được nạp đầy vào xi lanh bơm khi các lỗ nạp và xả nhiên liệu mở 
- Vấu cam quay lên đẩy pít tông đi lên, khi đầu pít tông che kín các lỗ nạp và xả 
nhiên liệu thì nhiên liệu phía trên pít tông bị ép tăng áp suất đẩy mở van cao áp và 
nhiên liệu đi vào đường cao áp tới vòi phun. Quá trình cấp nhiên liệu cao áp tới vòi 
phun được tiếp diễn trong khi pít tông đi lên cho tới khi rãnh nghiêng trên đầu pít tông 
mở lỗ xả. Lúc này nhiên liệu cao áp trong xi lanh thoát ra ngoài khoang nhiên liệu thấp 
áp làm áp suất nhiên liệu trên pít tông giảm đột ngột và do đó van cao áp đóng lại nhờ 
lực lò xo và áp suất nhiên liệu trên đường cao áp. 
- Để thay đổi lượng nhiên liệu cấp cho mỗi chu trình khi thay đổi tải của động 
cơ, pít tông được xoay đi một một góc trong xi lanh nhờ cấu thanh răng và vành răng 
cùng ống xoay. Pít tông xoay đi làm thay đổi vị trí tương đối giữa rãnh nghiêng và lỗ 
1-Trục cam 
2 - Con ®éi 
3 - Thanh r¨ng 
4 -Van cao áp 
5 - Lß xo van cao ¸p 
6 - Cöa n¹p, x¶ nhiªn liÖu 
7 - Piston 
8 -èng r¨ng 
9 - Vá b¬m 
10Bơm thấp áp 
 4 
xả, do đó hành trình bơm thực tế từ lúc đầu pít tông đóng kín lỗ xả tới lúc rãnh 
nghiêng mở lỗ xả sẽ thay đổi và do đó thay đổi thể tích nhiên liệu bơm 
2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 
2.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 
dùng bơm cao áp kiểu dãy PE. 
2.1.1. Sơ đồ cấu tạo 
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel 
1. Thùng nhiên liệu 
2. Lưới lọc 
3. Cốc lọc 
4. Bơm thấp áp 
 5. Bơm tay 
 6. Bơm cao áp 
 7. Bầu lọc 
 8. Đường ống cao áp 
 9. Vòi phun 
10. Vít xả không khí 
11. Bộ điều tốc 
12. Đường dầu hồi 
2.1.2. Nguyên lý làm việc. 
Khi động cơ làm việc, trục khuỷu dẫn động cho trục cam của bơm cao áp hoạt 
động theo, trục cam dẫn động cho bơm thấp áp làm việc, bơm thấp áp hút nhiên liệu từ 
thùng chứa đẩy lên bầu lọc, qua đây nhiên liệu được lọc sạch một lần nữa. Tiếp đó 
nhiên liệu được đẩy lên bơm cao áp, đồng thời bơm cap áp hoạt động tạo cho nhiên 
liệu có áp suất cao 175KG/cm2 đẩy qua van triệt hồi lên đường ống cao áp đưa ra vòi 
phun nhiên liệu phun vào trong buồng đốt của động cơ ở cuối kỳ nén 
Quá trình hoạt động như vậy cứ diễn ra liên tục theo đúng thứ tự nổ của động 
cơ 
 5 
Trong quá trình làm việc hệ thống nhiên liệu tuyệt đối kín không được lẫn 
không khí nếu không sẽ không tạo được áp suất cao. Nếu như hệ thống bị lẫn không 
khí thì cần phải tiến hành xả không khí theo quy trình riêng 
2.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 
dùng bơm cao áp phân phối kiểu VE 
2.2.1. Cấu tạo 
Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo của bơm phân phối VE 
 2.2.2. Nguyên lý hoạt động. 
- Nguyên lý hoạt động của bơm phân phối VE điều chỉnh lượng nhiên liệu cấp 
bằng van xả nhiên liệu cao áp. Trục 1 được dẫn động từ trục khuỷu động cơ và nhờ 
khớp chữ thập 18 làm đĩa cam 16 và pít tông 13 quay. Đĩa cam có số vấu cam bằng số 
xi lanh của động cơ và được các lò 15 ép luôn tỳ lên các con lăn 17 nên đĩa cam vừa 
quay vừa chuyển động tịnh tiến qua lại mang pít tông chuyển động theo. Số lần 
chuyển động tịnh tiến qua lại của đĩa cam và pít tông trong một vòng quay bằng số xi 
lanh động cơ. Chuyển động tịnh tiến qua lại của pít tông thực hiện quá trình hút và 
bơm nhiên liệu, còn chuyển động quay thực hiện phân phối nhiên liệu đến các xi lanh 
theo thứ tự làm việc của động cơ. 
- Khi pít tông 13 đi sang trái (do lò xo 15 
ép), một rãnh nạp 9 trên đầu pít tông sẽ thẳng với 
cửa nạp 8 thông với đường nạp 6, do đó nhiên 
liệu từ khoang thấp áp 3 được nạp vào không 
gian phía trên của pít tông cho tới khi pít tông đi 
đến điểm chết dưới. Khi pít tông quay đi một góc 
và chuyển động sang phải (do đĩa cam 16 đẩy), 
rãnh nạp 9 quay lệch đi khỏi cửa nạp 8 và đầu pít 
tông đóng cửa nạp, trong khi cửa cấp nhiên liệu 7 
1 
2 
3 
4 
5 6 7 
8 
9 
10 
11 
Hình 4-1. Bơm phân 
phối VE với bộ điều tốc 
cơ khí nhiều chế độ 
1- Trục bơm; 
2- Trục bộ điều tốc; 
3- Quả văng; 
4- Cơ cấu điều khiển; 
5- Lò xo điều tốc; 
6- Ống trượt; 
7- Khoang nhiên liệu 
thấp áp; 
8- Cơ cấu cần nối của 
bộ điều tốc; 
9- Chốt quay; 
10- Quả ga; 
11- Pít tông bơm. 
1 
2 
4 
5 6 
7 
3 
Hình 2.2.b. Cơ cấu tự động điều chỉnh 
góc phun sớm 
1- Giá con lăn; 2- Con lăn; 3- Chiều 
quay của pít tông; 4- Xi lanh dầu; 5- 
cần khởi động; 6- Pít tông; 7- Lò xo. 
 6 
trên pít tông quay đến vị trí thẳng với một nhánh phân phối nhiên liệu 12 đến một xi 
lanh nào đó của động cơ. Pít tông đi sang phải, nhiên liệu trong khoang 10 bị nén đến 
áp suất cao và đi theo lỗ khoan ở tâm pít tông đến cửa cấp nhiên liệu 7 vào đường 
nhánh 12 đẩy mở van cao áp 11 đi đến vòi phun vào buồng cháy của động cơ. 
- Quá trình cấp nhiên liệu được tiếp diễn cho tới khi lỗ xả 14 đi ra khỏi mặt trụ 
bao kín của quả ga 5 (quả ga mở cửa xả). Lúc này nhiên liệu trong không gian 10 theo 
lỗ xả 14 thoát trở lại khoang thấp áp, làm áp suất trong khoang 10 tụt và van cao áp 11 
đóng lại, kết thúc quá trình cấp nhiên liệu. 
Như vậy, muốn điều chỉnh lượng nhiên liệu cung cấp chu trình khi thay đổi tải 
của động cơ, chỉ cần thông qua cần điều khiển 4 dịch chuyển quả ga 5 sang trái (giảm 
tải) hoặc sang phải (tăng tải) để thay đổi thời điểm kết thúc cấp nhiên liệu sớm hay 
muộn. Sau đó, pít tông lại lặp lại quá trình hút và bơm nhiên liệu như trên nhưng lần 
này pít tông quay đến vị trí thực hiện cấp nhiên liệu cao áp vào đường phân phối cho 
xi lanh có thứ tự làm việc tiếp theo. Sau một vòng quay của pít tông, lần lượt tất cả các 
xi lanh đều được cấp nhiên liệu. Trong bơm phân phối nói trên, ngoài hai bộ đôi siêu 
chính xác pít tông - xi lanh và van cao áp - đế van, bộ đôi quả ga - pít tông cũng là bộ 
đôi siêu chính xác. 
- Bơm có cơ cấu tự động điều chỉnh góc phun sớm theo tốc độ động cơ (hình 
2.2.b). Khi tốc độ động cơ tăng, áp suất nhiên liệu cung cấp bởi bơm thấp áp vào xi 
lanh 4 tăng, đẩy pít tông 6 làm giá con lăn mang con lăn quay đi một góc theo chiều 
ngược chiều quay của pít tông, làm quá trình cấp nhiên liệu sớm lên 
Gồm có : Bình nhiên liệu, van điều chỉnh, van điện từ cắt nhiên liệu, buồng áp 
suất, bơm cấp nhiên liệu, pittong, van phân phối, vòi phun, đĩa cam 
2 
Sơ đồ hệ thống nhiên liệu diesel dùng bơm VE 
 7 
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 
3.1Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao 
áp kiểu dãy PE 
3.1.1. Quy trình tháo lắp các bộ phận ra khỏi động cơ 
STT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
1 Xả dầu ở thùng chứa Clê dẹt Xả dầu vào thùng chứa 
2 Tháo các đường ống dẫn cao 
áp, thấp ápvà đường dầu hồi 
Clê dẹt Tránh bẹp đường ống 
3 Tháo thùng chứa nhiên liệu Clê dẹt Tránh làm bẹp thùng 
nhiên liệu 
4 Tháo bình lọc nhiên liệu Chòong Tránh làm trờn ren, một 
hãm một vặn 
5 Tháo bơm thấp áp Tô vít Nới đều đối xứng 
6 Tháo vòi phun ra khỏi động cơ Clê dẹt Nói đều nhét giẻ vào lỗ 
lắp vòi phun 
7 Tháo bơm cao áp tập trung PE 
ra khỏi động cơ 
Clê dẹt Tránh làm trờn ren 
3.1.2. Quy trình: Tháo bơm cao áp tập trung PE. 
STT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
1 Tháo các nút dầu và xả hết dầu 
hoặc nhiên liệu trong bơm 
Tuốc nơ vít Xả hoặc nhiên liệudầu 
vào khay 
2 Mở nắp mặt trước của bơm Tô vít 150 Không làm hỏng chì 
3 Tháo bơm nhiên liệu thấp áp, 
tháo nắp bộ điều tốc và tháo 
cần nối giữa bộ điều tốc và 
thanh răng 
Clê 
Một hãm một vặn 
4 Tháo khớp nối dẫn động ra 
khỏi đầu trục bơm 
Chòong Một hãm một vặn 
5 Nới lỏng các đai ốc giữa van 
cao ap, quay trục cam và khi 
một con đội lên hết thì lấy 
chốt hãm con đội 
Tuốc nơ vít 
Tránh làm trờn ren 
6 Tháo bộ điều tốc và các vít 
giữa ổ trục cam, tháo lắp đầu 
trục và rút trục cam ra 
Clê Tránh làm trờn ren 
7 Lấy con đội, lò xo, đĩa lò xo, 
ống xoay 
 Đánh dấu thứ tự các con 
đội 
8 Tháo các bộ đôi pittông – Xi 
lanh và bơm áp 
 Rút thẳng tránh làm xước 
9 Tháo vít hãm thanh răng và rút 
thanh răng ra 
Tuốc nơ vít Tránh làm trờn ren, hỏng 
răng 
 8 
- Quan sát tổng quát các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ điezel dùng 
bơm tập trung PE 
- Nhận biết các bộ phận, vị trí lắp ghép và mối liên hệ giữa các bộ phận trên hệ 
thống nhiên liệu động cơ điezel dùng bơm tập trung PE 
- Tiến hành kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ 
didezel dùng bơm tập trung PE bằng mắt hoặc thiết bị kiểm tra 
3.1.3. Lắp các bộ phận lên động cơ. 
Sau khi tháo và quan sát nhận dạng, kiểm tra tổng quát hệ thống nhiên liệu 
động cơ điezel dùng bơm tập trung PE thì ta tiến hành lắp các bộ phận của hệ thống lại 
theo quy trình. Và quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo. 
3.2.Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng 
bơm phân phối VE 
3.2.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ 
STT Nội dung công việc 
Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
1 Xả dầu ở thùng chứa 
Chòong Xả dầu vào thùng chứa 
2 Tháo các đường ống dẫn cao 
áp, thấp áp vào đường dầu hồi 
Clê dẹt Tránh làm bẹp ống 
3 Tháo thùng chứa nhiên liệu 
Chòong Tránh làm bẹp thùng 
4 Tháo bình lọc nhiên liệu 
Chòong Một hãm một vặn 
5 Tháo bơm thấp áp 
Tuốc nơ vít Nới đều đối xứng 
6 Tháo vòi phun ra khỏi động cơ 
Chòong Nút giẻ vào lỗ lắp vòi 
phun 
7 Tháo bơm phân phối VE ra 
khỏi động cơ 
Clê dẹt, khẩu, 
tay nối 
Tránh làm trờn ren 
3.2.2. Tháo lắp bơm cao áp phân phối VE. 
STT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 
 A. Tháo 
1 Tháo cụm van hồi Clê Nhẹ nhàng, tránh làm 
hỏng van 
2 
Tháo nắp đậy hông Tô vít Tránh làm méo nắp 
3 Tháo đế đỡ lò xo : lấy lò xo, 
pittông ra 
 Để theo từng bộ 
4 Tháo vít hãm xi lanh Tô vít Rút thẳng 
 9 
5 Tháo xi lanh 
Tô vít Tránh làm hỏng xi lanh 
6 Tháo bộ điều tốc Clê Nhẹ nhàng 
7 Tháo trục bơm ra 
 Không được làm cong 
trục 
 B. Lắp. Sau khi tiến hành 
kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa 
thì ta lắp các chi tiết. Quá trình 
lắp ngược lại với quá trình 
tháo 
- Quan sát tổng quát các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ điezel dùng 
bơm phân phối VE 
- Nhận biết các bộ phận, vị trí lắp ghép và mối liên quan giữa các bộ phận trên 
hệ thống nhiên liệu động cơ điesel dùng bơm phân phối VE 
- Tiến hành kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ 
didezel dùng bơm phân phối VE bằng mắt hoặc thiết bị kiểm tra 
Nhận dạng chi tiết: 
 Đường ống phân phối. 
Van xả áp suất 
 10 
Đường ống , đai ốc, giắc co 
Đường ống dẫn nhiên liệu từ bơm cao áp đến vòi phun cao áp. 
 Trục điều khiển bơm 
 11 
Các chi tiết bên trong bơm cao áp. 
3.2.3. Lắp các bộ phận lên động cơ. 
Sau khi tháo và quan sát nhận dạng, kiểm tra tổng quát hệ thống nhiên liệu 
động cơ điezel dùng bơm phân phối VE thì ta tiến hành lắp các bộ phận của hệ thống 
lại theo quy trình. Và quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo. 
 12 
BÀI 2 : BẢO DƯỠNGHỆ 
THỐNG NHIÊN LIỆU DIEZEL 
 THỜI GIAN(giờ) 
Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 
17 03 12 02 
MỤC TIÊU 
- Trình bày được mục đích, nội dung và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu 
động cơ diesel 
- Bảo dưỡng được hệ thống nhiên liệu động cơ diesel đúng quy trình, quy phạm, và đúng 
yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học sinh. 
NỘI DUNG 
1. Mục đích, yêu cầu. 
Mục đích: 
Đề phòng những hư hỏng , sai lệch và nhăn ngừa sự mài mòn trước thời hạn của các chi tiết 
trong hệ thống nhiên liệu điesel. 
Khắc phục kịp thời những hư hỏng bất thường của các bộ phận, chi tiết của hệ thống nhiên 
liệu diesel. 
Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng động cơ trong quá trình sử dụng. 
Quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của hệ thống có ục đích là kéo dài tuổi thọ và 
tăng độ an toàn trong quá trình hoạt động. Để động cơ làm việc đúng kỹ thuật và đạt hiệu 
suất cao nhất. 
Yêu cầu: 
Sau khi hệ thống được bảo dưỡng và sửa chữa phải đảm bảo các yêu cầu sau: 
- Hiệu quả hoạt động của động cơ cao 
- Không còn dấu hiệu của các phát sinh đã thực hiện. 
- Thực hiện và tuân thủ đúng các quy định chế độ bảo dưỡng. 
- Đảm bảo đúng các thông số điều chỉnh. 
2. Quy trình bảo dưỡng 
Một số công việc bảo dưỡng kỹ thuật HTNL Diesel bao gồm những nội dung sau: 
1. Rửa nắp thùng nhiên liệu và lưới lọt ở miệng rót: Nắp và lưới lọc được rửa sạch trong 
dầu lửa hoặc dầu diesel. 
2. Xả cặn thùng nhiên liệu: Trước khi cho máy làm việc cần phải xả cặn lắng qua khóa xả 
thùng nhiên liệu. 
3. Rửa thùng nhiên liệu: Khi rửa thùng phải tháo ra khỏi máy, xả hết nhiên liệu trong thùng. 
Sau đó đổ một ít dầu lửa hoặc dầu Diesel súc thùng và xả ra ngoài cho đến khi nhiên liệu 
 13 
chảy ra được trong sạch. 
4. Xả không khí ra khỏi hệ thống: 
Cần chú ý khi xả gió trong đường dầu áp lực thấp cần tháo các đinh ốc ở bầu lọc và 
bơm. Khi xả gió ở đường ống cao áp thì nới lỏng các đầu nối của ống cao áp. 
Một số động cơ không có bơm tay, khi xả gió phải để tay ga vị trí lớn nhất và cho động cơ 
quay bằng máy khởi động. 
Xả gió phải tiến hành một cách cẩn thận để tránh khởi động động cơ khó khăn và động cơ 
làm việc bị ngắt quãng. 
5. Bảo dưỡng vòi phun: 
 Để đảm bảo chất lượng, việc bảo dưỡng vòi phun, phải tiến hành ở xưởng có trang 
bị và dụng cụ chuyên dùng. Bảo dưỡng vòi phun bao gồm làm sạch, rửa, kiểm tra và điều 
chỉnh 
 14 
BÀI 3 : SỬA CHỮA THÙNG 
CHỨA NHIÊN LIỆU, CÁC 
ĐƯỜNG ỐNG VÀ BẦU LỌC 
 THỜI GIAN(giờ) 
Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 
12 03 09 0 
MỤC TIÊU 
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ, cấu tạo của thùng chứa nhiên liệu, các đường ống dẫn 
và bầu lọc 
- Tháo lắp, nhận dạng kiểm tra, sửa chữa được thùng chứa nhiên liệu, các đường ống dẫn 
nhiên liệu và bầu lọc 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học sinh. 
NỘI DUNG 
1. Nhiệm vụ, yêu cầu 
1.1. Nhiệm vụ 
 1.1.1. Nhiệm vụ của thùng nhiên liệu 
Thùng chứa nhiên liệu dùng để chứa một lượng nhiên liệu điezel cần thiết cho 
sự làm việc của động cơ, kích thước thùng lớn hay bé tuỳ theo công suất và đặc tính 
làm việc của động cơ 
1.1.2. Nhiệm vụ của bầu lọc 
Các bầu lọc trong động cơ điezel có khả năng lọc sạch các tạp chất cơ học và 
nước có lẫn trong nhiên liệu. 
1.1.3. Nhiệm vụ của đường ống: 
Dẫn nhiên liệu từ thùng chứa qua bầu lọc đến bơm thấp áp và bơm cao áp. 
 1.2. Yêu cầu 
 1.2.1. Yêu cầu của thùng nhiên liệu 
 Dùng để chứa nhiên liệu dùng để chứa một lượng nhiên liệu điezel cần thiết cho 
sự làm việc của động cơ 
 1.2.2. Yêu cầu của bầu lọc 
Phải có khả năng lọc sạch các tạp chất cơ học và nước có lẫn trong nhiên liệu. 
 1.2.3. Yêu cầu của đường ống: 
Phải chịu được áp suất. 
Phải đảm bảo độ kín và không bị rò rỉ. 
 15 
a) b) 
 1. Ốc xả không khí1,2. Bu lông xả cặn lõi lọc 
 2. Ống dÇu vµo3,4. Vỏ, lỗ ra nhiên liệu 
 3. Lưới lọc 5,6. Nắp, ốc xả không khí 
 7. Đường dầu vào 
2. Cấu tạo 
2.1 Cấu tạo của thùng nhiên liệu 
2.2.Cấu tạo của bầu lọc 
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa 
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. 
Thùng nhiên liệu bị bẹp, thủng, ôxi hóa 
Lõi lọc bị tắc 
Các lỗ ren bị chờn.. 
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa. 
a) b) 
Hình 2.1.2. Bầu lọc thô 
1.Tấm ngăn 
2. Ống đổ nhiên liệu 
3. Nút xả 
4. Ống khóa 
5. Lưới lọc 
6. Nắp 
7. Cảm biến mức báo nhiên liệu 
Hình 2.1.1. Sơ đồ thùng nhiên liệu 
 16 
- Nếu trục rôto bị mòn bề mặt làm việc với bạc có thể mạ thép hoặc mạ crôm, 
sau đó mài đến kích thước quy định. Đảm bảo độ bóng Ra≤ 0,53 µm. Độ cong trên 
suốt chiều dài trục ≤0,02 mm, độ méo, côn ≤ 0,01mm. 
- Nếu bạc lót mòn thì thay mới, cần nghiền lỗ bạc mới đảm bảo độ bóng Ra ≤ 
0,5µm.Khe hở bạc và trục trong phạm vi cho phép 0,005 ÷ 0,008 mm. 
 - Lỗ phun tắc dùng dây thép thông lại. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_oto_mo_dun_20_bao_duong_va_sua_chu.pdf