Mức sinh, sức khoẻ sinh sản: Chỉ số đo lườngng và các yếu tố ảnh hưởng

Tóm tắt Mức sinh, sức khoẻ sinh sản: Chỉ số đo lườngng và các yếu tố ảnh hưởng: ...số khác nhau „ Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi th-ờng cao nhất ở nhóm tuổi 20-24 và/ hoặc 25-29 (tuỳ từng dân số và giai đoạn). 15 Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi Uganda, 1991 16 Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi Việt Nam Nguồn: Việt Nam DHS-II 1997 0 50 100 150 200 250 300 15...RR: Tỷ suất tái sinh thô : Xác suất sinh con gái : Tỷ suất sinh con gái đặc tr-ng ở độ tuổi x của PN ASFRx x  15 49 1000 ASFRx f ASFRx f x  15 49 1000 23 Tỷ suất tái sinh tinh (Net Reproduction Rate - NRR) „ Là số bé gái trung bình đ-ợc sinh ravà sống đ-ợc đến tuổi bà mẹ ...ing time). Thời gian này càng ngắn thì dân số tăng càng nhanh và ng-ợc lại. „ Với giả thuyết dân số tăng liên tục và với một tốc độ không đổi trong một khoảng thời gian nhất định, tính thời gian gấp đôi dân số nh- sau: (trang bên) 28 Thời gian gấp đôi dân số „ Giả thiết DS tăng theo hà...

pdf37 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Mức sinh, sức khoẻ sinh sản: Chỉ số đo lườngng và các yếu tố ảnh hưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Mức sinh, sức khoẻ sinh sản : chỉ số 
đo l-ờng và các yếu tố ảnh h-ởng
Bộ môn Dân Số và phát triển
Tr-ờng ĐH Y Tế Công Cộng
2Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. 1. Hiểu và biết tính một số chỉ số đỏnh giỏ mức sinh.
2. 2. Nắm được các yếu tố tác động tới mức sinh và
những giả thuyết giải thích xu hướng giảm mức sinh.
3. 3. Biết cách tính thời gian gấp đôi dân số
4. 4. Nắm được khái niệm và các nội dung cơ bản của
sức khoẻ sinh sản
3Một số khái niệm về sinh sản
„ Khả năng thụ thai (fecundity): khả năng sinh học có 
thể thụ thai của ng-ời PN
„ Vô sinh (infecundity): không có khả năng thụ thai
‟ Vô sinh nguyên phát: hoàn toàn không có k/n thụ thai
‟ Vô sinh thứ phát: không thể thụ thai sau khi đã có một 
hoặc nhiều lần sinh con
„ Khả năng sinh con sống (fertility)
„ Số lần có thai của một PN (gravidity)
„ Số lần sinh con sống của một PN (parity)
„ Tái sinh sản (reproductivity): một nhóm ng-ời mới 
sinh sẽ thay thế chính thế hệ sinh ra họ.
4Nguồn số liệu
„ Hệ thống đăng ký sinh tử
„ Tổng điều tra dân số
„ Điều tra mẫu mang tính đại diện quốc gia: DHS, WFS
5Một số chỉ số: Tỷ suất sinh thô
Tỷ suất sinh thô (Crude Birth Rate - CBR): số trẻ sinh sống 
trong năm trên 1000 dân
B: số trẻ sinh sống trong năm
P: dân số TB (hoặc giữa kỳ)
Nhìn chung CBR của những n-ớc phát triển khoảng 11, của 
những n-ớc đang phát triển khoảng 26
CBR=
B
x 1.000
P
6Tỷ suất sinh thô Thế giới, 1999
7
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999
Tỷ suất sinh thô, Việt Nam, 1959-1999
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
CBR
1959-
64
1964-
69
1969-
74
1974-
79
1979-
84
1984-
89
1989-
94
1994-
99
1999
Năm
8CBR: yêu cầu số liệu và hạn chế
„ Yêu cầu số liệu đầy đủ, chính xác 
„ Chỉ -ớc tính đựơc sơ bộ mức sinh: 
+ Toàn bộ dân số nằm trong mẫu số, trong khi chỉ một 
bộ phận có khả năng mang thai
+ Khó so sánh mức sinh giữa các dân số do tỷ suất 
sinh thô cũng bị ảnh h-ởng bởi cấu trúc tuổi
9Tỷ suất sinh chung 
(General Fertility Rate - GFR)
Số trẻ sinh sống trong năm trên 1.000 phụ nữ tuổi 
sinh đẻ
B: tổng số trẻ sinh sống trong năm
W15-49: số PN trong độ tuổi sinh đẻ 
GFR =
B
x 1.000
W15-49
10
Nguồn số liệu: GFR
„ Số liệu từ hệ thống đăng ký sinh-tử
„ Tổng điều tra dân số hoặc các điều tra mẫu
„ Khi không có số liệu về sơ sinh, có thể dùng tỷ số 
trẻ em-phụ nữ để tính toán
11
ứng dụng GFR
„ Phản ánh mối liên quan giữa số trẻ sinh sống và 
nhóm PN trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ
„ Là chỉ số có thể dùng so sánh mức sinh giữa các 
dân số hơn là tỷ suất sinh thô 
12
Tỷ số trẻ em-phụ nữ
(Child-Woman Ratio - CWR)
Số trẻ d-ới 5 tuổi trên phụ nữ tuổi sinh đẻ cho một 
năm nhất định
P0-4: số trẻ 0-4 tuổi TB trong năm
W15-49 : số PN trong độ tuổi sinh đẻ
Tỷ suất sinh chung có thể tính đ-ợc từ số liệu CWR 
bằng cách sử dụng bảng sống (khả năng sống sót 
sau 5 năm)
CWR =
P0-4
W15-49
13
Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi
(Age Specific Fertility Rate - ASFR)
Số trẻ sinh sống trong năm trên 1000 phụ nữ của 
một tuổi (nhóm tuổi) nhất định
Bx: số trẻ sinh sống của PN tuổi (nhóm tuổi) x
Wx: số PN trong tuổi (nhóm tuổi) x
ASFR =
B (của PN tuổi x)
x 1.000
Wx
14
Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi
„ Dùng so sánh mức sinh giữa các lứa tuổi
„ So sánh mức sinh giữa các lứa tuổi theo thời gian
„ ASFRx là số liệu cần cho tính toán tổng tỷ suất 
sinh (TFR), một chỉ số th-ờng dùng so sánh mức 
sinh giữa các n-ớc hoặc các dân số khác nhau 
„ Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi th-ờng cao nhất ở 
nhóm tuổi 20-24 và/ hoặc 25-29 (tuỳ từng dân số 
và giai đoạn).
15
Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi 
Uganda, 1991
16
Tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi
Việt Nam
Nguồn: Việt Nam DHS-II 1997
0
50
100
150
200
250
300
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49
Tuổi
A
S
F
R
 (
%
o
)
VNDHS-I (1987)
Tổng ĐTDS (1988-89)
ICDS-94 (1989-93)
VNDHS-II (1992-96)
17
Tổng tỷ suất sinh
(Total Fertility Rate – TFR)
„ Định nghĩa: số con TB có đ-ợc ở một ng-ời PN nếu 
ng-ời này có thể sống đến hết quãng đời sinh sản của 
mình (49T) và có các tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi 
đ-ợc xác định tại một thời điểm nhất định. 
„ Cách tính:
TFR = 
ASFRx: tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi
ASFRa: tỷ suất sinh đặc tr-ng theo nhóm tuổi (nhóm 5 tuổi một)
ASFR
= 
5 ASFR 
1000
x a
a=1
7
x
 
15
49
1000
18
Tổng tỷ suất sinh
„ Là tỷ suất giả thuyết vì tỷ suất sinh đặc tr-ng theo tuổi 
biến động theo thời gian (theo thế hệ). 
„ TFR không phụ thuộc vào cơ cấu tuổi
„ Là chỉ số hay đ-ợc dùng nhất trong so sánh mức sinh
„ Hầu hết các n-ớc phát triển có TFR d-ới 2 (thấp hơn 
mức thay thế: 2.1). Các n-ớc cận Sa mạc Sahara có 
TFR khoảng 5. TFR Việt Nam năm 1992-1996: 2,7. 
Có nghĩa TB mỗi ng-ời phụ nữ (cho khi kết thúc tuổi 
sinh đẻ) có khoảng 2-3 con.
19
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999
Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam, 1959-1999
0
1
2
3
4
5
6
7
8
1959-64 1964-69 1969-74 1974-79 1979-84 1984-89 1989-94 1994-99 1999
Năm
T
F
R
20
Tái sinh sản
„ Quá trình thay thế thế hệ dân số này bằng thế hệ 
dân số khác dựa vào các yếu tố sinh và chết
„ Thực chất là quá trình tái sản suất dân số, trong đó 
phụ nữ đóng vai trò chủ yếu vì vậy th-ờng xem xét 
các khía cạnh liên quan đến phụ nữ: tỷ suất sinh 
trẻ gái theo tuổi, tỷ số sống sót của trẻ gái,...
21
Tỷ suất tái sinh thô
(Gross Reproduction Rate - GRR)
„ Số sơ sinh gái TB có đ-ợc ở một ng-ời PN nếu 
ng-ời này có thể sống đến hết quãng đời sinh sản 
của mình (49T) và có các tỷ suất sinh con gái đặc 
tr-ng theo tuổi đ-ợc xác định tại một thời điểm 
nhất định.
„ T-ơng tự nh- tổng tỷ suất sinh nh-ng chỉ xem xét 
đến số trẻ gái. 
22
Tỷ suất tái sinh thô
Cách tính:
GRR = TFR   = x 
hoặc GRR = 
GRR: Tỷ suất tái sinh thô
: Xác suất sinh con gái
: Tỷ suất sinh con gái đặc tr-ng ở độ tuổi x của PN
ASFRx
x

15
49
1000
ASFRx
f
ASFRx
f
x

15
49
1000
23
Tỷ suất tái sinh tinh
(Net Reproduction Rate - NRR)
„ Là số bé gái trung bình đ-ợc sinh ravà sống đ-ợc đến tuổi 
bà mẹ khi sinh ra mình. 
„ Số em gái này sẽ thay thế bà mẹ, tiếp tục quá trình sinh đẻ, 
tái tạo ra thế hệ dân số mới. 
NRR = = GRR x Lm
: Hệ số sống của những ng-ời con gái từ khi sinh ra sống 
đ-ợc đến tuổi x (tuổi bà mẹ đã sinh ra mình)
Lm: Hệ số sống của những ng-ời con gái từ khi sinh ra sống 
đ-ợc đến tuổi bà mẹ (tuổi đẻ trung bình của các bà mẹ)
ASFR Lx
f
x
c


x 15
49
1000
Lx
c
24
Liên quan giữa tái sinh sản với 
phát triển dân số
„ NRR luôn thấp hơn tỷ suất tái sinh thô (GRR) bởi vì
một số trẻ em gái sau khi sinh ra đã chết đi tr-ớc khi 
kết thúc tuổi sinh đẻ.
„ NRR luôn thấp hơn 1/2 tổng tỷ suất sinh (TFR).
„ Mức sinh thay thế: NRR = 1, GRR>1, TFR>2 
Những bà mẹ có vừa đủ số con gái (trung bình) thay 
thế họ trong dân số. Cách khác, trung bình mỗi bà mẹ 
sẽ có 1 con gái sống đ-ợc đến tuổi mà họ đã sinh ra 
ng-ời con gái đó.
25
Liên quan giữa tái sinh sản với 
phát triển dân số
„ NRR = 1 không có nghĩa là:
1. Tỷ lệ phát triển dân số = 0
2. Tỷ suất sinh thô = bằng tỷ suất chết thô (CBR = CDR)
„ NRR = 1 có nghĩa là:
1. Dân số tiếp tục tăng sau khi NRR đạt mức = 1. Sự gia 
tăng dân số này gọi là “đà tăng dân số”.
2. Số sinh sẽ dần cân bằng với số chết. Nếu không có di 
dân, sau một thời gian dài, dân số sẽ ngừng phát triển.
3. Sự gia tăng dân số trong thời kỳ quá độ này là do cấu 
tạo tuổi của dân số (số dân trong độ tuổi sinh sản chiếm 
tỷ trọng lớn).
26
Khoảng cách sinh
„ Thời gian TB giữa hai lần sinh sống liên tiếp nhau, 
th-ờng đ-ợc tính theo tháng
„ Phân biệt với khoảng cách giữa các lần có thai
„ Khoảng cách sinh ngắn làm tăng mức sinh thời kỳ 
(period), thậm chí tăng mức sinh thế hệ (cohort). 
Do vậy ng-ời ta kéo dài khoảng cách sinh để giảm 
mức sinh (trong ch-ơng trình KHHGĐ)
27
Độ dài thế hệ và 
thời gian gấp đôi dân số
„ Độ dài thế hệ là khoảng thời gian để một thế hệ 
này đ-ợc thay thế bởi một thế hệ khác.
„ Thời gian để một dân số tăng lên gấp đôi gọi là 
thời gian gấp đôi dân số (doubling time). Thời gian 
này càng ngắn thì dân số tăng càng nhanh và 
ng-ợc lại.
„ Với giả thuyết dân số tăng liên tục và với một tốc 
độ không đổi trong một khoảng thời gian nhất 
định, tính thời gian gấp đôi dân số nh- sau: (trang 
bên)
28
Thời gian gấp đôi dân số
„ Giả thiết DS tăng theo hàm số mũ
„ Pt = P0 . e
rt (1)
P0: Dân số gốc 
Pt: Dân số tại thời điểm cần xác định
r: Tốc độ tăng dân số hàng năm
t: Khoảng cách thời gian từ năm gốc tới năm xác định
e: Cơ số logarit tự nhiên
„ Nếu dân số đ-ợc gấp đôi tại sau t năm thì:
PT = P0 . e
rt = 2 P0 (2)
T =
ln ,2 0 693
r r

29
Xu h-ớng biến động động mức sinh
„ Quá độ mức sinh: đ-ợc gọi là quá độ khi mức sinh giảm 
ít nhất 10% và không tăng ng-ợc lại
„ Quá độ mức sinh hoàn thành khi mức sinh đạt đến mức 
thay thế (replacement level)
„ Hiện tại: quá độ mức sinh đã hoàn thành ở hầu hết các 
n-ớc phát triển, đang xảy ra ở các n-ớc đang phát triển, 
và mới bắt đầu ở các n-ớc cận sa mạc Sahara.
30
Xu h-ớng giảm mức sinh theo vùng 
1950 và 1988
31
Nguồn: Bongaarts and Watkins, 1996
Xu h-ớng giảm sinh theo vùng tại các n-ớc 
đang phát triển, 1950-55 đến 1985-90
32
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999
Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh
Việt Nam, 1959-1999
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
45.00
50.00
1959-641964-691969-741974-791979-841984-891989-941994-99 1999
C
B
R
 (
%
o
)
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
T
F
R
33
4 giai đoạn biến động dân số
(nhà dân số học Pháp A. Landri và nhiều nhà dân số học)
Giai đoạn 1: 
Mức sinh cao, mức chết cao. 
Dân số phát triển chậm. 
ở các n-ớc có trình độ phát triển kinh tế thấp. 
Quy mô gia đình th-ờng lớn. 
Giai đoạn 2: 
Mức sinh cao, mức chết hạ
Dân số tăng nhanh và là dân số trẻ 
Kỹ thuật nông nghiệp tiến bộ, đời sống nhân dân cao 
hơn nh-ng sau đó bị đe doạ do bùng nổ dân số
34
4 giai đoạn biến động dân số
Giai đoạn 3: 
Mức sinh và mức chết đều cùng giảm nh-ng mức 
sinh vẫn cao hơn
Nền công nghiệp phát triển hiện đại
Dân số tăng ở mức khoảng 1-2%
Giai đoạn 4: 
Dân số cân bằng ở mức thấp do cả mức sinh và 
mức chết đều rất thấp, một số n-ớc dân số thậm 
chí giảm. Phần lớn các n-ớc Tây âu và Nhật bản 
ở vào giai đoạn này
35
Các yếu tố tác động mức sinh
1. Theo Ronald Freedman: chia 3 loại yếu tố tác động
1.1 Các yếu tố hạ tầng: vĩ mô (kinh tế xã hội), vi mô 
(văn hóa, luật pháp, y tế, giáo dục), 
1.2 Yếu tố tâm lý xã hội: chuẩn mực xã hội, thông tin 
truyền thông,
1.3 Yếu tố tác động trực tiếp: nhận thức, thái độ, hành 
vi về sinh đẻ như sử dụng BPTT, nạo hút thai, 
2. Theo Davis và Blake (1956) và Bongaarts (1982): chia 
nhóm yếu tố gần tác động trực tiếp và nhóm yếu tố tác 
xa (tác động thông qua các yếu tố trực tiếp)
36
Bốn nhóm yếu tố gần quan trọng:
 Tỷ lệ phụ nữ có chồng
 Mức độ sử dụng các BPTT
 Khoảng thời gian vô sinh sau đẻ
 Mức độ nạo phá thai
Ba nhóm yếu tố gần khác:
 Tỷ lệ triệt sản
 Tần suất sinh hoạt vợ chồng
 Mức chết bào thai
37
Nhóm các yếu tố xa tác động thông qua các yếu tố 
gần:
„ Xã hội: kinh tế, giáo dục
„ Chính trị: liên quan đến một số quan điểm về tránh 
thai, nạo thai, chính sách cho các ch-ơng trình. 
„ Văn hóa: phong tục tập quán liên quan sinh đẻ, ý thích 
sinh con trai
„ Sức khỏe: các bệnh lây truyền qua đ-ờng sinh sản,...
„ Hệ thống y tế, và dịch vụ liên quan: đáp ứng đ-ợc nhu 
cầu về mặt giá cả, chất l-ợng, ...

File đính kèm:

  • pdfmuc_sinh_suc_khoe_sinh_san_chi_so_do_luongng_va_cac_yeu_to_a.pdf