Nghiên cứu bào chế viên nén Acyclovir phân tán trong nước
Tóm tắt Nghiên cứu bào chế viên nén Acyclovir phân tán trong nước: ...2. M. Dung dịch acyclovir chuẩn có nồng độ khoảng 100 µg/ml. - Đánh giá một số chỉ tiêu chất lƣợng (độ đồng đều khối lƣợng, độ mài mòn, hàm lƣợng, thời gian rã, thời gian thấm ƣớt, độ đồng đều phân tán, độ hoà tan). KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả khảo sát lựa chọn tá dƣợ...i hợp manitol và comprecel không cải thiện đƣợc độ rã của viên phân tán so với khi dùng nguyên manitol. Mặt khác, manitol có tác dụng che vị cho acyclovir. Do vậy, chúng tôi lựa chọn tá dƣợc độn là manitol. * Ảnh hưởng của tá dược dập thẳng đến thời gian rã của viên phân tán: Để cải ...e 10 40 71,3 200 0,9 1,8 N5 SSG 2 100 40,1 200 0,9 1,8 N6 SSG 2 40 100,1 200 0,9 1,8 N7 SSG 10 100 11,3 200 0,9 1,8 N8 SSG 10 40 71,3 200 0,9 1,8 N9 Crospovidon 2 100 40,1 200 0,9 1,8 N10 Crospovidon 2 40 100,1 200 0,9 1,8 N11 Crospovidon 10 100 11,3 200 0,9 1,8 N12 Crospovidon 10 40...
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 13 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN ACYCLOVIR PHÂN TÁN TRONG NƢỚC Nguyễn Thanh Tuyến*; Phạm Thị Minh Huệ** Nguyễn Văn Bạch***; Lương Quang Anh**** TĨM TẮT Viên nén acyclovir phân tán trong nƣớc đƣợc bào chế bằng phƣơng pháp xát hạt ƣớt kết hợp với dập thẳng. Khảo sát ảnh hƣởng của tá dƣợc siêu rã (TDSR), tá dƣợc độn và tá dƣợc dập thẳng tới thời gian rã của viên nén. Kết quả nghiên cứu cho thấy: tá dƣợc crospovidon cho thời gian rã tốt nhất khi phối hợp với prosolv và manitol (106 ± 3,61 giây). * Từ khố: Acyclovir; Thời gian rã; Phân tán trong nƣớc; Bào chế. Evaluation of formulation of acyclorvir dispersible tablets SUMMARY Formulation of acyclovir dispersible tablets were made by wet granulation method combined with direct compression method. The influences of supper disintegrants, fillers and direct compression excipients to tablets’ disintegration time were studied. The results showed that crospovidon combined with prosolv and manitol was the best choices for controlling the disintegration time of tablets (106 ± 3.61/s). * Key words: Acyclovir; Disintegration time; Dispersible tablets; Formulation. ĐẶT VẤN ĐỀ Viên nén phân tán trong nƣớc là dạng bào chế mới, cĩ nhiều ƣu điểm do tính chất phân tán nhanh và hồn tồn trong nƣớc với thời gian < 3 phút, giúp ngƣời bệnh cĩ thể uống thuốc một cách dễ dàng, đặc biệt, đối với ngƣời cao tuổi và trẻ em [4, 6]. Acyclovir là thuốc cĩ tác dụng tốt trong dự phịng và điều trị các bệnh do nhiễm virut Herpes trên da và niêm mạc. Ngồi ra, thuốc cịn cĩ tác dụng ức chế virut viêm gan B [1]. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trƣờng, acyclovir đƣợc lƣu hành chủ yếu dƣới các dạng bào chế quy ƣớc [2], cịn dạng viên nén phân tán trong nƣớc chứa acyclovir hầu nhƣ chƣa đƣợc nghiên cứu. Vì vậy, chúng tơi thùc hiƯn nghiên cứu này với mục tiêu: Xây dựng cơng thức bào chế viên nén acyclovir 200 mg phân tán trong nước. * Cục Quân y ** Đại học Dược Hà Nội *** Học viện Quân y **** Viện Bỏng Quốc gia Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Liêm PGS. TS. Nguyễn Văn Minh TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 14 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên liệu và trang thiết bị. * Nguyên liệu: - Acyclovir đạt tiêu chuẩn Dƣợc điển Mỹ (USP 30), acyclovir chuẩn (Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung ƣơng). - Aerosil, comprecel, natri croscarmellose, sodium starch glycolat (SSG), crospovidon, prosolv, lactose, manitol, polyvinyl pyrolidon K30 (PVP), natri saccarin, magnesi stearat đạt tiêu chuẩn dƣợc dụng. * Trang thiết bị: - Máy dập viên tâm sai Krosh (Đức). - Máy thử độ rã Erweka ZT4 (Đức). - Hệ thống thử độ hồ tan Erweka DT600 (Đức). - Máy quang phổ UV - VIS Hitachi U - 1800 (Nhật Bản). - Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao Waters (Mỹ). - Các thiết bị thí nghiệm khác. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Bào chế viên nén phân tán acyclovir 200 mg theo phƣơng pháp xát hạt ƣớt kết hợp với dập thẳng. Dập viên bằng máy dập viên tâm sai chày bằng, đƣờng kính chày Ф = 10 mm, khối lƣợng viên 360 mg, độ cứng 7 - 9 kP. Khảo sát ảnh hƣởng của TDSR, tá dƣợc độn, tá dƣợc dập thẳng đến thời gian rã của viên. - Đánh giá khả năng giải phĩng acyclovir của viên nén: Thiết bị, cách khuấy, tốc độ khuấy 50 vịng/phút. Mơi trƣờng hồ tan là 900 ml dung dịch HCl 0,1N. Nhiệt độ 37 ± 0,5 0 C. Sau 45 phút, hút mẫu, lọc. Đo mật độ quang của dung dịch ở bƣớc sĩng 252 nm, so sánh với mẫu acyclovir chuẩn. - Định lƣợng acyclovir trong viên nén theo 2 phƣơng pháp: + Phƣơng pháp quang phổ: tại bƣớc sĩng 252 nm, dung mơi là dung dịch HCl 0,1N, so sánh với mẫu acyclovir chuẩn cĩ nồng độ 10 µg/ml. + Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao theo USP 30: cột RP-C18 (4,6 x 250 mm, 5 µm), detector UV 254 nm, tốc độ dịng 1,5 ml/phút, thể tích tiêm 20 µl, nhiệt độ cột 40 0C. Pha động là dung dịch axít acetic 0,02. M. Dung dịch acyclovir chuẩn cĩ nồng độ khoảng 100 µg/ml. - Đánh giá một số chỉ tiêu chất lƣợng (độ đồng đều khối lƣợng, độ mài mịn, hàm lƣợng, thời gian rã, thời gian thấm ƣớt, độ đồng đều phân tán, độ hồ tan). KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả khảo sát lựa chọn tá dƣợc cho viên phân tán. * Ảnh hưởng của tá dược siêu rã đến thời gian rã của viên phân tán: Tiến hành bào chế 9 cơng thức (từ M1 đến M9) với các loại TDSR khác nhau. Cố định lƣợng manitol (116,7 mg), natri saccarin (0,9 mg), magnesi stearat và aerosil (1,8 mg). TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 15 Bảng 1: Ảnh hƣởng của TDSR đến thời gian rã của viên. THÀNH PHẦN (%) Natri croscarmellose T 8 - 4 - - - - - - N - 8 4 - - - - - - SSG T - - - 8 - 4 - - - N - - - - 8 4 - - - Crospovidon T - - - - - - 8 - 4 N - - - - - - - 8 4 Thời gian rã (giây) 405 372 403 391 348 360 254 208 236 (Ghi chú: T: Rã trong; N: Rã ngồi) Thời gian rã của các cơng thức vẫn cịn khá dài so với quy định của viên phân tán (< 3 phút). Hiệu quả gây rã của crospovidon tốt nhất. Vì vậy, chúng tơi tiếp tục khảo sát tỷ lệ TDSR này tới thời gian rã của viên. Bảng 2: Ảnh hƣởng của tỷ lệ crospovidon đến thời gian rã của viên. CƠNG THỨC Tỷ lệ crospovidon (%) 0 2 4 6 8 10 12 Thời gian rã (giây) 1800 275 255 226 206 190 230 Tỷ lệ (%) của TDSR ảnh hƣởng nhiều đến thời gian rã của viên phân tán acyclovir. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ crospovidon quá cao (12%), viên tạo ra hệ thống vi mao quản ít hơn, độ xốp giảm đi nhiều, đồng thời cũng tạo ra một hàng rào gel khi tiếp xúc với mơi trƣờng, làm cản trở khả năng hút nƣớc vào lịng viên. Vì vậy, khả năng rã của viên khơng tăng, mà cịn cĩ thể giảm đi, ảnh hƣởng đến tốc độ hồ tan của acyclovir. * Ảnh hưởng của tá dược độn đến thời gian rã của viên phân tán: Thay tá dƣợc độn manitol ở các cơng thức M2, M5, M8 bằng lactose và comprecel. Giữ nguyên lƣợng natri saccarin, magnesi stearat và aerosil. Thu đƣợc các cơng thức từ M17 đến M22. Bảng 3: Ảnh hƣởng của tá dƣợc độn khác nhau đến thời gian rã của viên. THÀNH PHẦN M17 M18 M19 M20 M8 M21 M22 Lactose (mg) 116,7 - 116,7 - - 116,7 - Comprecel (mg) - 40 - 40 - - 40 Manitol (mg) - 76,7 - 76,7 116,7 - 76,7 Natri croscarmellose (%) 8 8 - - - - - SSG (%) - - 8 8 - - - Crospovidon (%) - - - - 8 8 8 Thời gian rã (giây) 404 382 380 365 208 245 216 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 16 Tác dụng rã của crospovidon tốt hơn so với natri croscarmellose và SSG. Tá dƣợc độn là hỗn hợp manitol và comprecel cho thời gian rã ngắn hơn tá dƣợc độn lactose. Tuy nhiên, việc phối hợp manitol và comprecel khơng cải thiện đƣợc độ rã của viên phân tán so với khi dùng nguyên manitol. Mặt khác, manitol cĩ tác dụng che vị cho acyclovir. Do vậy, chúng tơi lựa chọn tá dƣợc độn là manitol. * Ảnh hưởng của tá dược dập thẳng đến thời gian rã của viên phân tán: Để cải thiện độ rã của các cơng thức, chúng tơi tiếp tục sử dụng thêm tá dƣợc dập thẳng trộn ngồi hạt (hạt gồm dƣợc chất và manitol). Kỹ thuật bào chế là xát hạt ƣớt kết hợp với dập thẳng. Qua khảo sát sơ bộ, lựa chọn tá dƣợc dập thẳng là prosolv. Prosolv đƣợc sản xuất dƣới dạng hạt bằng cơng nghệ phun sấy, cĩ chứa cellulose vi tinh thể và silicon dioxyd. Bảng 4: Ảnh hƣởng của tỷ lệ prosolv đến thời gian rã của c¸c mÉu viên. THÀNH PHẦN M23 Acyclovir (mg) 200 200 200 Manitol (mg) 112,3 56,15 - Prosolv (mg) - 56,15 112,3 Crospovidon (%) 4 4 4 Na saccarin (mg) 0,9 0,9 0,9 Mg stearat (mg) 1,8 1,8 1,8 Thời gian rã (giây) 195 120 70 Khi tỷ lệ prosolv tăng trong cơng thức viên, thời gian rã của viên giảm xuống đáng kể. Trong cơng thức M24, manitol đƣợc sử dụng với mục đích che vị cho acyclovir. Nhƣ vậy, sau khi đánh giá ảnh hƣởng của các loại tá dƣợc đến độ rã của cơng thức, chúng tơi lựa chọn cơng thức cơ bản sau: acyclovir: 200 mg; natri saccarin: 0,9 mg; crospovidon: thay đổi 2 - 10%; magnesi stearat: 1,8 mg; prosolv: thay đổi 40 - 100 mg; PVP 10%/EtOH: 10 ml/100 viên; manitol: thay đổi vđ 360 mg. 2. Thiết kế thí nghiệm và tối ƣu hố cơng thức. * Thiết kế thí nghiệm và tiến hành thực nghiệm: - Các biến đầu vào: + 1 biến định tính: loại tá dƣợc siêu rã. + 2 biến định lƣợng: lƣợng tá dƣợc siêu rã và lƣợng prosolv. + 1 biến làm đầy: manitol vừa đủ khối lƣợng viên 360 mg. - Biến đầu ra: thời gian rã của viên. Bảng 5: Các mức của biến định tính. BIẾN ĐỊNH TÍNH KÝ HIỆU MỨC 0 MỨC 1 MỨC 2 Loại TDSR X1 Natri croscarmellose SSG Crospovidon Bảng 6: Các mức của biến định lƣợng. BIẾN CƠNG THỨC KÝ HIỆU MỨC THẤP MỨC CAO MỨC CƠ BẢN Lƣợng TDSR (%/viên) X2 2 10 6 Lƣợng prosolv (mg/viên) X3 40 100 70 Dựa vào mơ hình hợp tử tại tâm rút gọn, thiết kế 17 thí nghiệm bằng phần mềm Modde 8.0. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 17 Bảng 7: Bảng thiết kế thí nghiệm. KÝ HIỆU MẪU LOẠI TDSR LƢỢNG TDSR (%) PROSOLV (mg) MANITOL (mg) ACYCLOVIR (mg) NA SACCARIN (mg) MG STEARAT (mg) N1 Natri croscarmellose 2 100 40,1 200 0,9 1,8 N2 Natri croscarmellose 2 40 100,1 200 0,9 1,8 N3 Natri croscarmellose 10 100 11,3 200 0,9 1,8 N4 Natri croscarmellose 10 40 71,3 200 0,9 1,8 N5 SSG 2 100 40,1 200 0,9 1,8 N6 SSG 2 40 100,1 200 0,9 1,8 N7 SSG 10 100 11,3 200 0,9 1,8 N8 SSG 10 40 71,3 200 0,9 1,8 N9 Crospovidon 2 100 40,1 200 0,9 1,8 N10 Crospovidon 2 40 100,1 200 0,9 1,8 N11 Crospovidon 10 100 11,3 200 0,9 1,8 N12 Crospovidon 10 40 71,3 200 0,9 1,8 N13 Natri croscarmellose 6 70 55,7 200 0,9 1,8 N14 Natri croscarmellose 6 70 55,7 200 0,9 1,8 N15 Natri croscarmellose 6 70 55,7 200 0,9 1,8 N16 SSG 6 70 55,7 200 0,9 1,8 N17 Crospovidon 6 70 55,7 200 0,9 1,8 Tiến hành bào chế 17 cơng thức trên và đánh giá các chỉ tiêu chất lƣợng của viên cho thấy: độ đồng đều khối lƣợng và độ đồng đều phân tán đạt yêu cầu quy định của Dƣợc điển Anh (BP). Bảng 8: Kết quả đánh giá mẫu viên thực nghiệm. CƠNG THỨC THỜI GIAN RÃ (giây) THỜI GIAN THẤM ƢỚT (giây) ACYCLOVIR (%) ĐỘ MÀI MỊN (%) ĐỘ HỊA TAN (%) N1 106 105 99,50 0,294 97,37 N2 296 420 99,14 0,271 85,26 N3 175 350 98,10 0,186 99,58 N4 349 550 101,04 0,357 85,90 N5 116 175 100,08 0,263 91,43 N6 275 300 97,75 0,351 71,21 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 18 (1) (2) (3) (4) (5) (6) N7 210 215 100,21 0,054 95,57 N8 330 350 98,54 0,340 79,74 N9 122 124 99,90 0,381 86,35 N10 211 200 96,18 0,321 83,32 N11 94 70 95,07 0,286 89,93 N12 277 242 101,96 0,388 81,18 N13 343 300 104,96 0,163 98,22 N14 322 310 100,45 0,267 97,19 N15 322 308 97,54 0,288 96,16 N16 290 275 98,40 0,195 93,14 N17 148 147 101,58 0,308 81,01 Với TDSR là crospovidon, cĩ sự tƣơng quan giữa thời gian rã và độ hồ tan ở tất cả các cơng thức. Vì khả năng trƣơng nở của crospovidon khơng cao và cơ chế rã chính của crospovidon là cơ chế vi mao quản. 2. Tối ƣu hố cơng thức. Tiến hành tối ƣu hố bằng phần mềm Inform 3.1 vµ thu đƣợc cơng thức viên nén tối ƣu: acyclovir: 200 mg; natri saccarin: 0,9 mg; manitol: 49,3 mg; magnesi stearat: 1,8 mg; prosolv: 89 mg; PVP 10% EtOH: 10 ml/100 viên; crospovidon: 9 mg. Dự đốn thời gian rã 104,19 giây. Bào chế 3 mẻ viên nén phân tán acyclovir 200 mg theo cơng thức tối ƣu, mỗi mẻ 100 viên. Bảng 9: Một số tính chất của viên phân tán acyclovir bào chế theo cơng thức tối ƣu. TIÊU CHUẨN KIỂM TRA KẾT QUẢ Độ cứng (kP) 7,9 ± 0,46 Độ đồng đều khối lƣợng Đạt BP Độ mài mịn (%) 0,25 ± 0,007 Độ đồng đều phân tán Đạt BP Thời gian rã (giây) 106 ± 3,61 Hàm lƣợng acyclovir (%) 99,54 ± 1,30 Độ hồ tan sau 45 phút (%) 97,81 ± 0,30 Viên nén bào chế theo cơng thức tối ƣu cĩ thời gian rã tƣơng đƣơng với giá trị dự đốn của phần mềm Inform 3.1. Hàm lƣợng dƣợc chất đạt tiêu chuẩn (99,54 ± 1,30 %). Độ hồ tan của acyclovir sau 45 phút là 97,81 ± 0,30%. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 19 KẾT LUẬN Qua kết quả nghiên cứu trên, chúng tơi đã bào chế đƣợc viên phân tán trong nƣớc chứa acyclovir 200 mg bằng phƣơng pháp xát hạt ƣớt phối hợp dập thẳng với TDSR là crospovidon, tá dƣợc độn là manitol và tá dƣợc dập thẳng là prosolv. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế. Dƣợc thƣ Quốc gia Việt Nam. NXB Y học. Hà Nội. 2009. 2. Vidal Việt Nam (2001). 3. Augsburger L.L et al. Super disintegrants: characterization and function. Encyclo Pharm Tech. 2006, pp.3553-3567. 4. Bandari S et al. Orodispersible tablets: An overview. Asi J Pharm. 2008, pp.2-11. 5. BP. (CD - ROM). 2010. 6. Gohel M et al. Formulation design and optimization of mouth dissolve tablets of nimesulide using vacuum drying technique. AASP Pharm Sci Tech. 2004, 5 (3), pp.1-6. 7. Gupta G.D et al. Orodispersible tablets of salbutamol sulphate using combinational approaches for disintegration: For effective management of asthma. Int J Pul Med. 2009, 11 (1), pp.1-11. 8. Paraskevas D et al. High-through put HPLC assay of acyclovir and its major impurity guanine using a monolithic column and flow gradient approach. J Pharm Bio Anal. 2006, 43, pp.1526-1530. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 20
File đính kèm:
- nghien_cuu_bao_che_vien_nen_acyclovir_phan_tan_trong_nuoc.pdf