Nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý cho trạm bơm

Tóm tắt Nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý cho trạm bơm: ...ng cốt thép và gạch xây. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố đã xây M100. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. 4. Tính toán c...= 5 1.319.962 1.414.884 1.509.805 1.604.727 1.699.649 1.794.571 6 n = 6 1.324.002 1.414.898 1.505.794 1.596.690 1.687.586 1.778.482 7 n = 7 1.336.234 1.431.156 1.526.077 1.620.999 1.715.921 1.810.843 8 n = 8 1.351.045 1.444.398 1.537.751 1.631.105 1.724.458 1.817.812 9 n = 9 1.374.775 1.469.... 10 n = 10 1.306.329 1.389.327 1.472.325 1.555.323 1.638.321 1.721.319 11 n = 11 1.330.706 1.413.704 1.496.702 1.579.700 1.662.698 1.745.696 12 n = 12 1.350.846 1.433.844 1.516.842 1.599.840 1.682.838 1.765.836 13 n = 13 1.396.239 1.479.237 1.562.235 1.645.233 1.728.231 1.811.229 14 n = 14 1...

pdf10 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý cho trạm bơm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 yêu cầu mà cả quy mô và hình dáng công trình đầu 
mối cũng như hệ thống kênh mương cùng công trình trên kênh. Việc xác định 
đúng số máy bơm hợp lý cho trạm bơm sẽ có ý nghĩa lớn về mặt kỹ thuật và 
kinh tế trong việc xây dựng và quản lý các trạm bơm. 
Dựa vào kinh nghiệm thiết kế và quản lý, từ lâu chúng ta vẫn thừa nhận 
trong giảng dạy môn máy bơm trạm bơm cũng như trong thiết kế xây dựng 
các trạm bơm rằng số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là (2  7) máy. 
Bằng phương pháp phân tích hệ thống, giải bài toán tối ưu về số máy 
bơm trong một trạm bơm trên quan điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế 
với tổng chi phí xây dựng và quản lý là nhỏ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra 
một số ý kiến về số máy bơm hợp lý cho một trạm bơm. 
1. Hệ thống trạm bơm và các yếu tố ảnh hưởng: 
Hệ thống là một tập hợp các phần tử được sắp xếp theo một trật tự nào 
đó có mối tác động tương tác lẫn nhau tạo thành một tập hợp đầy đủ. Một hệ 
thống được đặc trưng bởi cấu trúc, thông tin vào, ra, trạng thái và biến trạng 
thái của hệ thống. 
Trạm bơm làm việc độc lập hay nhiều trạm bơm làm việc hỗ trợ cho 
nhau đều có thể được gọi là "Hệ thống trạm bơm" nếu xét tất cả các thành 
phần liên quan đến quá trình vận hành của nó. 
 2 
Cấu trúc của nó bao gồm: Nguồn nước, công trình đầu mối trạm bơm, 
hệ thống kênh mương và các công trình trên kênh được sắp xếp theo trật tự từ 
trên xuống dưới theo trình tự hoạt động. 
Thông số cấu trúc bao gồm các thông số về vị trí, nhiệm vụ, quy mô, 
kết cấu trạm, số lượng máy, chủng loại máy, diện tích lưu vực tưới tiêu, kích 
thước, chiều dài hệ thống kênh mương, đặc điểm và số lượng các công trình 
trên kênh.. 
Trong bài toán nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý trong trạm bơm, 
cấu trúc hệ thống được xem xét trình tự từ nguồn nước, trạm bơm đến hệ 
thống kênh mương, công trình trên kênh. Các thông tin vào được chọn lựa là 
tăng giảm quy mô công trình thông qua việc tăng giảm số máy bơm; Thông 
tin ra là các chỉ tiêu kinh tế. Căn cứ vào thông tin ra có thể chọn lựa được 
phương án tối ưu về số máy bơm trong trạm bơm. 
Xác định số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là bài toán thiết kế với 
nhiều phương án quy mô theo một phương án điều khiển. Hệ thống chỉ tiêu 
đánh giá được áp dụng ở đây là tổng mức chi phí đơn vị về đầu tư xây dựng và 
quản lý là nhỏ nhất. 
2. Xây dựng hàm mục tiêu: 
áp dụng phương pháp tối ưu hoá trong phân tích hệ thống, hàm mục 
tiêu được xác định như sau: 
Trong đó: 
GCPi/Fi: Mức chi phí đơn vị của phương án số máy bơm thứ i. 
i : Phương án số máy bơm thứ i (i = 1 - n) 
Hyc : Cột nước bơm theo yêu cầu của phương án thứ i (m) 
Qyc : Lưu lượng yêu cầu theo phương án thứ i 
Fi : Diện tích phu trách của phương án thứ i. 
3. Kết quả xây dựng mô hình thiết kế mẫu các trạm bơm. 
n
yc
n
i
yc
i
ycycyc
yc
n
yc
i
ycycyc
n
CPn
i
CPiCPCP
F
Q
F
Q
F
Q
F
Q
F
Q
HHHHH
F
G
F
G
F
G
F
G
P



.....................
....................
min)..,..........,.........,(
3
3
2
2
1
1
321
2
2
1
1
i 
i 
 3 
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và thực tế các trạm bơm đã được xây dựng ở 
16 tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng và bắc khu Bốn cũ, chọn các 
công trình có tính đại diện cao và thông dụng nhất làm mô hình thiết kế. Kết 
quả xây dựng mô hình thiết kế mẫu các trạm bơm điển hình như sau: 
3.1. Loại máy bơm lưu lượng 1.000 m3/h - Nhà máy kiểu móng tách 
rời: 
Mô hình thiết kế mẫu được xây dựng với các loại máy bơm ly tâm trục 
ngang cột nước H = 4  9 m, lưu lượng Q = 1.100 - 900 m3/h, công suất động 
cơ N = 35 Kw, n = 1.450 v/ph, do Công ty chế tạo bơm Hải Dương sản xuất. 
Nhà máy kiểu móng tách rời, kết cấu gạch xây và bê tông cốt thép. Bể hút và 
bể tháo bằng bê tông M150, tường thẳng đứng. Nối tiếp giữa bể tháo và kênh 
chính (bằng đất, mặt cắt hình thang) là đoạn kênh gia cố bê tông tường xoắn 
vỏ độ dài từ 4 - 8m. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 1. 
3.2. Loại máy bơm lưu lượng 2.500 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, 
máy đặt chìm. 
Mô hình thiết kế mẫu xây dựng với các loại máy bơm hướng trục trục 
đứng số hiệu HTĐ 2500-4, HTĐ 2500 - 7, HTĐ 2500 - 5, HTĐ 2500 - 6. do 
Công ty chế tạo bơm Hải Dương sản xuất. 
Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt chìm, kết cấu gạch xây và bê tông cốt 
thép. Đoạn mở rộng bể hút xây dạng tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần 
kết hợp gia cố mái bằng bê tông M150. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường 
thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn kênh 
gia cố tường xoắn vỏ đỗ. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 2. 
 4 
3.3. Loại máy bơm lưu lượng 4.000 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, 
máy đặt chìm. 
Mô hình thiết kế mẫu được xây dựng với các loại máy bơm hướng trục 
đứng số hiệu: HTĐ 4000 - 4, HTĐ 4000 - 5, HTĐ 4000 - 7.1, HTĐ 4000 - 
8..do Công ty chế tạo bơm Hải Dương và tập đoàn EBARA Việt Nam sản 
xuất. 
Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt chìm, kết cấu gạch xây và bê tông cốt 
thép. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần 
bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố bê tông M150. Bể xả bằng bê tông 
cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang 
bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 3. 
3.4. Loại máy bơm 8000 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, máy đặt trên 
tầng khô. 
Máy bơm trong mô hình thiết kế mẫu là các loại: HTĐ 8000 - 6.1, HTĐ 
8000 - 4.2, HTĐ 8000 - 9, HTĐ 8000 - 5. do Công ty Chế tạo bơm Hải 
Dương và tập đoàn EBARA Việt Nam sản xuất. 
Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt trên tầng khô, kết cấu bằng bê tông 
cốt thép và gạch xây. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều 
cao giảm dần bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố đã xây M100. Bể xả 
bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt 
hình thang bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. 
4. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xác định phương án tối ưu: 
4.1. Tính toán tổng chi phí xây dựng và quản lý vận hành. 
Dựa vào các số liệu tính toán khối lượng xây dựng và các chỉ tiêu kỹ 
thuật khi vận hành như cột nước bơm, lưu lượng bơm, thời gian bơm xác định 
trong mô hình, theo nguyên tắc tính toán các chỉ tiêu kinh tế, ta tính được tổng 
chi phí xây dựng và quản lý của các phương án. 
- Kết quả xác định tổng chi phí cho một đơn vị diện tích tưới (1ha) theo 
các phương án về số máy bơm với từng cấp cột nước bơm cho các loại máy 
bơm điển hình ghi trong bảng 1, 2, 3, 4. (Đơn giá trong các bảng có thể chưa 
sát thực tế nhưng không ảnh hưởng đến kết quả chọn phương án). 
 5 
- Từ kết quả ở các bảng, xây dựng được các quan hệ giữa tổng chi phí 
cho một đơn vị diện tích với quy mô của khu tưới thể hiện qua lưu lượng của 
trạm bơm (tương ứng với số máy và loại máy bơm) ứng với các cấp cột nước. 
- Với mỗi loại máy bơm khác nhau và ở từng cấp cột nước bơm, phương 
án tối ưu về số máy bơm là phương án có tổng chi phí cho một đơn vị diện tích 
là nhỏ nhất. Số máy bơm hợp lý là số máy tương ứng với các phương án có 
tổng chi phí đơn vị nhỏ, nằm lân cận với mức chi phí đơn vị nhỏ nhất. 
4.2. Kết luận: 
- Kết quả tính toán cho thấy: 
+ Đối với trạm bơm loại 1000 m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm 
H=49m phương án với số máy bơm là n = 6 máy, phương án này cho tổng 
chi phí trên 1 ha diện tích tưới là nhỏ nhất. Ngoài ra các phương án với số máy 
từ 4  10 máy cũng cho kết quả gần với phương án n = 6 máy, như vậy đối với 
máy bơm loại nhỏ (Q  1000 m3/h) số máy bơm hợp lý trong một trạm từ 4  
10 máy. 
+ Đối với các loại máy bơm loại 2500m3/h: Trong phạm vi cột nước 
bơm H = 4  9m, phương án n = 5 máy cũng cho kết quả gần với phương án 
tối ưu (n= 5). Như vậy số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 2500m3/h là từ 
3 đến 8 máy. 
+ Đối với các trạm bơm loại 4000m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H = 
4  9m, phương án n = 4 máy cho tổng chi phí trên 1 ha diện tích tưới thấp nhất. 
Các phương án khác với n = 3  7 máy cũng cho kết quả gần với phương án tối 
ưu. Như vậy, số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 4000 m3/h từ 3  7 máy. 
+ Đối với các trạm bơm loại 8000 m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H = 4 
 9 máy, phương án n = 4 máy cho tổng chi phí trên 1 ha diện tích tưới thấp nhất. 
Các phương án khác với n = 3  6 máy cũng cho kết quả gần với phương án tối ưu. 
Như vậy, số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 8.000 m3/h từ 3  6 máy. 
 6 
Kết luận 
Kết quả nghiên cứu tính toán đã xác định được số máy bơm hợp lý 
trong trạm bơm là n = 3  8 máy. Kết quả tính toán này tương đối phù hợp với 
thực tế xây dựng và quản lý các trạm bơm từ trước đến nay mà trong giáo trình 
máy bơm và trạm bơm cũng đã đưa ra. Tuy vậy, cũng nhận thấy rằng với loại 
máy bơm có lưu lượng nhỏ thì số máy hợp lý cho trạm bơm nghiêng về giới 
hạn lớn và ngược lại, với loại máy bơm có lưu lượng lớn thì số máy bơm hợp 
lý cho trạm bơm thiên về giới hạn nhỏ. 
Việc lựa chọn loại máy bơm để có số lượng máy bơm hợp lý cho trạm 
bơm là cần thiết, vì nó không chỉ đảm bảo cho việc đáp ứng tốt yêu cầu thực tế 
mà còn giảm đáng kể chi phí cho xây dựng và quản lý vận hành. 
Kết quả nghiên cứu tính toán này có thể dùng cho việc lựa chọn phương 
án số máy bơm hợp lý cho trạm bơm trong việc thiết kế các trạm bơm. 
Bảng 1: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới 
trạm bơm loại 1000m3/h 
TT 
Số 
máy bơm 
GCP/Ftưới (đồng/ha) 
H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 
1 n = 1 1.670.756 1.765.677 1.860.599 1.955.521 2.050.442 2.145.364 
2 n = 2 1.549.018 1.647.247 1.745.475 1.843.704 1.941.932 2.040.161 
3 n = 3 1.380.062 1.474.983 1.569.905 1.664.827 1.759.748 1.854.670 
4 n = 4 1.332.453 1.427.374 1.522.296 1.617.218 1.712.139 1.807.061 
5 n = 5 1.319.962 1.414.884 1.509.805 1.604.727 1.699.649 1.794.571 
6 n = 6 1.324.002 1.414.898 1.505.794 1.596.690 1.687.586 1.778.482 
7 n = 7 1.336.234 1.431.156 1.526.077 1.620.999 1.715.921 1.810.843 
8 n = 8 1.351.045 1.444.398 1.537.751 1.631.105 1.724.458 1.817.812 
9 n = 9 1.374.775 1.469.697 1.564.618 1.659.540 1.754.462 1.849.383 
10 n = 10 1.381.062 1.475.984 1.570.906 1.665.827 1.760.749 1.855.671 
11 n = 11 1.493.858 1.588.204 1.682.549 1.776.895 1.871.241 1.965.586 
12 n = 12 1.542.052 1.636.973 1.731.895 1.826.817 1.921.738 2.016.660 
13 n = 13 1.538.713 1.633.635 1.728.557 1.823.478 1.918.400 2.013.322 
14 n = 14 1.557.018 1.651.940 1.746.862 1.841.783 1.936.705 2.031.627 
15 n = 15 1.579.007 1.673.929 1.768.850 1.863.772 1.958.694 2.053.615 
16 n = 16 1.643.823 1.738.744 1.833.666 1.928.588 2.023.509 2.118.431 
17 n = 17 1.647.490 1.742.412 1.837.334 1.932.255 2.027.177 2.122.099 
18 n = 18 1.704.868 1.799.790 1.894.712 1.989.633 2.084.555 2.179.477 
19 n = 19 1.704.289 1.799.211 1.894.133 1.989.054 2.083.976 2.178.898 
20 n = 20 1.729.847 1.824.769 1.919.690 2.014.612 2.109.534 2.204.456 
21 n = 21 1.784.171 1.879.093 1.974.014 2.068.936 2.163.858 2.258.779 
22 n = 22 1.783.982 1.878.904 1.973.825 2.068.747 2.163.669 2.258.590 
23 n = 23 1.826.318 1.921.239 2.016.161 2.111.083 2.206.005 2.300.926 
24 n = 24 1.827.346 1.922.267 2.017.189 2.112.111 2.207.032 2.301.954 
 7 
Bảng 2: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới 
trạm bơm loại 2500m3/h 
TT 
Số máy 
bơm 
GCP/Ftưới (đồng/ha) 
H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 
1 n = 1 2.276.956 2.359.954 2.442.952 2.525.950 2.608.948 2.691.946 
2 n = 2 1.245.765 1.328.763 1.411.761 1.494.759 1.577.757 1.660.755 
3 n = 3 1.219.297 1.295.024 1.370.752 1.446.479 1.522.206 1.597.933 
4 n = 4 1.189.350 1.272.348 1.355.346 1.438.344 1.521.342 1.604.340 
5 n = 5 1.184.945 1.267.048 1.349.151 1.431.253 1.513.356 1.595.459 
6 n = 6 1.184.158 1.265.313 1.346.467 1.427.621 1.508.775 1.589.929 
7 n = 7 1.186.189 1.267.914 1.349.639 1.431.364 1.513.088 1.594.813 
8 n = 8 1.179.341 1.262.339 1.345.337 1.428.335 1.511.333 1.594.331 
9 n = 9 1.219.658 1.299.048 1.378.437 1.457.827 1.537.216 1.616.606 
10 n = 10 1.281.646 1.364.644 1.447.642 1.530.640 1.613.638 1.696.636 
11 n = 11 1.289.834 1.372.832 1.455.830 1.538.828 1.621.826 1.704.824 
12 n = 12 1.318.348 1.401.346 1.484.344 1.567.342 1.650.340 1.733.339 
13 n = 13 1.581.052 1.664.050 1.747.048 1.830.046 1.913.044 1.996.042 
14 n = 14 1.551.072 1.634.070 1.717.068 1.800.066 1.883.065 1.966.063 
15 n = 15 1.604.024 1.687.022 1.770.020 1.853.018 1.936.016 2.019.014 
16 n = 16 1.624.052 1.707.050 1.790.048 1.873.046 1.956.044 2.039.042 
17 n = 17 1.643.952 1.726.950 1.809.948 1.892.946 1.975.944 2.058.942 
18 n = 18 1.657.463 1.740.461 1.823.459 1.906.457 1.989.455 2.072.453 
19 n = 19 1.671.501 1.754.499 1.837.497 1.920.495 2.003.493 2.086.491 
20 n = 20 1.686.018 1.769.016 1.852.014 1.935.012 2.018.010 2.101.008 
21 n = 21 1.706.290 1.789.288 1.872.286 1.955.284 2.038.282 2.121.280 
22 n = 22 1.754.479 1.837.477 1.920.475 2.003.473 2.086.471 2.169.469 
23 n = 23 1.755.291 1.838.289 1.921.284 2.004.285 2.087.283 2.170.281 
24 n = 24 1.771.541 1.854.539 1.937.537 2.020.535 2.103.533 2.186.531 
Bảng 3: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới 
trạm bơm loại 4000m3/h 
TT 
Số 
máy bơm 
GCP/Ftưới (đồng/ha) 
H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 
1 n = 1 1.472.596 1.555.594 1.638.592 1.721.590 1.804.588 1.887.586 
2 n = 2 1.230.102 1.313.100 1.396.098 1.479.096 1.562.094 1.645.092 
3 n = 3 1.181.925 1.264.923 1.347.921 1.430.919 1.513.917 1.596.915 
4 n = 4 1.172.526 1.225.524 1.338.522 1.421.520 1.504.518 1.587.516 
5 n = 5 1.173.016 1.255.210 1.337.403 1.419.596 1.501.790 1.583.983 
6 n = 6 1.193.616 1.276.614 1.359.612 1.442.610 1.525.608 1.608.606 
7 n = 7 1.217.658 1.229.855 1.382.053 1.464.250 1.546.447 1.628.645 
8 n = 8 1.225.966 1.307.587 1.389.209 1.470.831 1.552.453 1.634.074 
9 n = 9 1.275.791 1.357.856 1.439.922 1.521.988 1.604.053 1.686.119 
10 n = 10 1.306.329 1.389.327 1.472.325 1.555.323 1.638.321 1.721.319 
11 n = 11 1.330.706 1.413.704 1.496.702 1.579.700 1.662.698 1.745.696 
12 n = 12 1.350.846 1.433.844 1.516.842 1.599.840 1.682.838 1.765.836 
13 n = 13 1.396.239 1.479.237 1.562.235 1.645.233 1.728.231 1.811.229 
14 n = 14 1.394.880 1.477.878 1.560.876 1.643.874 1.726.872 1.809.870 
15 n = 15 1.409.632 1.492.630 1.575.628 1.658.626 1.741.624 1.824.623 
16 n = 16 1.454.625 1.537.623 1.620.621 1.703.619 1.786.617 1.869.615 
17 n = 17 1.470.854 1.553.852 1.636.850 1.719.848 1.802.846 1.885.844 
18 n = 18 1.487.683 1.570.681 1.653.679 1.736.677 1.819.675 1.902.673 
19 n = 19 1.508.722 1.591.720 1.674.718 1.757.716 1.840.714 1.923.712 
20 n = 20 1.526.397 1.609.395 1.692.393 1.755.392 1.858.390 1.941.388 
21 n = 21 1.544.543 1.627.541 1.710.539 1.793.537 1.876.535 1.959.533 
22 n = 22 1.606.707 1.689.705 1.772.703 1.855.701 1.938.699 2.021.697 
23 n = 23 1.626.136 1.709.134 1.792.132 1.875.130 1.958.128 2.041.126 
24 n = 24 1.645.961 1.728.959 1.811.957 1.894.955 1.977.953 2.060.951 
 8 
Bảng 4: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới 
trạm bơm loại 8000m3/h 
TT 
Số 
máy bơm 
GCP/Ftưới (đồng/ha) 
H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 
1 n = 1 1.325.375 1.408.374 1.491.372 1.574.370 1.657.368 1.740.366 
2 n = 2 1.165.615 1.249.687 1.333.760 1.417.832 1.501.905 1.585.977 
3 n = 3 1.140.754 1.223.752 1.306.750 1.389.748 1.472.746 1.555.744 
4 n = 4 1.138.431 1.221.015 1.303.598 1.386.182 1.468.765 1.551.349 
5 n = 5 1.160.039 1.242.617 1.325.195 1.407.773 1.490.351 1.572.929 
6 n = 6 1.189.299 1.271.131 1.352.963 1.434.795 1.516.627 1.598.459 
7 n = 7 1.220.373 1.303.371 1.386.369 1.469.367 1.552.366 1.635.364 
8 n = 8 1.246.348 1.329.346 1.412.334 1.495.342 1.578.340 1.661.338 
9 n = 9 1.267.994 1.350.992 1.433.990 1.516.988 1.599.986 1.682.984 
10 n = 10 1.299.258 1.382.256 1.465.254 1.548.252 1.631.250 1.714.248 
11 n = 11 1.324.808 1.407.806 1.490.804 1.573.802 1.656.800 1.739.798 
12 n = 12 1.359.864 1.442.862 1.525.860 1.608.858 1.691.856 1.774.854 
13 n = 13 1.394.628 1.477.623 1.560.621 1.643.619 1.726.617 1.809.615 
14 n = 14 1.409.376 1.492.374 1.575.372 1.658.370 1.741.368 1.824.366 
15 n = 15 1.473.031 1.556.030 1.639.028 1.722.026 1.805.024 1.888.022 
16 n = 16 1.497.606 1.580.604 1.663.602 1.746.600 1.829.598 1.912.596 
17 n = 17 1.498.537 1.581.535 1.664.533 1.747.531 1.830.529 1.913.527 
18 n = 18 1.641.610 1.724.608 1.807.606 1.890.604 1.973.602 2.056.600 
19 n = 19 1.660.530 1.743.528 1.826.526 1.909.524 1.992.522 2.075.520 
20 n = 20 1.707.673 1.790.671 1.873.669 1.956.667 2.039.665 2.122.663 
21 n = 21 1.529.801 1.612.799 1.695.797 1.778.795 1.861.793 1.944.791 
22 n = 22 1.658.803 1.741.801 1.824.799 1.907.797 1.990.795 2.073.793 
23 n = 23 1.678.109 1.761.107 1.844.105 1.927.103 2.010.102 2.093.100 
24 n = 24 1.707.777 1.790.775 1.873.773 1.956.771 2.039.769 2.122.767 
 9 
Trạm bơm là công trình tưới, tiêu và cấp thoát nước bằng động lực có vai trò quan 
trọng trong sản xuất nông nghiệp và nhiều ngành kinh tế khác. 
Hiện nay, do điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, công nghệ chế tạo máy 
bơm ngày càng được hoàn chỉnh và có thể chế tạo được nhiều loại máy bơm với các thông 
số công tác khác nhau đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế. 
Số máy bơm trong trạm bơm có ảnh hưởng lớn đến không chỉ khả năng đáp ứng 
biểu đồ lưu lượng yêu cầu mà cả quy mô và hình dáng công trình đầu mối cũng như hệ 
thống kênh mương cùng công trình trên kênh. Việc xác định đúng số máy bơm hợp lý cho 
trạm bơm sẽ có ý nghĩa lớn về mặt kỹ thuật và kinh tế trong việc xây dựng và quản lý các 
trạm bơm. 
Dựa vào kinh nghiệm thiết kế và quản lý, từ lâu chúng ta vẫn thừa nhận trong giảng 
dạy môn máy bơm trạm bơm cũng như trong thiết kế xây dựng các trạm bơm rằng số máy 
bơm hợp lý trong trạm bơm là (2  7) máy. 
Bằng phương pháp phân tích hệ thống, giải bài toán tối ưu về số máy bơm trong một 
trạm bơm trên quan điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế với tổng chi phí xây dựng và 
quản lý là nhỏ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra một số ý kiến về số máy bơm hợp lý cho 
một trạm bơm. 
Tài liệu tham khảo 
1. Giáo trình Máy bơm và trạm bơm, tập 2 – NXB Nông thôn 1977. 
2. Phlorinski, M. Máy bơm và trạm bơm Matxcova, 1967. 
3. L. Kotov. Máy bơm và trạm bơm – NXB Kỹ thuật Sofia, 1987. 
4. V.V Rưstarop; A.A Tơre Chia Cop, M. Phlorinski. Thiết kế trạm bơm và kiểm nghiệm 
máy bơm (Bản tiếng Việt) – NXB Khoa học Hà Nội, 1967. 
5. Pumping Station enginiering hand book Tokyo, Japan, 1991. 
Summary 
RESEARCH TO DETERMINE NUMBER OF PUMPING MACHINES FOR A PUMPING STATION 
Assoc. Prof. Dr. Le Chi Nguyen; MA. To Manh Hung, 
Water Resources University 
Pumping station is an engineering structure for irrigation, drainage, and water supplying 
using motive force. Such structure plays an important role in agricultural production and 
in other economic sectors. 
At present, with the development of sciences technology, fully-done technology for 
manufacturing pumping machines has been reached in recent year and thus possible to 
manufacture various kinds of pumping machine in different parameters, to meet the actual 
requirements. 
 10
Number of pumping machines in a pumping station will influence not only on the 
satisfaction of flow chart but also on scale and dimension of headworks as well as canal 
system and structures on canal. Determination of number of pumping machines will have 
significant influence on technical and economic term in construction and management of 
pumping stations. 
With experiences on designing and management, we have admited for the longtime 
acknowledged lecturing subject on pumping machine as well as designing and building 
pumping stations with adequate number of 2  7 machines. 
By a method of systematic analysis, optimal solution to number of pumping machines for a 
pumping station will be in principle of meeting all actual needs with the minimum 
construction and management cost, the research will result in some suggestions on 
satisfactory pumping machines for a pumping station. 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_so_may_bom_hop_ly_cho_tram_bom.pdf