Nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý cho trạm bơm
Tóm tắt Nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý cho trạm bơm: ...ng cốt thép và gạch xây. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố đã xây M100. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. 4. Tính toán c...= 5 1.319.962 1.414.884 1.509.805 1.604.727 1.699.649 1.794.571 6 n = 6 1.324.002 1.414.898 1.505.794 1.596.690 1.687.586 1.778.482 7 n = 7 1.336.234 1.431.156 1.526.077 1.620.999 1.715.921 1.810.843 8 n = 8 1.351.045 1.444.398 1.537.751 1.631.105 1.724.458 1.817.812 9 n = 9 1.374.775 1.469.... 10 n = 10 1.306.329 1.389.327 1.472.325 1.555.323 1.638.321 1.721.319 11 n = 11 1.330.706 1.413.704 1.496.702 1.579.700 1.662.698 1.745.696 12 n = 12 1.350.846 1.433.844 1.516.842 1.599.840 1.682.838 1.765.836 13 n = 13 1.396.239 1.479.237 1.562.235 1.645.233 1.728.231 1.811.229 14 n = 14 1...
yêu cầu mà cả quy mô và hình dáng công trình đầu mối cũng như hệ thống kênh mương cùng công trình trên kênh. Việc xác định đúng số máy bơm hợp lý cho trạm bơm sẽ có ý nghĩa lớn về mặt kỹ thuật và kinh tế trong việc xây dựng và quản lý các trạm bơm. Dựa vào kinh nghiệm thiết kế và quản lý, từ lâu chúng ta vẫn thừa nhận trong giảng dạy môn máy bơm trạm bơm cũng như trong thiết kế xây dựng các trạm bơm rằng số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là (2 7) máy. Bằng phương pháp phân tích hệ thống, giải bài toán tối ưu về số máy bơm trong một trạm bơm trên quan điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế với tổng chi phí xây dựng và quản lý là nhỏ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra một số ý kiến về số máy bơm hợp lý cho một trạm bơm. 1. Hệ thống trạm bơm và các yếu tố ảnh hưởng: Hệ thống là một tập hợp các phần tử được sắp xếp theo một trật tự nào đó có mối tác động tương tác lẫn nhau tạo thành một tập hợp đầy đủ. Một hệ thống được đặc trưng bởi cấu trúc, thông tin vào, ra, trạng thái và biến trạng thái của hệ thống. Trạm bơm làm việc độc lập hay nhiều trạm bơm làm việc hỗ trợ cho nhau đều có thể được gọi là "Hệ thống trạm bơm" nếu xét tất cả các thành phần liên quan đến quá trình vận hành của nó. 2 Cấu trúc của nó bao gồm: Nguồn nước, công trình đầu mối trạm bơm, hệ thống kênh mương và các công trình trên kênh được sắp xếp theo trật tự từ trên xuống dưới theo trình tự hoạt động. Thông số cấu trúc bao gồm các thông số về vị trí, nhiệm vụ, quy mô, kết cấu trạm, số lượng máy, chủng loại máy, diện tích lưu vực tưới tiêu, kích thước, chiều dài hệ thống kênh mương, đặc điểm và số lượng các công trình trên kênh.. Trong bài toán nghiên cứu xác định số máy bơm hợp lý trong trạm bơm, cấu trúc hệ thống được xem xét trình tự từ nguồn nước, trạm bơm đến hệ thống kênh mương, công trình trên kênh. Các thông tin vào được chọn lựa là tăng giảm quy mô công trình thông qua việc tăng giảm số máy bơm; Thông tin ra là các chỉ tiêu kinh tế. Căn cứ vào thông tin ra có thể chọn lựa được phương án tối ưu về số máy bơm trong trạm bơm. Xác định số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là bài toán thiết kế với nhiều phương án quy mô theo một phương án điều khiển. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá được áp dụng ở đây là tổng mức chi phí đơn vị về đầu tư xây dựng và quản lý là nhỏ nhất. 2. Xây dựng hàm mục tiêu: áp dụng phương pháp tối ưu hoá trong phân tích hệ thống, hàm mục tiêu được xác định như sau: Trong đó: GCPi/Fi: Mức chi phí đơn vị của phương án số máy bơm thứ i. i : Phương án số máy bơm thứ i (i = 1 - n) Hyc : Cột nước bơm theo yêu cầu của phương án thứ i (m) Qyc : Lưu lượng yêu cầu theo phương án thứ i Fi : Diện tích phu trách của phương án thứ i. 3. Kết quả xây dựng mô hình thiết kế mẫu các trạm bơm. n yc n i yc i ycycyc yc n yc i ycycyc n CPn i CPiCPCP F Q F Q F Q F Q F Q HHHHH F G F G F G F G P ..................... .................... min)..,..........,.........,( 3 3 2 2 1 1 321 2 2 1 1 i i 3 Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và thực tế các trạm bơm đã được xây dựng ở 16 tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng và bắc khu Bốn cũ, chọn các công trình có tính đại diện cao và thông dụng nhất làm mô hình thiết kế. Kết quả xây dựng mô hình thiết kế mẫu các trạm bơm điển hình như sau: 3.1. Loại máy bơm lưu lượng 1.000 m3/h - Nhà máy kiểu móng tách rời: Mô hình thiết kế mẫu được xây dựng với các loại máy bơm ly tâm trục ngang cột nước H = 4 9 m, lưu lượng Q = 1.100 - 900 m3/h, công suất động cơ N = 35 Kw, n = 1.450 v/ph, do Công ty chế tạo bơm Hải Dương sản xuất. Nhà máy kiểu móng tách rời, kết cấu gạch xây và bê tông cốt thép. Bể hút và bể tháo bằng bê tông M150, tường thẳng đứng. Nối tiếp giữa bể tháo và kênh chính (bằng đất, mặt cắt hình thang) là đoạn kênh gia cố bê tông tường xoắn vỏ độ dài từ 4 - 8m. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 1. 3.2. Loại máy bơm lưu lượng 2.500 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, máy đặt chìm. Mô hình thiết kế mẫu xây dựng với các loại máy bơm hướng trục trục đứng số hiệu HTĐ 2500-4, HTĐ 2500 - 7, HTĐ 2500 - 5, HTĐ 2500 - 6. do Công ty chế tạo bơm Hải Dương sản xuất. Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt chìm, kết cấu gạch xây và bê tông cốt thép. Đoạn mở rộng bể hút xây dạng tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần kết hợp gia cố mái bằng bê tông M150. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn kênh gia cố tường xoắn vỏ đỗ. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 2. 4 3.3. Loại máy bơm lưu lượng 4.000 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, máy đặt chìm. Mô hình thiết kế mẫu được xây dựng với các loại máy bơm hướng trục đứng số hiệu: HTĐ 4000 - 4, HTĐ 4000 - 5, HTĐ 4000 - 7.1, HTĐ 4000 - 8..do Công ty chế tạo bơm Hải Dương và tập đoàn EBARA Việt Nam sản xuất. Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt chìm, kết cấu gạch xây và bê tông cốt thép. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố bê tông M150. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. Cắt dọc nhà máy có dạng như hình 3. 3.4. Loại máy bơm 8000 m3/h - Nhà máy kiểu buồng ướt, máy đặt trên tầng khô. Máy bơm trong mô hình thiết kế mẫu là các loại: HTĐ 8000 - 6.1, HTĐ 8000 - 4.2, HTĐ 8000 - 9, HTĐ 8000 - 5. do Công ty Chế tạo bơm Hải Dương và tập đoàn EBARA Việt Nam sản xuất. Nhà máy kiểu buồng ướt máy đặt trên tầng khô, kết cấu bằng bê tông cốt thép và gạch xây. Đoạn mở rộng bể hút kết hợp tường thẳng đứng có chiều cao giảm dần bằng bê tông cốt thép M200 và mái gia cố đã xây M100. Bể xả bằng bê tông cốt thép, tường thẳng đứng, nối tiếp với kênh tưới chính mặt cắt hình thang bằng đoạn gia cố tường xoắn vỏ đỗ. 4. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xác định phương án tối ưu: 4.1. Tính toán tổng chi phí xây dựng và quản lý vận hành. Dựa vào các số liệu tính toán khối lượng xây dựng và các chỉ tiêu kỹ thuật khi vận hành như cột nước bơm, lưu lượng bơm, thời gian bơm xác định trong mô hình, theo nguyên tắc tính toán các chỉ tiêu kinh tế, ta tính được tổng chi phí xây dựng và quản lý của các phương án. - Kết quả xác định tổng chi phí cho một đơn vị diện tích tưới (1ha) theo các phương án về số máy bơm với từng cấp cột nước bơm cho các loại máy bơm điển hình ghi trong bảng 1, 2, 3, 4. (Đơn giá trong các bảng có thể chưa sát thực tế nhưng không ảnh hưởng đến kết quả chọn phương án). 5 - Từ kết quả ở các bảng, xây dựng được các quan hệ giữa tổng chi phí cho một đơn vị diện tích với quy mô của khu tưới thể hiện qua lưu lượng của trạm bơm (tương ứng với số máy và loại máy bơm) ứng với các cấp cột nước. - Với mỗi loại máy bơm khác nhau và ở từng cấp cột nước bơm, phương án tối ưu về số máy bơm là phương án có tổng chi phí cho một đơn vị diện tích là nhỏ nhất. Số máy bơm hợp lý là số máy tương ứng với các phương án có tổng chi phí đơn vị nhỏ, nằm lân cận với mức chi phí đơn vị nhỏ nhất. 4.2. Kết luận: - Kết quả tính toán cho thấy: + Đối với trạm bơm loại 1000 m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H=49m phương án với số máy bơm là n = 6 máy, phương án này cho tổng chi phí trên 1 ha diện tích tưới là nhỏ nhất. Ngoài ra các phương án với số máy từ 4 10 máy cũng cho kết quả gần với phương án n = 6 máy, như vậy đối với máy bơm loại nhỏ (Q 1000 m3/h) số máy bơm hợp lý trong một trạm từ 4 10 máy. + Đối với các loại máy bơm loại 2500m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H = 4 9m, phương án n = 5 máy cũng cho kết quả gần với phương án tối ưu (n= 5). Như vậy số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 2500m3/h là từ 3 đến 8 máy. + Đối với các trạm bơm loại 4000m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H = 4 9m, phương án n = 4 máy cho tổng chi phí trên 1 ha diện tích tưới thấp nhất. Các phương án khác với n = 3 7 máy cũng cho kết quả gần với phương án tối ưu. Như vậy, số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 4000 m3/h từ 3 7 máy. + Đối với các trạm bơm loại 8000 m3/h: Trong phạm vi cột nước bơm H = 4 9 máy, phương án n = 4 máy cho tổng chi phí trên 1 ha diện tích tưới thấp nhất. Các phương án khác với n = 3 6 máy cũng cho kết quả gần với phương án tối ưu. Như vậy, số máy bơm hợp lý trong trạm bơm loại 8.000 m3/h từ 3 6 máy. 6 Kết luận Kết quả nghiên cứu tính toán đã xác định được số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là n = 3 8 máy. Kết quả tính toán này tương đối phù hợp với thực tế xây dựng và quản lý các trạm bơm từ trước đến nay mà trong giáo trình máy bơm và trạm bơm cũng đã đưa ra. Tuy vậy, cũng nhận thấy rằng với loại máy bơm có lưu lượng nhỏ thì số máy hợp lý cho trạm bơm nghiêng về giới hạn lớn và ngược lại, với loại máy bơm có lưu lượng lớn thì số máy bơm hợp lý cho trạm bơm thiên về giới hạn nhỏ. Việc lựa chọn loại máy bơm để có số lượng máy bơm hợp lý cho trạm bơm là cần thiết, vì nó không chỉ đảm bảo cho việc đáp ứng tốt yêu cầu thực tế mà còn giảm đáng kể chi phí cho xây dựng và quản lý vận hành. Kết quả nghiên cứu tính toán này có thể dùng cho việc lựa chọn phương án số máy bơm hợp lý cho trạm bơm trong việc thiết kế các trạm bơm. Bảng 1: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới trạm bơm loại 1000m3/h TT Số máy bơm GCP/Ftưới (đồng/ha) H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 1 n = 1 1.670.756 1.765.677 1.860.599 1.955.521 2.050.442 2.145.364 2 n = 2 1.549.018 1.647.247 1.745.475 1.843.704 1.941.932 2.040.161 3 n = 3 1.380.062 1.474.983 1.569.905 1.664.827 1.759.748 1.854.670 4 n = 4 1.332.453 1.427.374 1.522.296 1.617.218 1.712.139 1.807.061 5 n = 5 1.319.962 1.414.884 1.509.805 1.604.727 1.699.649 1.794.571 6 n = 6 1.324.002 1.414.898 1.505.794 1.596.690 1.687.586 1.778.482 7 n = 7 1.336.234 1.431.156 1.526.077 1.620.999 1.715.921 1.810.843 8 n = 8 1.351.045 1.444.398 1.537.751 1.631.105 1.724.458 1.817.812 9 n = 9 1.374.775 1.469.697 1.564.618 1.659.540 1.754.462 1.849.383 10 n = 10 1.381.062 1.475.984 1.570.906 1.665.827 1.760.749 1.855.671 11 n = 11 1.493.858 1.588.204 1.682.549 1.776.895 1.871.241 1.965.586 12 n = 12 1.542.052 1.636.973 1.731.895 1.826.817 1.921.738 2.016.660 13 n = 13 1.538.713 1.633.635 1.728.557 1.823.478 1.918.400 2.013.322 14 n = 14 1.557.018 1.651.940 1.746.862 1.841.783 1.936.705 2.031.627 15 n = 15 1.579.007 1.673.929 1.768.850 1.863.772 1.958.694 2.053.615 16 n = 16 1.643.823 1.738.744 1.833.666 1.928.588 2.023.509 2.118.431 17 n = 17 1.647.490 1.742.412 1.837.334 1.932.255 2.027.177 2.122.099 18 n = 18 1.704.868 1.799.790 1.894.712 1.989.633 2.084.555 2.179.477 19 n = 19 1.704.289 1.799.211 1.894.133 1.989.054 2.083.976 2.178.898 20 n = 20 1.729.847 1.824.769 1.919.690 2.014.612 2.109.534 2.204.456 21 n = 21 1.784.171 1.879.093 1.974.014 2.068.936 2.163.858 2.258.779 22 n = 22 1.783.982 1.878.904 1.973.825 2.068.747 2.163.669 2.258.590 23 n = 23 1.826.318 1.921.239 2.016.161 2.111.083 2.206.005 2.300.926 24 n = 24 1.827.346 1.922.267 2.017.189 2.112.111 2.207.032 2.301.954 7 Bảng 2: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới trạm bơm loại 2500m3/h TT Số máy bơm GCP/Ftưới (đồng/ha) H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 1 n = 1 2.276.956 2.359.954 2.442.952 2.525.950 2.608.948 2.691.946 2 n = 2 1.245.765 1.328.763 1.411.761 1.494.759 1.577.757 1.660.755 3 n = 3 1.219.297 1.295.024 1.370.752 1.446.479 1.522.206 1.597.933 4 n = 4 1.189.350 1.272.348 1.355.346 1.438.344 1.521.342 1.604.340 5 n = 5 1.184.945 1.267.048 1.349.151 1.431.253 1.513.356 1.595.459 6 n = 6 1.184.158 1.265.313 1.346.467 1.427.621 1.508.775 1.589.929 7 n = 7 1.186.189 1.267.914 1.349.639 1.431.364 1.513.088 1.594.813 8 n = 8 1.179.341 1.262.339 1.345.337 1.428.335 1.511.333 1.594.331 9 n = 9 1.219.658 1.299.048 1.378.437 1.457.827 1.537.216 1.616.606 10 n = 10 1.281.646 1.364.644 1.447.642 1.530.640 1.613.638 1.696.636 11 n = 11 1.289.834 1.372.832 1.455.830 1.538.828 1.621.826 1.704.824 12 n = 12 1.318.348 1.401.346 1.484.344 1.567.342 1.650.340 1.733.339 13 n = 13 1.581.052 1.664.050 1.747.048 1.830.046 1.913.044 1.996.042 14 n = 14 1.551.072 1.634.070 1.717.068 1.800.066 1.883.065 1.966.063 15 n = 15 1.604.024 1.687.022 1.770.020 1.853.018 1.936.016 2.019.014 16 n = 16 1.624.052 1.707.050 1.790.048 1.873.046 1.956.044 2.039.042 17 n = 17 1.643.952 1.726.950 1.809.948 1.892.946 1.975.944 2.058.942 18 n = 18 1.657.463 1.740.461 1.823.459 1.906.457 1.989.455 2.072.453 19 n = 19 1.671.501 1.754.499 1.837.497 1.920.495 2.003.493 2.086.491 20 n = 20 1.686.018 1.769.016 1.852.014 1.935.012 2.018.010 2.101.008 21 n = 21 1.706.290 1.789.288 1.872.286 1.955.284 2.038.282 2.121.280 22 n = 22 1.754.479 1.837.477 1.920.475 2.003.473 2.086.471 2.169.469 23 n = 23 1.755.291 1.838.289 1.921.284 2.004.285 2.087.283 2.170.281 24 n = 24 1.771.541 1.854.539 1.937.537 2.020.535 2.103.533 2.186.531 Bảng 3: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới trạm bơm loại 4000m3/h TT Số máy bơm GCP/Ftưới (đồng/ha) H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 1 n = 1 1.472.596 1.555.594 1.638.592 1.721.590 1.804.588 1.887.586 2 n = 2 1.230.102 1.313.100 1.396.098 1.479.096 1.562.094 1.645.092 3 n = 3 1.181.925 1.264.923 1.347.921 1.430.919 1.513.917 1.596.915 4 n = 4 1.172.526 1.225.524 1.338.522 1.421.520 1.504.518 1.587.516 5 n = 5 1.173.016 1.255.210 1.337.403 1.419.596 1.501.790 1.583.983 6 n = 6 1.193.616 1.276.614 1.359.612 1.442.610 1.525.608 1.608.606 7 n = 7 1.217.658 1.229.855 1.382.053 1.464.250 1.546.447 1.628.645 8 n = 8 1.225.966 1.307.587 1.389.209 1.470.831 1.552.453 1.634.074 9 n = 9 1.275.791 1.357.856 1.439.922 1.521.988 1.604.053 1.686.119 10 n = 10 1.306.329 1.389.327 1.472.325 1.555.323 1.638.321 1.721.319 11 n = 11 1.330.706 1.413.704 1.496.702 1.579.700 1.662.698 1.745.696 12 n = 12 1.350.846 1.433.844 1.516.842 1.599.840 1.682.838 1.765.836 13 n = 13 1.396.239 1.479.237 1.562.235 1.645.233 1.728.231 1.811.229 14 n = 14 1.394.880 1.477.878 1.560.876 1.643.874 1.726.872 1.809.870 15 n = 15 1.409.632 1.492.630 1.575.628 1.658.626 1.741.624 1.824.623 16 n = 16 1.454.625 1.537.623 1.620.621 1.703.619 1.786.617 1.869.615 17 n = 17 1.470.854 1.553.852 1.636.850 1.719.848 1.802.846 1.885.844 18 n = 18 1.487.683 1.570.681 1.653.679 1.736.677 1.819.675 1.902.673 19 n = 19 1.508.722 1.591.720 1.674.718 1.757.716 1.840.714 1.923.712 20 n = 20 1.526.397 1.609.395 1.692.393 1.755.392 1.858.390 1.941.388 21 n = 21 1.544.543 1.627.541 1.710.539 1.793.537 1.876.535 1.959.533 22 n = 22 1.606.707 1.689.705 1.772.703 1.855.701 1.938.699 2.021.697 23 n = 23 1.626.136 1.709.134 1.792.132 1.875.130 1.958.128 2.041.126 24 n = 24 1.645.961 1.728.959 1.811.957 1.894.955 1.977.953 2.060.951 8 Bảng 4: Tổng hợp mức chi phí cho một đơn vị diện tích tưới trạm bơm loại 8000m3/h TT Số máy bơm GCP/Ftưới (đồng/ha) H = 4m H = 5m H = 6m H = 7m H = 8m H = 9m 1 n = 1 1.325.375 1.408.374 1.491.372 1.574.370 1.657.368 1.740.366 2 n = 2 1.165.615 1.249.687 1.333.760 1.417.832 1.501.905 1.585.977 3 n = 3 1.140.754 1.223.752 1.306.750 1.389.748 1.472.746 1.555.744 4 n = 4 1.138.431 1.221.015 1.303.598 1.386.182 1.468.765 1.551.349 5 n = 5 1.160.039 1.242.617 1.325.195 1.407.773 1.490.351 1.572.929 6 n = 6 1.189.299 1.271.131 1.352.963 1.434.795 1.516.627 1.598.459 7 n = 7 1.220.373 1.303.371 1.386.369 1.469.367 1.552.366 1.635.364 8 n = 8 1.246.348 1.329.346 1.412.334 1.495.342 1.578.340 1.661.338 9 n = 9 1.267.994 1.350.992 1.433.990 1.516.988 1.599.986 1.682.984 10 n = 10 1.299.258 1.382.256 1.465.254 1.548.252 1.631.250 1.714.248 11 n = 11 1.324.808 1.407.806 1.490.804 1.573.802 1.656.800 1.739.798 12 n = 12 1.359.864 1.442.862 1.525.860 1.608.858 1.691.856 1.774.854 13 n = 13 1.394.628 1.477.623 1.560.621 1.643.619 1.726.617 1.809.615 14 n = 14 1.409.376 1.492.374 1.575.372 1.658.370 1.741.368 1.824.366 15 n = 15 1.473.031 1.556.030 1.639.028 1.722.026 1.805.024 1.888.022 16 n = 16 1.497.606 1.580.604 1.663.602 1.746.600 1.829.598 1.912.596 17 n = 17 1.498.537 1.581.535 1.664.533 1.747.531 1.830.529 1.913.527 18 n = 18 1.641.610 1.724.608 1.807.606 1.890.604 1.973.602 2.056.600 19 n = 19 1.660.530 1.743.528 1.826.526 1.909.524 1.992.522 2.075.520 20 n = 20 1.707.673 1.790.671 1.873.669 1.956.667 2.039.665 2.122.663 21 n = 21 1.529.801 1.612.799 1.695.797 1.778.795 1.861.793 1.944.791 22 n = 22 1.658.803 1.741.801 1.824.799 1.907.797 1.990.795 2.073.793 23 n = 23 1.678.109 1.761.107 1.844.105 1.927.103 2.010.102 2.093.100 24 n = 24 1.707.777 1.790.775 1.873.773 1.956.771 2.039.769 2.122.767 9 Trạm bơm là công trình tưới, tiêu và cấp thoát nước bằng động lực có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và nhiều ngành kinh tế khác. Hiện nay, do điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, công nghệ chế tạo máy bơm ngày càng được hoàn chỉnh và có thể chế tạo được nhiều loại máy bơm với các thông số công tác khác nhau đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế. Số máy bơm trong trạm bơm có ảnh hưởng lớn đến không chỉ khả năng đáp ứng biểu đồ lưu lượng yêu cầu mà cả quy mô và hình dáng công trình đầu mối cũng như hệ thống kênh mương cùng công trình trên kênh. Việc xác định đúng số máy bơm hợp lý cho trạm bơm sẽ có ý nghĩa lớn về mặt kỹ thuật và kinh tế trong việc xây dựng và quản lý các trạm bơm. Dựa vào kinh nghiệm thiết kế và quản lý, từ lâu chúng ta vẫn thừa nhận trong giảng dạy môn máy bơm trạm bơm cũng như trong thiết kế xây dựng các trạm bơm rằng số máy bơm hợp lý trong trạm bơm là (2 7) máy. Bằng phương pháp phân tích hệ thống, giải bài toán tối ưu về số máy bơm trong một trạm bơm trên quan điểm: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tế với tổng chi phí xây dựng và quản lý là nhỏ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra một số ý kiến về số máy bơm hợp lý cho một trạm bơm. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Máy bơm và trạm bơm, tập 2 – NXB Nông thôn 1977. 2. Phlorinski, M. Máy bơm và trạm bơm Matxcova, 1967. 3. L. Kotov. Máy bơm và trạm bơm – NXB Kỹ thuật Sofia, 1987. 4. V.V Rưstarop; A.A Tơre Chia Cop, M. Phlorinski. Thiết kế trạm bơm và kiểm nghiệm máy bơm (Bản tiếng Việt) – NXB Khoa học Hà Nội, 1967. 5. Pumping Station enginiering hand book Tokyo, Japan, 1991. Summary RESEARCH TO DETERMINE NUMBER OF PUMPING MACHINES FOR A PUMPING STATION Assoc. Prof. Dr. Le Chi Nguyen; MA. To Manh Hung, Water Resources University Pumping station is an engineering structure for irrigation, drainage, and water supplying using motive force. Such structure plays an important role in agricultural production and in other economic sectors. At present, with the development of sciences technology, fully-done technology for manufacturing pumping machines has been reached in recent year and thus possible to manufacture various kinds of pumping machine in different parameters, to meet the actual requirements. 10 Number of pumping machines in a pumping station will influence not only on the satisfaction of flow chart but also on scale and dimension of headworks as well as canal system and structures on canal. Determination of number of pumping machines will have significant influence on technical and economic term in construction and management of pumping stations. With experiences on designing and management, we have admited for the longtime acknowledged lecturing subject on pumping machine as well as designing and building pumping stations with adequate number of 2 7 machines. By a method of systematic analysis, optimal solution to number of pumping machines for a pumping station will be in principle of meeting all actual needs with the minimum construction and management cost, the research will result in some suggestions on satisfactory pumping machines for a pumping station.
File đính kèm:
- nghien_cuu_xac_dinh_so_may_bom_hop_ly_cho_tram_bom.pdf