Những điều cần biết về Pháp luật về chống bán phá giá

Tóm tắt Những điều cần biết về Pháp luật về chống bán phá giá: ...ả sử mức thuế chính thức là Y%). Nếu Y< X thì phải hoàn lại phần thuế chênh lệch. T−ơng tự nh− vậy, các khoản thuế chính thức cho các năm 2002, 2003, 2004, 2005 của các chủ thể liên quan sẽ đ−ợc lần l−ợt xác định vào đầu các năm 2003, 2004, 2005, 2006 nếu có yêu cầu. Cách 2: Tính thuế cho... Hoa Kỳ không; - Việc nhập khẩu hàng hóa bị điều tra có làm chậm trễ sự hình thành một ngành sản xuất nội địa của Hoa Kỳ không (trong tr−ờng hợp cần thiết). Theo qui định, ITC cũng là cơ quan có thẩm quyền điều tra về mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và thiệt hại. Điểm đáng l−u ý l...đ−ợc xác định dựa trên số liệu thực tế liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm t−ơng tự trong điều kiện th−ơng mại thông th−ờng của nhà sản xuất, nhà xuất khẩu bị điều tra. Tr−ờng hợp không thể xác định theo cách trên thì các khoản này sẽ đ−ợc tính toán trên cơ sở: - chi phí và lợi nhu...

pdf125 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Những điều cần biết về Pháp luật về chống bán phá giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 "rà soát hoàng hôn" chỉ có thể đ−ợc cơ quan có thẩm quyền chấp nhận và bắt đầu 
quá trình rà soát lại nếu yêu cầu này có kèm theo bằng chứng đủ để cho thấy việc chấm dứt hiệu 
lực áp dụng của biện pháp chống bán phá giá sẽ có nhiều khả năng gây ra sự tiếp tục hoặc tái diễn 
việc bán phá giá hoặc thiệt hại. 
 Khả năng này có thể đ−ợc xác định thông qua : 
- Bằng chứng chứng minh việc bán phá giá hoặc thiệt hại vẫn đang diễn ra liên tục; hoặc 
- Bằng chứng cho thấy việc loại bỏ thiệt hại trên thực tế là nhờ chủ yếu hoặc một phần vào 
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá; hoặc 
- Bằng chứng chứng minh rằng với hoàn cảnh của các nhà xuất khẩu, điều kiện thị tr−ờng, 
việc bán phá giá gây thiệt hại sẽ còn tiếp diễn... 
Câu hỏi 174: Hoạt động điều tra và kết quả quá trình "rà soát hoàng hôn"? 
- Hoạt động điều tra: 
 Việc điều tra trong quá trình "rà soát hoàng hôn" do UBCA tiến hành trên cả hai ph−ơng 
diện là bán phá giá và thiệt hại. Các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, đại diện của n−ớc xuất khẩu liên 
quan và các nhà sản xuất Liên minh phải đ−ợc tạo cơ hội để trình bày, phản biện, bình luận về các 
vấn đề đ−ợc nêu trong yêu cầu rà soát lại. 
 114 
 Các kết luận của UBCA phải đ−ợc xây dựng dựa trên việc xem xét tất cả các tài liệu đ−ợc 
thu thập, cung cấp theo đúng qui định và có liên quan đến việc liệu sự chấm dứt hiệu lực của biện 
pháp chống bán phá giá có nhiều khả năng hay không có khả năng dẫn tới sự tiếp diễn hoặc tái 
diễn hiện t−ợng bán phá giá và thiệt hại. 
 Việc điều tra phải đ−ợc tiến hành nhanh chóng và thông th−ờng sẽ phải kết thúc trong vòng 
12 tháng kể từ ngày bắt đầu tiến hành việc rà soát. 
- Kết quả của "rà soát hoàng hôn": 
 Tuỳ vào kết quả của quá trình điều tra rà soát, sẽ có hai cách thức xử lý đối với biện pháp 
chống bán phá giá liên quan (theo quyết định của Hội đồng châu Âu): 
(i) Tiếp tục duy trì biện pháp chống bán phá giá (về mặt nguyên tắc là thêm 5 năm nữa) 
nếu kết quả điều tra cho thấy việc chấm dứt hiệu lực của biện pháp này có nhiều khả 
năng dẫn tới sự tiếp diễn hoặc tái diễn hiện t−ợng bán phá giá gây thiệt hại; 
(ii) Chấm dứt hiệu lực của biện pháp chống bán phá giá nếu kết quả điều tra cho thấy 
việc bán phá giá hoặc thiệt hại không có khả năng tiếp tục hoặc tái diễn khi không 
áp dụng biện pháp này nữa. 
Câu hỏi 175: Ai đ−ợc quyền yêu cầu tiến hành rà soát lại biện pháp chống bán phá giá khi 
ch−a hết thời hạn 5 năm (rà soát lại)? Điện chấp nhận yêu cầu? 
 Quá trình rà soát lại này đ−ợc thực hiện để xem xét xem có cần thiết duy trì thuế chống bán 
phá giá cũng nh− mức thuế áp dụng (đối với những đối t−ợng nhất định) có hợp lý không. 
 Thủ tục này cũng đ−ợc áp dụng để xác định xem cam kết về giá có bị vi phạm hay không. 
- Các chủ thể có quyền yêu cầu rà soát lại: 
 Các chủ thể sau đây có quyền yêu cầu tiến hành rà soát lại biện pháp chống bán phá giá 
chính thức: 
 + UBCA hoặc quốc gia thành viên Liên minh châu Âu (nếu có bằng chứng đủ để chứng 
minh sự cần thiết của việc rà soát lại); hoặc 
 + Bất kỳ nhà xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa liên quan hoặc các nhà sản xuất của Liên 
minh với điều kiện: 
(i) biện pháp chống bán phá giá đl đ−ợc áp dụng trong một khoảng thời gian hợp lý 
(ít nhất là 1 năm kể từ ngày ấn định thuế chính thức); và 
(ii) đơn yêu cầu phải kèm theo đầy đủ bằng chứng chứng minh cho sự cần thiết phải 
rà soát lại biện pháp chống bán phá giá. 
- Khi nào thì việc rà soát lại biện pháp chống bán phá giá đ−ợc tiến hành: 
 115 
 UBCA chỉ quyết định bắt đầu rà soát lại đối với biện pháp chống bán phá khi yêu cầu rà 
soát lại có kèm theo bằng chứng đầy đủ cho thấy: 
 + việc tiếp tục áp đặt thuế chống bán phá giá không còn cần thiết để bù đắp cho việc bán 
phá giá; và/hoặc 
 + thiệt hại không có khả năng tiếp tục hoặc tái diễn nếu biện pháp chống bán phá giá chấm 
dứt hoặc thay đổi; hoặc biện pháp hiện tại không hoặc không còn đủ để loại bỏ việc bán phá giá 
gây thiệt hại. 
Câu hỏi 176: Thủ tục tiến hành và kết quả quá trình rà soát lại? 
- Thủ tục rà soát lại: 
 UBCA là cơ quan có thẩm quyền tiến hành việc rà soát lại. Cách thức điều tra trong quá 
trình này giống giai đoạn điều tra ban đầu. 
Trên cơ sở những bằng chứng thu thập hoặc đ−ợc cung cấp, UBCA phải xem xét các vấn đề 
liên quan trong đó có việc quyết định xem liệu có những thay đổi căn bản về hoàn cảnh liên quan 
đến việc bán phá giá và thiệt hại không; và liệu những biện pháp chống bán phá giá đang thực 
hiện đX đạt đ−ợc kết quả dự tính trong việc loại bỏ thiệt hại mà tr−ớc đó cơ quan này đl xác định 
không. 
Việc rà soát lại phải đ−ợc tiến hành nhanh chóng và thông th−ờng kết luận phải đ−ợc đ−a ra 
trong vòng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu việc rà soát lại. 
-Kết quả của việc rà soát: 
 Căn cứ vào kết luận của UBCA, cơ quan đl ban hành quyết định áp dụng biện pháp chống 
bán phá giá (Hội đồng châu Âu hoặc UBCA) sẽ quyết định một trong các giải pháp d−ới đây: 
(i) huỷ bỏ biện pháp chống bán phá giá liên quan; hoặc 
(ii) giữ nguyên biện pháp đó; hoặc 
(iii) sửa đổi biện pháp chống bán phá giá (th−ờng là sửa đổi mức thuế áp đặt) 
Câu hỏi 177: Thủ tục yêu cầu và xét hoàn thuế đối với các tr−ờng hợp thuế chống bán phá 
giá bị huỷ bỏ hoặc sửa đổi theo h−ớng giảm đi so với mức thuế đang có hiệu lực (theo kết 
quả rà soát lại)? 
Sau khi rà soát lại, nếu thuế chống bán phá giá bị huỷ bỏ hoặc sửa đổi với mức thuế mới 
thấp hơn thì nhà nhập khẩu liên quan có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của Liên minh 
châu Âu hoàn trả lại phần thuế chênh lệch đl thu. 
- Đơn yêu cầu hoàn thuế: 
 116 
Muốn vậy chủ thể đl nộp thuế chống bán phá giá phải nộp đơn yêu cầu hoàn thuế đến cơ 
quan có thẩm quyền của quốc gia thành viên Liên minh nơi hàng hóa nhập khẩu đ−ợc thông quan. 
Thời hạn nộp đơn yêu cầu hoàn thuế là 6 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ấn định mức 
thuế chính thức phải thu hoặc kể từ ngày có quyết định thu thuế chính thức đối với những khoản 
bảo đảm thu theo quyết định áp dụng biện pháp tạm thời. Đơn yêu cầu sẽ đ−ợc quốc gia thành 
viên chuyển tiếp đến UBCA. 
Đơn yêu cầu hoàn thuế chỉ đ−ợc xem xét nếu phần nội dung liên quan đến khoản tiền hoàn 
trả có kèm theo chứng cứ hợp lệ và tất cả những giấy tờ hải quan liên quan đến việc tính toán và 
hoàn trả khoản tiền đó. Kèm theo là những chứng cứ về giá thông th−ờng và giá xuất khẩu (trong 
một giai đoạn có tính đại diện) của nhà sản xuất, xuất khẩu có hàng hóa bị áp thuế liên quan. 
- Giải quyết yêu cầu hoàn thuế: 
UBCA là cơ quan có quyền quyết định có chấp nhận yêu cầu trong đơn không và nếu chấp 
nhận thì chấp nhận đến mức độ nào yêu cầu này. Nếu việc rà soát lại đ−ợc tiến hành theo sáng 
kiến của chính UBCA thì cơ quan này sẽ quyết định mức hoàn thuế trên cơ sở những thông tin mà 
cơ quan này đl sử dụng trong quá trình rà soát lại. 
- Hoàn thuế: 
Việc hoàn thuế sẽ đ−ợc thực hiện trong vòng 12 tháng, có thể muộn hơn nh−ng trong mọi 
tr−ờng hợp không quá 18 tháng kể từ ngày có đơn yêu cầu có kèm theo chứng cứ đầy đủ của nhà 
nhập khẩu hàng hóa đ−ợc h−ởng hoàn thuế. Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thành viên Liên 
minh châu Âu liên quan là ng−ời trực tiếp thực hiện việc hoàn thuế này th−ờng là không muộn hơn 
90 ngày kể từ ngày UBCA ra quyết định hoàn thuế. 
Câu hỏi 178: Liên minh châu Âu qui định nh− thế nào về việc mở lại cuộc điều tra? 
Điều tra lại đ−ợc áp dụng khi biện pháp phá giá không đạt đ−ợc hiệu quả mong muốn 
(không đạt đ−ợc mục tiêu loại bỏ thiệt hại và điều chỉnh giá bán của hàng hóa). Kết quả của việc 
mở lại cuộc điều tra th−ờng dẫn tới việc áp đặt biện pháp chống bán phá giá nghiêm khắc hơn, và 
do đó không có lợi cho các nhà xuất khẩu n−ớc ngoài. 
 Việc điều tra lại do ngành sản xuất nội địa của Liên minh (hoặc đại diện của họ) yêu cầu 
khi có đủ thông tin cho thấy biện pháp chống bán phá giá đ−ợc áp dụng chính thức không tạo ra 
bất kỳ chuyển biến nào hoặc có chuyển biến nh−ng ch−a đủ trong giá bán lại hoặc các giá bán 
tiếp theo tại thị tr−ờng Liên minh. 
 117 
 Việc điều tra lại (mở lại cuộc điều tra chống bán phá giá) sẽ do UBCA tiến hành sau khi 
tham vấn Uỷ ban T− vấn với mục tiêu chủ yếu là xem xét lại xem biện pháp chống bán phá giá có 
tác động đến các loại giá nói trên hay không. 
Câu hỏi 179: Thủ tục và kết quả của việc điều tra lại? 
- Thủ tục điều tra lại: 
 Trong quá trình điều tra lại, các nhà xuất khẩu, nhập khẩu và nhà sản xuất nội địa của Liên 
minh đ−ợc tạo cơ hội để làm sáng tỏ hiện trạng của việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá liên 
quan đến giá bán lại và giá bán tiếp theo sau đó (thông qua việc trình bày ý kiến, lập luận và các 
chứng cứ chứng minh). 
Nhìn chung, các qui định về thủ tục điều tra áp dụng trong cuộc điều tra ban đầu cũng đ−ợc 
áp dụng cho việc điều tra lại này. Tuy nhiên, thời hạn điều tra ngắn hơn thời hạn, thông th−ờng 
không quá 60 ngày kể từ ngày khởi x−ớng việc điều tra lại. 
- Kết quả của quá trình điều tra lại: 
 + Nếu kết quả điều tra lại cho thấy biện pháp chống bán phá giá đ−ợc áp dụng đáng lẽ phải 
tạo ra những chuyển biến trong các loại giá nói trên nh−ng thực tế biện pháp này đX không đạt 
đ−ợc hiệu quả nh− vậy thì giá xuất khẩu sẽ đ−ợc tính toán lại và biên độ bán phá giá cũng đ−ợc 
xác định lại căn cứ vào giá xuất khẩu mới. Mục tiêu của các hoạt động này là nhằm xác định mức 
thuế chống bán phá giá phù hợp để có thể loại bỏ thiệt hại. 
 + Nếu điều tra lại cho thấy việc không có chuyển biến gì trong các loại giá này là do giá 
xuất khẩu bị sụt giảm vào các thời điểm tr−ớc hoặc sau khi các biện pháp chống bán phá giá đ−ợc 
áp dụng thì cơ quan này sẽ tiến hành tính toán lại biên độ phá giá để tính đến các giá xuất khẩu 
thấp hơn này. 
 Trong hai tr−ờng hợp này, UBCA gửi đề xuất sửa đổi biện pháp chống bán phá giá trên cơ 
sở các kết luận mới về các giá xuất khẩu lên Hội đồng Châu Âu. Hội đồng sẽ quyết định việc sửa 
đổi này thông qua bỏ phiếu đa số. 
 Cần l−u ý rằng những thay đổi trong giá thông th−ờng sẽ không đ−ợc tính đến trong quá 
trình điều tra lại trừ khi bên đ−ơng sự viện dẫn việc này đl cung cấp một cách hợp lệ tất cả các 
thông tin đầy đủ về sự thay đổi giá thông th−ờng này cho UBCA. 
Khiếu kiện 
Câu hỏi 180: Các bên liên quan có thể kiện các quyết định đ−ợc ban hành trong vụ điều tra 
chống bán phá giá tại Liên minh châu Âu đến cơ quan nào? Việc giải quyết khiếu kiện đ−ợc 
thực hiện nh− thế nào? 
 118 
Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành trong vụ điều tra chống bán phá giá có thể bị 
kiện ra Toà sơ thẩm Châu Âu (European Court of First Instance). Toà này có thẩm quyền chuyên 
biệt trong việc xét xử các khiếu kiện có liên quan đến các biện pháp chống bán phá giá do Liên 
minh châu Âu áp dụng. 
 Thời hạn để các bên liên quan kiện quyết định của cơ quan châu Âu có thẩm quyền ra Toà 
sơ thẩm châu Âu là 2 tháng kể từ khi quyết định liên quan đ−ợc thông báo cho bên đó hoặc kể từ 
khi quyết định đ−ợc công khai. 
 Toà sơ thẩm châu Âu chỉ xem xét những vấn đề pháp lý của quyết định bị kiện mà không 
xem xét lại những vấn đề thực tế (tình tiết thực tế) theo các thủ tục đ−ợc qui định trong Qui tắc tố 
tụng của toà này (bao gồm hai giai đoạn tố tụng: tố tụng viết và tố tụng miệng). 
 Bản án (quyết định giải quyết vụ việc) của Toà sơ thẩm có thể là giữ nguyên hoặc huỷ bỏ 
quyết định bị kiện của cơ quan có thẩm quyền trong điều tra chống bán phá giá của Liên minh 
châu Âu. 
 Bên liên quan nếu không hài lòng với bản án sơ thẩm của Toà sơ thẩm châu Âu có thể 
kháng nghị bản án này lên Toà án châu Âu (Court of Justice of European Communities). Quyết 
định (bản án) của Toà châu Âu là chung thẩm. 
 119 
Phụ lục 1 
Tóm tắt các giai đoạn tố tụng và thời hạn 
trong vụ điều tra chống bán phá giá tại Liên minh châu Âu 
Ngày Giai đoạn tố tụng 
-45 Ngành sản xuất nội địa của Liên minh châu Âu nộp đơn kiện bằng văn bản 
cho Uỷ ban châu Âu 
-45 đến 0 Uỷ ban châu Âu và các quốc gia thành viên xem xét đơn kiện 
0 Đăng Thông báo bắt đầu điều tra chống bán phá 
giá trên Công báo của Liên minh châu Âu (nhóm 
C). Các bên liên quan đ−ợc yêu cầu cho ý kiến 
bình luận Thông báo này. 
 Uỷ ban châu Âu 
không chấp nhận đơn 
kiện hoặc ngành sản 
xuất nội địa rút lại đơn 
kiện 
1 Chuyển giấy tờ và bảng câu hỏi đến cho các nhà 
xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngành sản xuất của 
Liên minh, ng−ời sử dụng và/hoặc ng−ời tiêu 
dùng (các bên liên quan). 
Bắt đầu thời hạn 40 ngày(nêu trong Thông báo 
bắt đầu điều tra hoặc trong đơn kiện) để các bên 
trả lời bảng hỏi, yêu cầu tiến hành phiên điều trần 
hoặc gửi các bình luận khác. 
41 Hết thời hạn để các bên gửi trả lời bảng hỏi, yêu 
cầu tiến hành phiên điều trần và các bản t−ờng 
trình khác. 
60-155 Uỷ ban châu Âu phân tích các câu trả lời bảng 
hỏi, các bản t−ờng trình của các bên liên quan và 
xác minh các thông tin. 
155-250 UBCA và các quốc gia thành viên phân tích tất cả 
các dữ kiện thu thập đ−ợc. Kết luận sơ bộ về việc 
bán phá giá gây thiệt hại, và lợi ích Cộng đồng. 
 120 
255 Chuyển các văn bản công khai hóa các sự việc 
thực tế chính đ−ợc sử dụng để đi đến kết luận sơ 
bộ đến các bên đl hợp tác trong quá trình tố tụng. 
Bắt đầu thời hạn 30 ngày để các bên liên quan 
bình luận về các văn bản này. 
 Chuyển các văn bản 
công khai hóa liên 
quan đến việc chấm 
dứt vụ việc đến các 
bên đl tích cực tham 
gia quá trình điều tra. 
Bắt đầu thời hạn 30 
ngày để các bên bình 
luận về các văn bản 
này. 
270 
(9 tháng) 
Công khai Quyết định áp dụng biện pháp tạm 
thời của UBCA trên Công báo của Liên minh 
(nhóm L). Các biện pháp này có thời hạn là 6 
tháng (đến ngày thứ 450). 
Bắt đầu thời hạn 30 ngày để các bên liên quan 
bình luận về Quyết định này. 
 UBCA và các quốc gia 
thành viên phân tích 
bình luận của các bên 
về các văn bản mà 
UBCA đl chuyển cho 
họ và tất cả các dữ 
kiện sẵn có. 
285-300 Hết thời hạn để các bên liên quan trình bày bình 
luận của họ về các văn bản công khai và Quyết 
định áp dụng biện pháp tạm thời. 
 Kết luận phủ định về 
thiệt hại và/hoặc phá 
giá và/hoặc mối quan 
hệ nhân quả giữa việc 
bán phá giá và thiệt 
hại. 
315-390 UBCA và các quốc gia thành viên phân tích các 
bình luận của các bên liên quan về các Văn bản 
công khai và về Quyết định áp dụng biện pháp 
tạm thời. 
UBCA và các quốc gia phân tích tất cả các dữ 
kiện sẵn có. 
Kết luận cuối cùng về việc bán phá giá gây thiệt 
hại và lợi ích Cộng đồng. 
 Và/hoặc 
Các biện pháp chống 
bán phá giá không có 
lợi cho Cộng đồng 
390 Chuyển các văn bản công khai chính thức về các 
dữ kiện sử dụng để đi đến kết luận cuối cùng. 
Bắt đầu thời hạn 10 ngày để các bên bình luận. 
 Và/hoặc 
Ngành sản xuất của 
Liên minh rút lại đơn 
kiện. 
 121 
400 Hết hạn để các bên liên quan bình luận về các 
bản công khai chính thức. 
410 UBCA phân tích bình luận của các bên về các 
bản công khai chính thức do các bên trình. 
420 (14 
tháng)) 
Các kết luận của UBCA đ−ợc chuyển đến Hội 
đồng châu Âu. 
460 (15 
tháng) 
Đăng Quyết định áp đặt thuế chống bán phá giá 
chính thức của Hội đồng châu Âu trên Công báo 
của Liên minh (nhóm L). 
 Đăng Quyết định 
chấm dứt vụ việc của 
UBCA trên Công báo 
của Liên minh (nhóm 
L) . 
Giải thích ý nghĩa các khung: 
 Đăng văn bản trên Công báo của Liên minh 
 Các bên liên quan phải có hành động trong một thời hạn nhất định. 
 Các hoạt động khác. 
L−u ý: Trong các vụ việc cụ thể có thể có sự thay đổi nhất định về các giai đoạn tố tụng cũng nh− 
thời hạn liên quan. 
 122 
Phụ lục 2 
Thuế chống bán phá giá đang có hiệu lực tại Hoa Kỳ tháng 10/2003 
Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng 
Argentina 6 Iran 1 Singapore 1 
Australia 1 Italy 13 South Africa 4 
Bangladesh 1 Japan 31 Spain 4 
Belarus 2 Kazakhstan 2 Sweden 2 
Belgium 3 Korea 19 Taiwan 17 
Brazil 14 Latvia 1 Tajikistan 1 
Canada 9 Lithuania 1 Thailand 5 
Chile 2 Malaysia 2 Trinidad & 
Tobago 
1 
China 53 Mexico 9 Turkey 4 
Czech Rep. 1 Moldova 2 Turkmenistan 1 
Estonia 1 Netherland 1 Ukraine 7 
Finland 1 Norway 1 United 
Kingdom 
6 
France 13 Philippines 1 Uzbekistan 1 
Germany 10 Poland 2 Venezuela 1 
Hungary 1 Portugal 1 Vietnam34 1 
India 10 Romania 4 
Indonesia 6 Russia 7 
Nguồn:  
34 Thuế chống bán phá giá áp đặt đối với cá basa, cá tra philê đông lạnh theo Lệnh của DOC ban hành ngày 12/8/2003 (vụ điều 
tra số A-1012 DOC; A-552-801 ITC). 
 123 
Phụ lục 3 
Thuế chống bán phá giá đang có hiệu lực tại Liên minh châu Âu 
Tháng 9/2003 
Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng 
Algeria 1 India 13 Singapore 1 
Argentina 1 Indonesia 10 Slovak 2 
Australia 1 Korea 9 South 
Africa 
2 
Belarus 5 Latvia 1 Taiwan 10 
Brazil 1 Libya 1 Thailand 8 
Bulgaria 3 Lithuania 4 Turkey 2 
China 31 Malaysia 4 Ukraine 8 
Croatia 8 Mexico 1 USA 1 
Estonia 2 Poland 7 Vietnam35 1 
HongKong 1 Romania 3 Yugoslavia 1 
Hungary 2 Russia 11 
Nguồn:  
35 Thuế áp đặt đối với kẽm ôxit (mở rộng từ Quyết định áp đặt thuế chống bán phá giá đối với kẽm ôxit Trung Quốc của Hội 
đồng châu Âu số 1623/2003 ngày 11/9/2003. 
 124 
Mục lục tra cứu 
Vấn đề Câu hỏi số 
Bán hàng lỗ vốn 18, 43, 129 
Bảng câu hỏi 88 
Bồi hoàn thuế 55, 57, 113, 177 
Bên liên quan 44 
Biên độ phá giá 24, 27, 45, 87, 111, 140 
Biên độ phá giá tối thiểu 24, 161 
Biện pháp tạm thời (điều kiện, nội dung) 48, 49, 104, 154-156 
Các b−ớc điều tra chống bán phá giá 70, 122, Phụ lục 1 
Các yếu tố của ngành sản xuất đ−ợc xem xét khi xác định 
thiệt hại 
31, 32 
Cơ quan điều tra chống bán phá giá Cộng đồng Châu Âu 121 
Cơ quan điều tra chống bán phá giá Hoa Kỳ 70 
Cơ quan giải quyết khiếu kiện 118, 180 
Cam kết về giá 50, 51, 101, 102 
Cố ý chuyển đổi để tránh thuế 109, 110, 170, 171 
Cấp độ th−ơng mại 26, 84, 86, 138, 139 
Đơn kiện chống bán phá giá 
 Ng−ời nộp đơn 
 Nội dung đơn kiện 
 Rút lại đơn kiện 
40, 125 
41, 125 
100,161 
Điều chỉnh giá 26, 84, 86, 131, 132, 
137, 138, 139 
Điều kiện th−ơng mại thông th−ờng 18, 77, 129 
Điều tra thực địa 90, 147 
Điều tra tiền tố tụng 43, 126 
Đình chỉ điều tra 100, 161 
Giá thông th−ờng 15-17, 76, 83-85, 127, 
128 
Giá xuất khẩu 12-14, 86, 136, 137 
Giải quyết tranh chấp trong WTO 67 
Giai đoạn điều tra (điều tra bán phá giá, điều tra thiệt hại) 10, 73, 123 
Giai đoạn khởi sự sản xuất 77, 131 
Holn thực hiện biện pháp chống bán phá giá 169 
Hồi tố 53, 54, 106, 167 
Không hợp tác 88, 150 
Lợi ích Cộng đồng 124, 165, 166 
L−ợng sản phẩm nhập khẩu không đáng kể 33, 95, 142, 126, 161 
Nền kinh tế phi thị tr−ờng 16, 22, 23, 73, 78-80, 
133-135 
Ngành sản xuất nội địa (chung, vùng) 9, 37, 143 
Nhà sản xuất, xuất khẩu đ−ợc lựa chọn (cách chọn, hệ quả) 27, 45, 88, 149 
Nhà xuất khẩu mới 58, 107, 108, 172 
N−ớc đang phát triển 66 
N−ớc thứ ba 15, 22, 73, 133 
N−ớc trung gian 21 
 125 
Phiên điều trần 46, 91, 99, 146 
Quan hệ phụ thuộc 83 
Quan hệ giữa các qui định của WTO và pháp luật các quốc 
gia thành viên về chống bán phá giá 
6 
Quyền khiếu kiện (các quyết định trong vụ điều tra) 63, 118, 180 
Quyền tố tụng 46 
Rà soát do thay đổi hoàn cảnh 117 
Rà soát hành chính 111-113 
Rà soát hoàng hôn 114-116, 173-175 
Rà soát lại 59, 60, 176 
Sản phẩm nhập khẩu lắp ráp sau 109, 170 
Sản phẩm t−ơng tự 8, 72 
So sánh giá thông th−ờng và giá xuất khẩu (cách so sánh, hệ 
quả) 
26, 87, 138, 140 
Thiệt hại 
 Loại thiệt hại 
 Cách xác định thiệt hại 
30-32, 98 
92-97, 142 
Thông báo bắt đầu điều tra 43, 75, 126 
Thông tin 
 Thu thập, cung cấp, xác minh thông tin 
 Bảo mật thông tin 
 Tiếp cận thông tin 
46, 88-91, 99, 144-148 
47 
46, 150 
Thông tin sẵn có 89, 150 
Thời hạn điều tra 71, 122 
Thiệt hại tính gộp 92, 94, 142 
Thoả thuận đình chỉ (điều kiện, nội dung) 101-103 
Thuế chống bán phá giá (khái niệm, điều kiện áp dụng, mức 
thuế, thời hạn áp dụng) 
52-54, 56-59, 105, 107, 
109, 110, 162-164, 167-
172 
Truy thu thuế 53, 54, 113, 172 
Tính toán chi phí 20, 83, 85, 130 
Uỷ ban về chống bán phá giá 65 
Xác minh thông tin 90, 147 

File đính kèm:

  • pdfnhung_dieu_can_biet_ve_phap_luat_ve_chong_ban_pha_gia.pdf