Những điều cần biết về Pháp luật về chống bán phá giá
Tóm tắt Những điều cần biết về Pháp luật về chống bán phá giá: ...ả sử mức thuế chính thức là Y%). Nếu Y< X thì phải hoàn lại phần thuế chênh lệch. T−ơng tự nh− vậy, các khoản thuế chính thức cho các năm 2002, 2003, 2004, 2005 của các chủ thể liên quan sẽ đ−ợc lần l−ợt xác định vào đầu các năm 2003, 2004, 2005, 2006 nếu có yêu cầu. Cách 2: Tính thuế cho... Hoa Kỳ không; - Việc nhập khẩu hàng hóa bị điều tra có làm chậm trễ sự hình thành một ngành sản xuất nội địa của Hoa Kỳ không (trong tr−ờng hợp cần thiết). Theo qui định, ITC cũng là cơ quan có thẩm quyền điều tra về mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và thiệt hại. Điểm đáng l−u ý l...đ−ợc xác định dựa trên số liệu thực tế liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm t−ơng tự trong điều kiện th−ơng mại thông th−ờng của nhà sản xuất, nhà xuất khẩu bị điều tra. Tr−ờng hợp không thể xác định theo cách trên thì các khoản này sẽ đ−ợc tính toán trên cơ sở: - chi phí và lợi nhu...
"rà soát hoàng hôn" chỉ có thể đ−ợc cơ quan có thẩm quyền chấp nhận và bắt đầu quá trình rà soát lại nếu yêu cầu này có kèm theo bằng chứng đủ để cho thấy việc chấm dứt hiệu lực áp dụng của biện pháp chống bán phá giá sẽ có nhiều khả năng gây ra sự tiếp tục hoặc tái diễn việc bán phá giá hoặc thiệt hại. Khả năng này có thể đ−ợc xác định thông qua : - Bằng chứng chứng minh việc bán phá giá hoặc thiệt hại vẫn đang diễn ra liên tục; hoặc - Bằng chứng cho thấy việc loại bỏ thiệt hại trên thực tế là nhờ chủ yếu hoặc một phần vào việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá; hoặc - Bằng chứng chứng minh rằng với hoàn cảnh của các nhà xuất khẩu, điều kiện thị tr−ờng, việc bán phá giá gây thiệt hại sẽ còn tiếp diễn... Câu hỏi 174: Hoạt động điều tra và kết quả quá trình "rà soát hoàng hôn"? - Hoạt động điều tra: Việc điều tra trong quá trình "rà soát hoàng hôn" do UBCA tiến hành trên cả hai ph−ơng diện là bán phá giá và thiệt hại. Các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, đại diện của n−ớc xuất khẩu liên quan và các nhà sản xuất Liên minh phải đ−ợc tạo cơ hội để trình bày, phản biện, bình luận về các vấn đề đ−ợc nêu trong yêu cầu rà soát lại. 114 Các kết luận của UBCA phải đ−ợc xây dựng dựa trên việc xem xét tất cả các tài liệu đ−ợc thu thập, cung cấp theo đúng qui định và có liên quan đến việc liệu sự chấm dứt hiệu lực của biện pháp chống bán phá giá có nhiều khả năng hay không có khả năng dẫn tới sự tiếp diễn hoặc tái diễn hiện t−ợng bán phá giá và thiệt hại. Việc điều tra phải đ−ợc tiến hành nhanh chóng và thông th−ờng sẽ phải kết thúc trong vòng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu tiến hành việc rà soát. - Kết quả của "rà soát hoàng hôn": Tuỳ vào kết quả của quá trình điều tra rà soát, sẽ có hai cách thức xử lý đối với biện pháp chống bán phá giá liên quan (theo quyết định của Hội đồng châu Âu): (i) Tiếp tục duy trì biện pháp chống bán phá giá (về mặt nguyên tắc là thêm 5 năm nữa) nếu kết quả điều tra cho thấy việc chấm dứt hiệu lực của biện pháp này có nhiều khả năng dẫn tới sự tiếp diễn hoặc tái diễn hiện t−ợng bán phá giá gây thiệt hại; (ii) Chấm dứt hiệu lực của biện pháp chống bán phá giá nếu kết quả điều tra cho thấy việc bán phá giá hoặc thiệt hại không có khả năng tiếp tục hoặc tái diễn khi không áp dụng biện pháp này nữa. Câu hỏi 175: Ai đ−ợc quyền yêu cầu tiến hành rà soát lại biện pháp chống bán phá giá khi ch−a hết thời hạn 5 năm (rà soát lại)? Điện chấp nhận yêu cầu? Quá trình rà soát lại này đ−ợc thực hiện để xem xét xem có cần thiết duy trì thuế chống bán phá giá cũng nh− mức thuế áp dụng (đối với những đối t−ợng nhất định) có hợp lý không. Thủ tục này cũng đ−ợc áp dụng để xác định xem cam kết về giá có bị vi phạm hay không. - Các chủ thể có quyền yêu cầu rà soát lại: Các chủ thể sau đây có quyền yêu cầu tiến hành rà soát lại biện pháp chống bán phá giá chính thức: + UBCA hoặc quốc gia thành viên Liên minh châu Âu (nếu có bằng chứng đủ để chứng minh sự cần thiết của việc rà soát lại); hoặc + Bất kỳ nhà xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa liên quan hoặc các nhà sản xuất của Liên minh với điều kiện: (i) biện pháp chống bán phá giá đl đ−ợc áp dụng trong một khoảng thời gian hợp lý (ít nhất là 1 năm kể từ ngày ấn định thuế chính thức); và (ii) đơn yêu cầu phải kèm theo đầy đủ bằng chứng chứng minh cho sự cần thiết phải rà soát lại biện pháp chống bán phá giá. - Khi nào thì việc rà soát lại biện pháp chống bán phá giá đ−ợc tiến hành: 115 UBCA chỉ quyết định bắt đầu rà soát lại đối với biện pháp chống bán phá khi yêu cầu rà soát lại có kèm theo bằng chứng đầy đủ cho thấy: + việc tiếp tục áp đặt thuế chống bán phá giá không còn cần thiết để bù đắp cho việc bán phá giá; và/hoặc + thiệt hại không có khả năng tiếp tục hoặc tái diễn nếu biện pháp chống bán phá giá chấm dứt hoặc thay đổi; hoặc biện pháp hiện tại không hoặc không còn đủ để loại bỏ việc bán phá giá gây thiệt hại. Câu hỏi 176: Thủ tục tiến hành và kết quả quá trình rà soát lại? - Thủ tục rà soát lại: UBCA là cơ quan có thẩm quyền tiến hành việc rà soát lại. Cách thức điều tra trong quá trình này giống giai đoạn điều tra ban đầu. Trên cơ sở những bằng chứng thu thập hoặc đ−ợc cung cấp, UBCA phải xem xét các vấn đề liên quan trong đó có việc quyết định xem liệu có những thay đổi căn bản về hoàn cảnh liên quan đến việc bán phá giá và thiệt hại không; và liệu những biện pháp chống bán phá giá đang thực hiện đX đạt đ−ợc kết quả dự tính trong việc loại bỏ thiệt hại mà tr−ớc đó cơ quan này đl xác định không. Việc rà soát lại phải đ−ợc tiến hành nhanh chóng và thông th−ờng kết luận phải đ−ợc đ−a ra trong vòng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu việc rà soát lại. -Kết quả của việc rà soát: Căn cứ vào kết luận của UBCA, cơ quan đl ban hành quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá (Hội đồng châu Âu hoặc UBCA) sẽ quyết định một trong các giải pháp d−ới đây: (i) huỷ bỏ biện pháp chống bán phá giá liên quan; hoặc (ii) giữ nguyên biện pháp đó; hoặc (iii) sửa đổi biện pháp chống bán phá giá (th−ờng là sửa đổi mức thuế áp đặt) Câu hỏi 177: Thủ tục yêu cầu và xét hoàn thuế đối với các tr−ờng hợp thuế chống bán phá giá bị huỷ bỏ hoặc sửa đổi theo h−ớng giảm đi so với mức thuế đang có hiệu lực (theo kết quả rà soát lại)? Sau khi rà soát lại, nếu thuế chống bán phá giá bị huỷ bỏ hoặc sửa đổi với mức thuế mới thấp hơn thì nhà nhập khẩu liên quan có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của Liên minh châu Âu hoàn trả lại phần thuế chênh lệch đl thu. - Đơn yêu cầu hoàn thuế: 116 Muốn vậy chủ thể đl nộp thuế chống bán phá giá phải nộp đơn yêu cầu hoàn thuế đến cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thành viên Liên minh nơi hàng hóa nhập khẩu đ−ợc thông quan. Thời hạn nộp đơn yêu cầu hoàn thuế là 6 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ấn định mức thuế chính thức phải thu hoặc kể từ ngày có quyết định thu thuế chính thức đối với những khoản bảo đảm thu theo quyết định áp dụng biện pháp tạm thời. Đơn yêu cầu sẽ đ−ợc quốc gia thành viên chuyển tiếp đến UBCA. Đơn yêu cầu hoàn thuế chỉ đ−ợc xem xét nếu phần nội dung liên quan đến khoản tiền hoàn trả có kèm theo chứng cứ hợp lệ và tất cả những giấy tờ hải quan liên quan đến việc tính toán và hoàn trả khoản tiền đó. Kèm theo là những chứng cứ về giá thông th−ờng và giá xuất khẩu (trong một giai đoạn có tính đại diện) của nhà sản xuất, xuất khẩu có hàng hóa bị áp thuế liên quan. - Giải quyết yêu cầu hoàn thuế: UBCA là cơ quan có quyền quyết định có chấp nhận yêu cầu trong đơn không và nếu chấp nhận thì chấp nhận đến mức độ nào yêu cầu này. Nếu việc rà soát lại đ−ợc tiến hành theo sáng kiến của chính UBCA thì cơ quan này sẽ quyết định mức hoàn thuế trên cơ sở những thông tin mà cơ quan này đl sử dụng trong quá trình rà soát lại. - Hoàn thuế: Việc hoàn thuế sẽ đ−ợc thực hiện trong vòng 12 tháng, có thể muộn hơn nh−ng trong mọi tr−ờng hợp không quá 18 tháng kể từ ngày có đơn yêu cầu có kèm theo chứng cứ đầy đủ của nhà nhập khẩu hàng hóa đ−ợc h−ởng hoàn thuế. Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thành viên Liên minh châu Âu liên quan là ng−ời trực tiếp thực hiện việc hoàn thuế này th−ờng là không muộn hơn 90 ngày kể từ ngày UBCA ra quyết định hoàn thuế. Câu hỏi 178: Liên minh châu Âu qui định nh− thế nào về việc mở lại cuộc điều tra? Điều tra lại đ−ợc áp dụng khi biện pháp phá giá không đạt đ−ợc hiệu quả mong muốn (không đạt đ−ợc mục tiêu loại bỏ thiệt hại và điều chỉnh giá bán của hàng hóa). Kết quả của việc mở lại cuộc điều tra th−ờng dẫn tới việc áp đặt biện pháp chống bán phá giá nghiêm khắc hơn, và do đó không có lợi cho các nhà xuất khẩu n−ớc ngoài. Việc điều tra lại do ngành sản xuất nội địa của Liên minh (hoặc đại diện của họ) yêu cầu khi có đủ thông tin cho thấy biện pháp chống bán phá giá đ−ợc áp dụng chính thức không tạo ra bất kỳ chuyển biến nào hoặc có chuyển biến nh−ng ch−a đủ trong giá bán lại hoặc các giá bán tiếp theo tại thị tr−ờng Liên minh. 117 Việc điều tra lại (mở lại cuộc điều tra chống bán phá giá) sẽ do UBCA tiến hành sau khi tham vấn Uỷ ban T− vấn với mục tiêu chủ yếu là xem xét lại xem biện pháp chống bán phá giá có tác động đến các loại giá nói trên hay không. Câu hỏi 179: Thủ tục và kết quả của việc điều tra lại? - Thủ tục điều tra lại: Trong quá trình điều tra lại, các nhà xuất khẩu, nhập khẩu và nhà sản xuất nội địa của Liên minh đ−ợc tạo cơ hội để làm sáng tỏ hiện trạng của việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá liên quan đến giá bán lại và giá bán tiếp theo sau đó (thông qua việc trình bày ý kiến, lập luận và các chứng cứ chứng minh). Nhìn chung, các qui định về thủ tục điều tra áp dụng trong cuộc điều tra ban đầu cũng đ−ợc áp dụng cho việc điều tra lại này. Tuy nhiên, thời hạn điều tra ngắn hơn thời hạn, thông th−ờng không quá 60 ngày kể từ ngày khởi x−ớng việc điều tra lại. - Kết quả của quá trình điều tra lại: + Nếu kết quả điều tra lại cho thấy biện pháp chống bán phá giá đ−ợc áp dụng đáng lẽ phải tạo ra những chuyển biến trong các loại giá nói trên nh−ng thực tế biện pháp này đX không đạt đ−ợc hiệu quả nh− vậy thì giá xuất khẩu sẽ đ−ợc tính toán lại và biên độ bán phá giá cũng đ−ợc xác định lại căn cứ vào giá xuất khẩu mới. Mục tiêu của các hoạt động này là nhằm xác định mức thuế chống bán phá giá phù hợp để có thể loại bỏ thiệt hại. + Nếu điều tra lại cho thấy việc không có chuyển biến gì trong các loại giá này là do giá xuất khẩu bị sụt giảm vào các thời điểm tr−ớc hoặc sau khi các biện pháp chống bán phá giá đ−ợc áp dụng thì cơ quan này sẽ tiến hành tính toán lại biên độ phá giá để tính đến các giá xuất khẩu thấp hơn này. Trong hai tr−ờng hợp này, UBCA gửi đề xuất sửa đổi biện pháp chống bán phá giá trên cơ sở các kết luận mới về các giá xuất khẩu lên Hội đồng Châu Âu. Hội đồng sẽ quyết định việc sửa đổi này thông qua bỏ phiếu đa số. Cần l−u ý rằng những thay đổi trong giá thông th−ờng sẽ không đ−ợc tính đến trong quá trình điều tra lại trừ khi bên đ−ơng sự viện dẫn việc này đl cung cấp một cách hợp lệ tất cả các thông tin đầy đủ về sự thay đổi giá thông th−ờng này cho UBCA. Khiếu kiện Câu hỏi 180: Các bên liên quan có thể kiện các quyết định đ−ợc ban hành trong vụ điều tra chống bán phá giá tại Liên minh châu Âu đến cơ quan nào? Việc giải quyết khiếu kiện đ−ợc thực hiện nh− thế nào? 118 Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành trong vụ điều tra chống bán phá giá có thể bị kiện ra Toà sơ thẩm Châu Âu (European Court of First Instance). Toà này có thẩm quyền chuyên biệt trong việc xét xử các khiếu kiện có liên quan đến các biện pháp chống bán phá giá do Liên minh châu Âu áp dụng. Thời hạn để các bên liên quan kiện quyết định của cơ quan châu Âu có thẩm quyền ra Toà sơ thẩm châu Âu là 2 tháng kể từ khi quyết định liên quan đ−ợc thông báo cho bên đó hoặc kể từ khi quyết định đ−ợc công khai. Toà sơ thẩm châu Âu chỉ xem xét những vấn đề pháp lý của quyết định bị kiện mà không xem xét lại những vấn đề thực tế (tình tiết thực tế) theo các thủ tục đ−ợc qui định trong Qui tắc tố tụng của toà này (bao gồm hai giai đoạn tố tụng: tố tụng viết và tố tụng miệng). Bản án (quyết định giải quyết vụ việc) của Toà sơ thẩm có thể là giữ nguyên hoặc huỷ bỏ quyết định bị kiện của cơ quan có thẩm quyền trong điều tra chống bán phá giá của Liên minh châu Âu. Bên liên quan nếu không hài lòng với bản án sơ thẩm của Toà sơ thẩm châu Âu có thể kháng nghị bản án này lên Toà án châu Âu (Court of Justice of European Communities). Quyết định (bản án) của Toà châu Âu là chung thẩm. 119 Phụ lục 1 Tóm tắt các giai đoạn tố tụng và thời hạn trong vụ điều tra chống bán phá giá tại Liên minh châu Âu Ngày Giai đoạn tố tụng -45 Ngành sản xuất nội địa của Liên minh châu Âu nộp đơn kiện bằng văn bản cho Uỷ ban châu Âu -45 đến 0 Uỷ ban châu Âu và các quốc gia thành viên xem xét đơn kiện 0 Đăng Thông báo bắt đầu điều tra chống bán phá giá trên Công báo của Liên minh châu Âu (nhóm C). Các bên liên quan đ−ợc yêu cầu cho ý kiến bình luận Thông báo này. Uỷ ban châu Âu không chấp nhận đơn kiện hoặc ngành sản xuất nội địa rút lại đơn kiện 1 Chuyển giấy tờ và bảng câu hỏi đến cho các nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngành sản xuất của Liên minh, ng−ời sử dụng và/hoặc ng−ời tiêu dùng (các bên liên quan). Bắt đầu thời hạn 40 ngày(nêu trong Thông báo bắt đầu điều tra hoặc trong đơn kiện) để các bên trả lời bảng hỏi, yêu cầu tiến hành phiên điều trần hoặc gửi các bình luận khác. 41 Hết thời hạn để các bên gửi trả lời bảng hỏi, yêu cầu tiến hành phiên điều trần và các bản t−ờng trình khác. 60-155 Uỷ ban châu Âu phân tích các câu trả lời bảng hỏi, các bản t−ờng trình của các bên liên quan và xác minh các thông tin. 155-250 UBCA và các quốc gia thành viên phân tích tất cả các dữ kiện thu thập đ−ợc. Kết luận sơ bộ về việc bán phá giá gây thiệt hại, và lợi ích Cộng đồng. 120 255 Chuyển các văn bản công khai hóa các sự việc thực tế chính đ−ợc sử dụng để đi đến kết luận sơ bộ đến các bên đl hợp tác trong quá trình tố tụng. Bắt đầu thời hạn 30 ngày để các bên liên quan bình luận về các văn bản này. Chuyển các văn bản công khai hóa liên quan đến việc chấm dứt vụ việc đến các bên đl tích cực tham gia quá trình điều tra. Bắt đầu thời hạn 30 ngày để các bên bình luận về các văn bản này. 270 (9 tháng) Công khai Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời của UBCA trên Công báo của Liên minh (nhóm L). Các biện pháp này có thời hạn là 6 tháng (đến ngày thứ 450). Bắt đầu thời hạn 30 ngày để các bên liên quan bình luận về Quyết định này. UBCA và các quốc gia thành viên phân tích bình luận của các bên về các văn bản mà UBCA đl chuyển cho họ và tất cả các dữ kiện sẵn có. 285-300 Hết thời hạn để các bên liên quan trình bày bình luận của họ về các văn bản công khai và Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời. Kết luận phủ định về thiệt hại và/hoặc phá giá và/hoặc mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và thiệt hại. 315-390 UBCA và các quốc gia thành viên phân tích các bình luận của các bên liên quan về các Văn bản công khai và về Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời. UBCA và các quốc gia phân tích tất cả các dữ kiện sẵn có. Kết luận cuối cùng về việc bán phá giá gây thiệt hại và lợi ích Cộng đồng. Và/hoặc Các biện pháp chống bán phá giá không có lợi cho Cộng đồng 390 Chuyển các văn bản công khai chính thức về các dữ kiện sử dụng để đi đến kết luận cuối cùng. Bắt đầu thời hạn 10 ngày để các bên bình luận. Và/hoặc Ngành sản xuất của Liên minh rút lại đơn kiện. 121 400 Hết hạn để các bên liên quan bình luận về các bản công khai chính thức. 410 UBCA phân tích bình luận của các bên về các bản công khai chính thức do các bên trình. 420 (14 tháng)) Các kết luận của UBCA đ−ợc chuyển đến Hội đồng châu Âu. 460 (15 tháng) Đăng Quyết định áp đặt thuế chống bán phá giá chính thức của Hội đồng châu Âu trên Công báo của Liên minh (nhóm L). Đăng Quyết định chấm dứt vụ việc của UBCA trên Công báo của Liên minh (nhóm L) . Giải thích ý nghĩa các khung: Đăng văn bản trên Công báo của Liên minh Các bên liên quan phải có hành động trong một thời hạn nhất định. Các hoạt động khác. L−u ý: Trong các vụ việc cụ thể có thể có sự thay đổi nhất định về các giai đoạn tố tụng cũng nh− thời hạn liên quan. 122 Phụ lục 2 Thuế chống bán phá giá đang có hiệu lực tại Hoa Kỳ tháng 10/2003 Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Argentina 6 Iran 1 Singapore 1 Australia 1 Italy 13 South Africa 4 Bangladesh 1 Japan 31 Spain 4 Belarus 2 Kazakhstan 2 Sweden 2 Belgium 3 Korea 19 Taiwan 17 Brazil 14 Latvia 1 Tajikistan 1 Canada 9 Lithuania 1 Thailand 5 Chile 2 Malaysia 2 Trinidad & Tobago 1 China 53 Mexico 9 Turkey 4 Czech Rep. 1 Moldova 2 Turkmenistan 1 Estonia 1 Netherland 1 Ukraine 7 Finland 1 Norway 1 United Kingdom 6 France 13 Philippines 1 Uzbekistan 1 Germany 10 Poland 2 Venezuela 1 Hungary 1 Portugal 1 Vietnam34 1 India 10 Romania 4 Indonesia 6 Russia 7 Nguồn: 34 Thuế chống bán phá giá áp đặt đối với cá basa, cá tra philê đông lạnh theo Lệnh của DOC ban hành ngày 12/8/2003 (vụ điều tra số A-1012 DOC; A-552-801 ITC). 123 Phụ lục 3 Thuế chống bán phá giá đang có hiệu lực tại Liên minh châu Âu Tháng 9/2003 Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Tên n−ớc Số l−ợng Algeria 1 India 13 Singapore 1 Argentina 1 Indonesia 10 Slovak 2 Australia 1 Korea 9 South Africa 2 Belarus 5 Latvia 1 Taiwan 10 Brazil 1 Libya 1 Thailand 8 Bulgaria 3 Lithuania 4 Turkey 2 China 31 Malaysia 4 Ukraine 8 Croatia 8 Mexico 1 USA 1 Estonia 2 Poland 7 Vietnam35 1 HongKong 1 Romania 3 Yugoslavia 1 Hungary 2 Russia 11 Nguồn: 35 Thuế áp đặt đối với kẽm ôxit (mở rộng từ Quyết định áp đặt thuế chống bán phá giá đối với kẽm ôxit Trung Quốc của Hội đồng châu Âu số 1623/2003 ngày 11/9/2003. 124 Mục lục tra cứu Vấn đề Câu hỏi số Bán hàng lỗ vốn 18, 43, 129 Bảng câu hỏi 88 Bồi hoàn thuế 55, 57, 113, 177 Bên liên quan 44 Biên độ phá giá 24, 27, 45, 87, 111, 140 Biên độ phá giá tối thiểu 24, 161 Biện pháp tạm thời (điều kiện, nội dung) 48, 49, 104, 154-156 Các b−ớc điều tra chống bán phá giá 70, 122, Phụ lục 1 Các yếu tố của ngành sản xuất đ−ợc xem xét khi xác định thiệt hại 31, 32 Cơ quan điều tra chống bán phá giá Cộng đồng Châu Âu 121 Cơ quan điều tra chống bán phá giá Hoa Kỳ 70 Cơ quan giải quyết khiếu kiện 118, 180 Cam kết về giá 50, 51, 101, 102 Cố ý chuyển đổi để tránh thuế 109, 110, 170, 171 Cấp độ th−ơng mại 26, 84, 86, 138, 139 Đơn kiện chống bán phá giá Ng−ời nộp đơn Nội dung đơn kiện Rút lại đơn kiện 40, 125 41, 125 100,161 Điều chỉnh giá 26, 84, 86, 131, 132, 137, 138, 139 Điều kiện th−ơng mại thông th−ờng 18, 77, 129 Điều tra thực địa 90, 147 Điều tra tiền tố tụng 43, 126 Đình chỉ điều tra 100, 161 Giá thông th−ờng 15-17, 76, 83-85, 127, 128 Giá xuất khẩu 12-14, 86, 136, 137 Giải quyết tranh chấp trong WTO 67 Giai đoạn điều tra (điều tra bán phá giá, điều tra thiệt hại) 10, 73, 123 Giai đoạn khởi sự sản xuất 77, 131 Holn thực hiện biện pháp chống bán phá giá 169 Hồi tố 53, 54, 106, 167 Không hợp tác 88, 150 Lợi ích Cộng đồng 124, 165, 166 L−ợng sản phẩm nhập khẩu không đáng kể 33, 95, 142, 126, 161 Nền kinh tế phi thị tr−ờng 16, 22, 23, 73, 78-80, 133-135 Ngành sản xuất nội địa (chung, vùng) 9, 37, 143 Nhà sản xuất, xuất khẩu đ−ợc lựa chọn (cách chọn, hệ quả) 27, 45, 88, 149 Nhà xuất khẩu mới 58, 107, 108, 172 N−ớc đang phát triển 66 N−ớc thứ ba 15, 22, 73, 133 N−ớc trung gian 21 125 Phiên điều trần 46, 91, 99, 146 Quan hệ phụ thuộc 83 Quan hệ giữa các qui định của WTO và pháp luật các quốc gia thành viên về chống bán phá giá 6 Quyền khiếu kiện (các quyết định trong vụ điều tra) 63, 118, 180 Quyền tố tụng 46 Rà soát do thay đổi hoàn cảnh 117 Rà soát hành chính 111-113 Rà soát hoàng hôn 114-116, 173-175 Rà soát lại 59, 60, 176 Sản phẩm nhập khẩu lắp ráp sau 109, 170 Sản phẩm t−ơng tự 8, 72 So sánh giá thông th−ờng và giá xuất khẩu (cách so sánh, hệ quả) 26, 87, 138, 140 Thiệt hại Loại thiệt hại Cách xác định thiệt hại 30-32, 98 92-97, 142 Thông báo bắt đầu điều tra 43, 75, 126 Thông tin Thu thập, cung cấp, xác minh thông tin Bảo mật thông tin Tiếp cận thông tin 46, 88-91, 99, 144-148 47 46, 150 Thông tin sẵn có 89, 150 Thời hạn điều tra 71, 122 Thiệt hại tính gộp 92, 94, 142 Thoả thuận đình chỉ (điều kiện, nội dung) 101-103 Thuế chống bán phá giá (khái niệm, điều kiện áp dụng, mức thuế, thời hạn áp dụng) 52-54, 56-59, 105, 107, 109, 110, 162-164, 167- 172 Truy thu thuế 53, 54, 113, 172 Tính toán chi phí 20, 83, 85, 130 Uỷ ban về chống bán phá giá 65 Xác minh thông tin 90, 147
File đính kèm:
- nhung_dieu_can_biet_ve_phap_luat_ve_chong_ban_pha_gia.pdf