Phát triển Du lịch cộng đồng tại vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Tóm tắt Phát triển Du lịch cộng đồng tại vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng: ...ợc mà được dựa trên lợi thế chiến lược của từng địa điểm Các thôn, bản khá thuận tiện trong việc đi lại, vì nằm dọc theo đường HCM và quốc lộ 12A, đường đi cửa khẩu Cha Lo Thời gian đi lại khác phù hợp, mất 1-1 ¼ tiếng tính từ trung tâm Phong Nha và quang cảnh thiên nhiên đẹp hai bên đ...g cấp, lập kế hoạch và giám sát thực hiện Các điều phối viên sẽ thay các thôn, bản điều phối hoạt động du lịch cộng đồng và báo cáo với trưởng thôn, bản, cán bộ chủ chốt trong thôn, bản o Các công ty tour Kết nối thị trường và đặt tour trong nước Dẫn du khách đến các thôn, bản, c...ur du lịch - Công ty tour Oxalis tại Phong Nha và Phong Nha Discovery based tại Đồng Hới - Giấy phép hoạt động kinh doanh tour du lịch trên địa bàn - Các mong đợi cụ thể - Đi lại, tiếp cận - Cơ sở vật chất - Tiếp cận thị trường o Phân khúc thị trường / thị trường mục tiêu o Có thể có...
ng được đề xuất, làm rõ vai trò của các bên liên quan (chính quyền, công ty tour, cán bộ cộng đồng và người dân tham gia GIZ) - Có thể tổ chức một chuyến thăm và tìm hiểu đến các hộ gia đình tham gia đã làm du lịch cộng đồng trong khu vực? - hỗ trợ mạng lưới o tìm kiếm sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương và các hiệp hội o tìm kiếm sự hỗ trợ từ các công ty du lịch o tính sẵn lòng đầu tư của cộng đồng địa phương (không chỉ về tài chính) o tìm kiếm sự hỗ trợ tại chỗ (phát triển sản phẩm hàng lưu niệm) và hỗ trợ bên ngoài (ví dụ như các cơ quan phát triển có nguồn hỗ trợ) - tài chính: thiết lập / làm rõ hệ thống tài chính, bao gồm o các bản thoả thuận, cam kết hợp đồng (giữa cộng đồng và công ty tour) o xác định mức được hưởng của từng thành vien tham gia – người dân bán chương trình tour cho công ty tour (xem ví dụ ở Phụ lục 1) o giá thực tế / chi phí / lợi nhuận (xem ví dụ ở phụ lục 2) o tính toán giá cả công bằng và minh bạch o lập quỹ phát triển cộng đồng (do thôn quản lý), với mục đích là nhằm có nguồn đề tái đầu từ vào các sáng kiến bảo tồn và các chương trình xã hội trong thôn, bản o ban đầu có thể tiến hành thử nghiệm ở quy mô nhỏ (các dự án du lịch cộng đồng), có thể trong tương lai cần có nguồn hỗ trợ tài chính từ các bên thứ 3 - xác định trách nhiệm/vai trò và quyền lợi của các bên liên quan o xây dựng khung hiểu biết chung về mức độ dịch vụ, loại hình dịch vụ cũng như các giá trị và cơ chế vận hành giữa các bên liên quan 3. Sự tham gia của các bên liên quan 2. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng 3. Các bước tiếp theo 10 o vai trò của người dân: tăng cường tính tự chủ của cộng đồng và mối quan hệ đối tác, hợp đồng ‘kinh doanh’ giữa người dân với công ty tour người dân được đại diện bởi 2 điều phối viên du lịch người địa phương/thôn, bản. Các ĐPV sẽ họp hàng tháng với đại diện công ty tour để thảo luận về nội dung vận hành, quản lý và các nội dung hành chính. Các điều phối viên điều phối các dịch vụ, hoạt động du lịch trong thôn, bản, quản lý phân công công việc hướng dẫn viên, nhận tiền chi trả từ các dịch vụ do thôn, bản cung cấp, lập kế hoạch và giám sát thực hiện Các điều phối viên sẽ thay các thôn, bản điều phối hoạt động du lịch cộng đồng và báo cáo với trưởng thôn, bản, cán bộ chủ chốt trong thôn, bản o Các công ty tour Kết nối thị trường và đặt tour trong nước Dẫn du khách đến các thôn, bản, các hộ gia đình o Quy tắc ứng xử dành cho du khách o Chính quyền địa phương o GIZ - Các thoả thuận vận hành và yêu cầu về phát triển bền vững – Xem Quy hoạch Du lịch bền vững (2010, từ trang 221 trở đi) o (giảm thiểu tác động về mặt môi trường và tôn trọng/tuân thủ các quy định về mặt xã hội của thôn, bản và giá trị truyền thống của các hộ gia đình tham gia) o Phân chia lợi ích tại địa phương (quỹ phát triển cộng đồng, xem phần trước) o Quá trình quyết định có sự tham gia - tiến hành các cuộc họp thôn, bản/họp dân về các hoạt động du lịch o lấy ý kiến phản hồi về nước thải, quan điểm của người dân đối với du lịch, văn hoá, truyền thống địa phương (đánh giá/nhìn nhận những ảnh hưởng/thay đổi nếu có) - xác định 2 điều phối viên của thôn, bản sẽ đảm nhận công việc điều phối tour, thông tin liên lạc với công ty tour, đưa ra ý kiến phản hồi trong các cuộc họp 4. Tổ chức địa phương 3. Các bước tiếp theo 11 hàng tháng, các quyết định của cộng đồng địa phương, phân công hướng dẫn viên (xem phần trước) - tổ chức các cuộc họp trước khi triển khai với các điều phối viên du lịch địa phương, các công ty tour và chính quyền địa phương về các vấn đề giao tiếp, thông tin liên lạc - xác định số lượng du khách tối đa đến tham quan theo nhóm, tuần suất thời gian được đến tham quan tại thôn, abnr - xây dựng các thủ tục hành chính, dịch vụ cần thiết - vận hành o hệ thống phân công o một HDV và 1 người dân đảm nhận hướng dẫn du khách - Công ty tour (xem phần trước) o Đặt và tổ chức tour với điều phối viên du lịch địa phương o Lấy ý kiến của các thôn, bản về cách giải quyết một số khó khăn và các giải pháp khắc phục, tháo gỡ o Theo dõi các ý kiến phản hồi và chất lượng tour o Thu thập số liệu về tác động từ hoạt động du lịch đối với thôn, bản o Cung cấp hỗ trợ đối việc lên kế hoạch và hướng dẫn cho người dân o Xác định khu vực vận hành cụ thể o Giảm thiểu các tác động bất lợi về môi trường o Thông tin, liên lạc o Hướng dẫn an toàn, an ninh - Quản lý rác thải - Tham khảo về phân công trách nhiệm, lợi ích từ tổ chức hoạt động du lịch cộng đồng ở Akha, Lào (xem phụ lục 3) - Điều kiện sản phẩm: o Đáp ứng nhu cầu của du khách o Đảm bảo sự chia sẻ lợi ích trong cộng đồng o Đóng góp vào công tác bảo tồn thiên nhiên o cung cấp trải nghiệm thực tiễn, chân thực o học hỏi / nâng cao nhận thức cho du khách và đơn vị tham gia - các vấn đề cần xem xét: o thiết kế gói tour theo khách hàng: di lịch trải nghiệm thiên nhiên gắn với văn hoá bản địa o thời gian đi lại giữa điểm A đến điểm B o phương tiện, điều kiện đi lại o loại hình hoạt động 5. Phát triển sản phẩm 3. Các bước tiếp theo 12 o thời gian tham gia trải nghiệm đối với mỗi hoạt động o mức độ khó của các hoạt động o tránh khoảng cách giữa mong muốn của du khách và trải nghiệm thực tế của du khách o phân bổ thời gian nghỉ ngơi o tính toán các chi phí liên quan, hạch toán kinh tế và dự toán lợi nhuận o thảo luận gói tour với tất cả các bên liên quan o xác định thời gian thuận lợi để đi du lịch và điều kiện khí hậu, thời tiết o các sự kiện tại địa phương theo mùa, ví dụ như thu hoạch lúa, màu, các sự kiện mang tính phong tục, văn hoá bản đại o thời gian tối ưu để ngắm chom o thời gian cây cối ra hoa o khả năng tiếp cận đối với từng điểm tham quan - cung cấp một số vật dụng cần thiết (do công ty tour hoặc GIZ) o ví dụ như võng, túi ngủ, ống nhòm, bộ đồ sơ cứu, gậy đi bộ - nâng cao nhận thức trong cộng đồng về môi trưởng và phát triển du lịch bền vững, du lịch sinh thái, thân thiện với môi trường - xây dựng năng lực thông qua công việc/học thông qua hàng cho các hộ dân tham gia: o nấ ăn, lau chùi, dọn dẹp, tương tác xã hội/các trò chơi, hoạt động xã hội o cách quản lý khách, kỹ năng tiếp đón khách và các dịch vụ o tập huấn cơ bản về tiếng Anh o thông tin liên lạc, kỹ năng giao tiếp và kết nối o nhận thức về bảo vệ môi trường và chia sẻ lợi ích - nâng cao nhận thức dài hạn - sơ cứu - tập huấn cho hướng dẫn viên (người địa phương hướng dẫn cho du khách và hướng dẫn viên chuyên nghiệp) - cầm tay chỉ việc (tiến hành các tour thí điểm với du khách, có hoặc không có sự tham gia của các bên thứ ba) 8. Từng bước vận hành tour: Theo dõi và hỗ trợ thường xuyên, chặt chẽ 7. Thử nghiệm sản phẩm 6. Phát triển nguồn nhân lực 3. Các bước tiếp theo 13 - theo dõi, giám sát, tiếp tục hoàn thiện và phát triển o các chỉ số đánh giá nội bộ như trong tài liệu chiến lược của Dự án o xây dựng các chỉ số định tính và định lượng: phản hồi từ khách hàng, người dân, công ty tour, các biện pháp theo dõi tác động về mặt KTXH o Xem hình 4 về ví dụ các chỉ số (sẽ được xây dụng cụ thể sau) Có 2 yếu tố đã được đề cập trong bản Quy hoạch PTDLBV, đó là ‘tiếp cận thị trường và đánh giá tính khả thi đối với sản phẩm tiềm năng’ cũng như ‘xây dựng các mục tiêu và hoạt động dự kiến để đạt được các mục tiêu’ sẽ được thảo luận kỹ hơn trong các phần sau. Nội dung tiếp theo chỉ liên quan đến kế hoạch thực hiện trong 6 tháng tới. Danh sách sau sẽ hỗ trợ việc khảo sát thiết kế bảng hỏi đầu tiên đối với các hộ gia đình và cấp xã, cũng như cho bên cung cấp dịch vụ tour và du khách: Cấp hộ gia đình - Điều kiện nhà cửa của hộ gia đình - Các thành viên trong gia đình, một số thông tin co bản về hộ gia đình - Các hoạt động sinh kế hiện tại - Động cơ tham gia - Nhận thức về du lịch của hộ gia đình - Cách quản lý rác thải - Điều kiện vệ sinh - Các dịch vụ (nấu ăn, nghỉ lại) Cấp xã - Cấp giấy phép cần thiết cho các xã được phép cho người nước ngoài du khách vào tham quan và nghỉ đêm tại bản, xã - Các thủ tục hành chính cần thiết, bao gồm cả các khó khăn nếu có - Thiết lập mối quan hệ công việc / mạng lưới hỗ trợ Bên có nhu cầu/du khách - Xác định và lựa chọn thị trường mục tiêu, nhu cầu và thị hiếu của du khách 3.3. Xác nhận của thị trường về đánh giá tính khả thi của sản phẩm tiềm năng 9. Từng bước bàn giao trách nhiệm quản lý cho cộng đồng địa phương bởi họ sẽ là người thực hiện công việc theo dõi, giám sát hiệu quả và năng lực thực hiện về lâu dài 3. Các bước tiếp theo 14 - Lựa chọn các hoạt động của gói tour - Liên tục phát triển sản phẩm - Tìm kiếm thông tin - Tìm hiểu các mong đợi - Đặc điểm địa bàn điểm đến - Xác định các đặc điểm của du khách thường đến tham quan - Nhưng: quan trọng là phải xem xét những bài học kinh nghiệm về du lịch cộng đồng ở các nơi, ví dụ như tàu dự án về du lịch cộng đồng tại Armenia “cần thiết phải nghĩ vượt quá vấn đề ‘chúng ta có thể bán cái gì’ bằng cách hỏi ‘cộng đồng muốn bán sản phẩm gì và bằng cách nào sản phẩm đó có thể giúp cộng đồng đạt được các mục tiêu đã xác định về du lịch cộng đồng?” (WWF, 2011, trang 18) Bên cung cấp tour du lịch - Công ty tour Oxalis tại Phong Nha và Phong Nha Discovery based tại Đồng Hới - Giấy phép hoạt động kinh doanh tour du lịch trên địa bàn - Các mong đợi cụ thể - Đi lại, tiếp cận - Cơ sở vật chất - Tiếp cận thị trường o Phân khúc thị trường / thị trường mục tiêu o Có thể có sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của công tu o Tính thu hút của gói tour tiềm năng o Tính đa dạng o Kênh phân phối - Sự sẵn lòng đầu tư - Các mối quan tâm cụ thể 4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức 12 Quy hoạch Phát triển du lịch bền vững (2010) đã xác định Khuôn khổ quy hoạch chiến lược đối với du lịch cộng đồng đến năm 2020 (xem bảng 1). Bảng 1. Khuôn khổ quy hoạch chiến lược đối với du lịch cộng đồng đến năm 2020 (STDP, 2010, trang 73). Quy hoạch ngắn hạn – Các biện pháp phát triển trước mắt và ưu tiên cao Năm 1 - 3 (đến 2012) Tiến hành các hoạt động nâng cao nhận thức của cộng đồng và chính quyền địa phương về tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng và vai trò trách nhiệm của các bên tham gia để hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng Liên tục hỗ trợ sáng kiến Du lịch cộng đồng Chày Lập như là dự án thí điểm nhằm hỗ trợ nhân rộng phát triển du lịch cộng đồng trong khu vực. Điều tra về sự quan tâm và cơ hội hình thành mạng lưới hỗ trợ có thể bao gồm các doanh nghiệp du lịch, các cấp chính quyền, các đối tác phát triển và các cộng đồng địa phương. Quy hoạch Trung hạn – Các biện pháp phát triển trước mắt Năm 3 - 5 (đến 2015) Triển khai hỗ trợ nhân rộng du lịch cộng đồng ở các địa bàn ưu tiên Tiếp tục hỗ trợ sáng kiến Du lịch cộng đồng Chày Lập làm nền tảng hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch DLCĐ và nhân rộng sang các địa bàn khác của khu vực PNKB. Tiến hành thành lập mạng lưới hỗ trợ DLCĐ nếu cơ hội chín muồi và được quan tâm. Quy hoạch dài hạn - Chính sách và Quy hoạch dài hạn tập trung vào Tầm nhìn Phát triển Năm 5 - 10 (đến 2020) Phát triển một hệ thống lồng ghép và điều phối nhịp nhàng các dự án phát triển DLCĐ trong khu vực góp phần nâng cao chất lương và tính đa dạng của sản phẩm du lịch khu vực PNKB nói chung, đồng thời góp phần cải thiện sinh kế người dân và bảo tồn các giá trị văn hóa, xã hội trong quá trình bảo vệ môi trường. Đến nay, chưa có sáng kiến nào được tiến hành liên quan đến phát triển du lịch cộng đồng dựa trên Quy hoạch đã được phê duyệt, vì thế bản đề xuất sơ bộ này dự kiến một số bước tiếp cận trong vòng 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7 năm 2012. Kế hoạch hoạt động dự kiến được chia thành 3 giai đoạn: 4. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG 4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức 13 Giai đoạn I: Chuẩn bị Nâng cao nhận thức về du lịch và du lịch cộng đồng, khảo sát các bên liên quan, thiết lập mạng lưới hỗ trợ (các cơ quan, ban ngành, trưởng thôn, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, các hộ gia đình tham gia và du khách), bao gồm cả chuẩn bị nội dung, phương pháp; thu thập số liệu thông qua các cuộc họp thôn, xã. Kết hợp khảo sát với đợt điều tra chuyên sâu về phát triển sản phẩm hàng lưu niệm thủ công truyền thống ở các xã. Chuẩn bị khảo sát: GPS, sổ, bút viế, bản đò, máy ảnh, máy ghi âm, phiên dịch tiếng dân tộc, mời cộng đồng tham gia xác định tài nguyên du lịch tại địa phương, kiến thức bản địa, các câu chuyện từ địa phương. Bước tiếp theo: Ghi chép lại thông tin từ các cuộc họp, xử lý thông tin và chuẩn bị làm Giai đoạn II Giai đoạn II: Phát triển sản phẩm, điều phối thực hiện và xây dựng năng lực: Xây dựng năng lực, lựa chọn các bên điều phối và các hộ gia đình tham gia, xác định hoạt động theo từng cấp độ và phát triển sản phẩm thông qua phương pháp có sự tham gia (Hội thảo cấp xã), bao gồm cả về nội dung cơ sở hạ tầng, dịch vụ, tiếp cận thị trường, xúc tiến và quảng bá. Giai đoạn III: Hợp đồng (dự kiến sẽ được thực hiện trong 6 tháng tiếp theo) Chuẩn bị ký hợp đồng giữa người dân, công ty tour và các địa điểm tham quan thí điểm Xem kế hoạch hoạt động dự kiến chi tiết ở phần tiếp theo (được xây dựng trên cơ sở kết hợp với đề xuất: Tiếp cận Phát triển Chuỗi giá trị sản phẩm hàng lưu niệm thủ công cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã Trọng Hoá và Dân Hoá, vùng đệm VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, do cô Ngọc Anh, cán bộ dự án soạn thảo). 4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức 12 Hoạt động Kết quả dự kiến Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 G ia i đ o ạ n 1 : K h ả o s á t tì m h iể u v à n â n g c a o n h ậ n t h ứ c 1. Họp lựa chọn thôn bản tham gia dự án CHọn 4 thôn ở 2 xã để triển khai các hoạt động thí điểm 2. Khảo sát về các bên liên quan đến hoạt động phát triển du lịch cộng đồng Tìm hiểu với các bên liên quan về sự hiểu biết, nhận thức cũng như các khả năng phát triển du lịch cộng đồng 2.1. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát cấp xã, thôn bản và hộ gia đình Bảng hỏi được thiết kế 2.3. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát dành cho công ty lữ hành Bảng hỏi được thiết kế 2.4. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát dành cho du kháh Bảng hỏi được thiết kế 2.5. Tiến hành điều tra khảo sát tại các thôn, xã được lựa chọn Thu thập dữ liệu cấp xã, thôn bản và hộ gia đình tại các xã được chọn 2.6. Thu thập dữ liệu với công ty lữ hành (PN Discovery, Oxalis, Farmstay, Tourism Centre) Hoàn tất bảng hỏi và xúc tiến khảo sát thu thập thông tin 2.7. Thu thập dữ liệu với du khách Hoàn tất bảng hỏi và xúc tiến khảo sát thu thập thông tin tại động Phong Nha, Thiên Đường và 4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức 13 Hoạt động Kết quả dự kiến Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 T u ần 1 T u ần 2 T u ần 3 T u ần 4 Farmstay 2.9.Báo cáo ban đầu về: Kết quả khảo sát phân tích, danh mục thực hiện, đề xuất các bước thực hiện/ hoạt động phát triển ban đầu và Xây dựng đề xuất và kế hoạch thực hiện giai đoạn II 3. Các hoạt động tiếp nối nhằm phát triển du lịch cộng đồng tại Dân Hóa và Trọng Hóa Các hoạt động phát triển được lên kế hoạch và thực hiện 5. Một số thách thức 17 Một số thách thức có thể gặp phải đối với phát triển du lịch cộng đồng tại vùng đệm VQG PNKB – cần xem xét kỹ trong giai đoạn lập kế hoạch: Hoạt động được dự kiến, không có du khách đến tham quan nhiều, nhu cầu không ổn định Hàng lưu niệm thủ công của địa phương bán cho du khách đến tham quan du lịch cộng đồng không nhiều, vì thế không nên tạo mong đợi nhiều ở số lượng hàng lưu niệm được bán Khó khăn trong việc điều phối và giao tiếp, liên lạc Khi người dân địa phương có hưởng hợi nhưng có thể chỉ cố một thôn được hưởng lợi Quá phụ thuộc Các nỗ lực hành chính, thủ tục Mâu thuẫn giữa các thành viên trong cộng đồng liên quan đến phân bổ mức thu nhập từ du lịch Đầu tư vào công tác tập huấn hạn chế Sử dụng quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên Không có mối liên kết rõ ràng với công tác bảo tồn thiên nhiên Khó khăn trong quản lý rác thải Các hộ gia đình tham gia thiếu năng lực Ảnh hưởng từ bên ngoài đối với các giá trị xã hội, văn hoá, tập quán của đoạ phương Hạn chế về ngoại ngữ - tiếng Anh, ngay cả đối với việc bán hàng lưu niệm địa phương 5. MỘT SỐ THÁCH THỨC Bibliography 18 Tài liệu tham khảo GIZ (2011). Phát triển du lịch bền vững tại khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. Tài liệu chiến lược hỗ trợ kỹ thuật đối với hợp phần du lịch, GIZ Dự án khu vực PNKB. GTZ (2006). Kinh nghiệm ở Akha – Chương trình Du lịch cộng đồng hợp tác với tám thôn bản Akha, Du lịch tại Viên Chăn / Công ty tour Exotissimo và GIZ tại huyện Sinh, tỉnh Luang Namtha, CHDCND Lào. Báo cáo từ mạng thông tin nội bộ của GIZ. Mirete-Mumm, M. and Tuffin, W. (2007). Kinh nghiệm ở Akha: Hợp tác Công – tư trong Du lịch dựa vào cộng đồng tại CHDCND Lào, Juth Pakai, 52-66. Piekarczyk, T. (2007). Du lịch cộng đồng ở Lào - Auswirkungen und Herausforderungen am Beispiel des GTZ-Projektes ‘The Akha Experience‘. Diplomarbeit Regionalwissenschaften Südostasien, Philosophische Fakultät Universität Bonn. SNV và Trường đại học Hawaii (2007). Bộ công cụ giám giá và quản lý Du lịch cộng đồng. Tài liệu tải từ trang thông tin điện tử www.snvworld.org/sites/www.snvworld.org/files/publications/a_toolkit_for_monitori ng_and_managing_community-based_tourism.pdf vào ngày 10/6/2012. Quy hoạch Phát triển Du lịch bền vững Khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Giai đoạn 2010 - 2020, tầm nhìn đến 2025, (2010) UBND tỉnh Quảng Bình – với sự tư vấn của Công ty Tư vấn Tài nguyên Du lịch (TRC) theo yêu cầu của Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GTZ) thuộc dự án: Bảo tồn và Quản lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên Khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình, Việt Nam. UNWTO (2010). Hướng dẫn thực tiễn về Phát triển sản phẩm du lịch: UNWTO. WWF Armenia (2011). Chương trình Du lịch cộng đồng, thôn, Koghb, vùng Tavush, Nước Cộng hoà Armenia. Tải từ trang thông tin điện tử fleg.org/fileadmin/ufs/04.%20Program%20Information/4.02%20Program%20Compo nents/4.02.01%20General/4.02.01.Armenia/Koghb_Visitor_Programme_Eng.pdf, vào ngày 10/6/2012. Appendices 19 Phụ lục Phụ lục 1. Ví dụ về mức thụ hưởng hợp đồng kinh doanh du lịch theo chương trình du lịch cộng đồng đối với mỗi người dân (trên cơ sở hợp đồng với công ty tour). Phụ lục 2. Danh mục các chi phí phải trả dịch vụ và mức phí Bảng chi phí Chi phí cố định Chi phí vận hành o Phí hướng dẫn viên o Chi phí cho hoạt động của thôn, bản o Chi phí ăn uống cho du khách o Chi phí ăn uống cho hướng dẫn viên o Lương cho nhóm quản lý o Phí tiền nghỉ o Phí bảo tồn / môi trường rừng o Quà cho thôn, bản (nếu có) o Tiền ăn o Nộp quỹ phát triển thôn, bản Appendices 20 Phụ lục 3. Phân công trách nhiệm và lợi ích – Kinh nghiệm du lịch cộng đồng ỏ Akha - (GTZ, 2006, p. 3). Appendices 21 Phụ lục 4. Ví dụ về tính toán giá tour Appendices 22
File đính kèm:
- phat_trien_du_lich_cong_dong_tai_vung_dem_vuon_quoc_gia_phon.pdf