Phát triển một phương pháp sản xuất bột lòng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp
Tóm tắt Phát triển một phương pháp sản xuất bột lòng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp: ... giờ; 55oC/1 giờ; 60oC/1 giờ CT2 CT3 40oC/1 giờ; 45oC/1 giờ; 50oC/1 giờ; 55oC/1 giờ; 60oC/1 giờ CT4 30oC/5 giờ CT5 40oC/5 giờ CT6 50oC/5 giờ CT7 60oC/5 giờ CT8 30oC/1 giờ; 35oC/1 giờ; 40oC/1 giờ; 45oC/1 giờ; 50oC/1 giờ 2.3. Xác định độ ẩm vμ hoạt độ n−ớc Hμm l−ợng ẩm đ−ợc xác định th...e vμ vi sinh vật. Tuy nhiên, thực nghiệm chỉ ra rằng, đối với sản phẩm CEWP có hoạt độ n−ớc lớn hơn 0,50 thì rất khó để nghiền thμnh bột vì sản phẩm vẫn còn hơi ẩm, dẻo vμ dễ bị dính vμo trục máy nghiền khi nghiền mịn. 3. KếT QUả NGHIÊN CứU Vμ THảO LUậN 3.1. ảnh h−ởng của chế độ sấy...nhau vμ có một sự khác nhau trong đặc tính vật lý cũng nh− hiệu suất quy trình, nh−ng chất l−ợng cảm quan lμ đạt yêu cầu, không khác biệt so với mẫu th−ơng mại. Phỏt triển một phương phỏp sản xuất bột lũng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp 100 Bảng 3. Giá trị mμu sắc (L*a*...
ọng đánh giá chất l−ợng của WEP. Mạc Thị Hμ Thanh vμ cs. (2006) đã nghiên cứu sấy lòng trắng trứng đμ điểu bằng bức xạ hồng ngoại vμ xác định đ−ợc chế độ sấy lòng trắng trứng đμ điểu ở hai chế độ nhiệt độ lμ 81oC vμ 68oC, tổng thời gian sấy 29 phút để đạt độ ẩm của sản phẩm cuối 7 - 9%. Sấy lạnh lμ một kỹ thuật sấy đ−ợc thực hiện ở nhiệt độ thấp, th−ờng thấp hơn nhiệt độ môi tr−ờng, với sự hỗ trợ của một giμn lạnh đ−ợc đặt trong buồng sấy, điều nμy cho phép tách ẩm ra khỏi môi tr−ờng sấy một cách liên tục vμ hiệu quả. Vì vậy, kỹ thuật nμy có thể sử dụng để lμm khô sản phẩm thực phẩm ở nhiệt độ thấp vμ giữ đ−ợc tối đa các đặc tính chất l−ợng của sản phẩm. Trong nghiên cứu nμy chúng tôi sử dụng hệ thống sấy lạnh để thử nghiệm sản xuất bột lòng trắng trứng gμ. Mục tiêu của nghiên cứu nμy lμ thiết lập một chế độ sấy lòng trắng trứng gμ bao gồm nhiệt độ sấy vμ thời gian sấy phù hợp để sản xuất ra sản phẩm có chất l−ợng đáp ứng các yêu cầu về cảm quan vμ hóa học. 2. VậT LIệU Vμ PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 2.1. Thủ tục lấy vμ chuẩn bị mẫu Trứng gμ đ−ợc sử dụng trong nghiên cứu nμy lμ trứng gμ nuôi công nghiệp, đ−ợc mua tại chợ Vĩnh Hải, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa Tất cả trứng sử dụng trong nghiên cứu đều đ−ợc mua từ một nhμ cung cấp vμ đ−ợc xác định lμ trứng của cùng một trang trại nuôi gμ. Trứng gμ đ−ợc xử lý để tách riêng phần vỏ, lòng đỏ vμ lòng trắng. Lòng trắng của 10 trứng gμ đ−ợc đồng hóa bằng máy đồng hóa (Hemogenizer LK-21, Yamoto, Japan), những mẫu đồng hóa nμy đ−ợc sử dụng cho các thử nghiệm lμm khô. 2.2. Thiết lập quá trình lμm khô Có nhiều ph−ơng pháp lμm khô để sản xuất bột lòng trắng trứng nh− sấy phun, sấy bức xạ gốm sứ hồng ngoại vμ lμm khô bằng không khí nóng. Mỗi ph−ơng pháp lμm khô có những −u nh−ợc điểm vμ yêu cầu đầu t− máy móc, thiết bị khác nhau. Nghiên cứu nμy thử nghiệm lμm khô bột lòng trắng trứng gμ bằng ph−ơng pháp sấy lạnh sử dụng thiết bị do các giảng viên tại Phòng Thí nghiệm kỹ thuật nhiệt lạnh, Khoa Chế biến Thủy sản, Tr−ờng Đại học Nha Trang chế tạo. Nhiệt độ sấy đ−ợc kiểm soát nhờ thiết bị kiểm soát nhiệt độ (Dicell, XR60C, Belluno, Italy) trong khoảng 0 - 60oC, độ ẩm t−ơng đối 20 - 85%. Để thiết lập chế độ sấy cho lòng trắng trứng gμ, nghiên cứu đã tiến hμnh thử nghiệm sử dụng 8 chế độ sấy khô (từ CT1 đến CT8) (Bảng 1). Trong các thực nghiệm nμy, tốc độ gió trung bình đ−ợc giữ ở mức 0,75 m/s, đây lμ tốc độ gió thích hợp để sấy lòng trắng trứng gμ dựa trên các kết quả nghiên cứu thăm dò của tác giả. Nếu thực hiện sấy ở tốc độ gió lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị nμy đều ảnh h−ởng đến quá trình lμm khô cũng nh− chất l−ợng sản phẩm. Các thực nghiệm đ−ợc tiến hμnh trong ba lần lặp lại, sử dụng l−ợng lòng trắng của 10 trứng cho mỗi mẻ. Lòng trắng trứng lỏng đ−ợc đựng trong các khay bằng inox kích th−ớc (45,5 ì 35 ì 2 cm) tr−ớc khi đ−ợc đem đi lμm khô. Sản phẩm sau khi sấy khô đ−ợc nghiền mịn thμnh dạng bột bằng máy nghiền (Super Blender, MX - T2GN, Matsushita Electric Industrial Co., Ltd, Japan). Chế độ sấy khô phù hợp nhất sẽ đ−ợc đánh giá, lựa chọn dựa trên các tiêu chí về hμm l−ợng ẩm, hoạt độ n−ớc, chất l−ợng cảm quan, mμu sắc, khả năng giữ n−ớc, độ nhớt vμ hiệu suất của quá trình. 96 Hồ Ngọc Trà My, Nguyễn Xuõn Duy, Nguyễn Anh Tuấn 97 Bảng 1. Thiết lập chế độ sấy khô lòng trắng trứng gμ Ký hiệu Thụng số chi tiết của chế độ sấy khụ lũng trắng trứng gà 40oC/1 giờ; 50oC/1 giờ; 25oC/2 giờ; 30oC/1 giờ; 35oC/1 giờ; 40oC/1 giờ; 60oC/2 giờ CT1 40oC/1 giờ; 45oC/1 giờ; 50oC/2 giờ; 55oC/1 giờ; 60oC/1 giờ CT2 CT3 40oC/1 giờ; 45oC/1 giờ; 50oC/1 giờ; 55oC/1 giờ; 60oC/1 giờ CT4 30oC/5 giờ CT5 40oC/5 giờ CT6 50oC/5 giờ CT7 60oC/5 giờ CT8 30oC/1 giờ; 35oC/1 giờ; 40oC/1 giờ; 45oC/1 giờ; 50oC/1 giờ 2.3. Xác định độ ẩm vμ hoạt độ n−ớc Hμm l−ợng ẩm đ−ợc xác định theo ph−ơng pháp của AOAC (1990). Hoạt độ n−ớc đ−ợc xác định sử dụng thiết bị đo hoạt độ n−ớc (HygroLab 3, Aw-DIO, Rotronic Instrument Corp., Switzerland). Giới hạn đo của thiết bị đo hoạt độ từ 0,000 – 1,000. 2.4. Hiệu suất quá trình Hiệu suất quá trình đ−ợc xác định dựa vμo l−ợng sản phẩm thu đ−ợc so với khối l−ợng nguyên liệu ban đầu nhân với 100% theo công thức (1). SS TS MHS 100 M = ì (1) Trong đó: HS: Hiệu suất quá trình (%) MSS: Khối l−ợng sau khi sấy MTS: Khối l−ợng tr−ớc khi sấy 2.5. Xác định pH Giá trị đ−ợc xác định trong ba lần lặp lại sử dụng máy đo pH (pH meter, Orion, 420A, USA). 2.6. Xác định mμu sắc vμ phân tích hình ảnh sản phẩm Mμu sắc đ−ợc xác định bằng thiết bị đo mμu sắc (Chroma meter, Minolta, CR-400, Osaka, Japan). Ba giá trị L*, a* vμ b* đ−ợc xác định trong đó L* đặc tr−ng cho độ sáng của mμu (L*=0, mμu đen; L*=100, mμu trắng); giá trị a* = 60 (đặc tr−ng cho mμu đỏ) vμ a* = -60 (đặc tr−ng cho mμu xanh lá cây); b* = 60 (đặc tr−ng cho mμu vμng) vμ b* = -60 (đặc tr−ng cho mμu xanh da trời) (Sang- Keun vμ cs., 2007). Các giá trị nμy đ−ợc xác định trong ba lần lặp lại. Tr−ớc khi tiến hμnh đo mμu sắc của mẫu, thiết bị đ−ợc hiệu chuẩn sử dụng đĩa trắng chuẩn có L*, a* vμ b* lần l−ợt lμ 99,71; -0,1 vμ 2,35. Để thể hiện mμu sắc của sản phẩm bằng trực quan, các mẫu đ−ợc chụp ảnh sử dụng máy ảnh kỹ thuật số (PowerShot, A1000 IS, Canon, Canon Inc., Malaysia), độ phân giải 10.0 Mega Pixels. Các hình ảnh đ−ợc chụp từ độ cao 14 cm trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. 2.7. Xác định độ nhớt Độ nhớt đ−ợc xác định lặp lại trong ba lần sử dụng thiết bị đo độ nhớt (Rotational Viscometer, NDJ-1, Shanghai Balance Instruments Factory, Shanghai, China) sử dụng rotor số 1 với tốc độ quay 30 vòng/phút. Xác định độ nhớt theo công thức (2): kη = ìα (2) Trong đó: η: Độ nhớt của dung dịch (mPas.s) k: Hệ số tra từ bảng α: Giá trị đọc đ−ợc từ thiết bị đo độ nhớt 2.8. Khả năng giữ n−ớc Khả năng giữ n−ớc đ−ợc xác định bằng ph−ơng pháp ly tâm ở tốc độ 5.000 vòng/phút sử dụng máy ly tâm (Centrifuge, Z323, Phỏt triển một phương phỏp sản xuất bột lũng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp 98 Hermle Labor Technik, Germany). Khả năng giữ n−ớc đ−ợc xác định theo công thức (3): Hμm l−ợng ẩm của các mẫu bột lòng trắng trứng gμ (CEWP) đ−ợc lμm khô từ 8 chế độ sấy khác nhau đ−ợc trình bμy trong bảng 2. Rõ rμng lμ hμm l−ợng ẩm của CEWP phụ thuộc vμo chế độ sấy. Nhìn chung, chế độ sấy khác nhau, độ ẩm của CEWP khác nhau (P < 0,05). Chỉ có sản phẩm CEWP lμm khô theo CT5 có hμm ẩm 5,38% lμ thỏa mãn với yêu cầu của sản phẩm CEWP th−ơng mại. Ng−ợc lại, CEWP đ−ợc lμm khô bởi CT1 vμ CT4 có hμm ẩm cao, lần l−ợt lμ 16,5% vμ 13,6%. Trong khi đó, CEWP đ−ợc lμm khô theo CT2, CT3, CT6, CT7 vμ CT8 lại có hμm ẩm thấp, dao động trong khoảng từ 2% đến 3,7%. Từ những kết quả thu đ−ợc cho thấy CT5 có thể đ−ợc xem xét lựa chọn nh− lμ chế độ sấy phù hợp nhất. Tuy nhiên, để có thêm căn cứ lựa chọn chính xác vμ đầy đủ, một số thông số khác cũng đ−ợc xem xét. TLT SLT TLT W WWHC W −= (3) Trong đó: WHC: Khả năng giữ n−ớc (%) WTLT: Khối l−ợng tr−ớc ly tâm WSLT: Khối l−ợng sau ly tâm 2.9. Đánh giá chất l−ợng cảm quan Khoảng 5 g mẫu bột lòng trắng trứng đ−ợc rải đều trong đĩa petri, rồi tiến hμnh đánh giá cảm quan theo các chỉ tiêu về ngoại quan, mμu sắc, mùi vị vμ tạp chất. Các chỉ tiêu cảm quan nμy đ−ợc so sánh với sản phẩm bột lòng trắng trên thị tr−ờng. 2.10. Xử lý số liệu Số liệu đ−ợc xử lý bằng phần mềm thống kê Statistica 9.0 (Stasoft, Tulsa, Ok, USA). Phép kiểm định Turkey’s HSD đ−ợc thực hiện theo sau phân tích ANOVA để xác định sự khác nhau giữa các kết quả với mức ý nghĩa P < 0,05. Hμm ẩm vμ hoạt độ n−ớc có mối liên quan với nhau. T−ơng tự nh− hμm ẩm, hoạt độ n−ớc của các sản phẩm CEWP đ−ợc lμm khô từ các chế độ sấy khác nhau thì khác nhau (P <0,05) nh− đ−ợc chỉ ra trong bảng 2. CEWP từ CT5 có hoạt độ của n−ớc lμ 0,29. Trong khi đó CEWP đ−ợc sản xuất từ CT2, CT3, CT6, CT7 vμ CT8 có hoạt độ n−ớc nằm trong khoảng 0,18 - 0,24. Với CT1 vμ CT4, hoạt độ n−ớc của CEWP đạt đ−ợc t−ơng ứng lμ 0,56 vμ 0,66. Về mặt lý thuyết, với những hoạt độ n−ớc nh− thế nμy cũng đủ để ức chế hoạt động của một số enzyme vμ vi sinh vật. Tuy nhiên, thực nghiệm chỉ ra rằng, đối với sản phẩm CEWP có hoạt độ n−ớc lớn hơn 0,50 thì rất khó để nghiền thμnh bột vì sản phẩm vẫn còn hơi ẩm, dẻo vμ dễ bị dính vμo trục máy nghiền khi nghiền mịn. 3. KếT QUả NGHIÊN CứU Vμ THảO LUậN 3.1. ảnh h−ởng của chế độ sấy đến hμm l−ợng ẩm, hoạt độ nuớc vμ hiệu suất quá trình Thực hiện 8 chế độ sấy (từ CT1 tới CT8) để tìm ra ch−ơng trình lμm khô phù hợp nhất. Mục tiêu của việc thiết lập chế độ sấy lμ đạt đ−ợc độ ẩm của sản phẩm sau khi kết thúc quá trình sấy khoảng 5 -8%, đây lμ giá trị hμm ẩm phù hợp với sản phẩm bột lòng trắng trứng của các sản phẩm th−ơng mại trên thị tr−ờng công bố. Ngoμi chỉ tiêu về hμm ẩm, một số các thông số khác cũng đ−ợc xem xét để lựa chọn đ−ợc chế độ sấy phù hợp nhất nh−: hoạt độ n−ớc, hiệu suất quá trình, mμu sắc, độ nhớt, khả năng giữ n−ớc vμ chất l−ợng cảm quan. Tổng hợp tất cả các thông số trên, sẽ lμ căn cứ để lựa chọn chế độ sấy phù hợp nhất để lμm khô lòng trắng trứng. Hiệu suất của quá trình (HSQT) lμ một trong những thông số quan trọng của quá trình lμm khô để sản xuất ra CEWP. HSQT của 8 chế độ sấy đ−ợc liệt kê trong bảng 2. Nhìn chung, HSQT dao động trong khoảng 10,65% đến 12,41%. Kết quả cũng chỉ ra rằng CT5 có HSQT cao hơn CT1, CT2, CT3, CT6 vμ CT7 (P < 0,05). Trong khi đó, HSQT của CT5 không khác biệt đáng kể so với CT4 vμ CT8 (P > 0,05). Hồ Ngọc Trà My, Nguyễn Xuõn Duy, Nguyễn Anh Tuấn 99 Bảng 2. Hμm l−ợng ẩm, hoạt độ n−ớc vμ hiệu suất quá trình của bột lòng trắng trứng đ−ợc lμm khô bởi các chế độ sấy khác nhau (n = 3) Chương trỡnh làm khụ Hàm lượng ẩm (%) Hoạt độ nước (%) Hiệu suất quỏ trỡnh (%) CT1 16,51 ± 3,13d 0,66 ± 0,10d 11,40 ± 0,25ab CT2 3,72 ± 0,59ab 0,24 ± 0,02ab 10,79 ± 0,12ab CT3 3,34 ± 0,71ab 0,23 ± 0,02ab 11,11 ± 0,05ab CT4 13,55 ± 0,37c 0,56 ± 0,01c 11,81 ± 0,98a CT5 5,38 ± 0,16b 0,29 ± 0,01b 12,09 ± 0,13a CT6 2,43 ± 0,52a 0,20 ± 0,02a 10,65 ± 0,08ab CT7 1,95 ± 0,50a 0,18 ± 0,02a 10,91 ± 0,15ab CT8 2,59 ± 0,49ab 0,20 ± 0,02ab 12,41 ± 0,55a Chữ cỏi trờn cỏc con số khỏc nhau theo cột chỉ ra sự khỏc nhau cú ý nghĩa về mặt thống kờ (P < 0,05). 3.2. ảnh h−ởng của chế độ sấy đến các thông số mμu sắc của bột lòng trắng trứng ảnh h−ởng của các ch−ơng trình lμm khô khác nhau lên thông số mμu sắc (L*, a* vμ b*) của các mẫu CEWP đ−ợc trình bμy trong bảng 3. Kết quả cho thấy giá trị L* không có sự khác nhau đáng kể giữa 8 ch−ơng trình lμm khô (P >0,05). Trong khi đó, giá trị a* vμ b* bị ảnh h−ởng bởi các CT lμm khô khác nhau. Mẫu MCT7 có giá trị của b* lớn nhất (32,68), cao hơn nhiều so với các CT chạy ở nhiệt độ thấp hơn. Điều nμy có thể lμ do mẫu MCT7 sấy ở nhiệt độ cao hơn (ở 60oC). Mặt khác, trong thμnh phần của lòng trắng trứng có chứa một l−ợng đ−ờng đơn (chủ yếu lμ glucoza) đồng thời với sự có mặt của các axít amin trong thμnh phần của trứng. Cả hai yếu tố nμy tạo điều kiện thuận lợi để các phản ứng sẫm mμu xảy ra, mμ đại diện điển hình lμ phản ứng melanoidin (phản ứng Maillard). Tốc độ của phản ứng nμy sẽ đ−ợc gia tăng khi nhiệt độ tăng. Ngoμi ra, khi nhiệt độ tăng cao cũng lμm một phần đ−ờng có trong nguyên liệu bị caramen hóa, tạo nên mμu vμng đến vμng sẫm cho mμu sắc của sản phẩm. Đối với giá trị a*, kết quả chỉ ra rằng hai mẫu CEWP của MCT4 vμ MCT5 đ−ợc sản xuất theo CT4 vμ CT5 có giá trị thấp hơn đáng kể so với các mẫu còn lại (P<0,05). Điều nμy có thể đ−ợc lý giải lμ bởi vì cả hai ch−ơng trình nμy đều thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn. Vì vậy, sản phẩm đạt đ−ợc sẽ có mμu sắc tốt hơn. Cụ thể lμ giá trị L* lớn hơn, 78,20 đối với MCT5 vμ 77,70 đối với MCT4. Để thể hiện hình ảnh của các mẫu CEWP sản xuất theo các ch−ơng trình sấy khác nhau một cách trực quan hơn, hình ảnh của các sản phẩm đ−ợc ghi nhận nh− đ−ợc thể hiện trong hình 1. Nhìn chung, các sản phẩm CEWP đều có đặc điểm ngoại quan vμ mμu sắc khá gần với mẫu CEWP trên thị tr−ờng. Điều nμy sẽ đ−ợc thảo luận kỹ hơn trong phần kết quả đánh giá cảm quan nh− đ−ợc trình bμy trong bảng 4. Một vμi mẫu rất khó nhận ra sự khác biệt khi quan sát bằng mắt th−ờng chẳng hạn nh− các mẫu MCT1, MCT2, MCT3, MCT5 vμ MCT8. 3.3. ảnh h−ởng của chế độ sấy đến chất l−ợng cảm quan của bột lòng trắng trứng Chất l−ợng cảm quan của các mẫu CEWP đ−ợc trình bμy trong bảng 4. Nhìn chung, hầu hết các mẫu CEWP đều thể hiện những đặc tính cảm quan về ngoại quan, mμu sắc, mùi vị vμ hμm l−ợng tạp chất gần giống với đặc điểm cảm quan của mẫu CEWP th−ơng mại. Kết quả nμy chỉ ra rằng mặc dù CEWP đ−ợc sản xuất từ tám chế độ sấy khác nhau vμ có một sự khác nhau trong đặc tính vật lý cũng nh− hiệu suất quy trình, nh−ng chất l−ợng cảm quan lμ đạt yêu cầu, không khác biệt so với mẫu th−ơng mại. Phỏt triển một phương phỏp sản xuất bột lũng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp 100 Bảng 3. Giá trị mμu sắc (L*a*b*) của các mẫu bột lòng trắng trứng lμm khô bằng các chế độ sấy khác nhau (n = 3) Tờn mẫu Giỏ trị L* Giỏ trị a* Giỏ trị b* a a abMCT1 - 2,64 ± 0,25 25,86 ± 0,2576,70 ± 2,44 a ab abcdMCT2 - 3,21 ± 0,03 28,19 ± 1,4774,50 ± 4,23 a ab aMCT3 - 3,82 ± 0,12 24,07 ± 0,6076,40 ± 2,41 a b abMCT4 - 4,30 ± 0,31 25,76 ± 1,7777,70 ± 3,23 a b abcMCT5 - 4,60 ± 0,71 26,66 ± 2,9078,20 ± 1,94 a ab bcdMCT6 - 3,22 ± 0,62 29,89 ± 1,4871,80 ± 1,35 a a dMCT7 - 2,56 ± 1,09 32,68 ± 2,9474,60 ± 4,71 a aMCT8 77,50 ± 0,67 - 2,40 ± 0,15 30,97 ± 3,28cd Chữ cỏi trờn cỏc con số khỏc nhau theo cột chỉ ra sự khỏc nhau cú ý nghĩa về mặt thống kờ (P < 0,05). MCT1- MCT8: mẫu bột lũng trắng trứng được làm khụ bởi 8 chương trỡnh làm khụ khỏc nhau (CT1-CT8). MCT1 MCT2 MCT3 MCT4 MCT5 MCT6 MCT7 MCT8 Hình 1. Hình ảnh chụp các mẫu bột lòng trắng trứng lμm khô bởi các chế độ sấy khác nhau (CT1-CT8) Bảng 4. Đánh giá chất l−ợng cảm quan các mẫu bột lòng trắng trứng gμ sấy khô bằng các chế độ sấy khác nhau Tờn mẫu Ngoại quan Màu sắc Mựi vị Tạp chất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà, khụng cú mựi vị lạ Mẫu thương mại Dạng bột Trắng kem, đồng nhất Khụng phỏt hiện MCT1 Dạng bột Trắng kem, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện MCT2 Dạng bột Trắng kem, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện MCT3 Dạng bột Trắng kem, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện MCT4 Dạng bột Trắng kem, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện Trắng kem, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện MCT5 Dạng bột MCT6 Dạng bột Hơi vàng, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện Vàng đậm, cú dấu hiệu chỏy, kộm đồng nhất MCT7 Dạng bột Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện MCT8 Dạng bột Hơi vàng, đồng nhất Đặc trưng của lũng trắng trứng gà Khụng phỏt hiện Hồ Ngọc Trà My, Nguyễn Xuõn Duy, Nguyễn Anh Tuấn 101 Bảng 5. Giá trị pH, khả năng giữ n−ớc vμ độ nhớt của bột lòng trắng trứng đ−ợc sấy khô bởi các chế độ sấy khác nhau (n = 3) Tờn mẫu pH Khả năng giữ nước (%) Độ nhớt (mPas.s) MCT1 9,35 ± 0,05a 66,25 ± 0,66c 11,00 ± 1,41ab MCT2 9,08 ± 0,08a 64,27 ± 3,76c 7,00 ± 1,77c MCT3 8,96 ± 0,02a 66,94 ± 0,69c 12,50 ± 0,71ab MCT4 9,16 ± 0,01a 66,42 ± 1,68c 10,00 ± 0,00ab MCT5 9,07 ± 0,05a 80,82 ± 1,78a 13,50 ± 0,71a MCT6 9,00 ± 0,08a 76,86 ± 4,43ab 6,38 ± 2,65c MCT7 9,00 ± 0,15a 78,34 ± 3,31b 9,50 ± 0,00ab MCT8 8,98 ± 0,05a 69,69 ± 3,60bc 11,00 ± 0,00ab Chữ cỏi trờn cỏc con số khỏc nhau theo cột chỉ ra sự khỏc nhau cú ý nghĩa về mặt thống kờ (P < 0,05). 3.4. ảnh h−ởng của chế độ sấy đến pH, khả năng giữ n−ớc vμ độ nhớt của bột lòng trắng trứng Giá trị pH, khả năng giữ n−ớc (WHC) vμ độ nhớt của các mẫu CEWP sản xuất theo các ch−ơng trình lμm khô khác đ−ợc trình bμy trong bảng 5. Giá trị pH của các mẫu CEWP đ−ợc sản xuất bởi các ch−ơng trình lμm khô khác nhau không có sự khác biệt đáng kể (P >0,05). Giá trị của chúng dao động trong khoảng 8,96 đến 9,16. Kết quả nμy thì hơi cao hơn so với các mẫu th−ơng mại (pH = 8,5). Khả năng giữ n−ớc của mẫu MCT5 lμ cao nhất 80,82%, theo sau bởi MCT7 78,34%, MCT6 76,86% vμ MCT8 69,69%. Những mẫu CEWP còn lại có WHC dao động từ 64,27% đến 66,94%. WHC lμ một trong những chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng của protein nói chung vμ chất l−ợng bột lòng trắng trứng nói riêng. Giá trị WHC cao hơn thể hiện chất l−ợng cao hơn của protein cũng nh− chất l−ợng sản phẩm CEWP. Mẫu MCT5 có độ nhớt cao nhất 13,50 mPas.s, tiếp theo lμ MCT3 12,50 mPas.s so với các mẫu khác (P >0,05). Độ nhớt của các mẫu còn lại dao động từ 6,38 đến 11 mPas.s. T−ơng tự nh− WHC, độ nhớt cũng lμ một chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá chất l−ợng của protein cũng nh− chất l−ợng bột lòng trắng trứng. Độ nhớt cao hơn chỉ ra chất l−ợng cao hơn của protein cũng nh− bột lòng trắng trứng. 3.5. Lựa chọn chế độ sấy lòng trắng trứng Dựa vμo những kết quả đạt đ−ợc nh− đ−ợc thể hiện trong các bảng 1, 2, 3, 4 vμ 5 cũng nh− những thảo luận ở trên cho thấy rằng chế độ sấy khô CT5 lμ chế độ phù hợp nhất để sản xuất bột lòng trắng trứng bằng ph−ơng pháp sấy ở nhiệt độ thấp, đảm bảo chất l−ợng sản phẩm vμ hiệu quả của quá trình. 4. KếT LUậN Một ph−ơng pháp sản xuất bột lòng trắng trứng gμ bằng ph−ơng pháp sấy ở nhiệt độ thấp đã đ−ợc thiết lập với các thông số của quá trình nh− sau: Nhiệt độ sấy 40oC, thời gian sấy 5 giờ vμ vận tốc không khí trong buồng sấy 0,75 m/s. Sản phẩm có chất l−ợng cảm quan gần giống với sản phẩm trên thị tr−ờng. Độ ẩm đạt đ−ợc 5,38% vμ hiệu suất quá trình lμ 12,09%. Kết quả nghiên cứu nμy mở ra triển vọng có thể sản xuất bột lòng trắng trứng gμ bằng kỹ thuật sấy ở Phỏt triển một phương phỏp sản xuất bột lũng trắng trứng gà bằng kỹ thuật sấy ở nhiệt độ thấp 102 nhiệt độ thấp vμ tiềm năng ứng dụng của nó trong công nghệ thực phẩm. Tuy nhiên, để có thể tiến tới ứng dụng nó nh− một phụ gia thực phẩm, những nghiên cứu tiếp theo cần đ−ợc thực hiện nhằm xác định thμnh phần hóa học, thμnh phần dinh d−ỡng cũng nh− phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật của sản phẩm để đảm bảo vệ sinh an toμn thực phẩm tr−ớc khi đ−a vμo sử dụng. Lời cảm ơn Nghiên cứu nμy đ−ợc hỗ trợ tμi chính một phần từ Dự án Surimi: Phát triển sản phẩm giá trị gia tăng từ cá n−ớc ngọt. Đơn vị chủ quản lμ Viện Nghiên cứu Hải sản (Hải Phòng) phối hợp với Khoa Chế biến Thủy sản, Tr−ờng Đại học Nha Trang. TμI LIệU THAM KHảO Ayadi, M.A., Khemakhem, M., Belgith, H. and Attia, H. (2008). Effect of Moderate Spray Drying Conditions on Functionality of Dried Egg White and Whole Egg. Journal of Food Science, Vol., 73 (6): E 281-286. Franke K. and Kieling M. (2002). Influence of spray drying conditions on functionality ofdried whole egg. J Sci Food Agric 82:1837- 41. Helrich K, editor (1990). Official Methods of Analysis of the Association of Official Analytical Chemists. 5th ed. Arlington, Va.: AOAC Inc. Hồ Ngọc Trμ My, Nguyễn Anh Tuấn vμ Nguyễn Xuân Duy (2010). Thμnh phần hóa học, thμnh phần vμ hμm l−ợng a xít amin của lòng trắng trứng gμ. Tạp chí Khoa học vμ Phát triển, tập 8, số 4, tr. 693-697. Mạc Thị Hμ Thanh, Nguyễn Ngọc Dũng, Tr−ơng Hồng Linh vμ Lê Thị Liên Thanh (2006). Nghiên cứu sấy lòng trắng trứng đμ điểu bằng bức xạ hồng ngoại. Tạp chí Nông nghiệp vμ PTNT, kỳ 2, trang 38-39. Sang-Keun Jin, Il-Suk Kim, Su-Jung Kim, Ki-Jong Jeong, Yeung-Joon Choi and Sun- Jin Hur (2007). Effect of muscle type of washing times on physico-chemical characteristics and qualities of surimi. Journal of Food Engineering. Vol. 81, pp. 618-623.
File đính kèm:
- phat_trien_mot_phuong_phap_san_xuat_bot_long_trang_trung_ga.pdf