Phương pháp grap trong dạy học sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh (Phần 2)
Tóm tắt Phương pháp grap trong dạy học sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh (Phần 2): ...ợp những yếu tố thành phần của một nội dung trí dục và mối liên hệ bên trong giữa chúng với nhau, diễn tả cấu trúc lôgíc của nội dung dạy học đó bằng một ngôn ngữ trực quan, khái quát và súc tích. Grap nội dung bài học thể hiện cấu trúc nội dung của một bài học theo logic thích hợp. Việc t... nh t hụ ti nh Ngăn trứng rụng Ngăn tạo tinh trùng Ngăn tinh - Dùng thuốc - Thắt ống dẫn trứng - Thắt ống dẫn tinh - Giao hợp tránh thời kỳ rụng trứng Cơ sở Tinh trùng Trứn g + Hợp tử Làm tổ trong niêm mạc tử Thụ tinh Thụ thai 131 Hình 6.9. Cơ sở khoa học của ... N L = x 3,4 (A0) 2 M=N x 300 đvc Giải Kết luận Vận dụng L(gen) , M(gen) 2. L(gen) N(gen) = 3,4 M(gen) = N(gen) x 300 đvc N = 3000(Nu) L ? M ? N L = x 3,4 (A0) M=N x 300 đvc 146 b. Bài tập biết số lượng Nucleotit từng loại của gen, cho biết 2 trong 4 lo...
và cơ quan thụ cảm 151 Phụ lục 5. Cấu tạo và tính chất Nơron Phụ lục 6. Các loại nơron Nơron Cấu trúc Tính chất Tua ngắn (Sợi nhánh) Tua dài (Sợi trục) Cảm ứng Dẫn truyền Thân Tua Các loại nơron Nơron trung gian Nơron hướng tâm Nơron ly tâm 152 Phụ lục 7. Các loại dây thần kinh Phụ lục 8. Bộ xương và vai trò của bộ xương Dây thần kinh Dây thần kinh ly tâm (DTK vận động) Dây thần kinh hướng tâm (DTK cảm giác) Dây pha (Sợi hướng tâm + sợi ly tâm) CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG XƯƠNG ĐẦU Gồm nhiều xương tạo thành hộp sọ chứa não bộ XƯƠNG THÂN Gồm nhiều xương tạo thành lồng ngực và khoang chậu bảo vệ các nội tạng XƯƠNG CHI Gồm chi trên và chi dưới, cùng với các cơ làm nhiệm vụ vận chuyển Tạo thành bộ khung làm chỗ bám cho gân - cơ để cơ thể có một hình dáng nhất định; Bảo vệ các cơ quan bên trong; Nâng đỡ cơ thể đứng thẳng; Giúp cơ thể vận động 153 Phụ lục 9. Cấu tạo của xương dài Phụ lục 10. Thành phần hoá học và tính chất của xương Thành phần hoá học của xương Chất hữu cơ Chất vô cơ Đàn hồi và vững chắc Xương đầu Các xương sọ Xương mặt Cột sống 7 đốt cổ 12 đốt ngực Cấu tạo xương dài Thân xương Màng xương Đầu xương 154 Phụ lục 11. Xương đầu, thân và xương chi 155 Phụ lục 12. Khớp xương Phụ lục 13. Sự phát triển tiến hoá của bộ xương người Sự phát triển & tiến hoá của bộxương Sự phát triển của bộ xương Sự tiến hoá của bộ xương Giai đoạn phôi : tỷ lệ mô liên kết màng lớn Giai đoạn thanh thiếu niên : Mô liên kết, mô sụn hoá xương thành mô xương cứng. GĐ già : xương giảm tỷ lệ - Hộp sọ phát triển mạnh. - Xương mặt ít phát triển về phía trước. - Lồng ngực hẹp hướng lưng - bụng, rộng về hai bên. - Xương chi trên nhỏ, linh động. - Xương chi dưới to khoẻ, vững chắc. KHỚP XƯƠN G Khớp không động : Các xương được cố định nhờ hệ thống răng cưa. Ví dụ: Xương sọ. Khớp bán động : là những khớp mà giữa hai đầu xương khớp với nhau thường có đĩa sụn. Hạn chế sự cử động của khớp. Ví dụ cột sống. Khớp động : Dễ dàng cử động nhờ cấu tạo hợp lý giữa các đầu khớp . Ví dụ : xương chi 156 Phụ lục 14. Vệ sinh về bộ xương Phụ lục 15. Sự đông máu MÁU Các tế bào tự do Huyết tương Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu Protêin hoà tan + Ca Sợi huyết Huyết thanh Cục máu đông (enzym ) Tránh mất máu gây tử vong Vệ sinh về bộ xương Ngồi học đúng tư thế Lao động vừa sức Xử lý kịp thời khi bị sai khớp Cấp cứu kịp thời khi bị gãy xương 157 Phụ lục16. Nhóm máu và sự truyền máu Phụ lục 17. Nguyên tắc truyền máu Hồng cầu người cho Huyết tương người nhận Chất bị ngưng (A,B) Chất gây ngưng (α,β) Máu bị ngưng Huyết tương trong máu người nhận không làm ngưng kết hồng cầu trong máu người cho. Truyền máu an toàn là: Cùng nhóm máu hoặc thuộc hai nhóm máu thích hợp A O AB B 158 Phụ lục18. Hệ tuần hoàn ĐM MM Máu Tế bào máu Huyết tương Bạch cầu Hổng cầu Tiểu cầu Nước Protein HT Các chất tan Tim Nửa tim phải Nửa tim trái Tâm nhĩ phải Tâm thất phải Van tim 3 lá Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Van tim 2 lá TM chủ Van tổ chim TM phổi Van tổ chim ĐM chủ Mao mạch các cơ quan -Vận chuyển các chất : + O2; CO2 + Dinh dưỡng, + Chất thải, + Không khí, + Hoocmon - Bảo vệ cơ thể, chống mất máu, chống các vật lạ 159 Phụ lục 19. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp Cấu tạo Đường dẫn khí Khoang mũi : chia thành 2 ngăn, được phủ một lớp biểu bì đẻ giữ bụi và diệt khuẩn. Dưới lớp biểu bì có mao mạch sưởi ấm KK Thanh quản : gồm nhiều mảnh sụn khớp với nhau. Thanh quản còn là cơ quan phát âm Khí quản dài khoảng 12 cm, gồm nhiều mảnh sụn chồng lên nhau, đầu dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi Phổi Phế nang là đơn vị cấu tạo và chức năng của phổi. Sự trao đổi khí giữa phế nang và máu được thực hiện qua mạng lưới mao mạch bao quanh phế nang Chức năng Tạo đườn g dẫn khí Trao đổi khí Cung cấp ôxy cho quá trình phân giải các chất trong tế bào -> cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể (Hô hấp tế bào) 160 Phụ lục 20. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá Miệng CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ Ố N G T IÊ U H O Á T U Y Ế N T IÊ U H O Á Thực quản Ruột non Dạ dày Ruột già Tuyến nước bọt Tuyến tuỵ Tuyến gan CHỨC NĂNG Thức ăn được biến đổi lý - hoá tạo thành những hợp chất đơn giản, hoà tan có thể được hấp thụ vào máu Tuyến vị Tuyến ruột 161 Phụ lục 21.Cơ quan bài tiết Cơ quan bài tiết Da Phổi Thận Mồ hôi H2O, CO2 Nước tiểu Nước Ure, axit uric Muối Nước Muối Ure, axit uric 162 Phụ lục 22. Cơ quan bài tiết nước tiểu C Ơ Q U A N B À I T IẾ T N Ư Ớ C T IỂ U THẬN ỐNG DẪN NƯỚC TIỂU BÓNG ĐÁI ỐNG ĐÁI Vỏ thận Tuỷ thận Quản cầu Malpighi Các ống uốn Các ống nước tiểu chính Bể thận Nước tiểu - Thải ra ngoài HỆ THẦN KINH Hệ thần kinh cơ xương Hệ thần kinh sinh dưỡng 163 Phụ lục 23. Hệ thần kinh 164 Phụ lục 24. Cấu tạo và chức năng tuỷ sống CHỨC NĂNG Cấu tạo ngoài CẤU TẠO Cấu tạo trong CHẤT TRẮNG Gồm những tua dài (sợi trục thần kinh) TUỶ SỐNG Dẫn truyền các xung thần kinh giữa các tầng của tuỷ sống và với não bộ. CHẤT XÁM Gồm thân và tua ngắn (sợi nhánh) của nơron Trung khu phản xạ không điều kiện 165 Phụ lục 25. Cấu tạo mắt Mắt Cầu mắt Thể thuỷ tinh Màng mạch Màng cứng Màng lưới Màng giác Lòng đen Điểm mù, điểm vàng Thuỷ dịch Dịch kính Các phần phụ Cơ vận động mắt Tuyến lệ Mi mắt & lông mi Lông mày Tuyến yên FS Vùng dưới đồi 166 Ghi chú : Liên hệ ngược dương tính Liên hệ ngược âm tính Liên hệ thuận Phụ lục 26. Cơ sở khoa học của hiện tượng kinh nguyệt 167 CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYÊN KHẢO ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 1. Nguyễn Phúc Chỉnh (1999), “Sử dụng grap nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Sinh thái học”, Nghiên cứu giáo dục, Số 4/1999. 2. Nguyễn Phúc Chỉnh (2000), “Bước đầu nghiên cứu chuyển hoá grap toán học thành grap dạy học sinh học”, Kỷ yếu hội nghị nghiên cứu sinh, Viện khoa học giáo dục. 3. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), “Một số khái niệm cơ bản của lý thuyết grap và grap dạy học sinh học”, Kết quả nghiên cứu Sinh học và dạy học Sinh học, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 4. Nguyễn Thị Thuỷ - Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), Vận dụng lý thuyết grap quy hoạch các bước giải bài tập di truyền học, Kết quả nghiên cứu Sinh học và dạy học Sinh học, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 5. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), “Ứng dụng lý thuyết grap hướng dẫn học sinh xác định quan hệ lưới thức ăn (Sinh học 11)”, Nghiên cứu giáo dục, Số 3/2001. 6. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), Hình thành một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học sinh thái học ở các trường THPT miền núi phía Bắc, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B99- 03-32. Nghiệm thu tháng 11 năm 2001. 7. Nguyễn Phúc Chỉnh (2002), “Vận dụng grap để khắc phục tính hình thức trong dạy học sinh học” Giáo dục, Số 46(2002). 168 8. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), “Sử dụng phương pháp grap với tiếp cận hệ thống - cấu trúc trong dạy học sinh học” Tạp chí phát triển giáo dục, số 5/2004. 9. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), “Sử dụng grap trong dạy học sinh học góp phần phát triển tư duy hệ thống cho học sinh” Giáo dục, Số 89, tháng 6/2004. 10. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học sinh thái học, đề tài cấp Bộ mã số B2002 -19- 23. Nghiệm thu tháng 12 năm 2004 . 11. Nguyễn Phúc Chỉnh (2005), Nâng cao hiệu quả dạy học Giải phẫu - sinh lý người ở trung học cơ sở bằng áp dụng phương pháp grap, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Hà Nội. 169 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Hoàng Việt Anh (1983), Vận dụng phương pháp sơ đồ - graph vào dạy học Địa lý các lớp 6 và 8 trường phổ thông cơ sở, Luận án Phó tiến sỹ khoa học sư phạm – tâm lý, Hà Nội. 2. Nguyễn Như ất (1973), Những vấn đề cải cách giáo trình sinh học đại cương trường phổ thông nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Luận án phó tiến sĩ khoa học sư phạm, Mascơva, (Bản dịch tiếng Việt tóm tắt luận án). 3. Nguyễn Như ất (2002), “Tìm hiểu chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010”, Giáo dục và thời đại, số 14(381), số 15(382);16(383); 17(384); 18(385); 19(386) ; 20 (387) ; 21(388) ; 22(389) ; 23 (390). 4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), “Kết luận của hội nghị lần thứ 6 BCHTW khoá IX về việc thực hiện nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII, phương hướng phát triển giáo dục - đào tạo”, Khoa học – công nghệ, số 14 – KL/TW, ngày 26 tháng 7 năm 2002. 5. Ban Khoa giáo – Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), “Hướng dẫn triển khai thực hiện kết luận của hội nghị Trung ương 6 (khoá IX) về giáo dục - đào tạo và khoa học – công nghệ”, Công văn số 05-HD/KGTW, ngày 15 tháng 8 năm 2002. 6. Nguyễn Thị Ban (2002), “Sử dụng graph vào việc phân tích mối quan hệ nghĩa giữa các câu trong đoạn văn”, Tạp chí Giáo dục, số 42 (10/2002). 7. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lý luận dạy học sinh học (phần đại cương), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 170 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1993), Triết học (Tập 3) Nxb Chính trị quốc gia, HN. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1999), “Chỉ thị của Bộ trưởng về việc đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp dạy và học tập trong các trường sư phạm", Công văn số 15/1999/CT-BGD&ĐT, ngày 20 tháng 04 năm 1999. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), “Chương trình trung học phổ thông (dự thảo)”, Báo Giáo dục thời đại, số 69. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành chương trình hành động của ngành giáo dục thực hiện kết luận hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương Đảng khoá IX và chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 - 2010. Quyết định số 3978/QĐ-BGDVĐT-VP, ngày 29/08/2002. 12. Nguyễn Cam - Chu Đức Khánh (1998), Lý thuyết đồ thị, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh. 13. Trần Hồng Cẩm, Cao Văn Đán, Lê Hải Yến (2000), Giải thích thuật ngữ Tâm lý - Giáo dục học, Bộ Giáo dục và Đào tạo,Dự án Việt Bỉ “Hỗ trợ học từ xa”, Hà Nội. 14. Hoàng Chúng (1997), Graph và giải toán phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 15. V.P. Cudơmin (1986), Nguyên lý tính hệ thống trong lý luận và phương pháp luận của C.Mác, Nxb Sự thật, Hà Nội. 16. Darolop.M.A. Xcatkin.M.M (1980), Lý luận dạy học của trường phổ thông, Nxb Giáo dục, HN. 17. Phan Đình Diệu (2001), “Tư duy hệ thống và đổi mới tư duy” Thông tin khoa học xã hội, số 9.2001. 171 18. Nguyễn Thị Dung (1996), Nâng cao chất lượng dạy học GPSLN&VS bằng dạy học giải quyết vấn đề, Luận án phó tiến sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội. 19. Trần Trọng Dương (1980), áp dụng phương pháp graph và algorit hoá để nghiên cứu cấu trúc và phương pháp giải xây dựng hệ thống bài toán về lập công thức hoá học ở trường phổ thông, Tiểu luận khoa học cấp i, Đại học sư phạm HN. 20. Hồ Ngọc Đại (1985), Bài học là gì ? Nxb Giáo dục, Hà Nội. 21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 23. Đỗ Ngọc Đạt (1994), Toán thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục và xã hội học. Trường Đại học sư phạm Hà Nội. 24. Đỗ Ngọc Đạt (1997), Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. 25. Phạm Minh Hạc (chủ biên) (1997), Tâm lý học, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 26. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2003) Từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội. 27. Nguyễn Như Hiền, Chu Văn Mẫn (2002), Sinh học Người, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, HN. 28. Trần Bá Hoành (1996), Kỹ thuật dạy học Sinh học, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 172 29. Trần Bá Hoành (1997), “Thiết kế bài học theo phương pháp tích cực”, Tạp chí Giáo viên và nhà trường, Số 15. 30. Trần Bá Hoành, Lê Thị Huệ (1998), Sinh học 9 (Tập 2), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 31. Trần Bá Hoành, Trịnh Nguyên Giao (2002), Đại cương phương pháp dạy học Sinh học (Sách cao đẳng sư phạm), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 32. Tô Duy Hợp (2001), “Lý thuyết hệ thống – Nguyên lý và vận dụng”, Triết học, Viện Triết học, tạp chí số 9 (127)/2001. 33. Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức (2002), Giáo dục học đại cương, T1,T2, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 34. Lê Văn Hồng (1996), Tâm lý học sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 35. Jacques Delors (2002), Học tập một kho báu tiềm ẩn, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 36. Phạm Văn Lập (2002), “Học cách học và cách làm bài thi như thế nào ?” Sinh học ngày nay, (Số 29), Hà Nội. 37. Lenin.V.I (1977), Bút ký triết học, Nxb Sự thật, Hà nội. 38. Lê Quang Long (1985), Sinh lý người và Động vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 39. Chu Văn Mẫn (2001), ứng dụng tin học trong sinh học, Nxb ĐH Quốc gia, Hà Nội. 40. Trần Duy Nga, Nguyễn Đức Quang, Nguyễn Hải Yến, Phan Thị Sang (1997), Giáo trình Sinh lý người và động vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 41. Trần Xuân Nhĩ, Nguyễn Quang Vinh (1987), Giải phẫu Người, Nxb GD, HN. 173 42. Trần Xuân Nhĩ, Nguyễn Quang Vinh (1996), Sinh học 9 (T1), Nxb GD, Hà Nội. 43. Lê Thanh Nhu (1999), “áp dụng phương pháp mô phỏng trong dạy môn kỹ thuật công nghiệp - xu hướng dạy học theo quan điểm tích cực”, Đại học & Giáo dục chuyên nghiệp, số 11- 1999. 44. Nguyễn Văn Phán (2000), “Nghiên cứu sử dụng phương pháp sơ đồ hoá (graph) trong dạy học các môn khoa học xã hội - nhân văn ở trường đại học quân sự”, Tạp chí Đại học & Giáo dục chuyên nghiệp, số 1-2000. 45. Nguyễn Ngọc Quang (1979) Phương pháp dạy học ở đại học, Trường Đại học Xuân Hoà (Tài liệu lưu hành nội bộ). 46. Nguyễn Ngọc Quang (1981), "Phương pháp graph dạy học", Nghiên cứu giáo dục, Số 3. 47. Nguyễn Ngọc Quang (1981) "Phương pháp graph dạy học", Nghiên cứu giáo dục, Số 4. 48. Nguyễn Ngọc Quang (1982), "Phương pháp Graph và lý luận về bài toán hoá học", Nghiên cứu Giáo dục, số 4. 49. Nguyễn Ngọc Quang (1983) "Sự chuyển hoá phương pháp khoa học thành phương pháp dạy học", Nghiên cứu giáo dục, Số 2. 50. Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học đại cương, Trường Quản lý cán bộ giáo dục Trung ương, Hà nội. 51. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Bài giảng chuyên đề lý luận dạy học, Trường Quản lý cán bộ giáo dục Trung ương, Hà Nội. 52 Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 174 53. Dương Tiến Sỹ (1998), Giáo dục môi trường qua dạy học sinh thái học lớp 11 phổ thông trung học, Luận án tiến sĩ giáo dục, Trường Đại học sư phạm Hà Nội. 54. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2002), Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 55. Nguyễn Văn Thanh (2000) “Sự hình thành và phát triển lý thuyết hệ thống” Nghiên cứu lý luận, Số 7 – 2000. 56. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Quá trình dạy tự học, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 57. Dương Thiệu Tống (2000), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội. 58. Nguyễn Chính Trung (1987), Dùng phương pháp graph lập chương trình tối ưu và dạy môn "Sử dụng thông tin trong chiến dịch" ở Học viện quân sự cấp cao, Luận án Phó tiến sỹ khoa học sư phạm - tâm lý, Hà Nội. 59. Trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo (1998), Nguyễn Ngọc Quang - nhà sư phạm, người góp phần đổi mới lí luận dạy học, NXB ĐH quốc gia Hà Nội. 60. Hoàng Tuỵ (1987), Phân tích hệ thống và ứng dụng, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 61. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi (1996), Xử lý thống kê kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong nông lâm nghiệp trên máy vi tính (Bằng Excel 5.0). Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 62. Phạm Tư (1984) Dùng graph nội dung của bài lên lớp để dạy và học chương ''Ni tơ và phôtpho'' ở lớp IX trường phổ thông trung học, Luận án phó tiến sỹ khoa học sư phạm – tâm lý, Hà Nội. 175 63. Phạm Tư (2003), “Dạy học bằng phương pháp graph góp phần nâng cao chất lượng giờ giảng”, Giáo dục thời đại, số 124. 64. Nguyễn Quang Vinh (1973), Những thí nghiệm trên ếch và cóc để giảng dạy Giải phẫu sinh lý lớp 8, Đề tài lụân án cấp II, Trường Đại học SP Hà nội II. 65. Nguyễn Quang Vinh, Trần Doãn Bách, Trần Bá Hoành (1979), Lý luận dạy học sinh học (Phần lý luận đại cương), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 66. Nguyễn Quang Vinh, Lê Thị Huệ, Trần Thuý Nga (1990), Thực hành giải phẫu người, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 67. Nguyễn Quang Vinh, Trần Bá Hoành, Nguyễn Thị Dung (1999), Hướng dẫn học và ôn tập sinh học 9, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 68. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát (2001), Dạy học sinh học ở trường trung học cơ sở (Tập 1 và 2), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 69. Nguyễn Quang Vinh (2002), “Những điểm đổi mới của chương trình môn sinh học trung học cơ sở” Tạp chí Giáo dục, số 31. 70. Nguyễn Quang Vinh, Thái Trần Bái, Bùi Đình Hội, Nguyễn Văn Khang (2002), Sổ tay kiến thức sinh học trung học cơ sở, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 71. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát, Đỗ mạnh Hùng (2002), Sinh học 8 (Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 72. Viện ngôn ngữ (1994), Từ điển Anh - Việt, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh 73. Viện triết học (1972), Triết học và các khoa học cụ thể, Tập 1,Nxb Khoa học xã hội. 176 Tiếng Anh 74. Richard I.Arends (1998), Learning to teach, Von Hoffmann Press, USA. 75 Bertalanffy L.V. (1968), General System the Foundations, Development, Applications, General Brazilian, New York. 76. Arthur A.Carin (1997), Teaching Modern Science, Printed in USA 77. Cooperative learning; 78. “Graph theory” (2004), Graph_theory 79. “Graph theory Books” (2004), 80. “Graph theory online texbook” (2004) 81. “Graph theory tutorial” (2004), 82. “Graph theory algorithm presentation” (2004), 0/ppframe.htm. 83. “General Theory of Graph trasformation systems a research network funded by European Community” andrea/GRETGRATS 84. Jonathan L Gross & Jay Yellen (1998), Graph Theory and it’s Applications, New York, USA, 85. Jonathan L Gross & Jay Yellen (2001), Topological Graph Theory, New York, USA, 86. Jonathan L Gross & Jay Yellen (2003), Hanbook of Gaph Theory, New York, USA, 177 87. Keith Lehrer (1992), Theory of Knowledge, London, UK. 88. “Some graph theory algorithm animations” (2004), 89. Teaching and learning methods and strategies; Tiếng Nga 90. Берж. К.(1962), Теория графов и eё применения, Издательство Иностранной литературы. М. 91. Гурьев. Г.(2000), Графическое обеспечение лекции, Высшее образование в России, No4, 2000. 92. Даxин.А.Н. (2003), Педагогическое моделирование : Сущностъ, эффективность и неопределённость, Педагогика. No4. Научные сообщения. 93. Околелов.О.П(1999), Системный подоxод к построению электронного курса для дистанционного обучения, Педагогика. No6, 1999 94. Орлов. В.И.(1998), Активность и самостоя- тельность учащиxся, Педагогика. No3, 1998. 95. Пидкасистый.П.И.(1980), Самостоятельная познавательная деятельность школьников в обучении, Издательство Педагогика, М. 96. Полосин. В.С. (1967), К методике использования эксперимелта в xимическом обучении, Диссертация доктора педагоги-ческиx наук. Педагоический институт имени Ленина. М. 97. Скаткин.М.Н. (1971), Совершенствование процесса обучения, Издательство Педаго-гика, М. 178 98. Соxор.А.М. (1965), Новые исследованuя педагогической науки, М. Просвещение. 99. Соxор.А.М. (1965), Логическая структура учебныx матерьалов, М. Просвещение. 100. Торокин.А.(1999), Высшее образование сис-темный подxод, Высшее образование в России, No4, 1999
File đính kèm:
- phuong_phap_grap_trong_day_hoc_sinh_hoc_nguyen_phuc_chinh_ph.pdf