Phương pháp grap trong dạy học sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh (Phần 2)

Tóm tắt Phương pháp grap trong dạy học sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh (Phần 2): ...ợp những yếu tố thành phần của một nội dung trí dục và mối liên hệ bên trong giữa chúng với nhau, diễn tả cấu trúc lôgíc của nội dung dạy học đó bằng một ngôn ngữ trực quan, khái quát và súc tích. Grap nội dung bài học thể hiện cấu trúc nội dung của một bài học theo logic thích hợp. Việc t... nh t hụ ti nh Ngăn trứng rụng Ngăn tạo tinh trùng Ngăn tinh - Dùng thuốc - Thắt ống dẫn trứng - Thắt ống dẫn tinh - Giao hợp tránh thời kỳ rụng trứng Cơ sở Tinh trùng Trứn g + Hợp tử Làm tổ trong niêm mạc tử Thụ tinh Thụ thai 131 Hình 6.9. Cơ sở khoa học của ... N L = x 3,4 (A0) 2 M=N x 300 đvc Giải Kết luận Vận dụng L(gen) , M(gen) 2. L(gen) N(gen) = 3,4 M(gen) = N(gen) x 300 đvc N = 3000(Nu) L ? M ? N L = x 3,4 (A0) M=N x 300 đvc 146 b. Bài tập biết số lượng Nucleotit từng loại của gen, cho biết 2 trong 4 lo...

pdf88 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Phương pháp grap trong dạy học sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và cơ 
quan thụ cảm 
 151
Phụ lục 5. Cấu tạo và tính chất Nơron 
Phụ lục 6. Các loại nơron 
Nơron 
Cấu trúc Tính chất 
Tua ngắn 
(Sợi nhánh) 
Tua dài 
(Sợi 
trục) 
Cảm 
ứng 
Dẫn truyền Thân Tua 
Các loại nơron 
Nơron trung gian 
Nơron hướng tâm 
Nơron ly tâm 
 152
Phụ lục 7. Các loại dây thần kinh 
Phụ lục 8. Bộ xương và vai trò của bộ xương 
Dây thần kinh 
Dây thần kinh ly 
tâm 
(DTK vận động) 
Dây thần kinh hướng 
tâm 
(DTK cảm giác) 
Dây pha (Sợi 
hướng tâm + sợi 
ly tâm) 
CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ 
XƯƠNG 
XƯƠNG 
ĐẦU 
Gồm nhiều 
xương tạo 
thành hộp sọ 
chứa não bộ 
XƯƠNG 
THÂN 
Gồm nhiều 
xương tạo thành 
lồng ngực và 
khoang chậu 
bảo vệ các nội 
tạng 
XƯƠNG 
CHI 
Gồm chi trên 
và chi dưới, 
cùng với các 
cơ làm nhiệm 
vụ vận 
chuyển 
Tạo thành bộ khung làm chỗ bám cho gân - cơ để cơ thể có một 
hình dáng nhất định; Bảo vệ các cơ quan bên trong; Nâng đỡ cơ 
thể đứng thẳng; Giúp cơ thể vận động 
 153
Phụ lục 9. Cấu tạo của xương dài 
Phụ lục 10. Thành phần hoá học và tính chất của xương 
Thành phần hoá học của xương 
Chất hữu cơ Chất vô cơ 
Đàn hồi và vững chắc 
Xương 
đầu 
Các xương sọ 
Xương mặt 
Cột 
sống 
7 đốt cổ 
12 đốt ngực 
Cấu tạo xương dài Thân xương 
Màng xương 
Đầu xương 
 154
Phụ lục 11. Xương đầu, thân và xương chi
 155
Phụ lục 12. Khớp xương 
Phụ lục 13. Sự phát triển tiến hoá của bộ xương người 
Sự phát 
triển & 
tiến hoá 
của 
bộxương 
Sự phát 
triển của 
bộ 
xương 
Sự tiến 
hoá của 
bộ xương 
Giai đoạn phôi : tỷ lệ mô liên 
kết màng lớn 
Giai đoạn thanh thiếu niên : 
Mô liên kết, mô sụn hoá 
xương thành mô xương 
cứng. 
GĐ già : xương giảm tỷ lệ 
- Hộp sọ phát triển mạnh. 
- Xương mặt ít phát triển về 
phía trước. 
- Lồng ngực hẹp hướng lưng 
- bụng, rộng về hai bên. 
- Xương chi trên nhỏ, linh 
động. 
- Xương chi dưới to khoẻ, 
vững chắc. 
KHỚP 
XƯƠN
G 
Khớp không động : Các xương được cố định nhờ hệ 
thống răng cưa. Ví dụ: Xương sọ. 
Khớp bán động : là những khớp mà giữa hai đầu xương 
khớp với nhau thường có đĩa sụn. Hạn chế sự cử động 
của khớp. Ví dụ cột sống. 
Khớp động : Dễ dàng cử động nhờ cấu tạo hợp lý giữa 
các đầu khớp . Ví dụ : xương chi 
 156
Phụ lục 14. Vệ sinh về bộ xương 
Phụ lục 15. Sự đông máu 
MÁU 
Các tế 
bào tự 
do 
Huyết 
tương 
Hồng 
cầu 
Bạch cầu 
Tiểu cầu 
Protêin hoà tan + Ca Sợi 
huyết 
Huyết thanh 
Cục 
máu 
đông 
(enzym
) Tránh 
mất 
máu 
gây 
tử 
vong 
Vệ sinh về bộ xương 
Ngồi học 
đúng tư thế 
Lao động 
vừa sức 
 Xử lý kịp thời 
khi bị sai 
khớp 
Cấp cứu kịp thời 
khi bị gãy xương 
 157
Phụ lục16. Nhóm máu và sự truyền máu 
Phụ lục 17. Nguyên tắc truyền máu 
Hồng cầu người cho 
Huyết tương người 
nhận 
Chất bị ngưng 
(A,B) 
Chất gây ngưng 
(α,β) 
Máu bị 
ngưng 
Huyết tương 
trong máu 
người nhận 
không làm 
ngưng kết 
hồng cầu 
trong máu 
người cho. 
Truyền máu 
an toàn là: 
Cùng nhóm 
máu hoặc 
thuộc hai 
nhóm máu 
thích hợp 
 A 
O AB 
 B 
 158
Phụ lục18. Hệ tuần hoàn 
ĐM 
MM 
Máu 
Tế bào máu 
Huyết tương 
Bạch cầu 
Hổng cầu 
Tiểu cầu 
Nước 
Protein HT 
Các chất tan 
Tim 
Nửa tim phải 
Nửa tim trái 
Tâm nhĩ phải 
Tâm thất phải 
Van tim 3 lá 
Tâm nhĩ trái 
Tâm thất trái 
Van tim 2 lá 
TM chủ 
Van tổ chim 
TM 
phổi 
Van tổ chim ĐM chủ 
Mao mạch 
các cơ quan 
-Vận chuyển các 
chất : 
+ O2; CO2 
+ Dinh dưỡng, 
+ Chất thải, 
+ Không khí, 
+ Hoocmon 
- Bảo vệ cơ thể, 
chống mất máu, 
chống các vật lạ 
 159
Phụ lục 19. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp 
Cấu 
tạo 
Đường 
dẫn khí 
Khoang mũi : chia thành 
2 ngăn, được phủ một lớp 
biểu bì đẻ giữ bụi và diệt 
khuẩn. Dưới lớp biểu bì 
có mao mạch sưởi ấm 
KK 
Thanh quản : gồm nhiều 
mảnh sụn khớp với nhau. 
Thanh quản còn là cơ 
quan phát âm 
Khí quản dài khoảng 12 
cm, gồm nhiều mảnh sụn 
chồng lên nhau, đầu dưới 
phân thành hai phế quản 
đi vào hai lá phổi 
Phổi Phế nang là đơn vị cấu 
tạo và chức năng của 
phổi. Sự trao đổi khí giữa 
phế nang và máu được 
thực hiện qua mạng lưới 
mao mạch bao quanh phế 
nang 
Chức 
năng 
Tạo 
đườn
g dẫn 
khí 
Trao 
đổi 
khí 
Cung cấp ôxy cho quá trình 
phân giải các chất trong tế bào 
-> cung cấp năng lượng cho 
hoạt động sống của cơ thể (Hô 
hấp tế bào) 
 160
Phụ lục 20. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá 
Miệng 
CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ 
Ố
N
G
 T
IÊ
U
 H
O
Á
T
U
Y
Ế
N
 T
IÊ
U
 H
O
Á
Thực quản 
Ruột non 
Dạ dày 
Ruột già 
Tuyến nước bọt 
Tuyến tuỵ 
Tuyến gan 
CHỨC NĂNG 
Thức ăn được biến đổi lý - hoá tạo thành những hợp 
chất đơn giản, hoà tan có thể được hấp thụ vào máu 
Tuyến vị 
Tuyến ruột 
 161
Phụ lục 21.Cơ quan bài tiết
Cơ quan bài tiết 
Da 
Phổi 
Thận 
Mồ hôi 
H2O, CO2 
Nước tiểu 
Nước 
Ure, axit 
uric 
Muối 
Nước 
Muối 
Ure, axit 
uric 
 162
Phụ lục 22. Cơ quan bài tiết nước tiểu 
C
Ơ
 Q
U
A
N
 B
À
I 
T
IẾ
T
 N
Ư
Ớ
C
 T
IỂ
U
THẬN 
ỐNG DẪN NƯỚC 
TIỂU 
BÓNG ĐÁI 
ỐNG ĐÁI 
Vỏ thận 
Tuỷ 
thận 
Quản cầu 
Malpighi 
Các ống uốn 
Các ống nước 
tiểu chính 
Bể thận 
Nước tiểu - Thải ra 
ngoài 
HỆ THẦN KINH 
Hệ thần kinh cơ 
xương 
Hệ thần kinh sinh 
dưỡng 
 163
Phụ lục 23. Hệ thần kinh
 164
Phụ lục 24. Cấu tạo và chức năng tuỷ sống
CHỨC NĂNG 
Cấu 
tạo 
ngoài 
CẤU 
TẠO 
Cấu 
tạo 
trong 
 CHẤT 
TRẮNG 
Gồm những 
tua dài (sợi 
trục thần 
kinh) 
TUỶ 
SỐNG 
Dẫn truyền 
các xung thần 
kinh giữa các 
tầng của tuỷ 
sống và với 
não bộ. 
CHẤT XÁM 
Gồm thân và 
tua ngắn (sợi 
nhánh) của 
nơron 
Trung khu 
phản xạ không 
điều kiện 
 165
Phụ lục 25. Cấu tạo mắt 
Mắt 
Cầu 
mắt 
Thể thuỷ tinh 
Màng mạch 
Màng cứng 
Màng lưới 
Màng giác 
Lòng đen 
Điểm mù, 
điểm vàng 
Thuỷ dịch 
Dịch kính 
Các phần 
phụ 
Cơ vận động mắt 
Tuyến lệ 
Mi mắt & lông mi 
Lông mày 
Tuyến yên 
FS
Vùng dưới đồi 
 166
Ghi chú : Liên hệ ngược dương tính 
 Liên hệ ngược âm tính 
 Liên hệ thuận 
Phụ lục 26. Cơ sở khoa học của hiện tượng kinh nguyệt 
 167
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYÊN KHẢO 
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
1. Nguyễn Phúc Chỉnh (1999), “Sử dụng grap nhằm tích cực hoá 
hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Sinh thái học”, 
Nghiên cứu giáo dục, Số 4/1999. 
2. Nguyễn Phúc Chỉnh (2000), “Bước đầu nghiên cứu chuyển hoá 
grap toán học thành grap dạy học sinh học”, Kỷ yếu hội nghị 
nghiên cứu sinh, Viện khoa học giáo dục. 
3. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), “Một số khái niệm cơ bản của lý 
thuyết grap và grap dạy học sinh học”, Kết quả nghiên cứu Sinh 
học và dạy học Sinh học, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 
4. Nguyễn Thị Thuỷ - Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), Vận dụng lý 
thuyết grap quy hoạch các bước giải bài tập di truyền học, Kết 
quả nghiên cứu Sinh học và dạy học Sinh học, NXB Khoa học 
và Kỹ thuật. 
5. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), “Ứng dụng lý thuyết grap hướng 
dẫn học sinh xác định quan hệ lưới thức ăn (Sinh học 11)”, 
Nghiên cứu giáo dục, Số 3/2001. 
6. Nguyễn Phúc Chỉnh (2001), Hình thành một số biện pháp nâng 
cao chất lượng dạy học sinh thái học ở các trường THPT miền 
núi phía Bắc, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B99-
03-32. Nghiệm thu tháng 11 năm 2001. 
7. Nguyễn Phúc Chỉnh (2002), “Vận dụng grap để khắc phục tính 
hình thức trong dạy học sinh học” Giáo dục, Số 46(2002). 
 168
8. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), “Sử dụng phương pháp grap với 
tiếp cận hệ thống - cấu trúc trong dạy học sinh học” Tạp chí 
phát triển giáo dục, số 5/2004. 
9. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), “Sử dụng grap trong dạy học sinh 
học góp phần phát triển tư duy hệ thống cho học sinh” Giáo 
dục, Số 89, tháng 6/2004. 
10. Nguyễn Phúc Chỉnh (2004), Vận dụng dạy học giải quyết vấn 
đề trong dạy học sinh thái học, đề tài cấp Bộ mã số B2002 -19-
23. Nghiệm thu tháng 12 năm 2004 . 
11. Nguyễn Phúc Chỉnh (2005), Nâng cao hiệu quả dạy học Giải 
phẫu - sinh lý người ở trung học cơ sở bằng áp dụng phương 
pháp grap, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Hà Nội. 
 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT 
1. Hoàng Việt Anh (1983), Vận dụng phương pháp sơ đồ - graph 
vào dạy học Địa lý các lớp 6 và 8 trường phổ thông cơ sở, 
Luận án Phó tiến sỹ khoa học sư phạm – tâm lý, Hà Nội. 
2. Nguyễn Như ất (1973), Những vấn đề cải cách giáo trình sinh 
học đại cương trường phổ thông nước Việt Nam dân chủ cộng 
hoà, Luận án phó tiến sĩ khoa học sư phạm, Mascơva, (Bản 
dịch tiếng Việt tóm tắt luận án). 
3. Nguyễn Như ất (2002), “Tìm hiểu chiến lược phát triển giáo 
dục 2001 – 2010”, Giáo dục và thời đại, số 14(381), số 
15(382);16(383); 17(384); 18(385); 19(386) ; 20 (387) ; 
21(388) ; 22(389) ; 23 (390). 
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), 
“Kết luận của hội nghị lần thứ 6 BCHTW khoá IX về việc thực 
hiện nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII, phương hướng phát 
triển giáo dục - đào tạo”, Khoa học – công nghệ, số 14 – 
KL/TW, ngày 26 tháng 7 năm 2002. 
5. Ban Khoa giáo – Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản 
Việt Nam (2002), “Hướng dẫn triển khai thực hiện kết luận của 
hội nghị Trung ương 6 (khoá IX) về giáo dục - đào tạo và khoa 
học – công nghệ”, Công văn số 05-HD/KGTW, ngày 15 tháng 
8 năm 2002. 
6. Nguyễn Thị Ban (2002), “Sử dụng graph vào việc phân tích 
mối quan hệ nghĩa giữa các câu trong đoạn văn”, Tạp chí Giáo 
dục, số 42 (10/2002). 
7. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lý luận dạy học 
sinh học (phần đại cương), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 170
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1993), Triết học (Tập 3) Nxb Chính trị 
quốc gia, HN. 
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1999), “Chỉ thị của Bộ trưởng về việc 
đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp dạy và học tập trong 
các trường sư phạm", Công văn số 15/1999/CT-BGD&ĐT, 
ngày 20 tháng 04 năm 1999. 
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), “Chương trình trung học phổ 
thông (dự thảo)”, Báo Giáo dục thời đại, số 69. 
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Quyết định của Bộ trưởng về 
việc ban hành chương trình hành động của ngành giáo dục 
thực hiện kết luận hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương Đảng 
khoá IX và chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 - 
2010. Quyết định số 3978/QĐ-BGDVĐT-VP, ngày 
29/08/2002. 
12. Nguyễn Cam - Chu Đức Khánh (1998), Lý thuyết đồ thị, NXB Trẻ, 
TP Hồ Chí Minh. 
13. Trần Hồng Cẩm, Cao Văn Đán, Lê Hải Yến (2000), Giải thích 
thuật ngữ Tâm lý - Giáo dục học, Bộ Giáo dục và Đào tạo,Dự án 
Việt Bỉ “Hỗ trợ học từ xa”, Hà Nội. 
14. Hoàng Chúng (1997), Graph và giải toán phổ thông, Nxb 
Giáo dục, Hà Nội. 
15. V.P. Cudơmin (1986), Nguyên lý tính hệ thống trong lý luận và 
phương pháp luận của C.Mác, Nxb Sự thật, Hà Nội. 
16. Darolop.M.A. Xcatkin.M.M (1980), Lý luận dạy học của trường 
phổ thông, Nxb Giáo dục, HN. 
17. Phan Đình Diệu (2001), “Tư duy hệ thống và đổi mới tư duy” 
Thông tin khoa học xã hội, số 9.2001. 
 171
18. Nguyễn Thị Dung (1996), Nâng cao chất lượng dạy học 
GPSLN&VS bằng dạy học giải quyết vấn đề, Luận án phó tiến 
sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội. 
19. Trần Trọng Dương (1980), áp dụng phương pháp graph và 
algorit hoá để nghiên cứu cấu trúc và phương pháp giải xây 
dựng hệ thống bài toán về lập công thức hoá học ở trường phổ 
thông, Tiểu luận khoa học cấp i, Đại học sư phạm HN. 
20. Hồ Ngọc Đại (1985), Bài học là gì ? Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị lần thứ 
sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam 
khoá IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội Đại biểu 
toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
23. Đỗ Ngọc Đạt (1994), Toán thống kê ứng dụng trong nghiên 
cứu khoa học giáo dục và xã hội học. Trường Đại học sư phạm 
Hà Nội. 
24. Đỗ Ngọc Đạt (1997), Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, 
Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. 
25. Phạm Minh Hạc (chủ biên) (1997), Tâm lý học, Nxb Giáo dục, 
Hà Nội. 
26. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn 
Tảo (2003) Từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển bách khoa, Hà 
Nội. 
27. Nguyễn Như Hiền, Chu Văn Mẫn (2002), Sinh học Người, Nxb 
Khoa học và Kỹ thuật, HN. 
28. Trần Bá Hoành (1996), Kỹ thuật dạy học Sinh học, Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
 172
29. Trần Bá Hoành (1997), “Thiết kế bài học theo phương pháp tích 
cực”, Tạp chí Giáo viên và nhà trường, Số 15. 
30. Trần Bá Hoành, Lê Thị Huệ (1998), Sinh học 9 (Tập 2), Nxb 
Giáo dục, Hà Nội. 
31. Trần Bá Hoành, Trịnh Nguyên Giao (2002), Đại cương phương 
pháp dạy học Sinh học (Sách cao đẳng sư phạm), Nxb Giáo dục, 
Hà Nội. 
32. Tô Duy Hợp (2001), “Lý thuyết hệ thống – Nguyên lý và vận 
dụng”, Triết học, Viện Triết học, tạp chí số 9 (127)/2001. 
33. Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức (2002), Giáo dục học đại cương, 
T1,T2, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
34. Lê Văn Hồng (1996), Tâm lý học sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà 
Nội. 
35. Jacques Delors (2002), Học tập một kho báu tiềm ẩn, Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
36. Phạm Văn Lập (2002), “Học cách học và cách làm bài thi như 
thế nào ?” Sinh học ngày nay, (Số 29), Hà Nội. 
37. Lenin.V.I (1977), Bút ký triết học, Nxb Sự thật, Hà nội. 
38. Lê Quang Long (1985), Sinh lý người và Động vật, Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
39. Chu Văn Mẫn (2001), ứng dụng tin học trong sinh học, Nxb ĐH 
Quốc gia, Hà Nội. 
40. Trần Duy Nga, Nguyễn Đức Quang, Nguyễn Hải Yến, Phan 
Thị Sang (1997), Giáo trình Sinh lý người và động vật, Nxb 
Giáo dục, Hà Nội. 
41. Trần Xuân Nhĩ, Nguyễn Quang Vinh (1987), Giải phẫu Người, 
Nxb GD, HN. 
 173
42. Trần Xuân Nhĩ, Nguyễn Quang Vinh (1996), Sinh học 9 (T1), 
Nxb GD, Hà Nội. 
43. Lê Thanh Nhu (1999), “áp dụng phương pháp mô phỏng trong 
dạy môn kỹ thuật công nghiệp - xu hướng dạy học theo quan 
điểm tích cực”, Đại học & Giáo dục chuyên nghiệp, số 11-
1999. 
44. Nguyễn Văn Phán (2000), “Nghiên cứu sử dụng phương pháp 
sơ đồ hoá (graph) trong dạy học các môn khoa học xã hội - 
nhân văn ở trường đại học quân sự”, Tạp chí Đại học & Giáo 
dục chuyên nghiệp, số 1-2000. 
45. Nguyễn Ngọc Quang (1979) Phương pháp dạy học ở đại học, 
Trường Đại học Xuân Hoà (Tài liệu lưu hành nội bộ). 
46. Nguyễn Ngọc Quang (1981), "Phương pháp graph dạy học", 
Nghiên cứu giáo dục, Số 3. 
47. Nguyễn Ngọc Quang (1981) "Phương pháp graph dạy học", 
Nghiên cứu giáo dục, Số 4. 
48. Nguyễn Ngọc Quang (1982), "Phương pháp Graph và lý luận 
về bài toán hoá học", Nghiên cứu Giáo dục, số 4. 
49. Nguyễn Ngọc Quang (1983) "Sự chuyển hoá phương pháp 
khoa học thành phương pháp dạy học", Nghiên cứu giáo dục, 
Số 2. 
50. Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học đại cương, 
Trường Quản lý cán bộ giáo dục Trung ương, Hà nội. 
51. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Bài giảng chuyên đề lý luận dạy 
học, Trường Quản lý cán bộ giáo dục Trung ương, Hà Nội. 
52 Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp 
nghiên cứu xã hội học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 
 174
53. Dương Tiến Sỹ (1998), Giáo dục môi trường qua dạy học sinh 
thái học lớp 11 phổ thông trung học, Luận án tiến sĩ giáo dục, 
Trường Đại học sư phạm Hà Nội. 
54. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt 
Nam (2002), Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, Nxb 
Giáo dục, Hà Nội. 
55. Nguyễn Văn Thanh (2000) “Sự hình thành và phát triển lý 
thuyết hệ thống” Nghiên cứu lý luận, Số 7 – 2000. 
56. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Quá trình dạy tự học, Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
57. Dương Thiệu Tống (2000), Thống kê ứng dụng trong nghiên 
cứu khoa học giáo dục, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội. 
58. Nguyễn Chính Trung (1987), Dùng phương pháp graph lập 
chương trình tối ưu và dạy môn "Sử dụng thông tin trong chiến 
dịch" ở Học viện quân sự cấp cao, Luận án Phó tiến sỹ khoa 
học sư phạm - tâm lý, Hà Nội. 
59. Trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo (1998), Nguyễn 
Ngọc Quang - nhà sư phạm, người góp phần đổi mới lí luận 
dạy học, NXB ĐH quốc gia Hà Nội. 
60. Hoàng Tuỵ (1987), Phân tích hệ thống và ứng dụng, Nxb Khoa 
học và kỹ thuật, Hà Nội. 
61. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi (1996), Xử lý thống kê kết 
quả nghiên cứu thực nghiệm trong nông lâm nghiệp trên máy 
vi tính (Bằng Excel 5.0). Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
62. Phạm Tư (1984) Dùng graph nội dung của bài lên lớp để dạy và học 
chương ''Ni tơ và phôtpho'' ở lớp IX trường phổ thông trung học, 
Luận án phó tiến sỹ khoa học sư phạm – tâm lý, Hà Nội. 
 175
63. Phạm Tư (2003), “Dạy học bằng phương pháp graph góp phần 
nâng cao chất lượng giờ giảng”, Giáo dục thời đại, số 124. 
64. Nguyễn Quang Vinh (1973), Những thí nghiệm trên ếch và 
cóc để giảng dạy Giải phẫu sinh lý lớp 8, Đề tài lụân án cấp II, 
Trường Đại học SP Hà nội II. 
65. Nguyễn Quang Vinh, Trần Doãn Bách, Trần Bá Hoành (1979), 
Lý luận dạy học sinh học (Phần lý luận đại cương), Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
66. Nguyễn Quang Vinh, Lê Thị Huệ, Trần Thuý Nga (1990), 
Thực hành giải phẫu người, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
67. Nguyễn Quang Vinh, Trần Bá Hoành, Nguyễn Thị Dung 
(1999), Hướng dẫn học và ôn tập sinh học 9, Nxb Giáo dục, 
Hà Nội. 
68. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát (2001), Dạy học sinh học 
ở trường trung học cơ sở (Tập 1 và 2), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
69. Nguyễn Quang Vinh (2002), “Những điểm đổi mới của chương 
trình môn sinh học trung học cơ sở” Tạp chí Giáo dục, số 31. 
70. Nguyễn Quang Vinh, Thái Trần Bái, Bùi Đình Hội, Nguyễn 
Văn Khang (2002), Sổ tay kiến thức sinh học trung học cơ sở, 
Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
71. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát, Đỗ mạnh Hùng (2002), 
Sinh học 8 (Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
72. Viện ngôn ngữ (1994), Từ điển Anh - Việt, Nxb Thành phố Hồ 
Chí Minh 
73. Viện triết học (1972), Triết học và các khoa học cụ thể, Tập 
1,Nxb Khoa học xã hội. 
 176
Tiếng Anh 
74. Richard I.Arends (1998), Learning to teach, Von Hoffmann 
Press, USA. 
75 Bertalanffy L.V. (1968), General System the Foundations, 
Development, Applications, General Brazilian, New York. 
76. Arthur A.Carin (1997), Teaching Modern Science, Printed in 
USA 
77. Cooperative learning;  
78. “Graph theory” (2004),  
Graph_theory 
79. “Graph theory Books” (2004), 
80. “Graph theory online texbook” (2004) 
81. “Graph theory tutorial” (2004), 
82. “Graph theory algorithm presentation” (2004), 
0/ppframe.htm. 
83. “General Theory of Graph trasformation systems a research 
network funded by European Community” 
 andrea/GRETGRATS 
84. Jonathan L Gross & Jay Yellen (1998), Graph Theory and it’s 
Applications, New York, USA,  
85. Jonathan L Gross & Jay Yellen (2001), Topological Graph 
Theory, New York, USA,  
86. Jonathan L Gross & Jay Yellen (2003), Hanbook of Gaph 
Theory, New York, USA,  
 177
87. Keith Lehrer (1992), Theory of Knowledge, London, UK. 
88. “Some graph theory algorithm animations” (2004), 
89. Teaching and learning methods and strategies; 
Tiếng Nga 
90. Берж. К.(1962), Теория графов и eё применения, 
Издательство Иностранной литературы. М. 
91. Гурьев. Г.(2000), Графическое обеспечение лекции, 
Высшее образование в России, No4, 2000. 
92. Даxин.А.Н. (2003), Педагогическое моделирование : 
Сущностъ, эффективность и неопределённость, 
Педагогика. No4. Научные сообщения. 
93. Околелов.О.П(1999), Системный подоxод к 
построению электронного курса для дистанционного 
обучения, Педагогика. No6, 1999 
94. Орлов. В.И.(1998), Активность и самостоя- тельность 
учащиxся, Педагогика. No3, 1998. 
95. Пидкасистый.П.И.(1980), Самостоятельная 
познавательная деятельность школьников в 
обучении, Издательство Педагогика, М. 
96. Полосин. В.С. (1967), К методике использования 
эксперимелта в xимическом обучении, Диссертация 
доктора педагоги-ческиx наук. Педагоический 
институт имени Ленина. М. 
97. Скаткин.М.Н. (1971), Совершенствование процесса 
обучения, Издательство Педаго-гика, М. 
 178
98. Соxор.А.М. (1965), Новые исследованuя 
педагогической науки, М. Просвещение. 
99. Соxор.А.М. (1965), Логическая структура учебныx 
матерьалов, М. Просвещение. 
100. Торокин.А.(1999), Высшее образование сис-темный 
подxод, Высшее образование в России, No4, 1999 

File đính kèm:

  • pdfphuong_phap_grap_trong_day_hoc_sinh_hoc_nguyen_phuc_chinh_ph.pdf