Phytosome và ứng dụng trong công nghệ dược phẩm
Tóm tắt Phytosome và ứng dụng trong công nghệ dược phẩm: ...phần: Phospho ipid và hoạt chất d ợc liệu. Phospho ipid có hai phần: Phosphatidyl có bản chất th n dầu và cho ine có bản chất th n n ớc. Đầu choline của ph n tử phospholipid gắn với hoạt chất trong khi đầu phosphatidyl bao bọc các hoạt chất. Phospholipid có thể à tự nhiên hoặc tổng h...h gan mật, bao gồm viêm gan do virut, gan nhiễm mỡ (do r ợu hoặc hóa chất), viêm túi mật. Silymarin gồm ba f avonoid, trong đó, si ybin có hàm ợng cao nhất. Si ybin à một f avono ignan, có hoạt tính sinh học mạnh, có khả năng bảo vệ tế bào nhu m gan. uy nhiên, sinh khả dụng kém (0,73 -... thời gian tới, Học viện Qu n y đ y mạnh hợp tác, nghiên cứu phát triển c ng nghệ phytosome để bào chế sản ph m, góp phần chăm sóc sức khỏe bộ đội, cộng đồng và n ng cao chất ợng các dạng thuốc thảo d ợc. Bảng 1: ác sản ph m phytosome đã có trên thị tr ờng [1, 9]. TT PHYTOSOME H H PH...
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 11 PHYTOSOME VÀ ỨNG DỤNG TRONG CễNG NGHỆ DƯỢC PHẨM (TỔNG QUAN) Chử Mến*; ũ Bỡ h D N uyễ * TểM TẮT Nhu cầu sử dụng thuốc cú nguồn gốc tự nhiờn để dự phũng và điều trị bệnh ngày càng tăng. Nhiều hợp chất tự nhiờn đ ợc chứng minh cú hoạt tớnh cao trờn cỏc thử nghiệm in vitro, nh ng khi bào chế thuốc thỡ hiệu quả điều trị trờn m sàng kh ng cao. guyờn nh n à do hoạt chất từ d ợc liệu khú tan, kộm bền và khả năng hấp thu thấp nờn sinh khả dụng của thuốc rất thấp. Phytosome à phức hợp đ ợc tạo thành nhờ phản ứng giữa hoạt chất chiết xuất từ d ợc liệu và phospho ipid theo tỷ lệ thớch hợp trong dung m i kh ng ph n cực. Sử dụng c ng nghệ tạo phytosome để tăng sinh khả dụng của hoạt chất sinh học nh phytosome bạch quả, phytosome chố xanh, phytosome actiso, phytosome nh n s m, iu, Việt quất * ừ khoỏ: Phytosome; ng nghệ d ợc ph m. PHYTOSOME AND ITS APPLIcATION IN PHARMATICAL TECHNOLOGY (review) SUMMARY The demand of natural medicine nowadays is increasing. Many bioactive compounds show potent effects in vitro, but show no or little effects on clinical context with conventional preparation. The reasons of this limit are low solubility, unstability and low absorption of active ingredient leading to the low bioavailability. Phytosome is the complex of natural compounds with phospholipid to create a cell-like structure. Phytosomes results from the reaction of a stoichiometric amount of the phospholipid with the standardized extract in a non-polar solvent. Phytosome technology has been used to increase the bioavailability of several herbs such as gingko, green tea, actiso, ginseng, olive, bilberry * Key words: Phytosome; Pharmatical technology. ĐẶT VẤN ĐỀ gày nay, d ợc liệu kh ng những đ ợc sử dụng d ới dạng nguyờn iệu th ( ỏ, th n, rễ), mà cũn đ ợc chế biến thành dạng cao chiết hoặc ph n ập hoạt chất tự nhiờn cú hoạt tớnh, từ đú sản xuất ra cỏc dạng chế ph m khỏc nhau nh viờn nộn, viờn bao, viờn nang, kem thảo d ợc... Nhiều hợp chất đ ợc chứng minh cú hoạt tớnh trị liệu cao trờn thử nghiệm in vitro, nh ng ch a phỏt huy đ ợc tỏc dụng trị liệu trờn m sàng d ới dạng bào chế th ng th ờng. guyờn nh n chớnh à do tớnh chất rất kộm tan, kộm bền và kộm hấp thu của cỏc hoạt chất từ dạng bào chế dẫn đến sinh khả dụng của thuốc rất thấp. * Học viện Quõn y N ời phản hồi (Corresponding): Chử Văn Mến (chuvanmen@gmail.com) N y hậ b i: 29/08/2013; N y phản biệ đỏ h iỏ b i bỏ : 25/01/2014 N y b i bỏ đ ợc đ : 11/02/2014 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 13 Phytosome à một dạng sản ph m kết hợp giữa cao d ợc liệu chu n húa với cỏc thành phần phospholipid tạo ra phức hợp vừa a n ớc vừa a ipid nờn àm tăng sinh khả dụng và tớnh hấp thu của chỳng qua màng sinh học [1]. ng nghệ tạo phytosome cũn giỳp bảo vệ cỏc hoạt chất sinh học chống lại sự ph n hủy do enzym g y ra, cũng nh vi khu n đ ờng ruột. Phytosome d ợc liệu cải thiện đ ợc khả năng vận chuyển, hấp thu từ m i tr ờng th n n ớc trong ũng ống tiờu húa vào m i tr ờng th n mỡ trong tế bào ruột, sau đú vào trong tuần hoàn. ng nghệ bào chế hiện đại này đó và đang tạo ra một dũng sản ph m từ d ợc liệu cú hiệu quả điều trị cao, giảm tỏc dụng phụ và tăng giỏ trị của thuốc thảo d ợc. CễNG NGHỆ TẠO PHYTOSOME DƯỢC LIỆU Phytosome à phức hợp của cao chiết hoặc hoạt chất d ợc liệu chu n húa gắn với phospholipid ở mức độ ph n tử [1]. 1. Cấu tạo của phytosome. Do phytosome cú đặc điểm vật ý, húa học và quang phổ riờng, nờn phức hợp phytosome đ ợc coi à một ph n tử mới. Cấu tạo của phytosome gồm hai phần: Phospho ipid và hoạt chất d ợc liệu. Phospho ipid cú hai phần: Phosphatidyl cú bản chất th n dầu và cho ine cú bản chất th n n ớc. Đầu choline của ph n tử phospholipid gắn với hoạt chất trong khi đầu phosphatidyl bao bọc cỏc hoạt chất. Phospholipid cú thể à tự nhiờn hoặc tổng hợp nh ecithin đậu t ơng, phosphatidylcholine,.phosphatidylethanolamine, phosphatidyiserine. rong đú, nhúm acy cú thể giống hoặc khỏc nhau, đa phần à dẫn chất của acid palmitic, stearic, o eic và linoleic. Hoạt chất hiện dựng à quercetin, kaempferol, quercretin-3, rhamnoglucoside, quercetin-3- rhamnoside, hyperoside, vitexine, diosmine, 3- rhamnoside, (+) catechin, (-) epicatechin, apigenin-7-glucoside, luteolin, luteolinglucoside, ginkgonetine, isoginkgonetine và bi obetine [2]. Hỡnh 1: Cấu tạo của phytosome. P ế phytosome. Phytosome à phức hợp đ ợc bào chế bằng phản ứng của phospholipid với hoạt chất theo tỷ lệ thớch hợp trong dung m i kộm ph n cực. Phức hợp đ ợc ph n ập bằng cỏch kết tủa trong hydro carbon bộo, đ ng kh hoặc sấy phun. rong bào TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 14 chế phytosome, tỷ lệ giữa hai thành phần cú thể thay đổi từ 0,5 - 2 [3]. Hỡnh 2: Quy trỡnh bào chế phytosome. 3 Đặ điểm của phytosome. Liờn kết phospholipid - cơ chất à iờn kết hydro giữa đầu ph n cực của phospho ipid và cỏc nhúm chức ph n cực của hoạt chất. Trong phytosome, hoạt chất đ ợc gắn vào đầu ph n cực của phospholipid, trở thành bộ phận cấu tạo của màng, cú sự hỡnh thành cỏc liờn kết hydro giữa hydroxyl phenol của hoạt chất và ion phosphate trờn nhỏnh phospholipid cho từng ph n tử hoạt chất trong cao d ợc liệu. ớnh chất của phytosome đ ợc quyết định bởi cỏc yếu tố nh kớch th ớc tiểu ph n, tớnh thấm qua màng, tỷ lệ (%) chất tan hấp phụ, thành phần húa học cũng nh số ợng và độ tinh khiết của nguyờn liệu ban đầu. Phytosome cú những u điểm sau [4]: - Làm tăng hấp thu cỏc hoạt chất, sinh khả dụng cao, tăng hiệu quả điều trị. - Giảm liều dựng. - ăng độ ổn định của hoạt chất. CÁC ỨNG DỤNG CỦA CễNG NGHỆ TẠO PHYTOSOME TRấN THẾ GIỚI VIỆT NAM rờn thế giới, c ng nghệ phytosome à c ng nghệ mới, đó cú nhiều chế ph m đ ợc sản xuất gúp phần tăng tỏc dụng và hiệu quả điều trị. ỳc gai (Silybum marianum) cú chứa cỏc f avonoid cú hoạt tớnh sinh học quý. rong đú, si ymarin đ ợc chứng minh cú tỏc dụng điều trị cỏc bệnh gan mật, bao gồm viờm gan do virut, gan nhiễm mỡ (do r ợu hoặc húa chất), viờm tỳi mật. Silymarin gồm ba f avonoid, trong đú, si ybin cú hàm ợng cao nhất. Si ybin à một f avono ignan, cú hoạt tớnh sinh học mạnh, cú khả năng bảo vệ tế bào nhu m gan. uy nhiờn, sinh khả dụng kộm (0,73 - 2% đ ợc hấp thu theo đ ờng uống) [4, 5]. Việc cải tiến dạng bào chế để tăng sinh khả dụng của si ybin à rất cần thiết nhằm tăng hiệu quả điều trị. Yanyu (2006) bào chế dạng si ymarin phytosome và nghiờn cứu d ợc động học trờn chuột [6], kết quả cho thấy: cỏc th ng số d ợc động học và sinh khả dụng của si ybin tăng cú ý nghĩa thống kờ sau khi cho chuột uống phức hợp silybinphospholipid dạng phytosome (13% so với 2% trong 24 giờ) [5, 6]. Dịch chiết chố xanh cú nhiều hợp chất po ypheno . Đ y à những chất chống oxy húa mạnh, chống ung th , chống đột biến gen, chống xơ vữa động mạch, giảm TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 15 cho estero mỏu và bảo vệ tim mạch. Mặc dự cú nhiều tỏc dụng, nh ng cỏc po ypheno chố xanh cú sinh khả dụng rất thấp từ dạng bào chế quy ớc (khoảng 1,6% trờn chuột cống) [7]. Phức hợp po ypheno chố xanh và phospho ipid àm cải thiện sinh khả dụng đ ờng uống. Francesco (2009) [8] nghiờn cứu hiệu quả giảm bộo của chế ph m chứa phytosome dịch chiết chố xanh trờn ng ời tỡnh nguyện, kết quả cho thấy: húm dựng chế ph m phytosome chố xanh cho hiệu quả giảm c n cao hơn so với nhúm dựng iều t ơng ứng ở dạng bào chế quy ớc. hiều nghiờn cứu khỏc cũng cho thấy: dạng bào chế phytosome chố xanh cho nồng độ f avonoid toàn phần trong mỏu cao hơn, hoạt tớnh chống oxy húa mạnh hơn so với dạng bào chế quy ớc khi dựng đ ờng uống trờn ng ời tỡnh nguyện [9]. Tổng hợp một số sản ph m ứng dụng c ng nghệ phytosome đ ợc trỡnh bày ở bảng 1 cho thấy: ngoài si ymarin, chố xanh, cũn cú rất nhiều sản ph m phytosome từ cỏc d ợc liệu cú giỏ trị khỏc nh nh n s m, bạch quả, việt quất, hạt nho, iu và nghệ [1, 9]. Tại Việt Nam, c ng nghệ phytosome vẫn cũn khỏ mới mẻ. h a cú cơ sở nào tiến hành nghiờn cứu ứng dụng c ng nghệ này. ỏc sản ph m phytosome trà xanh, bạch quả, nghệ, polyphenol hạt nho trờn thị tr ờng à do cỏc c ng ty nhập nguyờn iệu phytosome đúng gúi. Học viện Qu n y đang tiến hành nghiờn cứu ứng dụng c ng nghệ phytosome trong bào chế cỏc sản ph m thảo d ợc và đó đạt đ ợc một số kết quả ban đầu. Trong thời gian tới, Học viện Qu n y đ y mạnh hợp tỏc, nghiờn cứu phỏt triển c ng nghệ phytosome để bào chế sản ph m, gúp phần chăm súc sức khỏe bộ đội, cộng đồng và n ng cao chất ợng cỏc dạng thuốc thảo d ợc. Bảng 1: ỏc sản ph m phytosome đó cú trờn thị tr ờng [1, 9]. TT PHYTOSOME H H PH PH H Đ H 1 2 3 4 5 6 Silybin phytosome Ginkgo phytosome Ginseng phytosome Green tea phytosome Grape seed phytosome Hawthorn phytosome Silybin từ Silybum marianum 24% ginkgoflavonoids từ Ginkgo biloba 37,5% ginsenoside từ Panax ginseng Epigallocatechin từ Thea sinesis Procyanidins từ Vitis vinifera Flavonoids từ Crataegus sp. Bảo vệ gan, chống oxy húa Bảo vệ nóo, thành mạch, chống óo húa da Thực ph m chức năng, điều hũa miễn dịch Chống oxy húa, chống ung th Chống oxy húa, bảo vệ tim mạch Bảo vệ tim mạch, chống tăng huyết ỏp TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 16 7 8 9 10 11 12 13 Olive oil phytosome Echinacea phytosome Centella phytosome Palmetto berries Phytosomes Super Milk thistle extract Bilberry phytosome Curcumin phytosome Polyphenols từ dầu iu Echinacosides từ Echinacea augustifolia Terpenes Axit bộo, a coho s và stero s Silybin từ sản ph m thực ph m Silymarin Cao chiết của qủa Việt quất cung cấp Anthocyanosides Curcumin từ nghệ Chống oxy húa, chống viờm, hạ mỡ mỏu Điều hũa miễn dịch ỏc bệnh về mạch và da Phỡ đại tiền liệt tuyến ành tớnh Chống oxy húa Cải thiện tr ơng ực mạch, giảm tớnh thấm thành mạch, chống oxy húa mạnh Khỏng viờm, hỗ trợ điều trị ung th , tim mạch, chống oxy húa, giải độc gan Phytosome à phức hợp giữa cỏc hợp chất tự nhiờn với phospho i id, đ ợc tạo thành nhờ phản ứng giữa hoạt chất và phospho id theo tỷ lệ thớch hợp trong dung m i kh ng ph n cực. ng nghệ bào chế hiện đại này đó và đang tạo ra một dũng sản ph m từ d ợc liệu cú hiệu quả điều trị cao, giảm tỏc dụng phụ và tăng giỏ trị của thuốc thảo d ợc. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kidd PM. Bioavailability and activity of phytosome complexes from botanical polyphenols: the silymarin, curcumin, green tea, and grape seed extracts. Altern Med Rev. 2009, 14 (3), pp.226-246. 2. Sharma S, Sikarwar M. Phytosome: A review. Planta Indica. 2005, 1, pp.1-3. 3. Bhattacharya S, Ghosh AK. Phytosomes: The emerging technology for enhancement of bioavailability of botanicals and nutraceuticals. IJAAM. 2009, 2 (1). 4. Kidd P, Head K. A review of the bioavailability and clinical efficacy of Milk Thistle phytosome: A silybinphosphatidylcholine complex. Altern Med Rev. 2005, 10 (3), pp.193-203. 5. Wu JW, Lin LC, Hung SC. Analysis of silibinin in rat plasma and bile for hepatobiliary excretion and oral bioavailability application. J Pharm Biomed Anal. 2007, 45, pp.635-641. 6. Yanyu X, Yunmei S, Zhipeng C, Quineng P. The preparation of silybin-phospholipid complex and the study on its pharmacokinetics in rats. Int J Pharm. 2006, 307, pp.77-82. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 12 7. Chen L, Lee MJ, Li H, Yang CS. Absorption, distribution, elimination of tea polyphenols in rats. Drug Metab Dispos. 1997, 25, pp.1045-1050. 8. Francesco DP, Anna BM, Angela B, Maurizio L, Andrea C. Green select phytosome as an adjunct to a low-calorie diet for treatment of obesity: A clinical trial. Altern Med Rev. 2009, 14, pp.154-160. 9. Nilesh J, Brahma PG, Navneet T, Ruchi J, Jitendra B, Deepak KJ, Surendra J. Phytosome: A novel drug delivery system for herbal medicine. IJPSDR. 2010, 2 (4), pp.224-228. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014 13
File đính kèm:
- phytosome_va_ung_dung_trong_cong_nghe_duoc_pham.pdf