Sổ tay Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) tôm sú thâm canh ở Việt Nam
Tóm tắt Sổ tay Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) tôm sú thâm canh ở Việt Nam: ...các yếu tố môi trường (pH, độ mặn,..) giữa trại giống và ao nuôi để khi thả tôm thực hiện điều chỉnh môi trường từ từ nhằm tránh gây sốc cho tôm. 5. Nên thả tôm giống xuống ao nuôi vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Chọn đầu hướng gió để thả tôm. T... ở đó. Nên tắt máy sục khí 15 phút trước khi cho ăn, sau 1 giờ kiểm tra sàng ăn và bật lại máy sục khí. Từ ngày nuôi thứ 21 trở đi, sử dụng sàng ăn (nhá) để điều chỉnh thức ăn. Lượng thức ăn cho vào sàng 2 tháng đầu là 3%, các tháng còn lại là 4% t...âm trên sàng ăn, kết hợp kiểm tra các chỉ tiêu môi trường để nhận biết tình trạng sức khoẻ của tôm. Lưu ý các hiện tượng tôm bám bờ, kéo đàn, nổi đầu, chim ăn cá xuất hiện, kiểm tra các dấu hiệu bất thường trên thân tôm ... 1. Nếu tôm có màu sáng...
sáng, kết hợp với sục khí ( để kích thích phát triển vi sinh vật phân hủy hữu cơ). o Dấm ăn: 5-10ml/m3 tạt đều khắp mặt ao vào khoảng 10-12 giờ sáng. z Nếu pH< 6,5 sử dụng bột đá vôi hoặc Dolomite. Nếu là ao phèn (nước thường có màu vàng) cần rắc vôi dọc theo bờ ao. Ngay sau khi trời mưa to, cần bón vôi xuống ao. z Sau khi điều chỉnh pH, cần duy trì độ kiềm 80-130mg CaCO3/lít. 2. Duy trì hàm lượng oxy hoà tan (DO): z Cần sử dụng thiết bị để kiểm tra lượng oxy hoà tan hàng ngày, đặc biệt là vào sáng sớm, kết hợp quan sát biểu hiện của tôm và kiểm tra đáy ao. Nếu hàm lượng oxy hoà tan dưới 4mg/l, tôm có biểu hiện bất thường (dạt bờ, nổi đầu, kéo đàn) và đáy ao có màu đen thì tăng cường quạt nước hoặc thay 10% - 20% lượng nước trong ao. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 12 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 13 Ao nước có màu tối đen. 3. Duy trì màu nước: z Nếu độ trong <25 cm nên thay nước tầng mặt từ 15 - 20% lượng nước trong ao để loại bỏ bớt tảo z Nếu nước ao có bọt hoặc độ trong >50 cm, cần thay 15-20% lượng nước trong ao kết hợp với bón đá vôi (200kg- 300kg/ha) và phân NPK gây màu vào sáng sớm để tăng lượng tảo trong ao. 4. Duy trì chất lượng đáy ao: z Sau mỗi lần cho ăn kiểm tra thức ăn bằng sàng ăn, để kịp thời điều chỉnh nhằm tránh để thức ăn dư thừa, gây tích tụ ở đáy ao. z Liên tục kiểm tra thức ăn và bùn đáy tại khu vực cho tôm ăn: o Nếu bùn đáy ao có màu nâu hoặc có một lớp mỏng màu nâu trên bề mặt là đáy có chất lượng tốt. o Nếu nước ao có màu đen, nhiều tảo đáy thì dùng mọi biện pháp (trừ sử dụng hoá chất) để loại bỏ tảo đáy, kết hợp thay 15-20 % lượng nước và điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp o Nếu bùn đáy có màu đen thì sử dụng chế phẩm sinh học để phân huỷ chất hữu cơ, giảm lượng thức ăn (10%) trong 2 ngày, thay 15-20 % lượng nước, kết hợp với dùng bơm để hút bùn đen ở đáy và quạt nước để tăng cường oxy. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 13 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam14 5. Cấp nước và thay nước z Chỉ thay nước trong trường hợp thật sự cần thiết để điều chỉnh các yếu tố môi trường và đáy ao (mục 4 và 5) hoặc cấp nước bổ sung khi nước trong ao bị cạn. z Nguồn nước cấp phải được lấy từ ao chứa đã được xử lý và phải lọc qua lưới mắt nhỏ. z Nên thay nước từ từ và thực hiện nhiều lần để tránh gây sốc cho tôm. Đáy ao bẩn và có nhiều tảo đáy phát triển. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 14 V. QUẢN LÝ THỨC ĂN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN Cho tôm ăn bằng thuyền. Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 15 A. Lựa chọn thức ăn 1. Cần lựa chọn thức ăn của những cơ sở sản xuất có uy tín và loại thức ăn phù hợp với tháng tuổi của tôm. 2. Cần kiểm tra thông tin trên bao bì để biết chất lượng và hạn sử dụng của thức ăn, đối chiếu các chỉ tiêu chất lượng ghi trên nhãn với phiếu kiểm tra chất lượng của lô hàng. Khi có nghi ngờ, cần lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng và kháng sinh cấm. 3. Bảo quản thức ăn nơi khô ráo, thoáng mát đồng thời có biện pháp ngăn chuột và côn trùng xâm hại. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 15 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam16 B. Phương pháp cho ăn 1. Lượng thức ăn sử dụng trong ngày được tính toán dựa trên tổng lượng và kích cỡ tôm trong ao, kết hợp với kiểm tra trên sàng ăn. Thời điểm cho ăn trong ngày phụ thuộc vào lứa tuổi của tôm, thường là 5 lần/ngày: lần 1 (6h), lần 2 (10h), lần 3 (14h), lần 4 (18h), lần 5 (20h). 2. Trong 2 tháng đầu, do tập tính của tôm phân bố ở khu vực ven bơ nên thức ăn cần được rải ở vùng nước gần bờ. Từ tháng thứ 3 thức ăn đựơc rải đều khắp ao. Tránh rải thức ăn nơi đáy ao dơ bẩn và quá sát bờ. Các vị trí có nhiều chất cặn bã lắng tụ nên làm dấu bằng cọc để tránh cho tôm ăn ở đó. Nên tắt máy sục khí 15 phút trước khi cho ăn, sau 1 giờ kiểm tra sàng ăn và bật lại máy sục khí. Từ ngày nuôi thứ 21 trở đi, sử dụng sàng ăn (nhá) để điều chỉnh thức ăn. Lượng thức ăn cho vào sàng 2 tháng đầu là 3%, các tháng còn lại là 4% tổng lượng thức ăn, chia đều cho các sàng. Chỉ cho thức ăn vào sàng sau khi đã rải hết thức ăn xuống ao để tránh tình trạng tôm vào sàng ăn trước, dẫn đến việc kiểm tra lượng thức ăn sẽ không chính xác. Căn cứ vào lượng thức ăn còn dư trên sàng để điều chỉnh lượng thức ăn cho lần sau, cách tiến hành như sau: z 4 sàng còn thức ăn (từ 20% trở lên): Giảm 10% thức ăn cho lần sau. z 3 sàng còn thức ăn (từ 20% trở lên): Giảm 3 - 5% thức ăn cho lần sau. z 2 sàng còn thức ăn (từ 20% trở lên): Giữ nguyên thức ăn cho lần sau. z 1 sàng còn thức ăn ( từ 20% trở lên): Tăng 3 - 5% thức ăn cho lần sau. z 4 sàng hết thức ăn: Tăng 10% thức ăn cho lần sau. Ghi chú: trong thời gian tôm lột vỏ, nhiệt độ trong ao quá cao hoặc quá thấp, hoặc khi tôm có dấu hiệu bệnh, v.v.. cần điều chỉnh giảm lượng thức ăn cho phù hợp để tránh thức ăn thừa làm ô nhiễm nước ao. Thức ăn công nghiệp. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 16 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 17 Dùng sàng ăn để kiểm tra thức ăn thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 17 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam18 VI. QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN VÀ HOÁ CHẤT XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 1. Không nên sử dụng thuốc kháng sinh và hoá chất xử lý môi trường, để đảm bảo an toàn cho môi trường ao nuôi và an toàn thực phẩm cho sản phẩm tôm nuôi. 2. Tuyệt đối không sử dụng thuốc, hoá chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, theo chỉ dẫn ở bảng 3 và bảng 4. Bảng 3: Danh mục các loại thuốc cấm sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam (cập nhật đến tháng 12/2005) TT Tên hoá chất, kháng sinh 1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng 2 Chloramphenicol 3 Chloroform 4 Chlorpromazine 5 Colchicine 6 Dapsone 7 Dimetridazole 8 Metronidazole 9 Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) 10 Ronidazole 11 Green Malachite (Xanh Malachite) 12 Ipronidazole 13 Các Nitroimidazole khác 14 Clenbuterol 15 Diethylsilbestrol (DES) 16 Glycopeptides 17 Trichlorfon (Dipterex) Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến. Đối tượng áp dụng thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 18 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 19 Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến. Bảng 4: Danh mục kháng sinh nhóm Fluoroquinolones cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ (cập nhật đến tháng 12/2005) TT Tên hóa chất, kháng sinh 1 Danofloxacin 2 Difloxacin 3 Enrofloxacin 4 Ciprofloxacin 5 Sarafloxacin 6 Flumequine 7 Norfloxacin 8 Ofloxacin 9 Enoxacin 10 Lomefloxacin 11 Sparfloxacin 3. Chỉ sử dụng thuốc thú y khi đã biết chắc chắn tôm bị bệnh gì và sử dụng loại thuốc nào để chữa trị. Khi sử dụng thuốc thú y phải tuân theo hướng dẫn của cơ quan thú y thuỷ sản hoặc người có chứng chỉ hành nghề thú y thuỷ sản. Người kê đơn trị bệnh phải ghi rõ các hiện tượng bệnh lý, kết quả phân tích mầm bệnh (nếu có), ghi rõ loại thuốc, liều dùng và phương pháp điều trị. Khi mua thuốc, cần yêu cầu nhà cung cấp xuất trình giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thuốc thú y thuỷ sản do Cục Quản lý CL, ATVS & TYTS cấp. Nếu thấy nghi ngờ cần lấy mẫu để kiểm tra. 4. Sau khi sử dụng thuốc cần liên tục theo dõi diễn biến sức khoẻ của tôm và lấy mẫu tôm kiểm tra để biết được hiệu quả của việc chữa bệnh. Cần ngừng sử dụng thuốc ít nhất 4 tuần trước khi thu hoạch. 5. Ghi nhật ký tất cả các loại thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất xử lý môi trường đã sử dụng. 6. Mẫu bao bì, nhãn hiệu thuốc, hoá chất đã sử dụng cần lưu giữ ít nhất 2 vụ nuôi để phục vụ cho việc tra cứu sau này. Đối tượng áp dụng thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 19 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam20 VII. QUẢN LÝ SỨC KHOẺ TÔM A. Ngăn ngừa lây nhiễm chéo 1. Dụng cụ chăm sóc (chài, sàng kiểm tra) dùng riêng cho từng ao hoặc phải khử trùng bằng chlorine 65% (nồng độ 5g/100l) trước khi sử dụng cho ao khác. 2. Công nhân chăm sóc ao nuôi phải khử trùng tay, chân trước khi chuyển sang chăm sóc ao khác. Những ao tôm đã nhiễm bệnh hoặc nghi nhiễm bệnh cần cử người chăm sóc riêng. 3. Không chuyển tôm nghi nhiễm bệnh sang ao khác. 4. Thường xuyên vệ sinh, dọn sạch các bụi cây trên bờ ao. Tuyệt đối không để gia súc và gia cầm vào khu vực nuôi tôm. 5. Bờ ao và bờ kênh cần được kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý kịp thời những chỗ rò rỉ, thẩm lậu. 6. Thường xuyên kiểm tra phát hiện và diệt ký chủ trung gian như cua, còng, giáp xác... trong ao nuôi và trong hệ thống cấp nước. 7. Tôm chết, tôm bị bệnh phải được thu dọn và tiêu huỷ, những nơi có xác tôm chết cần được khử trùng. B. Giám sát sức khỏe tôm nuôi và xử lý sự cố: Hàng ngày kiểm tra 2 lần các dấu hiệu ngoại quan của tôm trên sàng ăn, kết hợp kiểm tra các chỉ tiêu môi trường để nhận biết tình trạng sức khoẻ của tôm. Lưu ý các hiện tượng tôm bám bờ, kéo đàn, nổi đầu, chim ăn cá xuất hiện, kiểm tra các dấu hiệu bất thường trên thân tôm ... 1. Nếu tôm có màu sáng đẹp, phụ bộ đầy đủ, đường chỉ thức ăn ở lưng đều (liên tục) là tôm bình thường. 2. Nếu tôm giảm ăn, màu sắc thay đổi, đường chỉ thức ăn mờ, không liên tục, chim ăn cá xuất hiện, có tôm chết là tôm có dấu hiệu bệnh. Cần lấy mẫu để xét nghiệm bệnh hoặc báo cơ quan quản lý thuỷ sản địa phương, người có chứng chỉ hành nghề thú y thuỷ sản để được hướng dẫn biện pháp xử lý. 3. Nếu thấy tôm bỏ ăn, dạt bờ, có phân trắng, bẩn ở vỏ, mang và các dấu hiệu bất thường, cần giảm lượng thức ăn cho tôm và thay 15-20cm nước, sau đó dùng bột đá vôi 200-300kg/ha rải đều khắp mặt ao. Nếu sau 2 ngày, bệnh không giảm, cần hỏi ý kiến cơ quan quản lý thuỷ sản địa phương, người có chứng chỉ hành nghề thú y thuỷ sản để được hướng dẫn biện pháp xử lý. 4. Nếu tôm chết có đốm trắng trên vỏ là khả năng tôm đã nhiễm vi rút đốm trắng rất cao, thì không tháo nước ao để tránh lây lan bệnh, lập tức báo cho các hộ nuôi xung quanh biết để phòng ngừa, đồng thời báo cho cơ quan quản lý thuỷ sản địa phương, người có chứng chỉ hành nghề thú y thuỷ sản (rất quan trọng vì phần lớn tôm chết là do bệnh này) để được hướng dẫn thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:47 PM Page 20 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 21 Tôm bị bệnh đốm trắng. Tôm bị đầu vàng. Tôm nhiễm khuẩn. Tôm bẩn vỏ. Tôm bị đóng rong. Mang tôm bẩn. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 21 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam22 Kiểm tra tôm bằng sàng ăn. Tôm dạt bờ. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 22 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 23 VIII. QUẢN LÝ CHẤT 1. Cần thường xuyên kiểm tra bờ mương, bờ ao chứa nước thải để kịp thời xử lý các trường hợp thẩm lậu. 2. Cần xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về chất thải trước khi thải ra môi trường, đặc biệt khi có dịch bệnh xảy ra. 3. Bùn đáy ao cần chuyển đến ao xử lý riêng và kiểm soát để mầm bệnh không lây nhiễm ra môi trường xung quanh. 4. Không vứt xác động, thực vật chết xuống các kênh cấp, thoát nước. Xử lý bùn đáy. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 23 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam24 Dùng lưới điện để thu hoạch. Đảm bảo quy tắc Nhanh-Sạch-Lạnh trong thu hoạch. 1. Nếu tôm nuôi có sử dụng thuốc kháng sinh và hoá chất, thì phải lấy mẫu kiểm tra dư lượng kháng sinh, hoá chất cấm sử dụng, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành thu hoạch. 2. Không để tôm trực tiếp dưới nắng quá 15 phút vì tôm sẽ bị giảm chất lượng rất nhanh. IX. THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM 3. Dụng cụ thu hoạch và vận chuyển phải sạch sẽ nhằm tránh lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh vào sản phẩm. 4. Sau khi thu hoạch tôm, cần được rửa bằng nước sạch và bảo quản lạnh bằng nước đá ở nhiệt độ < 40 C. 5. Tôm được vận chuyển bằng xe bảo ôn đến nhà máy chế biến càng nhanh càng tốt. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 24 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 25 Thu hoạch tôm. Tôm được ướp đá ngay sau khi thu hoạch. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 25 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam26 Vận chuyển bằng xe bảo ôn. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 26 27 X. LIÊN KẾT CỘNG ĐỒNG A. Các nội dung cần liên kết 1. Thực hiện đúng luật lao động và các chính sách liên quan đối với người lao động. 2. Các hộ nuôi tôm cần liên kết để đảm bảo sự đồng thuận giữa những người nuôi tôm và những người sử dụng cùng nguồn tài nguyên tại vùng nuôi (sản xuất nông nghiệp, đánh bắt cá). 3. Hình thức liên kết: câu lạc bộ, hiệp hội, hợp tác xã, nghiệp đoàn thông qua điều lệ hoạt động. B. Lợi ích của liên kết cộng đồng 1. Được cung cấp thông tin về thời tiết, mùa vụ, giá cả thị trường, tình hình dịch bệnh, và kinh nghiệm phòng, trị bệnh, hỗ trợ nhau trong phòng, chống thiên tai và bảo vệ tài sản. 2. Tạo sức mạnh chung trong kiểm soát con giống, thức ăn, thuốc thú y và chất xử lý môi trường để bán tôm được giá cao. 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức năng kiểm tra, cấp chứng nhận sản phẩm thu hoạch từ ao nuôi đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm . 4. Tạo thuận lợi trong việc bảo vệ thương hiệu chất lượng sản phẩm cho cộng đồng, nâng cao uy tín sản phẩm trên thị trường. Các hộ dân tham gia hoạt động nhóm. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 27 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam28 Chúc bà con thành công trong việc áp dụng mô hình GAP để có vụ nuôi tôm bội thu! A. Mục đích 1. Phục vụ cho việc kiểm soát môi trường và dịch bệnh trong suốt vụ nuôi và để tích luỹ kinh nghiệm cho vụ nuôi tiếp theo. 2. Phục vụ cho cơ quan thẩm quyền kiểm tra, đánh giá, công nhận cơ sở đạt GAP. 3. Phục vụ cho việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm. B. Nội dung cần ghi chép 1. Các yếu tố đầu vào: Biện pháp xử lý ao đầm, tiếp nhận con giống, thức ăn, hoá chất xử lý,... 2. Các thông tin trong quá trình nuôi: ngày thả giống, các thông số môi trường hàng ngày, diễn biến về sức khoẻ tôm, diễn biến thời tiết, dịch bệnh, biện pháp xử lý và kết quả. 3. Năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế của từng ao nuôi và của trại nuôi. Khi áp dụng GAP, việc ghi chép và lưu giữ hồ sơ liên quan đến quá trình nuôi là rất quan trọng và cần thiết XI. HỒ SƠ VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ C. Lưu trữ hồ sơ Các hồ sơ lưu trữ bao gồm: 1. Văn bản pháp lý, các luật lệ của Nhà nước có liên quan và tài liệu tham khảo. 2. Các tài liệu pháp nhân (chủ quyền sở hữu đất, mặt nước), bằng cấp, chứng chỉ đào tạo. 3. Nhật ký và các biểu mẫu ghi chép. 4. Các hợp đồng thuê khoán công việc: thuê nhân công, mua sắm trang thiết bị 5. Các thông tin về các loại thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học đã và đang sử dụng. 6. Hồ sơ thu mẫu, kết quả kiểm nghiệm, xét nghiệm. 7. Hồ sơ thu hoạch và giấy chứng nhận sản phẩm. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 28 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam 29 Những người tham gia xây dựng sổ tay: Nhóm cán bộ thực hiện đề tài/ dự án GAP KS. Nguyễn Tử Cương Cục Quản Lý Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản Ths. Phan Thị Vân Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản I Ths. Trình Trung Phi Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản II Ths. Nguyễn Văn Lộc Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 3 KS. Ngô Văn Đảm Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 5 Th.s Lê Hoàng Lâm Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 3 KS. Nguyễn Hiền Năng Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 5 KS. Nguyễn Duy Dương Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 5 KS. Nguyễn Viết Khuê Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 1 Ths. Lê Duy Bình Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 4 KS. Cao Việt Hà Trung tâm Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản vùng 4 Ths. Hoàng Hải Hóa Cục Quản Lý Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản Ths. Nguyễn Huy Phương Cục Quản Lý Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản KS. Bùi Việt Hằng Cục Quản Lý Chất Lượng, An Toàn Vệ Sinh Thú Y Thuỷ Sản TS. Đinh Thương Vân Viện Công Nghệ Sinh học KS. Đoàn Văn Đảnh Sở Thuỷ sản Bến Tre KS. Nguyễn Văn Buội Sở Thuỷ sản Bến Tre KS. Võ Thanh Bình Vùng nuôi K22 -Bình Đại, Bến Tre Và các cộng tác viên thực hiện Đề tài/ Dự án GAP. Đầu ra 7 Dự án SUMA/ NACA (Mạng lưới các Trung tâm Nuôi trồng Thuỷ sản Châu Á - Thái Bình Dương) TS. Flavio Corsin Phạm Văn Khang Nguyễn Hải Hà Và các cộng tác viên thực hiện đầu ra 7 Dự án SUMA. thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 29 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 30 Hướng dẫn thực hành nuôi tốt (GAP) ) tôm sú thâm canh ở Việt Nam thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 31 thiet ke chuan.qxd 1/3/2001 12:48 PM Page 32
File đính kèm:
- so_tay_huong_dan_thuc_hanh_nuoi_tot_gap_tom_su_tham_canh_o_v.pdf