Tài liệu 500 câu hỏi trắc nghiệm cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Tóm tắt Tài liệu 500 câu hỏi trắc nghiệm cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán: ...nhà đầu tư có thể đặt: a. 11 mức giá b. 12 mức giá c. 13 mức giá d. 14 mức giá Câu 157: Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu IBM đang ở mức 101.000 với biên độ giao động 10% thì theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá: a. 90.900 b. 100.000 c. 101.500 d. 111.100 Câu 158: N... Câu 267: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu...công ty giảm III. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được nhận lại vốn gốc IV. Thu nhập trên vốn cổ phần giảm a) I và II b) I, II và III c) I và IV d) I, II, III và IV Câu 385: Cổ phiếu nào sau đây không được phép chuyển nhượng: a) Cổ phiếu phổ thông b) Cổ phiếu ưu đãi cổ tức c) Cổ phiếu ư...
gia thành lập công ty chứng khoán phải có thực lực tốt về tài chính. a) Chỉ có I, III và IV b) Chỉ có I, II và III c) Chỉ I, II và IV d) Cả I, II, III và IV Câu 459: Công ty chứng khoán không được: I. Dùng quá 70% vốn điều lệ để đầu tư vào bất động sản và mua sắm trang thiết bị. II. Đầu tư vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết. III. Đầu tư vượt quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết. IV. Bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn. a) Chỉ có I và II b) Chỉ có II và III c) Chỉ có II, III và IV d) Tất cả I, II, III và IV Câu 460: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được phép: a) Cùng làm việc hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán b) Cho mượn giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán c) Tham gia các hoạt động kinh doanh chứng khoán d) Làm giám đốc, thành viên hội đồng quản trị hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của 1 tổ chức phát hành. Câu 461: Những điều kiện cơ bản để được phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, trong đó bao gồm: I. Có mức vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng II. Có ít nhất 2 năm liên tục gần nhất kinh doanh có lợi nhuận. III. Có ít nhất 20% cổ phần bán cho ít nhất 100 người ngoài tổ chức phát hành và số cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% cổ phần. IV. Giá trị cổ phiếu xin phát hành thêm không lớn hơn giá trị cổ phiếu đang lưu hành. a) Chỉ có I b) Chỉ có II, III và IV c) Chỉ có I, II và III d) Cả I, II, III và IV Câu 462: Trong thời gian Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đơn xin phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần, công ty không được phép thực hiện một số việc sau, ngoại trừ: I. Cho công chúng biết ngày phát hành ra công chúng II. Công ty tổ chức quảng cáo trực tiếp hay gián tiếp việc chào mời công chúng mua cổ phiếu hay trái phiếu. III. Công ty sử dụng bản cáo bạch gửi lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường. IV. Công ty sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để thăm dò thị trường. a) Chỉ có III b) Chỉ có II c) Chỉ I và IV d) I, II, III và IV Câu 463: Khi gây thiệt hại cho các thành viên lưu ký, Trung tâm giao dịch chứng khoán a) Không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với các thành viên lưu ký b) Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thiệt hại đã gây ra cho các thành viên lưu ký. c) Chỉ chịu một phần nhỏ trách nhiệm đối với các thành viên lưu ký mà thôi d) Tất cả đều sai Câu 464: Bản cáo bạch phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần sau đây, ngoại trừ có thể là không cần thiết: a) Kế toán trưởng b) Trưởng ban kiểm soát c) Chủ tịch Hội đồng quản trị d) Tổ chức bảo lãnh phát hành e) Ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị f) Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) Câu 465: Tổ chức phát hành xin đăng ký niêm yết chứng khoán sau 1 năm kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép phát hành hoặc tổ chức có chứng khoán niêm yết bị hủy bỏ niêm yết, muốn xin niêm yết lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây, loại trừ: a) Hoạt động kinh doanh có lãi vào thời điểm xin phép niêm yết hoặc niêm yết lại. b) Các nguyên nhân hủy bỏ niêm yết đã được khắc phục c) Mức vốn điều lệ tối thiểu: 10 tỷ đồng Việt Nam d) Ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính 2 năm phải là: "Chấp nhận toàn bộ" hoặc "Chấp nhận có ngoại trừ". Câu 466: Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo Thông tư số 01/98/TT-UBCK ngày 13/10/1998 của tất cả các tổ chức kinh tế nhất thiết phải có: I. Bản cáo bạch II. Điều lệ công ty III. Cam kết bảo lãnh phát hành IV. Báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có kiểm toán a) Chỉ có I b) Chỉ có I và II c) Chỉ I, II và III d) Cả I, II, III và IV Câu 467: Những trường hợp nào sau đây Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể tạm ngừng giao dịch, loại trừ: a) Khi phát hiện chứng khoán giả mạo trên thị trường b) Khi có tin đồn gây biến động lớn về giá và khối lượng giao dịch c) Giá một loại chứng khoán tăng hoặc giảm tới mức giới hạn cho phép trong 3 ngày giao dịch liên tiếp kèm theo biến động về khối lượng giao dịch. d) Tổ chức niêm yết bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chính từ 3 tháng trở lên Câu 468: Chứng chỉ quỹ đầu tư bị hủy bỏ niêm yết trong những trường hợp nào sau đây: I. Quỹ bị giải thể II. Số người đầu tư là dưới 100 người trong thời hạn quá 1 năm III. Thời gian hoạt động còn lại của quỹ là 3 tháng IV. Giá chứng chỉ quỹ đầu tư giảm trên 50% mỗi năm trong 2 năm liên tục a) Chỉ I và II b) Chỉ I và III c) Chỉ II, III và IV d) Chỉ I, II và IV Câu 469: Lợi ích đối với các nhà đầu tư khi việc đầu tư thông qua quỹ: I. Không có rủi ro II. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn III. Giảm được chi phí giao dịch và nghiên cứu a) Chỉ I b) Chỉ I và II c) Chỉ II và III d) Cả I, II và III Câu 470: Ngân hàng thương mại xin cấp giấy phép hoạt động lưu ký phải đáp ứng các điều kiện sau, ngoại trừ: a) Đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam b) Làm ăn có lãi từ 5 năm trở lên c) Phải có tối thiểu hai nhân viên nghiệp vụ và phải có một người trong Ban giám đốc phụ trách d) Phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đủ để đảm bảo thực hiện dịch vụ lưu ký Câu 471: Các hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nguyên tắc giao dịch chứng khoán: I. Mua thấp bán cao II. Giao dịch nội gián III. Lũng đoạn thị trường Câu 472: Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông thường sẽ được a) Nhận lại vốn ban đầu b) Nhận những gì còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ và cổ phiếu ưu đãi c) Nhận được giá trị ghi trong sổ sách d) Không nhận được gì Câu 473: Khi công ty không có lãi, nó sẽ a) Trả cổ tức cho cổ phiếu thường b) Trả lãi trái phiếu c) Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi d) Không phải trả lãi và cổ tức Câu 474: Cổ phiếu và trái phiếu a) Có lãi suất cố định b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty c) Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông c) Không có câu nào đúng Câu 475: Một sự giảm xuống của lãi xuất thị trường sẽ làm cho giá trái phiếu a) Tăng b) Giảm c) Không đổi d) Gấp đôi Câu 476: Ai là người chia quyền sở hữu trong công ty I. Cổ đông thường II. Cổ đông ưu đãi III. Người nắm giữ trái phiếu a) Chỉ I b) Chỉ II c) I và II d) I, II và III Câu 477: Có 3 nhà đầu tư đặt lệnh tại cùng một giá. Nhà đầu tư a và b là khách hàng đặt lệnh và nhà đầu tư c là công ty chứng khoán. Kết quả trên sổ lệnh như sau: Bán Giá Mua 50.600 200 200 50.400 1000 700 50.200 500(a); 300(b); 900(c) 400 50.000 500 700 49.800 100 49.600 200 49.400 300 Giá mở cửa là: a) 50.400 b) 50.200 c) 50.000 Kết quả của lệnh được thực hiện của 3 nhà đầu tư như sau: I. a mua được 500, b mua được 100, và c mua được 100 II. a mua được 500, b mua được 100 và c không mua được cp nào III. a mua được 200, b mua được 200 và c mua được 200 Câu 478: Thị trường chứng khoán nước A mới được thành lập thường xuyên có sự mất cân đối, cầu lớn hơn cung. Hãy xác định giá đóng cửa của thị trường trên cơ sở bảng số lệnh sau đây (biết rằng giá tham chiếu là 50.000đ) Bán Giá Mua 700 50.600 300 300 50.400 500 400 50.200 100 50.000 300 49.800 500 200 49.600 200 400 49.400 Câu 479: Hãy xác định ngày giao dịch chứng khoán không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc năm tài chính là 30/6 và thời gian thanh toán là T + 2 28/6 29/6 30/6 1/7 Ngày đ-ký ds cổ đông cuối cùng Ngày đóng sổ cổ đông Đại hội đồng cổ đông họp Câu 480: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì? a) Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu hoặc các loại chứng khoán khác b) Là nơi mua bán các chứng khoán kém chất lượng c) Là nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành d) Là thị trường chứng khoán chưa phát triển Câu 481: Ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng a) Để phân biệt quy mô huy động vốn b) Để phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý c) Để phân biệt loại chứng khoán được phát hành d) Để phân biệt hình thức bán chứng khoán: bán buôn hay bán lẻ Câu 482: Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp phép? a) Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn b) Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn c) Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng d) Để Ủy ban chứng khoán nhà nước giám sát hoạt động của công ty Câu 483: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất? a) Có ban Giám đốc điều hành tốt b) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành Câu 484: Tài liệu nào là quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng a) Bản cáo bạch b) Các báo cáo tài chính c) Các báo cáo về hoạt động của công ty d) Đơn xin phát hành Câu 485: Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng khoán phát hành ra công chúng là gì? a) Tổ chức kinh doanh tốt b) Công bố thông tin chính xác, trung thực một cách thường xuyên và bất thường c) Đảm bảo cho cổ phiếu của công ty luôn tăng giá d) Trả cổ tức đều đặn hàng năm Câu 486: Mục đích chủ yếu của công ty phát hành chứng khoán ra công chúng là gì? a) Để chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả b) Để tăng danh tiếng của công ty c) Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý d) Tăng số lượng cổ đông của công ty Câu 487: Điền vào những điều sau đây liên quan đến hệ thống giao dịch đối mặt tại sàn I. Các lệnh đã qua môi giới tại sàn và đã trực tiếp tới người chuyên gia II. Nó có thể dùng cho lệnh thị trường và lệnh giới hạn III. Nó có thể được dùng cho các lô tròn và phần lẻ a) I và II b) I và III c) I, II và III Câu 488: Một khách hàng ra một lệnh dừng bán để bán với giá 43 1/2. Lô chứng khoán sau cùng trước khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 44. Các lô chứng khoán sau khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 43 3/4, 43 1/2, 43 3/8 và 43 5/8 Giao dịch sẽ thực thi ở giá: a) 43 3/4 b) 43 1/2 c) 43 3/8 d) 43 5/8 Câu 489: Thành viên nào của sở giao dịch có thể thực hiện các lệnh giùm cho các thành viên khác của sở giao dịch với bất cứ loại chứng khoán, nào là: a) Môi giới tại sàn b) Môi giới của môi giới c) Chuyên gia d) Cả ba Câu 490: Một khách hàng đưa vào một lệnh giới hạn ở giá 66 3/4, giá đóng cửa cho cổ phiếu này của ngày là 66 3/4. Khi khách hàng gọi đến công ty chứng khoán để kiểm tra xem lệnh đã được thực hiện chưa thì người môi giới báo cáo rằng: "Không có gì được thực hiện". Nguyên nhân có thể là do: a) Có một lệnh đến trước lệnh của khách hàng đó với giá 66 3/4 b) Giá giới hạn chưa đạt tới c) Các lệnh thị trường khác đến trước lệnh của khách hàng đó d) Không có điều nào ở trên giá đó Câu 491: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh "Có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ" để bán 100 cổ phiếu của công ty XYZ với giá giới hạn dừng 37 a) Đây là lệnh mở b) Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 37 c) Khách hàng được đảm bảo bán cổ phiếu ở giá 37 d) Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày Câu 492: Lô bán sau cùng của cổ phiếu XYX ở giá 35. Một chuyên gia có các lệnh mua 900 cổ phiếu trên sổ của anh ta với giá 35, và 600 cổ phiếu bán ở giá 35 3/4. Người chuyên gia có thể bán cổ phiếu riêng của anh ta ở giá: a) 34 7/8 b) 35 1/2 c) 35 3/4 d) 35 7/8 Câu 493: Thị trường thứ ba liên quan với: a) Chứng khoán OTC b) Chứng khoán đã đăng ký c) Chứng khoán đã đăng ký được giao dịch tại (thị trường) OTC d) Cả ba Câu 494: Lệnh nào trong các lệnh sau đây có thể được người chuyên gia chấp nhận: I. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ II. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong tuần III. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong ngày IV. Một lệnh mà trao cho người chuyên gia tùy ý về giá và thời gian a) I và II b) II và III c) I, III và IV d) I, II, III và IV Câu 495: Một nhà kinh doanh đưa vào một lệnh có tính chất thực hiện ngay hoặc hủy bỏ để mua 1000 cổ phiếu ở giá 20. Một báo cáo gởi trở lại nói rằng 500 cổ phiếu đã được thực hiện. Có bao nhiêu cổ phiếu mà người đầu tư có thể mua? a) 500 cổ phiếu ở giá 20 hoặc tốt hơn b) 500 cổ phiếu ở giá thị trường c) 1000 cổ phiếu ở giá 20 d) Không có gì, vì tất cả 1000 cổ phiếu không được thực hiện Câu 496: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau đây: Bên bán Giá Bên mua Số lượng Lũy kế Lũy kế Số lượng 1000 1000 Thị trường 5500 200 1200 101 5500 300 1500 102 5500 400 1900 105 5500 100 2000 106 5500 700 1300 3300 107 4800 300 900 4200 108 4500 100 4200 109 4400 200 200 4400 111 4200 4400 113 4200 500 200 4600 114 3700 400 5000 115 3700 100 5000 116 3600 700 5000 117 2900 900 5000 118 2000 500 5000 119 1500 200 5000 120 1300 800 5000 Thị trường 500 500 Khi: a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 106: b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 115: c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 110: Câu 498: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 1 năm 0 của công ty, trong các chỉ số sau đây chỉ số nào được ông ta quan tâm nhất: a) Chỉ số hiện hành (Current ratio) b) Chỉ số nhanh (Quick ratio) c) Chỉ số vòng quay hàng tồn kho d) Chỉ số nợ trên vốn sở hữu Câu 499: Công ty cổ phần XYZ có thu nhập trên mỗi cổ phiếu là 4USD và hiện chỉ cổ tức cho cổ đông là 2 USD/1 cổ phiếu. Giá bán 1 cổ phiếu trên thị trường của công ty XYZ là 56 đô. Chỉ số giá cả trên thu nhập của công ty XYZ là: a) 2 trên 1 b) 9.3 trên 1 c) 14 trên 1 d) 28 trên 1 Câu 500: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 100.000.000USD, mệnh giá trái phiếu là 1000 USD, sử ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau: I. Tăng vốn lưu động II. Tăng tổng cộng nợ III. Tăng tổng cộng tài sản có IV. Tăng vốn cổ đông b) I và II c) I, II và III d) I, II, III và IV Câu 501: Nếu một nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ thị để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn điểm mà tại đó giá cổ phiếu: a) Ngừng gia tăng b) Ngừng giảm c) Tương đối ổn định d) Đạt đến điểm mới Câu 502: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng lên, xác định xu hướng: a) Thị trường đi xuống b) Thị trường đi lên c) Thị trường quân bình d) Khó dự đoán Câu 503: Một nhà phân tích kỹ thuật sẽ xem xét tất cả các phương thức, ngoại trừ phương thức sau: a) Lý thuyết người mua bán các cổ phiếu lẻ (dưới 100) luôn sai lầm b) Chỉ số giá cả - thu nhập của các cổ phiếu Dow Jones c) Lưu lượng cổ phiếu bán khống Câu 504: Hãy xác định trong ba câu hỏi từ a đến c sau đây, trường hợp nào thể hiện xu hướng thị trường đang đi lên hoặc đang đi xuống (bullish or bearish) a) Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones và chỉ số bình quân Dow Jones của ngành vận tải cả hai có xu hướng đi lên b) Số lượng bán khống của thị trường chứng khoán New York tăng 25% so với tháng trước c) Doanh thu của các cổ phiếu bán lẻ tăng đáng kể trong vài tuần qua Câu 505: Theo luật công ty, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp: a) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối vốn b) Có trên 2 người góp vốn, mang tính đối vốn c) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối nhân và đối vốn d) Cả 3 đều sai Câu 506: Sau khi có Luật Công ty, trong thực tế hiện nay, công ty cổ phần ít được thành lập so với công ty trách nhiệm hữu hạn vì: a) Có chi phí thành lập cao và thủ tục phức tạp b) Khó kêu gọi cổ đông góp vốn c) Mới lạ nên chưa dám thành lập d) Cả ba đều sai Câu 507: Một trong các nhược điểm trong hoạt động của công ty cổ phần là: a) Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành b) Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thua lỗ c) Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính d) Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng Câu 508: Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu: a) Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát b) Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn Giám đốc và Ban kiểm soát c) Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát d) Cả ba đều sai Câu 509: Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước như lâu nay là: a) Giải thể DNNN và thành lập lại theo dạng công ty cổ phần có nhà nước tham gia góp vốn b) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần có nhà nước tham gia góp vốn c) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần mà nhà nước vẫn giữ một tỷ lệ vốn góp trong cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần. d) Cả ba đều đúng Câu 510: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là: a) Doanh nghiệp tư nhân b) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước c) Công ty trách nhiệm hữu hạn d) Công ty cổ phần Câu 511: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là: a) Công ty trách nhiệm hữu hạn b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa d) Công ty cổ phần Câu 512: Hiện nay ở Việt Nam, Ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý: a) Việc phát hành chứng khoán b) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng c) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và phát hành chứng khoán riêng lẻ d) Việc phát hành chứng khoán của Chính phủ Câu 513: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng: a) Nợ của công ty b) Tài sản của công ty c) Vốn cổ phần của công ty d) Cả b và c Câu 514: Việc phát hành trái phiếu làm tăng: a) Nợ của doanh nghiệp b) Tài sản của doanh nghiệp c) Vốn cổ phần của doanh nghiệp d) Cả b và c Câu 515: Hiện nay ở Việt Nam, trong quy định về việc phát hành chứng khoán ra công chúng, thì tỷ lệ chứng khoán phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt là: a) 30% b) 20% hoặc 15% c) 20% d) 15% Câu 516: Bản cáo bạch là: a) Một bản báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức phát hành b) Một văn bản chào bán chứng khoán ra công chúng c) Là một tài liệu trong hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán ra công chúng d) Cả b và c Câu 517: Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm chính về những sai sót trong hồ sơ xin phép phát hành: a) Tổ chức phát hành chứng khoán b) Tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán c) Những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành d) Cả a, b và c Câu 518: Hiện nay ở Việt Nam phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công cúng được phép là: a) Bảo lãnh theo phương thức chắc chắn b) Bảo lãnh cố gắng tối đa c) Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không d) Cả ba phương thức trên Câu 519: Những chứng khoán nào được phép niêm yết tại Trung tâm giao dịch: a) Trái phiếu Chính phủ b) Cổ phiếu của các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa c) Chứng khoán của các doanh nghiệp đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng d) Cả a và c Câu 520: Các khoản mục sau là tài sản, ngoại trừ: a) Các khoản phải thu b) Hàng tồn kho c) Lợi nhuận giữ lại d) Nhãn hiệu thương mại Câu 521: Câu nào trong những câu sau là đúng: I. Doanh thu có xu hướng làm tăng vốn chủ sở hữu II. Doanh thu không làm thay đổi tổng tài sản III. Cơ bản chi phí được xem như là những khoản nợ IV. Chi phí có xu hướng làm giảm vốn chủ sở hữu a) Chỉ có I b) Chỉ có III c) I & IV d) II & III Câu 522: Nếu một công ty trả cổ tức sẽ ảnh hưởng đến: a) Làm giảm thu nhập thuần b) Vốn cổ đông thấp hơn c) Làm tăng những khoản nợ d) Không ảnh hưởng đến tổng tài sản Câu 523: Bản báo cáo tài chính nào thể hiện thông tin về một doanh nghiệp tại một thời điểm: a) Bản cân đối tài sản b) Bản báo cáo thu nhập c) Bản báo cáo lưu chuyển tiền mặt d) Bản báo cáo lợi nhận giữ lại Câu 524: Phân loại đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn phụ thuộc vào: a) Số lượng tiền đầu tư b) Khoảng thời gian nhà đầu tư muốn thực hiện đầu tư c) Khoảng thời gian nhà đầu tư đã thực hiện đầu tư d) Việc đầu tư bằng nội tệ hay ngoại tệ Câu 525: Thị trường tài chính là thị trường huy động vốn: a) Ngắn hạn b) Trung hạn c) Dài hạn d) Cả ba Câu 526: Công cụ nào trong số các công cụ dưới đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ: a) Tín phiếu kho bạc b) Công trái địa phương c) Hối phiếu d) Trái phiếu phát hành mới
File đính kèm:
- 500_cau_hoi_trac_nghiem_co_ban_ve_chung_khoan_va_thi_truong.doc