Tài liệu Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống

Tóm tắt Tài liệu Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống: ...ết bị có liên quan. Điện trở nối đất trong trường hợp này cần có giá trị thấp nhất đáp ứng bất cứ thiết bị riêng lẻ nào. 13.4 Cách ly hệ thống cực nối đất để đo kiểm tra Các cực nối đất cần đáp ứng yêu cầu cách ly và nên bố trí một cực nối đất tham chiếu (xem 3.7) phục vụ cho mục đích đo k... đỡ bằng kim loại và các kết cấu tương tự Đối với các kết cấu như trên có kích thước đủ lớn cần phải được chống sét nếu người có thể tiếp cận và sử dụng chúng, đặc biệt với các kết cấu được dựng phía trên và trùm qua một phần đường đi chung hoặc được dùng trong việc xây dựng khu ghế ngồi công ... cao 2m như trên hình vẽ và độ tăng dòng sét đánh dt di là 50 kA/μs: Điện cảm tương hỗ (M) = (0,03 - 0,015) = 0,015 μH/m Do đó điện áp = M (cao). dt di = (0,015 x 10-6) x (2,0) x (5x1010) = 1 500 V Chiều cao mạch 2m TCXDVN 46 : 2007 83 trăm rất nhỏ của dòng và do đó có trườn...

pdf126 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hử. 
Bảng C.8 – Loại vị trí A (trục) 
Mức độ thử Điện áp (kV) Dòng (A) 
Thấp 2 166,7 
Trung bình 4 333,3 
Cao 6 500 
Bảng C.9 – Loại vị trí B (trục) 
Mức độ thử Điện áp (kV) Dòng (kA) 
Thấp 2 1 
Trung bình 4 2 
Cao 6 3 
Bảng C.10 – Loại vị trí C (trục) 
Mức độ thử Điện áp (kV) Dòng (A) 
Thấp 6 3 
Trung bình 10 5 
Cao 20 10 
C.13.3 Thử thiết bị bảo vệ quá điện áp 
Máy phát thử cho loại vị trí B và C là máy phát xoay chiều liên hợp, có thể phát được điện áp 1,2/50μs 
và dòng xoay chiều 8/20μs. Đối với loại vị trí A, một bộ ngăn không cảm ứng đầu ra được lắp để giới 
hạn dòng ở giá trị hợp lý. Dòng ngắn sẽ không nhỏ hơn 8/20μs. 
Phương pháp thử đối với thiết bị chống quá áp được đề cập ở mục 23 của UL 1449 : 1985. 
C.13.4 Cường độ xoay chiều đại diện cho ngưỡng thử đường dữ liệu 
Mức thử hợp lý được lựa chọn theo bảng C.11 cho độ thử và thiết bị được chọn. 
TCXDVN 46 : 2007
 109
Bảng C.11 – Loại vị trí C (đường dữ liệu) 
Thử xông qua điện áp Mức độ thử Dòng thử xung cao 
kA Điện áp (kV) Dòng (A) 
Thấp 2,5 1,5 37,5 
Trung bình 5 3 75 
Cao 10 5 125 
C.13.5 Thử nghiệm thiết bị chống quá điện áp đường truyền dữ liệu 
C.13.5.1 Phép thử sóng xung dòng cao 
Máy phát sóng hỗn hợp mô tả ở C.13.3 là phù hợp cho các phép thử này. 
Phương pháp thử cho trong phần 5.6 của tiêu chuẩn ITU-T K.12 (2000) "Characteristics of gas 
discharge tubes for the protection of telecommunications installations." 
C.13.5.2 Thử xông qua điện áp 
Phương pháp thử tham khảo trong phần 23.3 của UL 1449:1985. 
C.13.6 Thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất cho sản phẩm thiết bị chống quá điện áp 
C.13.6.1 Thông tin về dạng xung 
Nhà sản xuất thiết bị được yêu cầu cung cấp các thông tin về dạng xung như sau: 
điện áp xông, như là 850V, tất cả các chế độ, thử 6kV, 1,2/50μs, 3kA 8/20μs. 
Chế độ bảo vệ, ví dụ như đường nối đất, đường nối trung tính, trung tính tới đất đối với trục hay đường 
tới đường hay đường tới đất đối với cáp dữ liệu 
Dòng xung cực đại, ví dụ như 20000A, 8/20μs. 
GHI CHÚ: giá trị thử đối với thiết bị là thực chứ không dùng giá trị lý thuyết. 
Làm yếu hệ thống. nếu như thiết bị này làm yếu sự hoạt động của hệ thống sau khi bị xung đã đi qua 
thì tất cả các hiệu ứng của nó phải được ghi rõ. 
Đường ống gas được sử dụng như thiết bị chống quá điện áp được nối tắt với nguồn chính thì nó bị 
ngắn mạch khi hoạt động. Dòng điện cường độ lớn sẽ đi qua có thể gây phá hủy đường cấp điện cũng 
như ống gas. 
C.13.6.2 Thông tin ở trạng thái tĩnh 
Nhà sản xuất thiết bị chống quá điện áp được yêu cầu cung cấp các thông tin dạng tĩnh như sau: 
- điện áp làm việc; 
- điện áp làm việc tối đa; 
- dòng hở; 
- chỉ số dòng 
- các yếu tố làm yếu hệ thống. 
- bất cứ yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng, ví dụ như: 
TCXDVN 46 : 2007 
110 
- trở kháng trên mạch; 
- điện dung phân nhánh; 
- độ rộng dải tần; 
- tỷ số sóng điện áp; 
- hệ số phản xạ; 
C.13.7 Máy phát sóng hỗn hợp 
C.13.7.1 Giới thiệu chung 
Sơ đồ đơn giản của máy phát minh họa ở hình C.18 
Giá trị các thành phần vi phân Rs1, Rs2, Rm, Lr, và Cc được xác định khi máy phát mang một xung điện 
áp 1,2/50 μs, và một xung dòng 8/20μs tới mạch ngắn, nghĩa là máy đã có trở kháng hiệu quả là 2Ω. 
Để thuận tiện thì một trở kháng đầu ra hiệu quả được định nghĩa cho máy phát xung dựa trên việc tính 
toán tỷ số của điện áp cực trị mạch mở và dòng cực trị ngắn mạch. Một máy phát như thế có điện áp 
mở là 1,2/50 μs và dòng ngắn mạch là 8/20 μs được coi là máy phát xoay chiều liên hợp. 
Bảng C.12 – Định nghĩa thông số xoay chiều 1,2/50μs 
Theo BS 923-2 Theo BS 5698-1 Định nghĩa 
Thời gian trước 
μs 
Thời gian của giá 
trị bán phần 
μs 
Thời gian tăng từ 
10% lên 90% 
μs 
Khoảng thời gian 
50% đến 50% 
μs 
Điện áp vòng mở 12 50 1 50 
Dòng ngắn mạch 8 20 6,4 16 
GHI CHÚ: Các dạng sóng 1,2/50μs và 8/20 μs được định nghĩa trong BS 923-2 và minh họa ở Hình 
C.19 và C.20. Nhiều khuyến cáo gần đây lại dựa trên định nghĩa về dạng sóng theo BS 5698-1 như thể 
hiện trên bảng C.12. Cả hai định nghĩa trên đều áp dụng được đối với tiêu chuẩn này và đều tham chiếu 
đến máy phát sóng đơn. 
C.13.7.2 Đặc tính và định dạng của máy phát sóng hỗn hợp 
Điện áp ra mạch mở: từ 0,5kV đến 6kV thử cho loại B, 20kV thử cho loại C 
Biểu đồ: xem hình C.19, bảng C.12 
Dòng ngắn: từ 0,25 đến 3,0kA thử cho loại B, 10kA thử cho loại C 
Biểu đồ dòng: xem hình C.20 và bảng C.12 
Cực: dương/âm 
Pha chuyển: trong dải từ 0o đến 360o 
Chỉ số lặp: ít nhất 1 lần mỗi phút 
TCXDVN 46 : 2007
 111
Hình C.18 - Sơ đồ mạch điện đơn giản của máy phát điện trộn sóng điện từ 
Hình C.19 - Dạng sóng của điện áp mạch hở 
Ghi chú: U là nguồn cao áp 
 CR là điện trở thay đổi 
 Cc là tụ điện tích điện 
 sR là điện trở định dạng độ dài xung 
 Rm là điện trở phối hợp trở kháng 
 Lr là cuộn cảm định dạng thời gian nâng 
TCXDVN 46 : 2007 
112 
Hình C.20 - Dạng sóng của dòng ngắn mạch 
TCXDVN 46 : 2007
 113
PHỤ LỤC D (tham khảo) 
Một số ví dụ tính toán 
D.1 Ví dụ tính toán xác suất sét đánh tổng hợp 
Một bệnh viện thuộc tỉnh Nam Định cao 10m và chiếm một diện tích là 10x12 (m2). Bệnh viện xây 
dựng ở vùng đồng bằng, ở khu vực có ít công trình khác hoặc cây xanh có chiều cao tương đương. 
Kết cấu công trình bằng bê tông cốt thép với mái không phải bằng kim loại. 
Để xác định rằng liệu có cần đến hệ thống chống sét hay không, tính hệ số rủi ro tổng hợp như sau: 
a) Số vụ sét đánh trên 1km2 trong 1 năm: Trên cơ sở bản đồ mật độ sét đánh cho ở Hình 2 
và hướng dẫn ở 7.2 xác định được giá trị Ng là 8,2 lần sét đánh xuống đất trên 1 km2 trong 
một năm. 
b) Diện tích thu sét: Sử dụng công thức (1) ở 7.2, diện tích thu sét Ac (m2) được tính như 
sau: 
 Ac = LW+2LH+2WH+ πH2 
 = (70x12) + 2(10x10) + 2(12x10) + (π x 100) 
 = 840 + 1400 + 240 + 314 
 = 2794 m2 
c) Xác suất sét đánh: Sử dụng công thức (2) trong 7.2 xác suất sét đánh trong một năm, p là: 
 p = Ac x Ng x 10-6 
 = 2794 x 8,2 x 10-6 
 = 22,9 x 10-3 
d) Sử dụng các hệ số điều chỉnh: Các hệ số sau lần lượt được áp dụng: 
 - Hệ số A = 1,7 
 - Hệ số B = 0,4 
 - Hệ số C = 1,7 
 - Hệ số D = 1,0 
 - Hệ số E = 0,3 
Tích các hệ số = A x B x C x D x E 
 = 1,7 x 1,0 x 1,7 x 2,0 x 0,3 
 = 0,35 
Xác suất sét đánh tổng hợp là: 22,9 x 0,35 x 10-3 = 8,0 x 10-3 
Kết luận: Cần lắp đặt hệ thống chống sét. 
D.2 Ví dụ tính toán về liên kết các chi tiết kim loại với hệ thống chống sét 
Dưới đây là ví dụ tính toán để quyết định có hay không liên kết các chi tiết kim loại với hệ thống chống 
sét. 
TCXDVN 46 : 2007 
114 
Tình huống: một ống thép đúc thẳng đứng được bố trí cách dây xuống của hệ thống chống sét 2m 
được lắp đặt ở chung cư cao 15m tại thị xã Bắc Ninh, trong 1 năm có 8,2 lần sét đánh xuống/km². Diện 
tích của tòa nhà là 40m x 20m (xem Hình D.1). 
Hình D.1 - Mặt bằng vùng thu sét 
Giả thiết: giả thiết rằng mức rủi ro chấp nhận p0=10-5, điện trở của cực nối đất là 10 Ω, và số lượng dây 
xuống là 6. 
Vấn đề đặt ra: Hãy quyết định có hay không nên liên kết cái ống thép đó có chiều cao lớn nhất là 12m 
với hệ thống chống sét. 
Trình tự: Mặt bằng vùng được chọn đã cho là: 
 L=40m, W= 20m, H=15m. 
Diện tích thu sét: Xác định theo phương trình (1): 
Ae =LW + 2LH + 2WH + πH² 
 =(40*20)+2(40*15)+2(20*15)+( π*225) 
 =800+1200+600+707 
Ae =3307m² (làm tròn 3300m²) 
Xác suất bị sét đánh. Xác định theo phương trình (2): 
p=Ae * Ng * 10
6−
 = 3300 * 8,2 * 10
6−
p=27,06 * 10
3−
 lần bị sét đánh trong 1 năm 
 ( làm tròn 27*10
3−
 hoặc 1 lần trong 37 năm) 
Xác định dòng điện trong tia sét 
0
p
p
=
( )3
5
4 10
10
x −
− 
 = 27x10² 
 = 2700 
Đường bao vùng thu 
sét 
Ống 
TCXDVN 46 : 2007
 115
Vì p lớn hơn 100po nên giả thiết dòng điện sét lớn nhất là 200kA (xem Hình 25). 
GHI CHÚ: Với giá trị 
0
p
p
 nhỏ hơn 100, cường độ dòng điện đó sẽ là 100 10
0
log p
p
 như thể hiện trong Hình 25. 
Điện áp giữa hệ thống chống sét và ống nối đất ở chiều cao 12m. Có 2 trường hợp xảy ra, với ống kim 
loại có liên kết và với ống kim loại không liên kết với cực nối đất, như sau: 
a) Ống liên kết với cực nối đất. Điện áp kháng có thể được bỏ qua và điện áp giữa hệ thống chống sét 
và ống nối đất bằng điện áp tự cảm (V=VL). 
Giả thiết có 6 dây xuống (n=6), mỗi dây xuống có kích thước 25mm x 3 mm, bán kính hiệu dụng 
re=0,008m, chiều dài mạch l = 12m và S=2m, nếu các giá trị này được đưa vào phương trình (4) và (6) 
thì VL được tính như sau: 
V L = 200x10³ x12x
( )100.46log 2 / 0.008
6
 = 440 kV 
Theo Hình 27, khoảng cách 0,85m là cần thiết, cộng với 30 % khi tính đến vị trí góc sẽ ra tổng là 1,1m. 
Khoảng cách thực tế là 2m, do đó việc liên kết là không cần thiết ở điểm cao nhất của ống. 
b) Ống nối đất nhưng không liên kết ống và cực nối đất. Tổng điện áp duy trì bởi hệ thống chống sét 
(V) được tính như sau: 
 V=VR+VL 
Trong đó 
VR là điện áp kháng phát sinh trong hệ thống mạng nối đất. 
VL được lấy giá trị như trong trường hợp a) mà VR được tính thêm vào như sau: 
 VR =
3200 10 10 6
6
x x x [do mỗi cực nối đất có thể có một điện trở tính bằng (Ω) là nx10] 
 VR=2 MV 
 V =2+0,44 =2,44 MV 
Từ Hình 27, khoảng cách 6m là cần thiết với điện áp như trên và do đó ống cần được liên kết với hệ 
thống chống sét ở điểm cao nhất hoặc thấp nhất để khử điện áp kháng. Phần tính toán ở trên chứng tỏ 
rằng điện áp tạo bởi hiệu ứng lan truyền sét phụ thuộc chủ yếu vào số lượng dây xuống và độ lớn điện 
trở đất. 
Khi khoảng cách 2m (bằng khoảng cách ly S) được sử dụng để đánh giá điện áp phóng điện từ Hình 
27, nó có nghĩa là cự ly gần nhất của chi tiết kim loại kết nối với ống đến các chi tiết kim loại kết nối 
với dây xuống là 2m. Nếu ống có khoảng cách ly 2m với dây xuống như trong trường hợp này nhưng 
thêm vào đó nó có nhánh đi gần với điểm cao nhất của dây xuống trong phạm vi 1m, thì khoảng cách 
1m phải được kiểm tra theo Hình 27 với điện áp do sét tạo ra để bảo đảm rằng có khoảng cách ly 
thích hợp. 
TCXDVN 46 : 2007 
116 
PHỤ LỤC E (tham khảo) 
Số liệu về mật độ sét đánh tại các địa danh của Việt Nam 
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
1 An Giang Tp. Long Xuyên, Tx. Châu Đốc, An Phú ,Châu 
Phú,Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân, Tân Châu, 
Tịnh Biên, Thoại Sơn, Tri Tôn 
13,7 
Tp. Vũng Tàu, Tx. Bà Rịa, Châu Đức,Côn Đảo, 
Long Điềm, Đất Đỏ, Xuyên Mộc 
8,2 2 Bµ RÞa Vòng 
Tµu 
Tân Thành, Châu Đức 10,9 
Tx. Bắc Kạn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na 
Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm 
8,2 3 B¾c C¹n 
Chợ Đồn 10,9 
4 B¾c Giang Tx. Bắc Giang, Hiệp Hoà, Lạng Giang, Lục Nam, 
Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Việt Yên, Yên 
Dũng, Yên Thế 
8,2 
Tx. Bắc Ninh, Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ, Yên 
Phong 
8,2 5 B¾c Ninh 
Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thành 10,9 
Tx Bạc Liêu 10,9 6 B¹c Liªu 
Giá Rai, Đông Hải, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh 
Lợi 
13,7 
Tx. Bến Tre, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, 
Mỏ Cày 
13,7 7 BÕn Tre 
Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại 10,9 
Tp.Quy Nhơn, Tuy Phước 5,7 8 B×nh §Þnh 
An Lão, An Nhơn, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, 
Phù Mỹ, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh 
8,2 
Tx. Thủ Dầu Một, Dĩ An, Tân Uyên, Thuận An 13,7 9 B×nh D−¬ng 
Bến Cát, Dầu Tiếng, Phú Giáo 14,9 
Tx. Đồng Xoài, Bình Long, Chơn Thành, Đồng Phú 14,9 10 B×nh Ph−íc 
Bù Đốp, Bù Đăng, Lộc Ninh, Phước Long 13,7 
Tp. Phan Thiết, Hàm Tân, Hàm Thuận Bắc, Hàm 
Thuận Nam, Tánh Linh 
8,2 11 B×nh ThuËn 
Đức Linh 10,9 
TCXDVN 46 : 2007
 117
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Phú Quý 7,0 
Bắc Bình 5,7 
Tuy Phong 3,4 
12 Cµ Mau Tx. Cà Mau, U Minh, Thới Bình, Trần Văn Thời, Cái 
Nước, Đầm Dơi, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển 
13,7 
13 Cao B»ng Tx. Cao Bằng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hà Quảng, Hạ 
Lang, Hà An, Nguyên Bình, Phục Hoà, Quảng 
Uyên, Thạch An, Thông Nông, Trà Lĩnh, Trùng 
Khánh 
9,2 
14 CÇn Th¬ Q. Bình Thủy, Q. Cái Răng, Q. Ninh Kiều, Q. Ô 
Môn, Cờ Đỏ, Phong Điền,Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh 
13,7 
Q. Hải Châu, Q. Liên Chiểu, Q. Ngũ Hành Sơn, Q. 
Sơn Trà, Thanh Khê, Hòa Vang 
8,2 15 §µ N½ng 
Hoàng Sa 7,0 
Tp. Buôn Ma Thuột, Buôn Đôn, Ea Súp, Cư M'Gar, 
Ea H'Leo, Krông Buk, Krông Năng 
13,7 
Krông Păk, Krông Ana, Lắk, Krông Bông, Ea Kar 10,9 
16 §¾c L¾k 
M'Đrắk 8,2 
Tp. Điện Biên Phủ, Điện Biên, Điện Biên Đông 8,2 17 §iÖn biªn 
Tx. Mường Lay, Mường chà, Mường Nhé, Tủa 
Chùa, Tuần Giáo 
10,9 
Đắk Nông, Krông Nô 10,9 18 §¾c N«ng 
Đắk Mil, Đắk R' Lấp, Đắk Song 13,7 
Tp. Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, 
Trảng Bom 
13,7 
Tx. Long Khánh, Tân Phú, Định Quán, Thống Nhất 10,9 
19 §ång Nai 
Xuân Lộc, Cẩm Mỹ 8,2 
20 §ång Th¸p Tx. Cao Lãnh, Lấp Vò, Sa Đéc, Tân Hồng, Tam 
Nông, Tháp Mười, Hồng Ngự, Cao Lãnh, Thanh 
Bình, Lai Vung, Châu Thành 
13,7 
Tx. An Khê, Chư Pah, Ia Grai, Mang Yang, Đắc 
Đoa, Đắc Pơ 
8,2 
Tp. Pleiku, K’Bang, Ia Pa, Đức Cơ, Krông Pa 10,9 
21 Gia Lai 
Chư Prông, Chư Sê, A Yun Pa 13,7 
22 Hµ Giang Tx Hà Giang, Bắc Mê, Bắc Quang, Mèo Vạc, Quản 10,9 
TCXDVN 46 : 2007 
118 
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Bạ, Vị Xuyên, 
Hoàng Su Phì, Quang Bình, Xín Mần, Đồng Văn, 
Mèo Vạc, Yên Minh 
8,2 
Tx. Phủ Lý, Kim Bảng, Thanh Liêm, Duy Tiên 10,9 23 Hµ Nam 
Bình Lục, Lý Nhân 8,2 
Q. Ba Đình, Q. Cầu Giấy, Q. Đống Đa, Q. Hai Bà 
Trưng, Q. Hoàng Mai, Q. Hoàn Kiếm, Q. Long 
Biên, Q. Tây Hồ, Q. Thanh Xuân, Gia Lâm, Thanh 
Trì, Từ Liêm, Đông Anh 
10,9 24 Hµ Néi 
Sóc Sơn 8,2 
Tx. Hà Đông, Tx. Sơn Tây , Ba Vì, Chương Mỹ, 
Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc 
Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường 
Tín, Ứng Hòa 
10,9 25 Hµ T©y 
Phúc Thọ, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oại, 
Hoài Đức 
8,2 
Tx. Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, 
Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ 
Quang 
8,2 26 Hµ TÜnh 
Hương Khê 10,9 
Châu Thành, Phụng Hiệp 10,9 27 Hậu giang 
Tx. Vị Thanh, Vị Thuỷ, Long Mỹ, Châu Thành A 13,7 
Tp. Hải Dương, Bình Giang, Cẩm Giàng, Chí Linh, 
Gia Lộc, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Miện 
8,2 28 H¶i D−¬ng 
Kinh Môn, Kim Thành, Thanh Hà, Tứ Kỳ 10,9 
Q. Hồng Bàng, Q. Kiến An, Q. Lê Chân, Q. Ngô 
Quyền, An Dương, An Lão, Kiến An, Bạch Long Vĩ, 
Thủy Nguyên, 
10,9 29 H¶i Phßng 
Q. Hải An , Tx. Đồ Sơn, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Kiến 
Thụy, Cát Hải 
8,2 
Tx Hòa Bình, Đà Bắc, Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lạc Thủy, 
Lương Sơn, Mai Châu 
10,9 30 Hoµ B×nh 
Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy 13,7 
Tx. Hưng Yên, Phù Cừ , Tiên Lữ 8,2 31 H−ng Yªn 
Ân Thi , Khoái Châu, Kim Động, Mỹ Hào, Văn 
Giang, Văn Lâm, Yên Mỹ 
10,9 
32 Kh¸nh Hoµ Tp. Nha Trang 3,4 
TCXDVN 46 : 2007
 119
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Tx. Cam Ranh, Diên Khánh, Vạn Ninh, Ninh Hòa 5,7 
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh 8,2 
Trường Sa 7,0 
Tx. Rạch Giá, Tx. Hà Tiên, An Biên, An Minh, Châu 
Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, Kiên Hải, 
Kiên Lương, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận 
13,7 33 Kiªn Giang 
Phú Quốc 7,0 
Tx. Kom Tum, Kon Plông, Kon Rẫy, Đắk Glei, Đắk 
Hà, Sa Thầy 
8,2 34 Kon Tum 
Đắk Tô, Ngọc Hồi 5,7 
Tp. Đà Lạt , Đam Rông, Đơn Dương, Đức Trọng, 
Lâm Hà 
10,9 
Tx. Bảo Lộc, Bảo Lâm, Cát Tiên, Di Linh 8,2 
Đạ Huoai, Đạ Tẻh 5,7 
35 L©m §ång 
Lạc Dương 13,7 
Tp Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường 
Khương, Si Ma Cai 
8,2 36 Lµo Cai 
Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn 10,9 
37 L¹ng S¬n Tx. Lạng Sơn, Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi 
Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, 
Văn Lãng, Văn Quan 
8,2 
38 Lai Ch©u Tx Lai Châu, Tx Lai Châu, Mường Tè, Phong Thổ, 
Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên 
8,2 
Tx. Tân An, Bến Lức, Cần Đước, Cần Guộc, Châu 
Thành, Đức Hòa, Tân Trụ, Tân Hưng, Tân Thạnh, 
Thủ Thừa 
13,7 39 Long An 
Đức Huệ, Mộc Hóa, Thạnh Hóa, Vĩnh Hưng 14,9 
41 Nam §Þnh Tp. Nam Định, Giao Thủy, Hải Hậu, Mỹ Lộc, Nam 
Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân 
Trường, Ý Yên 
8,2 
Tp. Vinh, Tx. Cửa Lò, Hưng Nguyên, Nam Đàn, 
Thanh Chương, Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh 
Lưu, Diễn Châu 
8,2 
Anh Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Tương 
Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong 
10,9 
42 NghÖ An 
Quỳ Châu, Quỳ Hợp 13,7 
TCXDVN 46 : 2007 
120 
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Tx. Ninh Bình Tx. Tam Điệp, Hoa Lư, Kim Sơn, 
Yên Khánh, Yên Mô 
8,2 43 Ninh B×nh 
Gia Viễn, Nho Quan 10,9 
Tx. Phan Rang, Ninh Phước 1,4 
Bắc Ái, Ninh Sơn 5,7 
44 Ninh ThuËn 
Ninh Hải 3,4 
45 Phó Thä Tp. Việt Trì, Tx. Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hoà, 
Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh 
Ba, Thanh Sơn, Thanh Thuỷ, Yên Lập 
10,9 
Tp. Tuy Hòa 3,4 
Đông Xuân, Sông Hinh, Sơn Hòa 8,2 
46 Phó Yªn 
Phù Hòa, Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa 5,7 
Tp. Đồng Hới, Bố Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, 
Quảng Ninh, Quảng Trạch 
8,2 47 Qu¶ng B×nh 
Tuyên Hóa 10,9 
Tx. Tam Kỳ, Tx. Hội An, Bắc Trà My, Duy Xuyên, 
Đại Lộc, Điện Bàn, Nam Trà My, Phú Ninh, Núi 
Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước, Hiệp 
Đức 
8,2 48 Qu¶ng Nam 
Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Tây Giang, 
Nam Trà My 
10,9 
Tx. Quảng Ngãi, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Mộ 
Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh 
8,2 49 Qu¶ng Ng·i 
Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà 
Bồng 
10,9 
Tp. Hạ Long, Tx. Uông Bí, Đông Triều, Yêu Hưng, 
Hoành Bồ, Bình Liêu 
8,2 50 Qu¶ng Ninh 
Tx. Móng Cái, Ba Chẽ, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà, 
Hoành Bồ, Tiên Yên, Vân Đồ, Cẩm Phả 
10,9 
Tx. Đông Hà, Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio 
Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Vĩnh Linh 
8,2 51 Qu¶ng TrÞ 
Tx. Quảng Trị, Đa Krông, Hải Lăng, Triệu Phong 10,9 
52 S¬n La Tx Sơn La, Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu , Mường 
La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, 
Thuận Châu, Yên Châu 
10,9 
53 Sãc Tr¨ng Tx. Sóc Trăng, Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, 10,9 
TCXDVN 46 : 2007
 121
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu 
Mỹ Tú, Ngã Năm, Thạnh Trị 13,7 
Tx. Tây Ninh, Châu Thành, Hòa Thành, Tân Biên, 
Tân Châu 
13,7 54 T©y Ninh 
Gò Dầu, Trảng Bàng, Bến cầu, Dương Minh Châu 14,9 
55 Th¸i B×nh Tp. Thái Bình, Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, 
Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư 
8,2 
56 Th¸i Nguyªn Tp. Thái Nguyên, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phổ Yên, 
Phú Bình, Phú Lương,Võ Nhai, Tx.Sông Công, Đại 
Từ 
8,2 
Tp. Thanh Hóa, Tx. Bỉm Sơn, Tx. Sầm Sơn, Đông 
Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Như Thanh, 
Như Xuân, Nông Cống, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Thọ 
Xuân,Quảng Xương, Tĩnh Gia, Triêu Sơn, Vĩnh 
Lộc, Yên Định 
8,2 
Bá Thước, Thạch Thành, Cẩm Thủy 13,7 
57 Thanh Ho¸ 
Lang Chánh, Mướng Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, 
Thường Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy 
10,9 
Tp. Huế, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng 
Điền 
10,9 58 Thõa Thiªn HuÕ
A Lưới, Hương Trà, Hương Thủy, Nam Đông 13,7 
59 TiÒn Giang Tp. Mỹ Tho, Tx. Gò Công, Cái Bè, Cai Lậy, Châu 
Thành, Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Gò 
Công Tây 
13,7 
Quận 2,Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, 
Quận 8,Quận 9, Quận 10, Quận 11, Q. Tân Phú, Q. 
Bình Tân, Q. Bình Thạnh, Q. Gò Vấp, Q. Phú 
Nhuận, Q. Tân Bình, Q. Thủ Đức, Bình Chánh, Nhà 
Bè, Hóc Môn 
13,7 
Cần Giờ 10,9 
60 Tp. Hå ChÝ Minh
Củ Chi 14,9 
Tx. Trà Vinh, Càng Long 13,7 61 Trµ Vinh 
Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu 
Cần, Trà Cú 
10,9 
Tx. Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang, 
Sơn Dương 
10,9 62 Tuyªn Quang 
Sơn Dương 8,2 
TCXDVN 46 : 2007 
122 
TT Tỉnh, Thành phố 
Huyện 
Mật độ sét đánh 
(số lần/km2/năm) 
Tx. Vĩnh Long, Long Hồ, Mang Thít 13,7 63 VÜnh Long 
Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh 10,9 
Tp. Vĩnh Yên, Tx. Phúc Yên, Bình Xuyên, Lập 
Thạch, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc 
10,9 64 VÜnh Phóc 
Tam Đảo, Mê Linh 8,2 
65 Yªn B¸i Tp. Yên Bái, Tx. Nghĩa Lộ, Lục Yên, Mù Cang 
Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, 
Yên Bình 
10,9 
GHI CHÚ: 
1. Số liệu tham khảo ở bảng E.1 được tra theo bản đồ ở Hình 2 và các khuyến cáo ở 7.2. 
2. Đối với huyện có đường đồng mức cắt qua, mật độ sét lấy theo giá trị đường đồng mức lân cận cao nhất mà 
các vùng trong huyện có thể bị ảnh hưởng. 
3. Mật độ sét ở các hải đảo được Viện Vật lý địa cầu khuyến cáo lấy từ 2,5 đến 7,0 lần/km2/năm. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chong_set_cho_cong_trinh_xay_dung_huong_dan_thiet_k.pdf
Ebook liên quan