Tài liệu hướng dẫn học tập Kế toán quản trị - Lê Đình Trực
Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn học tập Kế toán quản trị - Lê Đình Trực: ... Doanh nghiệp nào có định phí nhỏ trong kết cấu chi phí, tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ, doanh thu hòa vốn thấp, số dư an toàn cao; thiệt hại số dư đảm phí thấp khi doanh thu giảm: độ an toàn trong kinh doanh cao. b. Đòn bẩy hoạt động: Đòn bẩy hoạt động là thước đo độ nhạy cảm của lợi nhuận khi ... từ các dự toán tương ứng ở dự toán tổng thể (Bài 4). 2. Dự toán linh hoạt: Dự toán linh hoạt là gì? Nó khắc phục nhược điểm của dự toán tĩnh ra sao? Tính chất linh hoạt của dự toán linh hoạt thể hiện ra sao? Lợi ích của dự toán linh hoạt ra sao? Phân này sẽ giải quyết các vấn đề trên. ... hoặc đồng thời tạo ra các sản phẩm cho bộ phận mua. Chi phí cơ hội gắn với từng loại sản lượng liên quan này của bộ phận sản xuất là gì? Trong nhiều trường hợp như thế thật khó chỉ ra chi phí cơ hội. 141 Để thực hành kỹ thuật định giá sản phẩm chuyển giao, các bạn hãy thực hiện các bài ...
i bản lần thứ tư). NXB. Thống kê, Năm 2006. (Chương 8). - Ray H. Garrison, Eric W. Noreen; Managerial Accounting (Tenth Edition); The McGraw-Hill Companies, Inc. 2003. (Appendix). - Charles T. Horngren, George Foster; Cost Accounting: A Managerial Emphasis (Eleventh Edition); Prentice - Hall, Inc; 2003. (Chapter 12}. IV. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG BÀI VÀ CÁCH HỌC TỪNG PHẦN CỦA BÀI: 1. Định giá sản phẩm: Việc xác định giá bán cửa các sản phẩm đã có trên thị trường 187 không có ý nghĩa. Các kỹ thuật định giá sản phẩm được đề cập ở phần này chỉ có ý nghĩa đối với các sản phẩm mới, chưa có giá thị trường. Có hai cách tiếp cận chủng ta có thể lựa chọn khi định giá sản phẩm: - Định giá để tối đa hóa lợi nhuận. - Định giá trên cơ sở chi phí. Chúng ta lần lượt tìm hiểu từng kỹ thuật định giá trên. a. Định giá để tối đa hóa lợi nhuận: Theo phương pháp này, để xác định giá bán của sản phẩm, chúng ta sẽ tính lợi nhuận cho từng phương án giá. Phương án nào có lợi nhuận lớn nhất, phương án đó sẽ được chọn. Phương pháp định giá trên có ưu điểm là dễ hiểu, tuy nhiên, về mặt thực hành, việc xác định chính xác số lượng sản phẩm tiêu thụ ứng với từng phương án giá là công việc không dễ dàng. Bây giờ các bạn thử tự kiểm tra nhơn thức của mình về phương pháp định giá đề tối đa hóa lợi nhuận bằng cách thực hiện bài tập 8.1. b. 8.1.2. Định giá trên cơ sở chi phí Chúng ta tìm hiểu cách định giá khác không phụ thuộc nhiều vào kết quả khảo sát thị trường: định giá trên cơ sở chi phí. Công thức chung để định giá bán theo phương pháp này như sau (công thức 8.l): Giá bán mong muốn = [ Chi phí + (Tỷ lệ bổ sung x Chi phí)] (8. 1) Trong công thức (8.1 ), (Tỷ lệ bổ sung x Chi phí) được gọi là 188 Phần bổ sung hay số tiền bổ sung, được dùng để trang trải các chi phí khác và đóng góp vào lợi nhuận mong muốn tính cho một sản phẩm tiêu thụ. Chi phí làm cơ sở để định giá là gì phụ thuộc vào các cách tiếp cận khác nhau. Các cách tiếp cận khi định giá trên cơ sở chi phí: Có hai cách tiếp cận khi định giá trên cơ sở chi phí: - Cách tiếp cận giá thành đầy đủ hay còn gọi là phương pháp toàn bộ. - Cách tiếp cận số dư đảm phí hay còn gọi là phương pháp trực tiếp. Chúng ta lần lượt tìm hiểu từng cách tiếp cận trên. Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ: Theo cách tiếp cận này, chi phí làm cơ sở để định giá là giá thành đầy đủ, bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí sân xuất: - Chi phí vật liệu trực tiếp, - Chi phí nhân công trực tiếp, - Chi phí sản xuất chung. Do chi phí làm cơ sở định giá chỉ bao gồm chi phí sản xuất, nên phần bổ sung sẽ nhằm hai mục đích: - Trang trải các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Công thức (8. 1 ) được viết lại, theo cách tiếp cận này, như sau: 189 Để thực hành kỹ thuật định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ, các bạn hãy thực hiện bài tập 8.2. Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí: Theo cách tiếp cận này, chi phí làm cơ sở để định giá là biến phí đơn vị, bao gồm cả biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, và biến phí quản lý doanh nghiệp tính cho một sản phẩm: Do chí phí làm cơ sở định giá chỉ bao gồm biến phí, nên phần bổ sung sẽ nhằm hai mục đích: - Trang trải các định phí, - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Công thức ( 8.1 ) được viết lại, theo cách tiếp cận này, như sau: Để thực hành kỹ thuật đinh giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí, các bạn hãy thực hiện bài tập 8. 3. Giá bán Giá thành Tỷ lệ Giá thành = + X (8.2) mong muốn đầy đủ bổ sung đầy đủ Giá bán Biến phí Tỷ lệ Biến phí = + X (8.3) mong muốn đơn vị bổ sung đơn vị 190 Các cách tiếp cận khi xác định tỷ lệ bổ sung: Giá bán được xác định trên cơ sở chi phí, dù theo cách tiếp cận nào đi nữa, có đạt được mục tiêu mong muốn hay không, phụ thuộc rất lớn vào Tý lệ bố sung. Tương ứng với hai cách tiếp cận để xác định giá bán trên cơ sở có, Tỷ lệ bổ sung cũng có thể được xác định theo hai cách tiếp cận: - Xác định tỷ lệ bố sung trên cơ sở giá thành đầy đủ, - Xác định tỷ lệ bổ sung trên cơ sở số dư đảm phí. Chúng ta lần lượt tìm hiểu từng cách tiếp cận trên. Xác định tỷ lệ bổ sung trên cơ sở giá thành đầy đủ Theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ, phần bổ sung - được tính bằng cách nhân tỷ lệ bổ sung với giá thành đầy đủ - được dùng để: - Trang trải các chi phí khác (chưa tính vào giá thành đầy đủ) như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Từ đó, chúng ta có thê tính toán tỷ lệ bổ sung như sau ( công thức 8.4): Số tiền hoàn vốn đầu tư + Chi phí bán hàng và quản lý Tỷ lệ bổ sung = ——————————————————————— Số lượng sản phẩm tiêu thụ X Giá thành đầy đủ đơn vị (8.4) Từ tỷ lệ bổ sung vừa tính được, chúng ta sử dụng để tính giá bán theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ và kiểm tra giá bán tính được 191 có đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn không. Đế thực hành kỹ thuật xác định tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ, các bạn hãy thực hiện bài tập 8.4. Xác định tỷ lệ bổ sung trên cơ sở số dư đảm phí Theo cách tiếp cận số dư đảm phí, phần bổ sung - được tính bằng cách nhân tỷ lệ bổ sung với biến phí đơn vị - được dùng để: - Trang trải các định phí, - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Từ đó, chúng ta có thể tính toán tỷ lệ bổ sung như sau (công thức 8.5): Số tiền hoàn vốn đầu tư + Định phí Tỷ lệ bổ sung = ——————————————————— (8.5) Số lượng sản phẩm tiêu thụ X Biến phí đơn vị Từ tỷ lệ bổ sung vừa tính được, chúng ta sử dụng để tính giá bán theo cách tiếp cận số dư đảm phí và kiểm tra giá bán tính được có đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn không. Để thực hành kỹ thuật xác định tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận số dư đảm phí. các bạn hãy thực hiện bài tập 8.5. 2. Xác định chi phí mong muốn: Các kỹ thuật định giá chúng ta đã đề cập ở trên chỉ có ý nghĩa đối với đối với việc định giá các sản phẩm mới, sản phẩm chưa có trên thị trường. Nếu chúng ta muốn kinh doanh một loại sản phẩm đã có 192 trên thị trường, đã có giá bán do thị trường quyết định, việc xác định giá bán sao cho đạt được lợi nhuận mong muốn không còn ý nghĩa nữa. Trong trường hợp này, muốn đạt được lợi nhuận mong muốn khi kinh doanh những sản phẩm đã có giá thị trường, chúng ta phải xác định được chi phí mong muốn. Chi phí mong muốn là giới hạn cao nhất của tất cả các chi phí tính cho một sán phẩm tiêu thụ để khi sản phẩm được bán với giá thi trường có thể đã được lợi nhuận mong muốn. Chi phí mong muốn được tính theo công thức (8.6) Chi phí mong muốn = Giá bán - Lợi nhuận mong muốn ( 8.6) Để thực hành kỹ thuật xác định chi phí mong muốn, các bạn hãy thực hiện bài tập 8.6. 3. Định giá dịch vụ: Sản phẩm dịch vụ có đặc điểm ra sao? Giá trị dịch vụ do những yếu tố nào quyết định? phương pháp xác định giá trị dịch vụ ra sao? Phần này sẽ giải quyết các vấn đề trên. Sản phẩm dịch vụ là những sản phẩm không có hình thái vật chất, không thể tổn kho. Ví dụ: sản phẩm của các ngành như du lịch, bưu chính viễn thông, tư vấn luật, kiểm toán, sửa chữa...là các sản phẩm dịch vụ. Giá trị của các sản phẩm dịch vụ được quyết định bởi hai yếu tố: thời gian thực hiện dịch vụ và vật liệu sử dụng khi thực hiện dịch vụ. 193 Định giá dịch vụ chính là việc xác định giá trị của hai yếu tố trên sao cho đã được lợi nhuận mong muốn. Giá của một tản phẩm dịch vụ có thể được xác định theo công thức(8.7)s au: ở công thức (8.7), Đơn giá thời gian thực hiện dịch vụ được tính để: - Trang trải các chi phí không liên quan đến vật liệu: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Tỷ lệ bổ sung được tính để khi nhân với giá hóa đơn của vật liệu sử dụng, chúng ta có được phần bổ sung vào giá hóa đơn vật liệu Phân bổ sung này nhằm: - Trang trải các chi phí liên quan đến vật liệu: chi phí đặt hàng, bảo quản, lưu kho. - Đóng góp vào lợi nhuận mong muốn. Để thực hành kỹ thuật định giá dịch vụ, các bạn hãy thực hiện các bài tập 8.7; 8.8 và 8.9. Giá trị Đơn giá Thời gian Giá Giá Tỷ lệ = thời gian thực hiện X thực hiện + hóa đơn + hóa đơn X dịch vụ dịch vụ dịch vụ vật liệu vật liệu bổ sung (8.7) 194 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC: Như vậy là chúng ta sắp kết thúc bài học này. Trước khi kết thúc bài học, các bạn lưu ý một số nội dung cốt lõi của bài học này trong quá trình ôn tập: - Các phương pháp định giá sản phẩm mới - Cách xác định chi phí mong muốn và mục đích xác định chi phí mong muốn - Phương pháp định giá dịch vụ VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ: Hoan nghênh các bạn đã làm việc vất vả sau 5 tiết tự nghiên cứu lý thuyết và thực hiện đầy đủ các bài tập ở bài học này. Bây giờ. hy vọng các bạn đã có thể: - Biết cách xác định giá bán của sản phẩm mới để đạt được lợi nhuận mong muốn. - Biết cách xác định chi phí mong muốn làm cơ sở để đưa ra các quyết định kinh doanh các mặt hàng đã có trên thị trường. - Biết cách xác định giá trị của các dịch vụ sao cho đạt được lợi nhuận mong muốn. 195 BÀI TẬP Bài 1. Định giá để tối đa hóa lợi nhuận Công ty D sản xuất sản phẩm A. Biến phí đơn vị 100.000 ngđ/sp. Tổng định phí là 1.000.000 ngđ. Số lượng sản phẩm tiêu thụ với những mức giá khác nhau ước tính như sau: Giá Số lượng (ngđ/sp) sản phẩm tiêu thụ(sp) 150.000 50 175.000 44 200.000 30 225.000 20 Công ty D nên bán theo giá nào để đạt lợi nhuận tối đa ? a. 150.000ngđ/sp b. 175.000ngđ/sp c. 200.000ngđ/sp d. 225.000ngđ/sp Bài 2. Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ Chi phí liên quan đến sản phẩm được sản xuất bởi Công ty M như sau: 196 Vật liệu trực tiếp (ngđ /sp) 10 Nhân công trực tiếp (ngđ /sp) 12 Biến phí sản xuất chung (ngđ /sp) 1 Định phí sản xuất chung (210.000ngđ ÷30.000 sp) 7 Biến phí bán hàng và quản lý 2 Định phí bán hàng và quản lý (90.000ngđ : 30.000 sp) 3 Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành. Tính giá bán của sản phẩm trên. a) 45 ngđ/sp b. 52,5ngđ/sp c. 36ngđ/sp d. a,b.c: sai. Bài 3. Định giá trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí Sử dụng dữ liệu ở bài tập 8.2, giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí đế định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 80% biến phí. Tính giá bán của sản phẩm trên. a.. 54 ngđ/sp b. 45ngđ/sp c. 58 ngđ/sp d. a,b,c: sai. Bài 4. Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ 197 Để sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm mới. Công ty S cần đầu tư 800.000 ngđ. Với mức hoạt động này, giá thành đầy đủ đơn vị sản phẩm là 50 ngđ/sp, và tổng chi phí bán hàng và quản lý mỗi năm là 400.000 ngđ. Giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 25%. Tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở giá thành đầy đủ là: a. 27 % b. 13 % c. 40 % d. a,b,c.sai Bài 5. Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận số dư đảm phí Để sản xuất và tiêu thụ 25.000 sản phẩm mới, Công ty H cần đầu tư 750.000 ngđ. Biến phí đơn vị sản phẩm là 24 ngđ/sp, và tổng đinh phí mỗi năm là 300.000 ngđ. Giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 20%. Tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở chi phí theo cách tiếp cận số dư đảm phí là: a. 75% b.50%. c. 40% d. a,b,c: sai Bài 6. Chi phí mong muốn Công ty E sản xuất phụ tùng ô tô. Công ty muốn tung.vào thị trường một loại pin bền được sản xuất dựa vào kỹ thuật mới. Công ty tin rằng trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, loại pin mới mà công ty định tung vào thị trường chỉ có thể định giá tối đa là 65 ngđ/viên. Với giá này, công ty tin chắc rằng sẽ bán dược 50.000 viên pin mỗi năm. Để sản xuất và tiêu thụ pin này, đòi hỏi phải đầu tư 2.500.000 ngđ và 198 tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn là 20%. Chi phí mong muốn của một viên pin là: a. 65ngđ/viên b. 55ngđ/viên c.10ngđ/viên d. a.b,c: sai. Bài 7. Đơn giá thời gian thực hiện dịch vụ Công ty R cung cấp những dịch vụ sửa chữa đồ hàn chì. Công ty đã dự toán các chi phí cho năm tới như sau: Tiền lương vả phụ cấp cho công nhân hàn 340.000 ngđ Chí phí khác, ngoại trừ chi phí liên quan đến vật liệu 160.000 - Chi phí đặt hàng, bảo quản, lưu kho vật liệu 15 % giá hóa đơn Công ty dự tính khối lượng sửa chữa trong năm tới là 20.000 giờ. Công ty tin rằng, để phù hợp với điều kiện cạnh tranh, lợi nhuận sẽ đạt được trong năm tới là 5ngđ/giờ lao động của công nhân hàn. Tỷ lệ lợi nhuận bổ sung, có thể cạnh tranh được, vào giá hóa đơn của vật liệu là 30%. Đơn giá thời gian sửa chữa là bao nhiêu? a) 25ngđ/g b) 30ngđ/g c) 5ngđ/g d) 55ngđ/g 199 Bài 8. Tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơn Sử dụng dữ liệu ở bài tập 8.7, tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơn vật liệu là bao nhiêu? a) 45% b) 30% c) 15% d) a,b,c: sai Bài 9. Định giá dịch vụ Sử dụng kết quả bài tập 8.7 và 8.8, giả sử một trong các công nhân hàn của công ty đã hoàn tất một công việc sửa chữa mất 3 giờ lao động và 40 ngđ vật liệu (giá hóa đơn): Số tiền được ghi vào hóa đơn cho khách hàng là bao nhiêu? a) 130ngđ b) l08ngđ c) 148ngđ d) 58ngđ 200 ĐÁP ÁN Bài 1. b Số lượng Đơn giá Tổng Tổng chi Lợi sản phẩm bán doanh phí nhuận tiêu thụ thu (sp) (ngđ/sp) (ngđ) (ngđ) (ngđ) 50 150000 7500000 6000000 1500000 44 175000 7700000 5400000 2300000 30 200000 6000000 4000000 2000000 20 225000 4500000 3000000 1500000 Bài 2. a Chi phí vật liệu trực tiếp 10ngđ/sp Chi phí nhân công trực tiếp 12 Biến phí sản xuất chung 1 Định phí sản xuất chung 7 Giá thành đầy đủ đơn vị 30 ngđ/sp Số tiền bổ sung (50 % X 30ngđ/sp) 15 Giá bán mong muốn 45 ngđ/sp 201 Bài 3. b Chi phí vật liệu trực tiếp 10 ngđ/sp Chi phí nhân công trực tiếp 12 Biến phí sản xuất chung 1 Biến phí bán hàng và quản lý 2 Giá thành đầy đủ đơn vị 25 ngđ/sp Số tiền bổ sung (80 % X 25ngđ/sp) 20 Giá bán mong muốn 45 ngđ/sp Bài 4. c Số tiền hoàn vốn đầu tư + Chi phí bán hàng và quản lý Tỷ lệ bổ sung = ——————————————————————— Số lượng sản phẩm tiêu thụ X Giá thành đầy đủ đơn vị (25 % X 800000 ngđ) + 400000 ngđ Tỷ lệ bổ sung = ————————————————— 30000 sp X 50 ngđ/sp 600000 ngđ = ——————— = 40 % 1500000 ngđ Bài 5. a 202 Số tiền hoàn vốn đầu tư + Định phí Tỷ lệ bổ sung = ——————————————————— Số lượng sản phẩm tiêu thụ X Biến phí đơn vị (20 % X 750000 ngđ) + 300000 ngđ Tỷ lệ bổ sung = ————————————————— 25000 sp X 24 ngđ/sp 450000 ngđ = ——————— = 75 % 600000 ngđ Bài 6. b Doanh thu (50000 viên X 65 ngđ/viên) 3250000 ngđ Trừ: Lợi nhuận mong muốn (2500000 ngđ X 20 %) 500000 Tổng chi phí mong muốn 2750000 ngđ Chi phí mong muốn cho một sản phẩm 55 ngđ/viên Bài 7. b Tổng cộng Mỗi giờ ngđ ) (ngđ/giờ) Tiền lương và phụ cấp cho công nhân hàn 340000 17 Chi phí khác không liên quan đến vật liệu 160000 8 Lợi nhuận mong muốn 100000 5 Tổng cộng 600000 30 203 Bài 8. a Tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơn Chi phí đặt hàng bảo quản, lưu kho 15 % Lợi nhuận mong muốn 30 % Tổng cộng 45 % Bài 9. c Theo thời gian sửa chữa (3g X 30 ngđ/g) 90 ngđ Theo vật liệu sử dụng: Giá hóa đơn 40 ngđ Cộng: Số tiền bổ sung (40 ngđ/g 45% 18 58 Tổng cộng 158 ngđ 204 TÓM TẮT NỘI DUNG TOÀN BỘ MÔN HỌC Qua 8 bài học đã được trình bày, các bạn đã được trang bị các kỹ năng cơ bản của môn học kế toán quản trị : hoạch định ; kiểm soát; chứng minh cho các quyết định kinh doanh. Trước khi khép lại tài liệu này, các bạn hãy vận dụng kiến thức toàn bộ môn học đế thực hiện bài tập tổng hợp. 205 BÀI TẬP TỔNG HỢP Tại công ty B, tình hình tài chính vào 31/12/X0 như sau: Công ty B BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31 tháng 12 năm X0 Tài sản lưu động ngắn hạn Tiền mặt 50000 ngđ Các khoản phải thu 30000 Vật liệu tồn kho 3200 Thành phần tồn kho 19560 Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 102760 ngđ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Đất 50000 ngđ Nhà cửa và thiết bị 375000 Hao mòn tài sản cố định (200000) Tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn 225000 ngđ Tổng tài sản 327760 ngđ 206 Nợ phải trả 10000 ngđ Nguồn vốn cổ phẩn 200000 Lợi nhuận chưa phân phối 117760 Tổng nguồng vốn 327760 ngđ 1. TRONG QUÍ 1 NĂM X1, DỰ KIẾN NHƯ SAU: Toàn bộ các khoản còn phải thu của năm Xo sẽ thu được trong tháng 1. Toàn bộ các khoản còn phải trả của năm Xo sẽ trả trong tháng 1. Tình hình tiêu thụ dự kiến như sau: Tháng 1 Tháng2 Tháng3 Tháng 4 Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự toán (sp) 30000 40.000 50.000 25.000 Đơn giá bản (ngđ/sp) 10 10 10 10 70 % doanh thu sẽ thu trong tháng bán hàng; 25% thu trong tháng tiếp theo; 5% không thu được. Số lượng thành phẩm tồn kho cuối tháng bằng 20% nhu cầu bán ra của tháng sau. 207 Định mức vật liệu cho một sản phẩm: 2kg/sp. Số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng bằng 10% nhu cầu vật liệu cho sản xuất của tháng sau. Đơn giá mua vật liệu : 0.5 ngđ/kg. 50% số tiền mua chịu được thanh toán ngay trong tháng, 50% còn lại thanh toán trong tháng tiếp theo. Định mức lao động cho một sản phẩm :0,05g/sp. Đơn giá lao động 10 ngđ/g. Tỷ lệ biến phí sản xuất chung 10ngđ/giờ lao động trực tiếp. Định phí sản xuất chung 50.000ngđ/tháng Khấu hao tài sản cố định dùng vào sản xuất 20.000ngđ/tháng Biến phí bán hàng và quản lý đơn vị 0,50ngđ/sp Định phí bán hàng và quản lý 70.000ngđ/tháng Trong đó: Chi phí khấu hao tài sản cố định bán hàng và quản lý 10 000ngđ/tháng Mua thiết bị bán hàng tháng 2 (sử dụng 10 năm): 143.700ngđ Mua thiết bị quản lý tháng 3:48.300 ngđ Trả cổ tức tháng l:124.500 ngđ Số dư tiền mặt cuối tháng định mức 50.000ngđ Vay ngắn hạn với lãi suất 16 %/năm để tài trợ cho nhu cầu tiền 208 còn thiếu. 2. TÌNH HÌNH MUA VẬT LIỆU THỰC TẾ Lượng vật liệu mua vào trong quí 245.000 kg, giá mua bình quân: 0,55 ngđ/kg. 3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỰC TẾTRONG QUÍ 1 NĂM X1 Trong quí sản xuất 120.000 sản phẩm. Lượng vật liệu thực tế sử dụng bình quân 2,1 kg/sp. Lượng lao động thực tế sử dụng bình quân 0,06g/sp. Đơn giá lao động bình quân thực tế: 9 ngđ/g. Tỷ lệ biến phí sản xuất chung thực tế: 10,5 ngđ/giờ lao động trực tiếp Tổng định phí sản xuất chung 160.000ngđ. 4. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ THỰC TẾ Trong tháng 2, có hai phương án đề nghị mua thiết bị bán hàng đều có chi phí đầu tư ban đầu 143.700 ngđ và thời gian sử dụng ước tính 10 năm. 209 Máy A Máy B Dòng tiền thuần ước tính (ngđ) Năm thứ nhất 30000 19500 Năm thứ hai 30000 18500 Năm thứ ba 30000 17500 Năm thứ tư 30000 16500 Năm thứ năm 30000 15500 Năm thứ sáu 30000 14500 Năm thứ 14500bảy 30000 13500 Năm thứ tám 30000 12500 Năm thứ chín 30000 11500 Năm thứ mười 30000 10500 Tỷ suất sinh lời tối thiểu mong muốn là 14%. Yêu cầu: 1. Lập dự toán tổng thể cho quí 1 năm X1 2. Phân tích các chênh lệch chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 3. Công ty B nên mua máy A hay máy B ? 210 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỔNG HỢP 1. LẬP DỰ TOÁN TỔNG THỂ Công ty B DỰ TOÁN TIÊU THỤ Quí 1 năm X1 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quí 1 1 2 3 Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự toán (sp) 30000 40000 50000 120000 Đơn giá bán (ngđ/sp) 10 10 10 10 Doanh thu dự rtoán (ngđ) 300000 400000 500000 1200000 Công ty B DỰ TOÁN THU TIỀN BÁN CHỊU Quí 1 năm X1 211 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quí 1 1 2 3 Các khoản phải thu 31/12/X 30000 30000 Doanh thu tháng 1 70 % X 60000 ngđ 210000 210000 25 % X 600000 ngđ 75000 75000 Doanh thu tháng 2 70 % X 800000 ngđ 80000 280000 25 % X 800 000 ngđ 100000 100000 Doanh thu tháng 3 70 % X 1000000 ngđ 350000 350000 Tổng cộng số tiền thu được 240000 355000 450000 1045000 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_hoc_tap_ke_toan_quan_tri_le_dinh_truc.pdf