Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng
Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng: ...c quy trình chuẩn để thực hiện cũng như kiếm soát công viêc. Qua đó giúp phòng ngừa sai lỗi, nâng cao chất lượng và sự thỏa mãn của khách hàng. • Hệ thống văn bản quản lý chất lượng giúp mọi thành viên trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ một cách nhanh chóng. Đây là nền tảng quan trọng để duy trì...nh giá các biện pháp kiểm soát. Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP). Xác định các điểm kiểm soát tới hạn. B.7 7.6.2 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn. Nguyên tắc 3: Xác lập các ngưỡng tới hạn. Xác định các mức tới hạn tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn. ...ng ta đã đạt được các cải thiện thật sự trong ngăn ngừa khuyết tật • Thiết kế thử nghiệm (DOE) là tập hợp các thử nghiệm đã được lập kế hoạch để xác định các chế độ/thông số hoạt động tối ưu nhằm đạt được các kết quả đầu ra như mong muốn và xác nhận các cải tiến. 5.1.5 Kiểm soát – Control ...
nh rõ hoạt động, kiểm
tra - kiểm soát, khép kín dòng vận chuyển của lưu đồ. Sử dụng các ký hiệu sau để vẽ
lưu đồ:
• Bắt đầu và kết thúc lưu đồ:
• Một công việc:
• Kiểm tra:
• Hướng đi của dòng công việc:
Bước 4: Thiết lập dự thảo một lưu đồ để trình bày lưu đồ đó.
Bước 5: Thảo luận với các cá nhân có liên quan đến quá trình bao gồm lãnh đạo cấp
cao, nhân viên thực hiện và các bộ phận có liên quan.
Bước 6: Cải tiến lưu đồ trên cơ sở các góp ý hợp lý và hợp pháp.
Bước 7: Vận hành lưu đồ vào thực tiễn.
Bước 8: Xem xét định kỳ và đề xuất sử dụng lưu đồ trong tương lai tương ứng với
các chuẩn mực cao hơn.
385
Sơ đồ quy trình công nghệ tái chế hỗn hợp chất thải nhựa
Sơ đồ quy trình công nghệ ủ compost
386
Quy trình công nghệ đốt
(Nguồn:
Bài tập 35: Vẽ lưu đồ hoạt động trong một ngày từ khi thức dậy đến khi đi ngủ.
Bài tập 36: Vẽ lưu đồ hoạt động tổ chức một buổi tiệc mời khách đến nhà nhân ngày nghỉ
cuối tuần.
Bài tập 37: Vẽ lưu đồ đăng ký môn học tại Trường Đại học Mở Tp.HCM.
Bài tập 38: Vẽ lưu đồ tổ chức một trận bóng đá giao hữu giữa 02 lớp.
Bài tập 39: Vẽ lưu đồ quá trình một buổi pinic cho một nhóm sinh viên.
Bài tập 40: Vẽ lưu đồ hoạt động thuyết trình nhóm trên lớp.
Bài tập 41: Vẽ lưu đồ buổi sinh hoạt chi đoàn TNCS HCM của lớp.
387
5. Năng lực của quá trình
Bài tập 42: Chỉ số tiềm năng của quá trình
Từ kết quả tính toán trên biểu đồ kiểm soát biết được R = 1,5 với n=3 và theo thiết
kế sản phẩm đã công bố với khách hàng là USL = 30, LSL = 22. Cho biết Cp và tình trạng
chất lượng của quá trình sản xuất sản phẩm được thử nghiệm trên?
Bài giải
Độ rộng cho phép của quá trình = USL – LSL = 30 – 22 = 8
Độ lệch chuẩn σ = R /d2 = 1,5 /1,69 = 0,88
(d2: tra bảng các hằng số của Bảng tính năng lực của quá trình)
n 2d n 2d
3 1,69 7 2,70
4 2,06 8 2,85
5 2,33 9 2,97
6 2,53 10 3,08
Độ rộng thực tế của quá trình sản xuất = 6σ = 6 x 0,88 = 5,32
Chỉ số tiềm năng quá trình Cp = 8/5,32 = 1,50
Kết luận về chỉ số tiềm năng của quá trình: Với Cp = 1,50 > 1 nên quá trình sản xuất này
ổn định và có năng lực. Lưu ý: Khi Cp <1 không cần tính tiếp pkC vì quá trình không có
năng lực.
Bài tập 43: Tính pkC và pC của quá trình thông qua một chỉ tiêu chất lượng
Độ pH của nước uống đóng chai được kiểm tra với pHX = 7,3 (biểu đồ cột và/ hoặc
biểu đồ kiểm soát) và R= 0,5 tương ứng n=4 (biểu đồ kiểm soát); biết rằng LSL = 6,5 và
USL = 8,5 theo TCVN 6096:2004 (Ban hành theo Quyết định số 23/2004/QĐ-BKHCN
ngày 25/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). Hãy cho biết năng lực của quá
trình sản xuất trên thông qua pC và pkC ?
Bài giải:
Độ lệch chuẩn 24,0
06,2
5,0
2
===
d
Rσ
Vị trí trung tâm 5,7
2
5,65,8
2
=+=+= LSLUSLm
Chỉ số tiềm năng của quá trình 39,1
24,06
5,65,8
6
=−=−=
x
LSLUSLCp σ
Chỉ số năng lực quá trình trên 66,1
24,03
3,75,8
3
=−=−=
x
XUSLCPU σ
388
Chỉ số năng lực quá trình dưới 11,1
24,03
5,63,7
3
=−=−=
x
LSLXCPL σ
Chỉ số lệch tâm 20,0
5,65,8
3,75,722 =−
−=−
−=
LSLUSL
Xm
k
Chỉ số năng lực quá trình 11,1),min( == CPUCPLCpk
Hay ( ) ( ) 11,120,0139,11 =−=−= kCC ppk
Nhận xét: pkC = 1,11 > 1, pC = 1,39 > 1 và k > 0 nên có sự sai lệch khỏi vị trí trung
tâm. Thang đo theo phân phối chuẩn của quá trình trên đang bị lệch về phía LSL.
Tuy nhiên, quá trình sản xuất đang ổn định và có năng lực nên xem độ lệch chuẩn σ
là một ước lượng hợp lý của độ lệch chuẩn của quá trình.
Bài tập 44: Nhận xét về quá trình sản xuất với nhiều giá trị X khác nhau
Khi sản xuất nước mắm Phú Quốc, hàm lượng NaCl được quy định LSL = 250 g/l và
USL = 295 g/l theo 28 TCN230:2006. Quá trình sản xuất tại một phân xưởng với σ = 6
(biểu đồ cột). Anh/Chị hãy nhận xét về quá trình sản xuất nước mắm Phú Quốc với nhiều
giá trị về hàm lượng NaCl với X = 260, 270, 280 g/l.
Bài giải
Chỉ số tiềm năng của quá trình là:
Độ rộng cho phép = USL – LSL = 295 – 250 = 45
Độ rộng thực: 6 σ = 6 x 6 = 36
Chỉ số tiềm năng quá trình là = pC = 45/36 = 1,25
CPU CPL k pkC
σ3
XUSL − σ3
LSLX −
LSLUSL
Xm
−
−2
)( kCC ppk −= 1
X = 260 94,1
18
260295 =− 55,0
18
250260 =−
55,0
45
2605,2722 =− ( ) 55,055,0125,1 =−
X = 270 38,1
18
270295 =− 11,1
18
250270 =−
11,0
45
2705,2722 =− ( ) 11,111,0125,1 =−
X = 280 83,0
18
280295 =− 66,1
18
250280 =−
33,0
45
2805,2722 =− ( ) 83,033,0125,1 =−
Nhận xét:
• Trường hợp X = 260 g/l với pkC = 0,55 1 có sự chênh lệch quá
lớn; cùng với pkC quá thấp nên ước lượng về năng lực của quá trình không đáng tin
cậy. Đề nghị lấy thêm mẫu để xác định lại độ lệch chuẩn σ.
389
• Trường hợp X = 270 g/l với pkC = 1,11 > 1 và pC = 1,25 > 1. Vậy quá trình ổn định
và có năng lực. Tuy nhiên, thang đo theo phân phối chuẩn của quá trình trên đang bị
lệch về phía giới hạn kỹ thuật dưới LSL.
• Trường hợp X = 280 g/l với pkC = 0,83 1. Vậy quá trình đã có
một ít số sản phẩm vượt ngoài giới hạn kỹ thuật trên USL. Đề nghị cải tiến làm giảm
giá trị X xuống dưới 280 g/l.
• Xem xét quá trình tập trung về phía USL hay LSL hãy so sánh X với vị trí trung
tâm
2
LSLUSLm += như sau:
X < m: kết luận quá trình lệch về LSL.
X > m: kết luận quá trình lệch về USL.
Bài 45: Tính năng lực quá trình từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát
Từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát với nhiều lần lấy mẫu yêu cầu sinh viên tính X và
R. Sau đó tính ước lượng σ và tính toán như bài tập 1 và 2.
Khi tính toán được chỉ số tiềm năng quá trình Cp với kết quả Cp < 1 không cần thiết
phải tính toán tiếp pkC vì quá trình không có năng lực.
6: Hệ số phân hạng chất lượng
Mục tiêu của bài toán cung cấp sự đánh giá về chất lượng đầu ra của quá trình sản
xuất. Bài tập này được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất có phân loại về chất
lượng sản phẩm. Từ kết quả tính toán hệ số phân hạng chất lượng giúp nhận định sự khác
biệt giữa các đơn vị với nhau khi thực hiện mục tiêu chất lượng nhất là muốn loại trừ phế
phẩm trong quá trình tạo sản phẩm.
6.1 Trường hợp không tính đến phế phẩm: K’ph và Kph
6.1.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu chất lượng của một sản phẩm
hoặc một đơn vị kinh doanh K’ph
n’1, n’2, n’3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng.
g’1, g’2, g’3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng.
'
2
'
1
'
1
'
3
'
2
'
1
'
3
'
3
'
2
'
2
'
1
'
1'
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤K’ph≤1
6.1.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh Kph
n1, n2, n3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.
g1, g2, g3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.
2
1
1321
332211
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤Kph≤1
390
Bài tập 46: Trường hợp không tính đến phế phẩm
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm A đặt mục tiêu chất lượng như sau:
n’1 n’2 n’3
250 100 50
g’1 g’2 g’3
100 80 50
8875,0
40000
35000
100)50100250(
)5050()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 1 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3
290 80 30
g1 g2 g3
110 70 40
8795,0
44000
38700
110)3080290(
)4030()7080()110290(
1
==++
++=
x
xxxK ph
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 2 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3
270 90 40
g1 g2 g3
110 70 40
8545,0
44000
37600
110)4090270(
)4040()7090()110270(
2
==++
++=
x
xxxK ph
Kết luận: Tổ 1 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 2 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Kph.
Tuy nhiên, chất lượng của hai tổ vẫn chưa đạt được như mục tiêu chất lượng đã đề ra.
6.2 Trường hợp tính đến phế phẩm trong sản xuất: K’tt và Ktt
6.2.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu của một sản phẩm hoặc một đơn
vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x’% - K’tt
)1( ''' xKK phtt −= với 0≤K’tt≤1
6.2.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x% - Ktt
)1( xKK phtt −= với 0≤Ktt≤1
6.3 Ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ số phân hạng chất lượng- Eph
'
tt
tt
ph K
K
E = với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại
391
Bài tập 47: Trường hợp tính đến phế phẩm và ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ
số phân hạng chất lượng
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm B thiết lập mục tiêu chất lượng như sau:
n’1 n’2 n’3 x (phế phẩm)
250 100 30 20
g’1 g’2 G’3
100 80 50
9079,0
38000
34500
100)30100250(
)5030()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph
Hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu đề ra khi có tỷ lệ phế phẩm x’%:
05,0
400
20' ==x 00
8625,0)05,01(9079,0)1( ''' =−=−= xKK phtt
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 3 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3 x (phế phẩm)
290 70 10 20
g1 g2 g3
110 70 40
9140,0
40700
37200
110)1070290(
)4010()7070()110290(
13
==++
++=
x
xxxK ph
0513,0
390
20 ==x
8671,0)0513,01(9140,0)1(
33
=−=−= xKK phtt
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 3:
0053,1
8625,0
8671,0
'3
===
tt
tt
ph K
KE > 1: Đạt mục tiêu chất lượng đề ra
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 4 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3 x (phế phẩm)
270 70 30 30
g1 g2 g3
110 70 40
8796,0
40700
35800
110)3070270(
)4030()7070()110270(
4
==++
++=
x
xxxK ph
0750,0
400
30 ==x
8136,0)0750,01(9140,0)1(
44
=−=−= xKK phtt
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 4:
9433,0
8625,0
8136,0
'4
===
tt
tt
ph K
K
E < 1: Chưa đạt mục tiêu chất lượng đề ra
392
Kết luận: Tổ 3 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 4 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Ktt và
Eph. Chất lượng trong ngày của Tổ 3 vượt kế hoạch và Tổ 4 vẫn chưa đạt như mục tiêu chất
lượng đã đề ra.
6.4 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm hoặc cho toàn doanh nghiệp
6.4.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
Theo kế hoạch (sản phẩm j= 1-n):
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
''' β
Theo kết quả thực hiện
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
β
6.4.2 Ước lượng hiệu quả chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
'
tt
tt
ph K
K
E
j
= với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại
Trong đó: Jβ là trọng số tính theo doanh thu của từng sản phẩm.
Lưu ý: Bài toán này cũng được áp dụng để tính toán hệ số phân hạng chất lượng cho trường
hợp một Tổng công ty gồm nhiều công ty cấu thành. Phương pháp tính trung bình có trọng
số được vận dụng tương tự như mỗi công ty là một sản phẩm.
Bài tập 48: Tính hệ số phân hạng chất lượng cho một doanh nghiệp sản xuất với 03 sản
phẩm theo kết quả nhận được trong 01 tháng như sau:
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra như sau:
Sản phẩm thứ K’tt
Doanh thu (triệu đồng)
dự kiến trong tháng
1 0,9230 520
2 0,9020 490
3 0,9150 650
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Ktt
Doanh thu (triệu đồng)
thực tế trong tháng
1 0,9105 540
2 0,8654 470
3 0,8925 660
393
Bài giải
Trọng số tính theo doanh thu Jβ :
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra:
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) dự kiến trong tháng
Trọng số tính theo
doanh thu dự kiến
1 520 0,3132
2 490 0,2952
3 650 0,3916
Tổng cộng 1.660 1
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) thực tế trong tháng
Trọng số tính theo
doanh thu thực tế
1 540 0,3234
2 470 0,2814
3 660 0,3952
Tổng cộng 1.670 1
Tính hệ số phân hạng cho toàn doanh nghiệp:
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra:
Sản phẩm thứ
(j) K’tt
Trọng số tính theo
doanh thu dự kiến
Ktt’ = K’ttj x Jβ
1 0,9230 0,3132 0,2891
2 0,9020 0,2952 0,2663
3 0,9150 0,3916 0,3583
Tổng cộng 1 0,9137
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Ktt
Trọng số tính theo
doanh thu thực tế
Ktt = Kttj x Jβ
1 0,9105 0,3234 0,2945
2 0,8654 0,2814 0,2435
3 0,8925 0,3952 0,3527
Tổng cộng 1 0,8907
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong tháng của doanh nghiệp
9748,0
9137,0
8907,0
' ===
tt
tt
ph K
K
E
j
< 1: Chưa đạt được mục tiêu chất lượng đề ra
Kết luận: Kết quả thực hiện trong tháng của doanh nghiệp chưa đạt so với mục tiêu chất
lượng đã đề ra và cần tìm nguyên nhân để cải tiến liên tục.
394
7: So sánh chi phí chất lượng tác động đến hiệu quả hoạt động
Chi phí chất lượng theo ISO 8402:1986 (TCVN ISO 8402:1999) là toàn bộ các
khoản tiền được tổ chức chi ra nhằm đảm bảo chất lượng. ISO 8402:1986 phân chia chi phí
chất lượng thành ba nhóm:
• Chi phí sai hỏng bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và bên ngoài.
• Chi phí thẩm định.
• Chi phí phòng ngừa.
7.1 Chi phí sai hỏng
7.1.1 Chi phí sai hỏng bên trong bao gồm
• Lãng phí.
• Phế phẩm.
• Gia công lại hoặc sửa chữa lại.
• Kiểm tra lại các sản phẩm.
• Thứ phẩm.
• Phân tích sai hỏng.
7.1.2 Chi phí sai hỏng bên ngoài bao gồm
• Sửa chữa sản phẩm bị trả lại hoặc còn nằm ở hiện trường.
• Các khiếu nại về công tác bảo hành.
• Khiếu nại về sản phẩm.
• Hàng bị trả lại.
• Trách nhiệm pháp lý.
7.2 Chi phí thẩm định: Những chi phí này gắn liền với đánh giá các vật liệu đã mua,
các quá trình, các sản phẩm trung gian, các thành phẩm để đảm bảo phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật. Công việc đánh giá bao gồm:
• Kiểm tra các nguyên vật liệu nhập về, quá trình chuẩn bị sản xuất, các quá
trình vận hành, các sản phẩm trung gian và các sản phẩm cuối cùng. Chi phí
này bao gồm đánh giá đặc tính sản phẩm so với các đặc thù kỹ thuật đã thoả
thuận kể cả chi phí kiểm tra lại.
• Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra quá trình sản xuất phù hợp với kế hoạch chất
lượng đã ban hành.
• Thiết bị kiểm tra: Kiểm định và bảo dưỡng các thiết bị dùng trong hoạt động
kiểm tra.
• Đánh giá phân loại người cung ứng bao gồm chi phí nhận định và đánh giá
các cơ sở của người cung ứng.
7.3 Chi phí phòng ngừa: Những chi phí này gắn liền với thiết kế, thực hiện và duy trì
hệ thống quản lý chất lượng. Chúng bao gồm chi phí huấn luyện – đào tạo về chất lượng;
thiết lập – duy trì HTQLCL theo ISO 9001:2008; chi phí đầu tư cơ sở vật chất phục vụ nâng
cao chất lượng; chi phí đánh giá nội bộ; chi phí đánh giá chứng nhận và giám sát HTQLCL;
chi phí tham gia hội thảo – hội nghị về chất lượng; chi phí tổ chức các chương trình 5S; các
phần thưởng về thành tích hoạt động về chất lượng, Chi phí phòng ngừa được đưa vào kế
hoạch và phải gánh chịu trước khi đi vào sản xuất thực sự. Đây là hướng đầu tư thể hiện
phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”.
395
Mục tiêu của bài toán hình thành một phương pháp đánh giá tổng hợp dựa các dữ
liệu chất lượng để kết luận về kết quả hoạt động. Kết luận bài toán mang tính tương đối
nhưng hỗ trợ cho phương thức so sánh về chất lượng giữa hai đơn vị cùng chức năng –
nhiệm vụ; trong đó xuất phát dựa trên chi phí đầu tư cho chất lượng.
Bài tập 49:
Bạn sử dụng các khoản chi phí chất lượng do kế toán chất lượng thu thập được để so
sánh chất lượng của hai ca sản xuất trong một doanh nghiệp như sau:
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
Phế phẩm (triệu đồng) 100 50
Gia công lại (triệu đồng) 70 80
Hàng trả về (triệu đồng) 150 90
Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480
Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100
Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì
HTQLCL (triệu đồng) 300 420
Cp 1,33 1,58
Cpk 1,21 1,40
Ktt 0,8750 0,8810
Eph 0,0025 0,0173
MQ 0,7856 0,8015
Bài giải
Phân tích về chi phí chất lượng của hai ca sản xuất:
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
1. Phế phẩm (triệu đồng) 100 50
2. Gia công lại (triệu đồng) 70 80
3. Hàng trả về (triệu đồng) 150 90
4. Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480
5. Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100
6. Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì
HTQLCL (triệu đồng) 300 420
Tổng cộng 1220 1220
Dựa vào ISO 8402:1986 tập hợp thành 03 nhóm chi phí chính là
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
Chi phí sai hỏng (triệu đồng)=1+2+3 320 220
Chi phí thẩm định (triệu đồng)=4+5 650 570
Chi phí phòng ngừa (triệu đồng)=6 300 420
Tổng cộng 1220 1220
Nhận xét: Tổng chi phí chất lượng như nhau; tuy nhiên Ca sản xuất B được đầu tư nhiều về
chi phí phòng ngừa nên hai loại chi phí còn lại giảm. Đây là hình thức đầu tư về chất lượng
tốt và đúng hướng.
396
Phân tích các dữ liệu khác có liên quan đến chất lượng để bổ sung cho nhận xét trên
Dữ liệu thu thập So sánh A và B Kết luận
Chi phí chất lượng Bằng nhau
Cp CpA < CpB
Cpk CpkA < CpkB
Ktt KttA < KttB
Eph EphA < EphB
MQ MQA< MQB
Nhờ đầu tư nhiều
hơn về chi phí
phòng ngừa nên
chất lượng của Ca
sản xuất B tốt hơn
Ca sản xuất A.
D. Đánh giá kết quả học tập
4.1 Đối với các lớp chính qui và vừa làm vừa học: Hoạt động đánh giá kết quả
môn học được tiến hành thành như sau:
Thi giữa khóa được thực hiện sau tiết thứ 25 của khóa học. Hình thức thi viết gồm trả
lời 01câu hỏi và làm 02 bài tập. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi
làm bài. Giảng viên tổ chức thi và sinh viên làm bài thi tại lớp. Giảng viên nộp điểm thi
cuối khóa về Khoa quản lý.
Điểm thuyết trình nhóm: Tất cả sinh viên phải tham gia vào nhóm thuyết trình.
Nhóm được tổ chức đăng ký vào buổi học đầu tiên. Nhóm sinh viên thực hiện buổi
thuyết trình tiến hành thu thập phản hồi về kết quả. Tùy vào mức chất lượng đạt
được qui thành điểm thuyết trình như sau:
• Mức chất lượng từ 1 đến 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 10.
• Mức chất lượng từ 0,8000 đến dưới 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 9.
• Mức chất lượng từ 0,7000 đến dưới 0,8000: Điểm thuyết trình của nhóm là 8.
• Mức chất lượng từ 0,6000 đến dưới 0,7000: Điểm thuyết trình của nhóm là 7.
• Mức chất lượng từ 0,5000 đến dưới 0,6000: Điểm thuyết trình của nhóm là 6.
• Mức chất lượng từ 0,4000 đến dưới 0,5000: Điểm thuyết trình của nhóm là 5.
• Mức chất lượng từ 0,3000 đến dưới 0,4000: Điểm thuyết trình của nhóm là 4.
• Mức chất lượng từ 0,2000 đến dưới 0,3000: Điểm thuyết trình của nhóm là 3.
• Mức chất lượng từ 0,1000 đến dưới 0,2000: Điểm thuyết trình của nhóm là 2.
• Mức chất lượng từ 0,0000 đến dưới 0,1000: Điểm thuyết trình của nhóm là 1.
Mức chất lượng của Giảng viên đánh giá nhóm phản biện có trọng số 2 và mức chất
lượng do tập thể lớp đánh giá có trọng số là 1. Trung bình số học này là kết quả điểm
thuyết trình của nhóm. Từng sinh viên sẽ được ghi nhận điểm thuyết trình như nhau
trong một nhóm. Sinh viên khác vắng mặt các buổi thuyết trình bị trừ 0,25
điểm/buổi.
Trường hợp sinh viên không tham gia nhóm thuyết trình (có lý do hợp lý) sẽ gặp trực
tiếp giảng viên để giao nhiệm vụ khác như dịch tài liệu, khảo sát thực tế để làm báo
cáo, giải bài tập lớn, Điểm này được tính vào cột điểm thuyết trình trong khóa học.
397
Thi cuối khóa lần thứ nhất theo lịch thi của Khoa. Hình thức thi viết gồm trả lời 1
câu hỏi và làm 2 bài tập. Đề thi mở. Sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm
bài. Điểm thi cuối khóa được tính bằng 70% tổng điểm thi toàn môn học. Điểm thi
giữa khóa 30% chỉ tính cho lần thi thứ nhất. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của
Khoa.
Điểm thi toàn môn học lần thứ nhất = (30% x Điểm thi giữa khóa và điểm
thuyết trình) + (70% x Điểm thi cuối khóa)
Thi môn học lần thứ hai: Trong trường hợp thi lại môn học lần hai, điểm thi toàn
môn học không xét đến điểm thi giữa khóa cũng như các điểm khác. Đối với những
sinh viên đã có điểm thi giữa khóa nhưng không dự thi cuối khóa lần thứ nhất theo
đúng qui định (dù bất kỳ lý do gì) sẽ không được tính tiếp cho lần thi sau (xem như
thi lại).
Điểm thi toàn môn học lần thứ hai = Điểm thi lại cuối khóa
4.2 Đối với các lớp từ xa: Hoạt động đánh giá môn học được tiến hành một lần.
Hình thức thi: tự luận. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm
bài. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của Khoa.
Điểm thi toàn môn học = Điểm thi cuối khóa
Trong trường hợp thi lần thứ nhất không đạt yêu cầu, sinh viên buộc phải thi lại lần
thứ hai.
Chúc các Anh/Chị thành công trong môn học này.
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_mon_quan_tri_chat_luong_hoang_manh_dung.pdf



