Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng

Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng: ...c quy trình chuẩn để thực hiện cũng như kiếm soát công viêc. Qua đó giúp phòng ngừa sai lỗi, nâng cao chất lượng và sự thỏa mãn của khách hàng. • Hệ thống văn bản quản lý chất lượng giúp mọi thành viên trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ một cách nhanh chóng. Đây là nền tảng quan trọng để duy trì...nh giá các biện pháp kiểm soát. Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP). Xác định các điểm kiểm soát tới hạn. B.7 7.6.2 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn. Nguyên tắc 3: Xác lập các ngưỡng tới hạn. Xác định các mức tới hạn tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn. ...ng ta đã đạt được các cải thiện thật sự trong ngăn ngừa khuyết tật • Thiết kế thử nghiệm (DOE) là tập hợp các thử nghiệm đã được lập kế hoạch để xác định các chế độ/thông số hoạt động tối ưu nhằm đạt được các kết quả đầu ra như mong muốn và xác nhận các cải tiến. 5.1.5 Kiểm soát – Control ...

pdf397 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh rõ hoạt động, kiểm 
tra - kiểm soát, khép kín dòng vận chuyển của lưu đồ. Sử dụng các ký hiệu sau để vẽ 
lưu đồ: 
• Bắt đầu và kết thúc lưu đồ: 
• Một công việc: 
• Kiểm tra: 
• Hướng đi của dòng công việc: 
Bước 4: Thiết lập dự thảo một lưu đồ để trình bày lưu đồ đó. 
Bước 5: Thảo luận với các cá nhân có liên quan đến quá trình bao gồm lãnh đạo cấp 
cao, nhân viên thực hiện và các bộ phận có liên quan. 
Bước 6: Cải tiến lưu đồ trên cơ sở các góp ý hợp lý và hợp pháp. 
Bước 7: Vận hành lưu đồ vào thực tiễn. 
Bước 8: Xem xét định kỳ và đề xuất sử dụng lưu đồ trong tương lai tương ứng với 
các chuẩn mực cao hơn. 
385 
Sơ đồ quy trình công nghệ tái chế hỗn hợp chất thải nhựa 
Sơ đồ quy trình công nghệ ủ compost 
386 
Quy trình công nghệ đốt 
(Nguồn:  
Bài tập 35: Vẽ lưu đồ hoạt động trong một ngày từ khi thức dậy đến khi đi ngủ. 
Bài tập 36: Vẽ lưu đồ hoạt động tổ chức một buổi tiệc mời khách đến nhà nhân ngày nghỉ 
cuối tuần. 
Bài tập 37: Vẽ lưu đồ đăng ký môn học tại Trường Đại học Mở Tp.HCM. 
Bài tập 38: Vẽ lưu đồ tổ chức một trận bóng đá giao hữu giữa 02 lớp. 
Bài tập 39: Vẽ lưu đồ quá trình một buổi pinic cho một nhóm sinh viên. 
Bài tập 40: Vẽ lưu đồ hoạt động thuyết trình nhóm trên lớp. 
Bài tập 41: Vẽ lưu đồ buổi sinh hoạt chi đoàn TNCS HCM của lớp. 
387 
5. Năng lực của quá trình 
Bài tập 42: Chỉ số tiềm năng của quá trình 
 Từ kết quả tính toán trên biểu đồ kiểm soát biết được R = 1,5 với n=3 và theo thiết 
kế sản phẩm đã công bố với khách hàng là USL = 30, LSL = 22. Cho biết Cp và tình trạng 
chất lượng của quá trình sản xuất sản phẩm được thử nghiệm trên? 
Bài giải 
Độ rộng cho phép của quá trình = USL – LSL = 30 – 22 = 8 
Độ lệch chuẩn σ = R /d2 = 1,5 /1,69 = 0,88 
(d2: tra bảng các hằng số của Bảng tính năng lực của quá trình) 
n 2d n 2d 
3 1,69 7 2,70 
4 2,06 8 2,85 
5 2,33 9 2,97 
6 2,53 10 3,08 
Độ rộng thực tế của quá trình sản xuất = 6σ = 6 x 0,88 = 5,32 
Chỉ số tiềm năng quá trình Cp = 8/5,32 = 1,50 
Kết luận về chỉ số tiềm năng của quá trình: Với Cp = 1,50 > 1 nên quá trình sản xuất này 
ổn định và có năng lực. Lưu ý: Khi Cp <1 không cần tính tiếp pkC vì quá trình không có 
năng lực. 
Bài tập 43: Tính pkC và pC của quá trình thông qua một chỉ tiêu chất lượng 
Độ pH của nước uống đóng chai được kiểm tra với pHX = 7,3 (biểu đồ cột và/ hoặc 
biểu đồ kiểm soát) và R= 0,5 tương ứng n=4 (biểu đồ kiểm soát); biết rằng LSL = 6,5 và 
USL = 8,5 theo TCVN 6096:2004 (Ban hành theo Quyết định số 23/2004/QĐ-BKHCN 
ngày 25/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). Hãy cho biết năng lực của quá 
trình sản xuất trên thông qua pC và pkC ? 
Bài giải: 
Độ lệch chuẩn 24,0
06,2
5,0
2
===
d
Rσ 
Vị trí trung tâm 5,7
2
5,65,8
2
=+=+= LSLUSLm 
Chỉ số tiềm năng của quá trình 39,1
24,06
5,65,8
6
=−=−=
x
LSLUSLCp σ 
Chỉ số năng lực quá trình trên 66,1
24,03
3,75,8
3
=−=−=
x
XUSLCPU σ 
388 
Chỉ số năng lực quá trình dưới 11,1
24,03
5,63,7
3
=−=−=
x
LSLXCPL σ 
Chỉ số lệch tâm 20,0
5,65,8
3,75,722 =−
−=−
−=
LSLUSL
Xm
k 
Chỉ số năng lực quá trình 11,1),min( == CPUCPLCpk 
Hay ( ) ( ) 11,120,0139,11 =−=−= kCC ppk 
Nhận xét: pkC = 1,11 > 1, pC = 1,39 > 1 và k > 0 nên có sự sai lệch khỏi vị trí trung 
tâm. Thang đo theo phân phối chuẩn của quá trình trên đang bị lệch về phía LSL. 
Tuy nhiên, quá trình sản xuất đang ổn định và có năng lực nên xem độ lệch chuẩn σ 
là một ước lượng hợp lý của độ lệch chuẩn của quá trình. 
Bài tập 44: Nhận xét về quá trình sản xuất với nhiều giá trị X khác nhau 
Khi sản xuất nước mắm Phú Quốc, hàm lượng NaCl được quy định LSL = 250 g/l và 
USL = 295 g/l theo 28 TCN230:2006. Quá trình sản xuất tại một phân xưởng với σ = 6 
(biểu đồ cột). Anh/Chị hãy nhận xét về quá trình sản xuất nước mắm Phú Quốc với nhiều 
giá trị về hàm lượng NaCl với X = 260, 270, 280 g/l. 
Bài giải 
Chỉ số tiềm năng của quá trình là: 
Độ rộng cho phép = USL – LSL = 295 – 250 = 45 
Độ rộng thực: 6 σ = 6 x 6 = 36 
Chỉ số tiềm năng quá trình là = pC = 45/36 = 1,25 
CPU CPL k pkC 
σ3
XUSL − σ3
LSLX − 
LSLUSL
Xm
−
−2
)( kCC ppk −= 1 
X = 260 94,1
18
260295 =− 55,0
18
250260 =−
55,0
45
2605,2722 =− ( ) 55,055,0125,1 =− 
X = 270 38,1
18
270295 =− 11,1
18
250270 =−
11,0
45
2705,2722 =− ( ) 11,111,0125,1 =− 
X = 280 83,0
18
280295 =− 66,1
18
250280 =−
33,0
45
2805,2722 =− ( ) 83,033,0125,1 =− 
Nhận xét: 
• Trường hợp X = 260 g/l với pkC = 0,55 1 có sự chênh lệch quá 
lớn; cùng với pkC quá thấp nên ước lượng về năng lực của quá trình không đáng tin 
cậy. Đề nghị lấy thêm mẫu để xác định lại độ lệch chuẩn σ. 
389 
• Trường hợp X = 270 g/l với pkC = 1,11 > 1 và pC = 1,25 > 1. Vậy quá trình ổn định 
và có năng lực. Tuy nhiên, thang đo theo phân phối chuẩn của quá trình trên đang bị 
lệch về phía giới hạn kỹ thuật dưới LSL. 
• Trường hợp X = 280 g/l với pkC = 0,83 1. Vậy quá trình đã có 
một ít số sản phẩm vượt ngoài giới hạn kỹ thuật trên USL. Đề nghị cải tiến làm giảm 
giá trị X xuống dưới 280 g/l. 
• Xem xét quá trình tập trung về phía USL hay LSL hãy so sánh X với vị trí trung 
tâm 
2
LSLUSLm += như sau: 
X < m: kết luận quá trình lệch về LSL. 
X > m: kết luận quá trình lệch về USL. 
Bài 45: Tính năng lực quá trình từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát 
Từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát với nhiều lần lấy mẫu yêu cầu sinh viên tính X và 
R. Sau đó tính ước lượng σ và tính toán như bài tập 1 và 2. 
Khi tính toán được chỉ số tiềm năng quá trình Cp với kết quả Cp < 1 không cần thiết 
phải tính toán tiếp pkC vì quá trình không có năng lực. 
6: Hệ số phân hạng chất lượng 
Mục tiêu của bài toán cung cấp sự đánh giá về chất lượng đầu ra của quá trình sản 
xuất. Bài tập này được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất có phân loại về chất 
lượng sản phẩm. Từ kết quả tính toán hệ số phân hạng chất lượng giúp nhận định sự khác 
biệt giữa các đơn vị với nhau khi thực hiện mục tiêu chất lượng nhất là muốn loại trừ phế 
phẩm trong quá trình tạo sản phẩm. 
6.1 Trường hợp không tính đến phế phẩm: K’ph và Kph 
6.1.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu chất lượng của một sản phẩm 
hoặc một đơn vị kinh doanh K’ph 
n’1, n’2, n’3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng. 
g’1, g’2, g’3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng. 
'
2
'
1
'
1
'
3
'
2
'
1
'
3
'
3
'
2
'
2
'
1
'
1'
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤K’ph≤1 
6.1.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc 
một đơn vị kinh doanh Kph 
n1, n2, n3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được. 
g1, g2, g3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được. 
2
1
1321
332211
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤Kph≤1 
390 
Bài tập 46: Trường hợp không tính đến phế phẩm 
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm A đặt mục tiêu chất lượng như sau: 
n’1 n’2 n’3 
250 100 50 
g’1 g’2 g’3 
100 80 50 
8875,0
40000
35000
100)50100250(
)5050()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph 
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 1 ghi nhận như sau: 
n1 n2 n3 
290 80 30 
g1 g2 g3 
110 70 40 
8795,0
44000
38700
110)3080290(
)4030()7080()110290(
1
==++
++=
x
xxxK ph 
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 2 ghi nhận như sau: 
n1 n2 n3 
270 90 40 
g1 g2 g3 
110 70 40 
8545,0
44000
37600
110)4090270(
)4040()7090()110270(
2
==++
++=
x
xxxK ph 
Kết luận: Tổ 1 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 2 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Kph. 
Tuy nhiên, chất lượng của hai tổ vẫn chưa đạt được như mục tiêu chất lượng đã đề ra. 
6.2 Trường hợp tính đến phế phẩm trong sản xuất: K’tt và Ktt 
6.2.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu của một sản phẩm hoặc một đơn 
vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x’% - K’tt 
)1( ''' xKK phtt −= với 0≤K’tt≤1 
6.2.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc 
một đơn vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x% - Ktt 
)1( xKK phtt −= với 0≤Ktt≤1 
6.3 Ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ số phân hạng chất lượng- Eph 
'
tt
tt
ph K
K
E = với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại 
391 
Bài tập 47: Trường hợp tính đến phế phẩm và ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ 
số phân hạng chất lượng 
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm B thiết lập mục tiêu chất lượng như sau: 
n’1 n’2 n’3 x (phế phẩm) 
250 100 30 20 
g’1 g’2 G’3 
100 80 50 
9079,0
38000
34500
100)30100250(
)5030()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph 
Hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu đề ra khi có tỷ lệ phế phẩm x’%: 
05,0
400
20' ==x 00 
8625,0)05,01(9079,0)1( ''' =−=−= xKK phtt 
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 3 ghi nhận như sau: 
n1 n2 n3 x (phế phẩm) 
290 70 10 20 
g1 g2 g3 
110 70 40 
9140,0
40700
37200
110)1070290(
)4010()7070()110290(
13
==++
++=
x
xxxK ph 
0513,0
390
20 ==x 
8671,0)0513,01(9140,0)1(
33
=−=−= xKK phtt 
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 3: 
0053,1
8625,0
8671,0
'3
===
tt
tt
ph K
KE > 1: Đạt mục tiêu chất lượng đề ra 
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 4 ghi nhận như sau: 
n1 n2 n3 x (phế phẩm) 
270 70 30 30 
g1 g2 g3 
110 70 40 
8796,0
40700
35800
110)3070270(
)4030()7070()110270(
4
==++
++=
x
xxxK ph 
0750,0
400
30 ==x 
8136,0)0750,01(9140,0)1(
44
=−=−= xKK phtt 
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 4: 
9433,0
8625,0
8136,0
'4
===
tt
tt
ph K
K
E < 1: Chưa đạt mục tiêu chất lượng đề ra 
392 
Kết luận: Tổ 3 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 4 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Ktt và 
Eph. Chất lượng trong ngày của Tổ 3 vượt kế hoạch và Tổ 4 vẫn chưa đạt như mục tiêu chất 
lượng đã đề ra. 
6.4 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm hoặc cho toàn doanh nghiệp 
6.4.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp 
Theo kế hoạch (sản phẩm j= 1-n): 
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
''' β 
Theo kết quả thực hiện 
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
β 
6.4.2 Ước lượng hiệu quả chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp 
'
tt
tt
ph K
K
E
j
= với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại 
Trong đó: Jβ là trọng số tính theo doanh thu của từng sản phẩm. 
Lưu ý: Bài toán này cũng được áp dụng để tính toán hệ số phân hạng chất lượng cho trường 
hợp một Tổng công ty gồm nhiều công ty cấu thành. Phương pháp tính trung bình có trọng 
số được vận dụng tương tự như mỗi công ty là một sản phẩm. 
Bài tập 48: Tính hệ số phân hạng chất lượng cho một doanh nghiệp sản xuất với 03 sản 
phẩm theo kết quả nhận được trong 01 tháng như sau: 
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra như sau: 
Sản phẩm thứ K’tt 
Doanh thu (triệu đồng) 
dự kiến trong tháng 
1 0,9230 520 
2 0,9020 490 
3 0,9150 650 
Theo kết quả thực hiện trong tháng: 
Sản phẩm thứ Ktt 
Doanh thu (triệu đồng) 
thực tế trong tháng 
1 0,9105 540 
2 0,8654 470 
3 0,8925 660 
393 
Bài giải 
Trọng số tính theo doanh thu Jβ : 
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra: 
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) dự kiến trong tháng 
Trọng số tính theo 
doanh thu dự kiến 
1 520 0,3132 
2 490 0,2952 
3 650 0,3916 
Tổng cộng 1.660 1 
Theo kết quả thực hiện trong tháng: 
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) thực tế trong tháng 
Trọng số tính theo 
doanh thu thực tế 
1 540 0,3234 
2 470 0,2814 
3 660 0,3952 
Tổng cộng 1.670 1 
Tính hệ số phân hạng cho toàn doanh nghiệp: 
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra: 
Sản phẩm thứ 
(j) K’tt 
Trọng số tính theo 
doanh thu dự kiến 
Ktt’ = K’ttj x Jβ 
1 0,9230 0,3132 0,2891 
2 0,9020 0,2952 0,2663 
3 0,9150 0,3916 0,3583 
Tổng cộng 1 0,9137 
Theo kết quả thực hiện trong tháng: 
Sản phẩm thứ Ktt 
Trọng số tính theo 
doanh thu thực tế 
Ktt = Kttj x Jβ 
1 0,9105 0,3234 0,2945 
2 0,8654 0,2814 0,2435 
3 0,8925 0,3952 0,3527 
Tổng cộng 1 0,8907 
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong tháng của doanh nghiệp 
9748,0
9137,0
8907,0
' ===
tt
tt
ph K
K
E
j
 < 1: Chưa đạt được mục tiêu chất lượng đề ra 
Kết luận: Kết quả thực hiện trong tháng của doanh nghiệp chưa đạt so với mục tiêu chất 
lượng đã đề ra và cần tìm nguyên nhân để cải tiến liên tục. 
394 
7: So sánh chi phí chất lượng tác động đến hiệu quả hoạt động 
Chi phí chất lượng theo ISO 8402:1986 (TCVN ISO 8402:1999) là toàn bộ các 
khoản tiền được tổ chức chi ra nhằm đảm bảo chất lượng. ISO 8402:1986 phân chia chi phí 
chất lượng thành ba nhóm: 
• Chi phí sai hỏng bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và bên ngoài. 
• Chi phí thẩm định. 
• Chi phí phòng ngừa. 
7.1 Chi phí sai hỏng 
7.1.1 Chi phí sai hỏng bên trong bao gồm 
• Lãng phí. 
• Phế phẩm. 
• Gia công lại hoặc sửa chữa lại. 
• Kiểm tra lại các sản phẩm. 
• Thứ phẩm. 
• Phân tích sai hỏng. 
7.1.2 Chi phí sai hỏng bên ngoài bao gồm 
• Sửa chữa sản phẩm bị trả lại hoặc còn nằm ở hiện trường. 
• Các khiếu nại về công tác bảo hành. 
• Khiếu nại về sản phẩm. 
• Hàng bị trả lại. 
• Trách nhiệm pháp lý. 
7.2 Chi phí thẩm định: Những chi phí này gắn liền với đánh giá các vật liệu đã mua, 
các quá trình, các sản phẩm trung gian, các thành phẩm để đảm bảo phù hợp với các đặc 
tính kỹ thuật. Công việc đánh giá bao gồm: 
• Kiểm tra các nguyên vật liệu nhập về, quá trình chuẩn bị sản xuất, các quá 
trình vận hành, các sản phẩm trung gian và các sản phẩm cuối cùng. Chi phí 
này bao gồm đánh giá đặc tính sản phẩm so với các đặc thù kỹ thuật đã thoả 
thuận kể cả chi phí kiểm tra lại. 
• Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra quá trình sản xuất phù hợp với kế hoạch chất 
lượng đã ban hành. 
• Thiết bị kiểm tra: Kiểm định và bảo dưỡng các thiết bị dùng trong hoạt động 
kiểm tra. 
• Đánh giá phân loại người cung ứng bao gồm chi phí nhận định và đánh giá 
các cơ sở của người cung ứng. 
7.3 Chi phí phòng ngừa: Những chi phí này gắn liền với thiết kế, thực hiện và duy trì 
hệ thống quản lý chất lượng. Chúng bao gồm chi phí huấn luyện – đào tạo về chất lượng; 
thiết lập – duy trì HTQLCL theo ISO 9001:2008; chi phí đầu tư cơ sở vật chất phục vụ nâng 
cao chất lượng; chi phí đánh giá nội bộ; chi phí đánh giá chứng nhận và giám sát HTQLCL; 
chi phí tham gia hội thảo – hội nghị về chất lượng; chi phí tổ chức các chương trình 5S; các 
phần thưởng về thành tích hoạt động về chất lượng, Chi phí phòng ngừa được đưa vào kế 
hoạch và phải gánh chịu trước khi đi vào sản xuất thực sự. Đây là hướng đầu tư thể hiện 
phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”. 
395 
Mục tiêu của bài toán hình thành một phương pháp đánh giá tổng hợp dựa các dữ 
liệu chất lượng để kết luận về kết quả hoạt động. Kết luận bài toán mang tính tương đối 
nhưng hỗ trợ cho phương thức so sánh về chất lượng giữa hai đơn vị cùng chức năng – 
nhiệm vụ; trong đó xuất phát dựa trên chi phí đầu tư cho chất lượng. 
Bài tập 49: 
Bạn sử dụng các khoản chi phí chất lượng do kế toán chất lượng thu thập được để so 
sánh chất lượng của hai ca sản xuất trong một doanh nghiệp như sau: 
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B 
Phế phẩm (triệu đồng) 100 50 
Gia công lại (triệu đồng) 70 80 
Hàng trả về (triệu đồng) 150 90 
Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480 
Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100 
Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì 
HTQLCL (triệu đồng) 300 420 
Cp 1,33 1,58 
Cpk 1,21 1,40 
Ktt 0,8750 0,8810 
Eph 0,0025 0,0173 
MQ 0,7856 0,8015 
Bài giải 
Phân tích về chi phí chất lượng của hai ca sản xuất: 
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B 
1. Phế phẩm (triệu đồng) 100 50 
2. Gia công lại (triệu đồng) 70 80 
3. Hàng trả về (triệu đồng) 150 90 
4. Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480 
5. Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100 
6. Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì 
HTQLCL (triệu đồng) 300 420 
Tổng cộng 1220 1220 
Dựa vào ISO 8402:1986 tập hợp thành 03 nhóm chi phí chính là 
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B 
Chi phí sai hỏng (triệu đồng)=1+2+3 320 220 
Chi phí thẩm định (triệu đồng)=4+5 650 570 
Chi phí phòng ngừa (triệu đồng)=6 300 420 
Tổng cộng 1220 1220 
Nhận xét: Tổng chi phí chất lượng như nhau; tuy nhiên Ca sản xuất B được đầu tư nhiều về 
chi phí phòng ngừa nên hai loại chi phí còn lại giảm. Đây là hình thức đầu tư về chất lượng 
tốt và đúng hướng. 
396 
Phân tích các dữ liệu khác có liên quan đến chất lượng để bổ sung cho nhận xét trên 
Dữ liệu thu thập So sánh A và B Kết luận 
Chi phí chất lượng Bằng nhau 
Cp CpA < CpB 
Cpk CpkA < CpkB 
Ktt KttA < KttB 
Eph EphA < EphB 
MQ MQA< MQB 
Nhờ đầu tư nhiều 
hơn về chi phí 
phòng ngừa nên 
chất lượng của Ca 
sản xuất B tốt hơn 
Ca sản xuất A. 
D. Đánh giá kết quả học tập 
4.1 Đối với các lớp chính qui và vừa làm vừa học: Hoạt động đánh giá kết quả 
môn học được tiến hành thành như sau: 
Thi giữa khóa được thực hiện sau tiết thứ 25 của khóa học. Hình thức thi viết gồm trả 
lời 01câu hỏi và làm 02 bài tập. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi 
làm bài. Giảng viên tổ chức thi và sinh viên làm bài thi tại lớp. Giảng viên nộp điểm thi 
cuối khóa về Khoa quản lý. 
Điểm thuyết trình nhóm: Tất cả sinh viên phải tham gia vào nhóm thuyết trình. 
Nhóm được tổ chức đăng ký vào buổi học đầu tiên. Nhóm sinh viên thực hiện buổi 
thuyết trình tiến hành thu thập phản hồi về kết quả. Tùy vào mức chất lượng đạt 
được qui thành điểm thuyết trình như sau: 
• Mức chất lượng từ 1 đến 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 10. 
• Mức chất lượng từ 0,8000 đến dưới 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 9. 
• Mức chất lượng từ 0,7000 đến dưới 0,8000: Điểm thuyết trình của nhóm là 8. 
• Mức chất lượng từ 0,6000 đến dưới 0,7000: Điểm thuyết trình của nhóm là 7. 
• Mức chất lượng từ 0,5000 đến dưới 0,6000: Điểm thuyết trình của nhóm là 6. 
• Mức chất lượng từ 0,4000 đến dưới 0,5000: Điểm thuyết trình của nhóm là 5. 
• Mức chất lượng từ 0,3000 đến dưới 0,4000: Điểm thuyết trình của nhóm là 4. 
• Mức chất lượng từ 0,2000 đến dưới 0,3000: Điểm thuyết trình của nhóm là 3. 
• Mức chất lượng từ 0,1000 đến dưới 0,2000: Điểm thuyết trình của nhóm là 2. 
• Mức chất lượng từ 0,0000 đến dưới 0,1000: Điểm thuyết trình của nhóm là 1. 
Mức chất lượng của Giảng viên đánh giá nhóm phản biện có trọng số 2 và mức chất 
lượng do tập thể lớp đánh giá có trọng số là 1. Trung bình số học này là kết quả điểm 
thuyết trình của nhóm. Từng sinh viên sẽ được ghi nhận điểm thuyết trình như nhau 
trong một nhóm. Sinh viên khác vắng mặt các buổi thuyết trình bị trừ 0,25 
điểm/buổi. 
Trường hợp sinh viên không tham gia nhóm thuyết trình (có lý do hợp lý) sẽ gặp trực 
tiếp giảng viên để giao nhiệm vụ khác như dịch tài liệu, khảo sát thực tế để làm báo 
cáo, giải bài tập lớn,  Điểm này được tính vào cột điểm thuyết trình trong khóa học. 
397 
Thi cuối khóa lần thứ nhất theo lịch thi của Khoa. Hình thức thi viết gồm trả lời 1 
câu hỏi và làm 2 bài tập. Đề thi mở. Sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm 
bài. Điểm thi cuối khóa được tính bằng 70% tổng điểm thi toàn môn học. Điểm thi 
giữa khóa 30% chỉ tính cho lần thi thứ nhất. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của 
Khoa. 
Điểm thi toàn môn học lần thứ nhất = (30% x Điểm thi giữa khóa và điểm 
thuyết trình) + (70% x Điểm thi cuối khóa) 
Thi môn học lần thứ hai: Trong trường hợp thi lại môn học lần hai, điểm thi toàn 
môn học không xét đến điểm thi giữa khóa cũng như các điểm khác. Đối với những 
sinh viên đã có điểm thi giữa khóa nhưng không dự thi cuối khóa lần thứ nhất theo 
đúng qui định (dù bất kỳ lý do gì) sẽ không được tính tiếp cho lần thi sau (xem như 
thi lại). 
Điểm thi toàn môn học lần thứ hai = Điểm thi lại cuối khóa 
4.2 Đối với các lớp từ xa: Hoạt động đánh giá môn học được tiến hành một lần. 
Hình thức thi: tự luận. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm 
bài. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của Khoa. 
Điểm thi toàn môn học = Điểm thi cuối khóa 
Trong trường hợp thi lần thứ nhất không đạt yêu cầu, sinh viên buộc phải thi lại lần 
thứ hai. 
Chúc các Anh/Chị thành công trong môn học này. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_mon_quan_tri_chat_luong_hoang_manh_dung.pdf