Tài liệu hướng dẫn Vi điều khiển MCS-51
Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn Vi điều khiển MCS-51: ... bốn LED. • Bài 6: Nếu trường hợp LED của ta là loại Cathode chung thì chương trình phải thay đổi như thế nào? Tại sao? Tiến hành mô phỏng thử xem sao? • Bài 7: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. B. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LED 7 ĐOẠN. (Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết...MOV 62H,#00H ;XOA HANG TRAM (TRAM = 0) INC 63H ;TANG HANG NGAN MOV A,63H CJNE A,#10,MP1 ;KIEM TRA HANG NGAN > 9 SJMP MAIN ;*************************************************** ;CTC QUET HIEN THI LED 7 DOAN (4 LED 7 DOAN). ;*************************************************** ;LE...đếm lên nhị phân. Nhấn phím “ESC”: 8 LED sáng dồn. Giáo trình thực hành vi xử lý. 172 Biên soạn: Phạm Quang Trí ;*************************************************** SANGDON: PUSH ACC MOV R0,#08H ;LUU SO LAN DICH BIT MOV R1,#00H ;TRANG THAI LED KHI DON LAN DAU TIEN LAP2: MOV R2...
TU STACK SWAP A ;DUA SO HANG CHUC LEN 4 BIT CAO POP B ;LAY SO HANG DON VI TU STACK ORL A,B ;KET HOP SO HANG CHUC VA SO HANG DON VI MOV R6,A ;R6 = CHUC - DON VI POP B POP ACC RET ;*************************************************** ;CTC CHIA SO BINARY 16 BIT CHO SO BINARY 8 BIT. ;*************************************************** ;NAME: DIV16TO8. ;INPUT: R7,R6: SO BINARY 16 BIT ; B: SO BINARY 8 BIT ;OUTPUT: R7,R6: KET QUA CUA PHEP CHIA ; B: SO DU CUA PHEP CHIA ;*************************************************** DIV16TO8: PUSH 02H ;CAT THANH GHI R2 PUSH ACC ;CAT THANH GHI A N. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ADC. Bài 4: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của hai kênh ngõ vào (kênh IN0 và IN1) lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 -> 255), LED7 hiển thị kênh ngõ vào. Việc chuyển đổi kênh biến đổi được thực hiện bằng cách nhấn nút KEY0. Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài. Giáo trình thực hành vi xử lý. 248 Biên soạn: Phạm Quang Trí MOV R2,#16 ;CHO PHEP DICH 16 LAN CLR A DIVIDE: XCH A,R6 CLR C ;DICH BIT 7 CU R6 VAO RLC A ;CARRY, BIT 0 CUA R6 XCH A,R6 ;BANG 0. XCH A,R7 ;DICH BIT CARRY VAO RLC A ;BIT 0 CUA R7 XCH A,R7 RLC A ;DICH BIT 7 CUA R7 VAO A. CJNE A,B,NOT_EQUAL ;XEM SO BIT DA DICH >= SJMP A_GREATER_EQ_B ;SO CHIA CHUA ? NOT_EQUAL: JC BELOW ;N: THUONG SO = 0 TRONG R6. A_GREATER_EQ_B: SUBB A,B ;Y: SO DU CAT TRONG A. XCH A,R6 ORL A,#1 ;THUONG SO = 1 XCH A,R6 ;CAT TRONG R6 BELOW: DJNZ R2,DIVIDE ;DICH TIEP DEN 16 LAN. XCH A,B ;SAU 16 LAN DICH TA DUOC B = SO DU. POP ACC POP 02H RET ;*************************************************** TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH O. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DAC. Giáo trình thực hành vi xử lý. 250 Biên soạn: Phạm Quang Trí A. MỤC ĐÍCH: • Thực hành lập trình ứng dụng trên máy tính, biên dịch chương trình, nạp vào vi điều khiển và sử dụng mô hình thí nghiệm để kiểm chứng. • Điều khiển thiết bị ngoại vi bằng các port của vi điều khiển. • Khảo sát nguyên lý hoạt động của vi mạch DAC 0808. • Thực hiện việc biến đổi từ tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tương tự (Analog). B. YÊU CẦU: • Nắm vững tập lệnh của vi điều khiển MCS-51. • Tham khảo trước và nắm được hoạt động của vi mạch DAC 0808. O. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DAC. Bài 1: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục 00H, 40H, 80H, C0H và FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây. Giáo trình thực hành vi xử lý. 251 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • Tắt nguồn cấp cho mô hình thí nghiệm. • Dùng dây bus 8 nối J64 (PORT1) ở khối vi điều khiển với J37 (DIGITAL IN) ở khối DACõ. • Dùng máy đo VOM để đo điện áp tại J38 (ANALOG OUT) ở khối DAC. • Dùng dây bus 8 nối J108 (POWER) ở khối DAC với nguồn ±5V, ±12V ở khối nguồn. VI ÑIEÀU KHIEÅN P O R T 0 A0..A7 P O R T 1 P O R T 3 P O R T 2 SELECT CHIP CLOCK OUT P O R T 1 P O R T 3 40 P IN S 20 P IN S POWER SW DAC P O W E R D IG IT A L IN A N A L O G O U T NGUOÀN 5V, 12V 8 8 VOM 1 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Lưu chương trình và biên dịch chương trình. 1.4 Kiểm tra lỗi và hiệu chỉnh lỗi nếu có. 1.5 Gắn chip vi điều khiển thí nghiệm vào socket tương ứng trên khối nạp chip và bật nguồn cho khối nạp chip hoạt động. 1.6 Nạp chương trình vào vi điều khiển. 1.7 Sử dụng vi điều khiển vừa nạp gắn vào socket tương ứng trên khối vi điều khiển. 1.8 Bật nguồn cho mô hình thí nghiệm. Quan sát kết quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đúng yêu cầu của đề bài thì phải quay lại kiểm tra việc kết nối mạch, hiệu chỉnh chương trình và làm lại các bước từ bước 3 đến bước 9. 2 Bài tập: (xem thêm trong phần hướng dẫn và phần bài tập của Bài 3) O. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DAC. Bài 2: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục từ 00H -> FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây và được hiển thị lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 -> 255). Giáo trình thực hành vi xử lý. 252 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • Tắt nguồn cấp cho mô hình thí nghiệm. • Dùng bốn dây bus 8 nối J5 (7SEG7 IN), J6 (7SEG6 IN), J7 (7SEG5 IN) và J8 (7SEG4 IN) ở khối LED 7 đoạn với J4 (7SEG IN MUL) ở khối LED 7 đoạn (ta nối chung các bus này lại với nhau thông qua khối mở rộng). • Dùng dây bus 8 nối J64 (PORT1) ở khối vi điều khiển với J4 (7SEG IN MUL) ở khối LED 7 đoạn. • Dùng dây bus 8 nối J63 (PORT0 / DATA) ở khối vi điều khiển với J2 (SEL LED IN) ở khối LED 7 đoạn. • Dùng dây bus 8 nối J65 (PORT2 / A8..A15) ở khối vi điều khiển với J37 (DIGITAL IN) ở khối DACõ. • Dùng máy đo VOM để đo điện áp tại J38 (ANALOG OUT) ở khối DAC. • Dùng dây bus 8 nối J108 (POWER) ở khối DAC với nguồn ±5V, ±12V ở khối nguồn. • Dùng dây bus 8 nối J110 (POWER) ở khối LED 7 đoạn với nguồn +5V ở khối nguồn. P O R T 0 P O R T 1 P O R T 3 P O R T 2 P O R T 1 P O R T 3 40 P IN S 20 P IN S P O W E R D IG IT A L IN A N A L O G O U T 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Thực hiện lần lượt các bước từ 1.3 đến 1.8 tương tự như bài trên. 2 Bài tập: (xem thêm trong phần hướng dẫn và phần bài tập của Bài 3) O. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DAC. Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện tạo sóng sin có tần số bất kỳ tại ngõ ra. Giáo trình thực hành vi xử lý. 253 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • Tắt nguồn cấp cho mô hình thí nghiệm. • Dùng dây bus 8 nối J64 (PORT1) ở khối vi điều khiển với J37 (DIGITAL IN) ở khối DACõ. • Dùng máy hiện sóng (Oscilloscope) để kiểm tra dạng sóng tại J38 (ANALOG OUT) ở khối DAC. • Dùng dây bus 8 nối J108 (POWER) ở khối DAC với nguồn ±5V, ±12V ở khối nguồn. VI ÑIEÀU KHIEÅN P O R T 0 A0..A7 P O R T 1 P O R T 3 P O R T 2 SELECT CHIP CLOCK OUT P O R T 1 P O R T 3 40 P IN S 20 P IN S POWER SW DAC P O W E R D IG IT A L IN A N A L O G O U T NGUOÀN 5V, 12V 8 8 1 OSC 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Thực hiện lần lượt các bước từ 1.3 đến 1.8 tương tự như bài trên. 2 Bài tập: • Bài 1: Hãy viết chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua vi mạch DAC0808 và thực hiện tạo sóng tam giác có tần số bất kỳ. • Bài 2: Hãy viết chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua vi mạch DAC0808 và thực hiện tạo sóng vuông có tần số bất kỳ. • Bài 3: Hãy viết chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua vi mạch DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi theo việc nhấn nút KEY0 hoặc KEY1 (KEY0: tăng giá trị, KEY1: giãm giá trị) từ 00H -> FFH và được hiển thị lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 -> 255). • Bài 4: Hãy viết chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua vi mạch DAC0808 và thực hiện tạo sóng sin có tần số thay đổi trong một khoảng tần số tự chọn tùy theo việc nhấn nút KEY0 hoặc KEY1 (KEY0: tăng tần số, KEY1: giãm tần số ) và được hiển thị lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 -> 255).. • Bài 5: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. 3 Hướng dẫn: Phần tạo sóng sin: o Tạo một bảng dữ liệu gồm 128 bytes là giá trị của 128 mẫu có được từ hình sin, đỉnh cao nhất của hình sin có giá trị là 255 (FFH), đỉnh thấp nhất của hình sin có giá trị là 0 (00H). Do đó trục của hình sin có giá trị là 127,5 (80H hay 7FH). o Giá trị của mẫu thứ x là: 5,1275,127 128 360 sin +× × Ox o Liên tục xuất bảng giá trị này ra vi mạch DAC0808, thay đổi thời gian delay giữa các lần xuất sẽ tạo ra các tần số khác nhau. TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH P. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐO NHIỆT ĐỘ. Giáo trình thực hành vi xử lý. 255 Biên soạn: Phạm Quang Trí A. MỤC ĐÍCH: • Thực hành lập trình ứng dụng trên máy tính, biên dịch chương trình, nạp vào vi điều khiển và sử dụng mô hình thí nghiệm để kiểm chứng. • Điều khiển thiết bị ngoại vi bằng các port của vi điều khiển. • Khảo sát và sử dụng cảm biến nhiệt LM335. • Minh họa ứng dụng của hệ thống vi điều khiển vào công việc đo lường, hiển thị và điều khiển. B. YÊU CẦU: • Nắm vững tập lệnh của vi điều khiển MCS-51. • Tham khảo trước nguyên lý hoạt động của các dạng mạch khuếch đại dùng Op-Amp và cảm biến nhiệt LM335 P. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐO NHIỆT ĐỘ. Bài tập: Chương trình đo nhiệt độ và hiển thị giá trị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập phân). Giáo trình thực hành vi xử lý. 256 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • Tắt nguồn cấp cho mô hình thí nghiệm. • Dùng dây bus 8 nối J63 (PORT0 / DATA) ở khối vi điều khiển với J49 (DIGITAL OUT) ở khối ADC. • Dùng bốn dây bus 8 nối J5 (7SEG7 IN), J6 (7SEG6 IN), J7 (7SEG5 IN) và J8 (7SEG4 IN) ở khối LED 7 đoạn với J4 (7SEG IN MUL) ở khối LED 7 đoạn (ta nối chung các bus này lại với nhau thông qua khối mở rộng). • Dùng dây bus 8 nối J90 (DATA OUT) ở khối mở rộng port I/O với J4 (7SEG IN MUL) ở khối LED 7 đoạn. • Dùng dây bus 8 nối J85 (DATA OUT) ở khối mở rộng port I/O với J2 (SEL LED IN) ở khối LED 7 đoạn. • Dùng dây bus 1 nối J89 (V OUT) ở khối cảm biến nhiệt với J48 (ANALOG IN) ở khối ADC (chú ý là ta chỉ nối bit 0 (IN0) của J48 và J89 lại với nhau). • Dùng dây bus 1 nối J93 (CS573B) ở khối mở rộng port I/O với J70 (SELECT CHIP) ở khối vi điều khiển (chú ý là ta chỉ nối bit 0 (0000H – 1FFFH) của J70 và J93 lại với nhau). • Dùng dây bus 1 nối J92 (CS573A) ở khối mở rộng port I/O với J70 (SELECT CHIP) ở khối vi điều khiển (chú ý là ta chỉ nối bit 1 (2000H – 3FFFH) của J70 và J92 lại với nhau). • Dùng dây bus 1 nối J60 (CS0809) ở khối ADC với J70 (SELECT CHIP) ở khối vi điều khiển (chú ý là ta chỉ nối bit 2 (4000H – 5FFFH) của J70 và J60 lại với nhau). • Dùng ba dây bus 3 nối D34 (POWER) ở khối ADC, J107 (POWER) ở khối mở rộng port I/O và J110 (POWER) ở khối LED 7 đoạn với nguồn +5V ở khối nguồn. • Dùng dây bus 4 nối J35 (POWER) ở khối cảm biến nhiệt với nguồn ±5V ở khối nguồn. NGUOÀN 5V CAÛM BIEÁN NHIEÄT V I N 2 V I N 1 P O W E R L M 33 5 V O U T LED 7 ÑOAÏN 7SEG7 IN SEL IN2POWER SEL IN1 7SEG6 IN 7SEG5 IN 7SEG4 IN 7SEG7 IN MUL SEL LED IN 8 8 8 8 VI ÑIEÀU KHIEÅN P O R T 0 A0..A7 P O R T 1 P O R T 3 P O R T 2 SELECT CHIP CLOCK OUT P O R T 1 P O R T 3 40 P IN S 20 P IN S POWER SW NGUOÀN +5V 3 8 8 MÔÛ ROÄNG PORT I/O P O R T A D A T A I N P O R T C P O R T B D A T A O U T D A T A O U T C S 82 55 P O W E R C S2 45 C S5 73 A C S 573B ADC A N A L O G IN C S 08 09 D IG IT A L O U T P O W E R 34 3 8 1 1 1 1 8 8 1 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Lưu chương trình và biên dịch chương trình. 1.4 Kiểm tra lỗi và hiệu chỉnh lỗi nếu có. 1.5 Gắn chip vi điều khiển thí nghiệm vào socket tương ứng trên khối nạp chip và bật nguồn cho khối nạp chip hoạt động. 1.6 Nạp chương trình vào vi điều khiển. P. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐO NHIỆT ĐỘ. Bài tập: Chương trình đo nhiệt độ và hiển thị giá trị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập phân). Giáo trình thực hành vi xử lý. 257 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1.7 Sử dụng vi điều khiển vừa nạp gắn vào socket tương ứng trên khối vi điều khiển. 1.8 Bật nguồn cho mô hình thí nghiệm. Quan sát kết quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đúng yêu cầu của đề bài thì phải quay lại kiểm tra việc kết nối mạch, hiệu chỉnh chương trình và làm lại các bước từ bước 3 đến bước 9. 2 Bài tập: • Bài 1: Hãy viết chương trình điều khiển đo nhiệt độ và hiển thị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập phân) với những yêu cầu sau: o Cho biết trước nhiệt độ là 50OC. o Đo nhiệt độ hiện tại. o Nếu nhiệt độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ đặt thì kích đóng RELAY 1. o Nếu nhiệt độ đo được lớn hơn nhiệt độ đặt thì kích ngắt RELAY 1. • Bài 2: Hãy viết chương trình điều khiển đo nhiệt độ và hiển thị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập phân) với những yêu cầu sau: o Cho phép đặt trước nhiệt độ là (10OC - 50OC) bằng các nút nhấn KEY0 (tăng nhiệt độ) và KEY1 (giãm nhiệt độ). o Đo nhiệt độ hiện tại. o Nếu nhiệt độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ đặt thì kích đóng RELAY 1. o Nếu nhiệt độ đo được lớn hơn nhiệt độ đặt thì kích ngắt RELAY 1. • Bài 3: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. 3 Hướng dẫn: Cân chỉnh khối cảm biến nhiệt: o Chỉnh biến trở R137 sao cho V1 = 2,73 + 0,01 x tOC (V). Trong thực tế để chính xác thì ta nhúng LM335 vào nước đá đang tan (0OC). o Chỉnh biến trở R133 sao cho V2 = 2,73 V. Đo nhiệt độ với độ phân giải 0,5OC: o Nhiệt độ sau khi qua khối cảm biến nhiệt sẽ tạo ra một điện áp tại J93 (V OUT) có giá trị là VOUT = 39 * tOC (mV). o Với độ phân giải của ADC0809 là 19,6 mV thì điện áp trên sau khi qua ADC0809 sẽ có giá trị là 39 * tOC / 19,6 ≈ 2 * tOC. o Để hiển thị giá trị nhiệt độ lên LED 7 đoạn với một số phần thập phân thì giá trị hiển thị sẽ phải là 10 * t. Do đó, giá trị thu được sau khi biến đổi A/D sẽ được nhân với 5 rồi biến đổi qua mã BCD nén → hiển thị lên LED 7 đoạn. TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH Q. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MOTOR DC. Giáo trình thực hành vi xử lý. 259 Biên soạn: Phạm Quang Trí A. MỤC ĐÍCH: • Thực hành lập trình ứng dụng trên máy tính, biên dịch chương trình, nạp vào vi điều khiển và sử dụng mô hình thí nghiệm để kiểm chứng. • Điều khiển thiết bị ngoại vi bằng các port của vi điều khiển. • Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của các loại động cơ DC công suất nhỏ. • Tìm hiểu nguyên lý điều khiển động cơ DC bằng vi điều khiển và ứng dụng lập trình để điều khiển hoạt động cho các động cơ DC này. B. YÊU CẦU: • Nắm vững tập lệnh của vi điều khiển MCS-51. • Biết cách viết các chương trình điều khiển động cơ quay thuận/ngược, thay đổi tốc độ quay, . • Nắm được sơ đồ và nguyên lý hoạt động của khối động cơ DC trên mô hình thí nghiệm. • Nắm được nguyên lý hoạt động và nguyên lý điều khiển động cơ DC. • Biết cách viết các chương trình ứng dụng điều khiển động cơ DC hoạt động theo các chế độ khác nhau. Q. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MOTOR DC. Bài tập: Chương trình Giáo trình thực hành vi xử lý. 260 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Lưu chương trình và biên dịch chương trình. 1.4 Kiểm tra lỗi và hiệu chỉnh lỗi nếu có. 1.5 Gắn chip vi điều khiển thí nghiệm vào socket tương ứng trên khối nạp chip và bật nguồn cho khối nạp chip hoạt động. 1.6 Nạp chương trình vào vi điều khiển. 1.7 Sử dụng vi điều khiển vừa nạp gắn vào socket tương ứng trên khối vi điều khiển. 1.8 Bật nguồn cho mô hình thí nghiệm. Quan sát kết quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đúng yêu cầu của đề bài thì phải quay lại kiểm tra việc kết nối mạch, hiệu chỉnh chương trình và làm lại các bước từ bước 3 đến bước 9. 2 Bài tập: • Bài 1: Hãy viết chương trình điều khiển • Bài 2: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. 3 Hướng dẫn: : o TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH R. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SERIAL EEPROM. Giáo trình thực hành vi xử lý. 262 Biên soạn: Phạm Quang Trí A. MỤC ĐÍCH: • Thực hành lập trình ứng dụng trên máy tính, biên dịch chương trình, nạp vào vi điều khiển và sử dụng mô hình thí nghiệm để kiểm chứng. • Điều khiển thiết bị ngoại vi bằng các port của vi điều khiển. • Tìm hiểu nguyên lý lưu trữ thông tin và phương pháp ghi/đọc dữ liệu từ một số bộ nhớ Serial EEPROM thông dụng của hãng Atmel: 24C01, 24C04, ... • Điều khiển việc ghi/đọc dữ liệu giữa vi điều khiển với bộ nhớ Serial EEPROM. B. YÊU CẦU: • Nắm vững tập lệnh của vi điều khiển MCS-51. • Nắm được nguyên lý lưu trữ thông tin và phương pháp ghi/đọc dữ liệu từ bộ nhớ Serial EEPROM. • Biết cách lập trình và điều khiển việc ghi/đọc dữ liệu giữa vi điều khiển với bộ nhớ Serial EEPROM. R. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SERIAL EEPROM. Bài tập: Chương trình Giáo trình thực hành vi xử lý. 263 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Lưu chương trình và biên dịch chương trình. 1.4 Kiểm tra lỗi và hiệu chỉnh lỗi nếu có. 1.5 Gắn chip vi điều khiển thí nghiệm vào socket tương ứng trên khối nạp chip và bật nguồn cho khối nạp chip hoạt động. 1.6 Nạp chương trình vào vi điều khiển. 1.7 Sử dụng vi điều khiển vừa nạp gắn vào socket tương ứng trên khối vi điều khiển. 1.8 Bật nguồn cho mô hình thí nghiệm. Quan sát kết quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đúng yêu cầu của đề bài thì phải quay lại kiểm tra việc kết nối mạch, hiệu chỉnh chương trình và làm lại các bước từ bước 3 đến bước 9. 2 Bài tập: • Bài 1: Hãy viết chương trình điều khiển • Bài 2: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. 3 Hướng dẫn: : o TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH S. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RTC (REAL TIME CLOCK). Giáo trình thực hành vi xử lý. 265 Biên soạn: Phạm Quang Trí A. MỤC ĐÍCH: • Thực hành lập trình ứng dụng trên máy tính, biên dịch chương trình, nạp vào vi điều khiển và sử dụng mô hình thí nghiệm để kiểm chứng. • Điều khiển thiết bị ngoại vi bằng các port của vi điều khiển. • Khảo sát và sử dụng các loại RTC (đồng hồ thời gian thực) thông dụng trên thực tế. • Tìm hiểu nguyên lý hoạt động một số thiết bị điều khiển ứng dụng RTC giao tiếp với vi điều khiển. B. YÊU CẦU: • Nắm vững tập lệnh của vi điều khiển MCS-51. • Tham khảo trước nguyên lý hoạt động của các RTC thông dụng như: PCF8583, DS1307, (Serial RTC) và DS12887 (Parallel RTC). • Thiết kế một số thiết bị điều khiển ứng dụng RTC giao tiếp với vi điều khiển. S. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RTC (REAL TIME CLOCK). Bài tập: Chương trình Giáo trình thực hành vi xử lý. 266 Biên soạn: Phạm Quang Trí 1 Trình tự tiến hành thí nghiệm: 1.1 Kết nối thiết bị thí nghiệm. • 1.2 Vẽ lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển. 1.3 Lưu chương trình và biên dịch chương trình. 1.4 Kiểm tra lỗi và hiệu chỉnh lỗi nếu có. 1.5 Gắn chip vi điều khiển thí nghiệm vào socket tương ứng trên khối nạp chip và bật nguồn cho khối nạp chip hoạt động. 1.6 Nạp chương trình vào vi điều khiển. 1.7 Sử dụng vi điều khiển vừa nạp gắn vào socket tương ứng trên khối vi điều khiển. 1.8 Bật nguồn cho mô hình thí nghiệm. Quan sát kết quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đúng yêu cầu của đề bài thì phải quay lại kiểm tra việc kết nối mạch, hiệu chỉnh chương trình và làm lại các bước từ bước 3 đến bước 9. 2 Bài tập: • Bài 1: Hãy viết chương trình điều khiển • Bài 2: Sinh viên tự mình suy nghĩ và phát triển thêm chương trình. 3 Hướng dẫn: : o
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_vi_dieu_khien_mcs_51.pdf