Tài liệu Lập trình của Windows

Tóm tắt Tài liệu Lập trình của Windows: ... 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 } return 0; } // Mesage handler for about box. LRESULT CALLBACK About(HWND hDlg, UINT message, WPARAM wParam, LPARAM lParam) { switch (message) { case WM_INITDIALOG: return TRUE; case WM_COMMAND:...osY += 1; break; default: // displayable character ch = (TCHAR) wParam; HideCaret(hwndMain); // Retrieve the character's width and output // the character. hdc = GetDC(hwndMain); GetCharWidth32(hdc, (UINT) wParam, (UINT) wParam, &nCharWidth); TextOut(hdc, nCaretPosX, nC...i giảng: Lập trình C for Win .............................................................................................Trang 48/69 Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái return TRUE ; 41 42 43 44 45 46 } break ; } return FALSE ; } c) Hộp thoại trạng thái ™ Hiển t...

pdf70 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Tài liệu Lập trình của Windows, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CtrlID, iIndex ; 
switch (message) 
{ 
case WM_INITDIALOG : 
hCtrlBlock = GetDlgItem (hDlg, 
IDC_PAINT) ; 
for (iCtrlID = 10 ; iCtrlID < 13 ; iCtrlID++) 
{ 
hCtrl = GetDlgItem (hDlg, iCtrlID) ; 
PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, 
iFigure) ; 
PaintTheBlock (hwndParent, iColor, 
iFigure) ; 
SetScrollRange (hCtrl, SB_CTL, 0, 
255, FALSE) ; 
SetScrollPos(hCtrl, SB_CTL, 0, 
FALSE) ; 
} 
return TRUE ; 
case WM_COMMAND: 
{ 
switch( LOWORD(wParam)) 
{ 
case IDC_RECT: 
case IDC_ELLIPSE: 
iFigure = LOWORD(wParam); 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 55/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
hwndParent = 
GetParent(hDlg); 
75 
76 
77 
78 
79 
80 
81 
82 
83 
84 
85 
86 
87 
88 
89 
90 
91 
92 
93 
94 
95 
96 
97 
98 
99 
100 
101 
102 
103 
104 
105 
106 
107 
108 
109 
110 
111 
112 
113 
114 
115 
116 
117 
118 
119 
120 
CheckRadioButton(hDlg, 
IDC_RECT, IDC_ELLIPSE, 
LOWORD (wParam)) ; 
PaintTheBlock(hCtrlBlock, 
iColor, iFigure) ; 
PaintTheBlock (hwndParent, 
iColor, iFigure) ; 
return TRUE ; 
} 
break; 
} 
case WM_VSCROLL : 
hCtrl = (HWND) lParam ; 
iCtrlID = GetWindowLong (hCtrl, 
GWL_ID) ; 
iIndex = iCtrlID - 10 ; 
hwndParent = GetParent (hDlg) ; 
PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, iFigure); 
PaintTheBlock (hwndParent, iColor, 
iFigure) ; 
switch (LOWORD (wParam)) 
{ 
case SB_PAGEDOWN : 
iColor[iIndex] += 15 ; 
case SB_LINEDOWN : 
iColor[iIndex] = min (255, 
iColor[iIndex] + 1) ; 
break; 
case SB_PAGEUP : 
iColor[iIndex] -= 15 ; 
case SB_LINEUP : 
iColor[iIndex] = max (0, 
iColor[iIndex] - 1); 
break; 
case SB_TOP : 
iColor[iIndex] = 0 ; 
break; 
case SB_BOTTOM : 
iColor[iIndex] = 255 ; 
break; 
case SB_THUMBPOSITION : 
case SB_THUMBTRACK : 
iColor[iIndex] = HIWORD 
(wParam) ; 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 56/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
break; 121 
122 
123 
124 
125 
126 
127 
128 
129 
130 
131 
132 
133 
134 
135 
136 
137 
138 
139 
default : 
return FALSE ; 
} 
SetScrollPos(hCtrl, SB_CTL, iColor[iIndex], 
TRUE) ; 
SetDlgItemInt (hDlg, iCtrlID + 3, iColor[iIndex], 
FALSE) ; 
InvalidateRect(hwndParent,NULL,TRUE); 
DeleteObject ( (HGDIOBJ)SetClassLong( 
hwndParent, GCL_HBRBACKGROUND, (LONG) 
CreateSolidBrush( RGB(iColor[0], iColor[1], 
iColor[2]) ) ) ) ; 
return TRUE ; 
case WM_PAINT: 
PaintTheBlock(hCtrlBlock, iColor, iFigure) ; 
break; 
} 
return FALSE ;
2. Menu 
a) Tạo Menu 
MENUDEMO MENU DISCARDABLE 
BEGIN 
POPUP "&File" 
BEGIN 
MENUITEM "&New", IDM_FILE_NEW 
MENUITEM "&Open", IDM_FILE_OPEN 
MENUITEM "&Save", IDM_FILE_SAVE 
MENUITEM "Save &As...", IDM_FILE_SAVE_AS 
MENUITEM SEPARATOR 
MENUITEM "E&xit", IDM_APP_EXIT 
END 
POPUP "&Edit" 
BEGIN 
MENUITEM "&Undo", IDM_EDIT_UNDO 
MENUITEM SEPARATOR 
MENUITEM "C&ut", IDM_EDIT_CUT 
MENUITEM "&Copy", IDM_EDIT_COPY 
MENUITEM "&Paste", IDM_EDIT_PASTE 
MENUITEM "De&lete", IDM_EDIT_CLEAR 
END 
POPUP "&Background" 
BEGIN 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 57/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
MENUITEM "&White", IDM_BKGND_WHITE, 
CHECKED 
MENUITEM "&Light Gray", IDM_BKGND_LTGRAY 
MENUITEM "&Gray", IDM_BKGND_GRAY 
MENUITEM "&Dark Gray", IDM_BKGND_DKGRAY 
MENUITEM "&Black", IDM_BKGND_BLACK 
END 
POPUP "&Help" 
BEGIN 
MENUITEM "&Help...", IDM_APP_HELP 
MENUITEM "&About ...", IDM_APP_ABOUT 
END 
END 
b) Thiết lập Menu 
wndclass.lpszMenuName = "MENU1"; 
hoặc: 
hMenu = LoadMenu ( hInstance, TEXT("MENU1") ); 
hwnd = CreateWindow ( TEXT("MyClass"), TEXT("Window 
Caption"), WS_OVERLAPPEDWINDOW, CW_USEDEFAULT, 
CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 
NULL, hMenu, hInstance, NULL ); 
SetMenu(hWnd, hMenu); 
LOWORD(WPARAM) chứa ID cỏc điều khiển. 
c) Vớ dụ 
LRESULT CALLBACK WndProc (HWND, UINT, WPARAM, 
LPARAM); 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
/* Khai bỏo tờn dựng chung cho cỏctài nguyờn trong chương trỡnh.*/ 
TCHAR szAppName[] = TEXT ("MenuDemo") ; 
int WINAPI WinMain (HINSTANCE hInstance, HINSTANCE 
hPrevInstance, PSTR szCmdLine, int iCmdShow) 
{ 
HWND hwnd; 
MSG msg; 
WNDCLASS wndclass; 
wndclass.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; 
wndclass.lpfnWndProc = WndProc ; 
wndclass.cbClsExtra = 0 ; 
wndclass.cbWndExtra = 0 ; 
wndclass.hInstance = hInstance ; 
wndclass.hIcon = LoadIcon(NULL, IDI_APPLICATION); 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 58/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
wndclass.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW); 17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
51 
52 
53 
54 
55 
56 
57 
58 
59 
60 
61 
62 
wndclass.hbrBackground = 
(HBRUSH)GetStockObject(WHITE_BRUSH) ; 
wndclass.lpszMenuName = szAppName ; 
wndclass.lpszClassName = szAppName ; 
if (!RegisterClass (&wndclass)) 
{ 
MessageBox(NULL, TEXT("This program requires 
Windows "), szAppName, MB_ICONERROR) ; 
return 0 ; 
} 
hwnd = CreateWindow (szAppName, TEXT("Menu 
Demonstration"), WS_OVERLAPPEDWINDOW, 
CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 
CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, NULL, NULL, 
hInstance, NULL) ; 
ShowWindow (hwnd, iCmdShow) ; 
UpdateWindow (hwnd) ; 
while (GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) 
{ 
TranslateMessage (&msg) ; 
DispatchMessage (&msg) ; 
} 
return msg.wParam ; 
} 
LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT message, 
WPARAM wParam, LPARAM lParam) 
{ 
/* Khao bỏo danh sỏch cỏc màu chỗi tụ, cỏc hằng này được định 
nghĩa trong file WINGDI.H */ 
static int idColor[5] = { WHITE_BRUSH, LTGRAY_BRUSH, 
GRAY_BRUSH, DKGRAY_BRUSH, BLACK_BRUSH } ; 
static int iSelection = IDM_BKGND_WHITE ; 
HMENU hMenu ; 
switch (message) 
{ 
case WM_COMMAND: 
hMenu = GetMenu (hwnd) ; // Lấy định danh của menu 
switch (LOWORD (wParam)) //Kiểm tra định danh mục chọn 
{ 
case IDM_FILE_NEW: 
case IDM_FILE_OPEN: 
case IDM_FILE_SAVE: 
case IDM_FILE_SAVE_AS: 
MessageBeep(0) ; //Phỏt ra tiếng kờu bớp 
return 0 ; 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 59/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
case IDM_APP_EXIT: 63 
64 
65 
66 
67 
68 
69 
70 
71 
72 
73 
74 
75 
76 
77 
78 
79 
80 
81 
82 
83 
84 
85 
86 
87 
88 
89 
90 
91 
92 
93 
94 
95 
96 
97 
98 
99 
100 
101 
102 
103 
104 
105 
106 
107 
108 
/*Gởi thụng điệp để đúng ứng dụng lại*/ 
SendMessage (hwnd, WM_CLOSE, 0, 0) ; 
return 0 ; 
case IDM_EDIT_UNDO: 
case IDM_EDIT_CUT: 
case IDM_EDIT_COPY: 
case IDM_EDIT_PASTE: 
case IDM_EDIT_CLEAR: 
MessageBeep (0) ; 
return 0 ; 
case IDM_BKGND_WHITE: 
case IDM_BKGND_LTGRAY: 
case IDM_BKGND_GRAY: 
case IDM_BKGND_DKGRAY: 
case IDM_BKGND_BLACK: 
/* Bỏ check của mục chọn trước đú*/ 
CheckMenuItem(hMenu,iSelection, 
MF_UNCHECKED); 
iSelection = LOWORD (wParam) ; /*Lấy ID 
mục mới*/ 
/* Check mục chọn mới*/ 
CheckMenuItem (hMenu, iSelection, 
MF_CHECKED) ; 
/* Thiết lập màu tương ứng với mục chọn 
mới*/ 
SetClassLong(hwnd,GCL_HBRBACKGRO
UND, (LONG) 
GetStockObject(idColor[iSelection-
IDM_BKGND_WHITE])); 
InvalidateRect (hwnd, NULL, TRUE) ; 
return 0 ; 
case IDM_APP_HELP: 
MessageBox(hwnd, TEXT("Help not yet 
implemented!"), szAppName, 
MB_ICONEXCLAMATION | MB_OK) ; 
return 0 ; 
case IDM_APP_ABOUT: 
MessageBox (hwnd, TEXT ("Menu 
Demonstration Program\n (c) Charles 
Petzold, 1998"), szAppName, 
MB_ICONINFORMATION | MB_OK) ; 
return 0 ; 
} 
break; 
case WM_DESTROY: 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 60/69 
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thỏi 
PostQuitMessage(0) ; 109 
110 
111 
112 
113 
return 0 ; 
} 
return DefWindowProc(hwnd, message, wParam, lParam) ; 
}
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 61/69 
 Bài 5: XỬ Lí VĂN BẢN 
Phõn bố thời lượng: 
- Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết 
- Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết 
- Số tiết cài đặt chương trỡnh ở nhà: 12 tiết 
1. Hiển thị văn bản 
Để hiện thị nội dung văn bản trờn cỏc thiết bị xuất, dựa vào từng trường hợp thể 
hiện khỏc nhau, ta dựng cỏc hàm Win32 API khỏc nhau. Cỏc hàm này phụ 
thuộc vào font chữ, thuộc tớnh của thiết bị ngữ cảnh DC (Device Context ) và 
khoảng cỏch ký tự thể hiện. 
Hàm phổ biến nhất thực hiện thao tỏc xuất một chuỗi ký tự văn bản, sử dụng 
font chữ, màu chữ và màu nền hiện hành là : 
™ BOOL TextOut(HDC hdc, int nXStart, int nYStart, LPCTSTR 
lpString,int cbString); 
ặ trả về giỏ trị khỏc khụng nếu thành cụng, ngược lại trả về 0. 
™ LONG TabbedTextOut(HDC hDC, int nX, int nY, LPCTSTR lpString, int 
nCount, int nNumTabs, LPINT lpnTabStopPositions, int nTabOrigin); 
Nếu trong chuỗi ký tự cú cỏc ký tự tab (‘\t’ hoặc 0x09), hàm 
TabbedTextOut sẽ chuyển cỏc ký tự tab vào dóy cỏc vị trớ "dừng" tương 
ứng. Số lượng cỏc tab dừng được xỏc định bởi nNumTabs, và 
lpnTabStopPositions là dóy vị trớ cỏc tab dừng theo đơn vị tớnh pixels. Vớ 
dụ, nếu độ rộng trung bỡnh của mỗi ký tự là 8 pixels, và mỗi tab dừng 
cần đặt cỏch nhau 5 ký tự, dóy cỏc tab dừng sẽ phải lần lượt cú giỏ trị 
40, 80, 120,  . Tuy nhiờn, cỏc giỏ trị này khụng nhất thiết phải là bội 
số của nhau. 
Nếu biến nNumTabs hoặc lpnTabStopPositions cú giỏ trị là 0 và NULL, 
cỏc tab dừng được đặt cỏch nhau từng 8 ký tự. Nếu nNumTabs bằng 1, 
lpnTabStopPositions trỏ đến giỏ trị xỏc định một dóy tăng tuần hoàn là 
bội số của dóy này. Vớ dụ, nếu nNumTabs bằng 1, và 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 62/69 
 lpnTabStopPositions bằng 30, ta sẽ cú dóy tab dừng tại vị trớ 30, 60, 90, 
 pixels. 
Trường nTabOrigin xỏc định tọa độ theo trục x của điểm bắt đầu tớnh 
khoảng cỏch tới cỏc tab. Giỏ trị này khụng nhất thiết phải là vị trớ đầu 
tiờn của chuỗi, cú thể chọn trựng hoặc khụng. 
Hàm trả về kớch thước chuỗi hiển thị, theo đơn vị logic, nếu thành cụng. 
Ngược lại, hàm trả về 0. Trong đú, chiều cao chuỗi là WORD cao của 
biến kiểu LONG, chiều rộng là WORD thấp. 
™ int DrawText(HDC hDC, LPCTSTR lpString, int nCount, LPRECT 
lpRect, UINT uFormat); 
Cũng như cỏc hàm xuất văn bản khỏc, hàm DrawText xuất chuỗi xỏc 
định bởi con trỏ lpString cú độ dài nCount. Tuy nhiờn, với chuỗi cú ký 
tự kết thỳc là NULL, nếu nCount bằng -1, hàm sẽ tự động tớnh toỏn 
chiều dài của chuỗi. 
Biến lpRect trỏ đến cấu trỳc RECT của hỡnh chữ nhật (theo toạ độ logic) 
mà trong đú văn bản thể hiện theo định dạng được thiết lập trong 
uFormat. 
Nếu uFormat bằng 0, nội dung văn bản sẽ được hiển thị theo từng dũng 
từ trờn xuống dưới. Mỗi dũng mới được xỏc định thụng qua ký tự về đầu 
dũng CR (carriage return, bằng ‘\r’ hoặc 0x0D) hoặc ký tự xuống dũng 
LF (linefeed, bằng ‘\n’ hoặc 0x0A) cú trong văn bản. Phần văn bản bờn 
ngoài hỡnh chữ nhật lpRect sẽ bị cắt bỏ. 
Giỏ trị uFormat bằng 0 cũng chớnh là giỏ trị cờ canh lề trỏi 
(DT_LEFT). Ngoài ra, ta cú thể thiết lập cỏc cờ canh lề phải 
(DT_RIGHT), và canh lề giữa (DT_CENTER) cho văn bản. 
Để loại bỏ chức năng điều khiển của cỏc ký tự CR và LF, cần thờm vào 
cờ DT_SINGLELINE. Nếu thiết lập DT_SINGLELINE, ta cũng cú thể 
chỉ định vị trớ của dũng hiển thị ở phớa trờn (DT_TOP), phớa dưới 
(DT_BOTTOM), hoặc ở chớnh giữa (DT_VCENTER) trong vựng hỡnh 
chữ nhật. 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 63/69 
 Trong trường hợp hiển thị nhiều dũng văn bản, Windows chỉ ngắt dũng 
khi gặp ký tự CR và LF. Để ngắt dũng dài hơn kớch thước hỡnh chữ nhật 
hiển thị, cần thiết lập cờ DT_WORDBREAK. Nếu khụng muốn Windows 
cắt bỏ cỏc phần dư ra khi vẽ chữ vượt quỏ phạm vi khung chữ nhật, ta 
thờm cờ DT_NOCLIP. Nếu muốn ký tự tab (‘\t’ hoặc 0x09) được diễn 
dịch thành ký tự phõn cột, cần thờm cờ DT_EXPANDTABS. Giỏ trị mặc 
định của tab là 8 khoảng trắng. Cờ DT_TABSTOP được dựng để đặt lại 
giỏ trị tab. Trong trường hợp này, byte cao của word thấp (bits 15-8) 
của uFormat sẽ chứa giỏ trị tab cần thay thế. 
2. Định dạng văn bản 
a) Hàm thiết lập màu chữ và màu nền: 
™ COLORREF SetTextColor (HDC hdc, COLORREF color); 
™ COLORREF SetBkColor (HDC hdc, COLORREF color); 
• Trả về giỏ trị màu trước đú. 
• Nếu cú lỗi trả về CLR_INVALID. 
™ int SetBkMode (HDC hdc, int mode) ; 
• Trả về chế độ nền trước đú. 
• Trả về 0 nếu gặp lỗi. 
mode = OPAQUE : Mỗi khi hiển thị văn bản thỡ màu nền được thay 
đổi thành màu nền hiện hành. Hoặc TRANSPARENT: Màu nền 
khụng bị ảnh hưởng ẻ SetBkColor() bị vụ hiệu. 
b) Xỏc định màu chữ và màu nền hiện hành: 
™ COLORREF GetTextColor(HDC hDC); 
™ COLORREF GetBkColor(HDC hDC); 
c) Xỏc định chế độ nền hiện tại: 
™ int GetBkMode(HDC hDC); 
Hàm trả về giỏ trị TRANSPARENT hoặc OPAQUE, nếu thành cụng. 
Ngược lại, giỏ trị trả về là zero. 
d) Để xỏc lập vị trớ chuỗi văn bản hiển thị dựa trờn điểm gốc nXStart, 
nYStart: 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 64/69 
 ™ UINT SetTextAlign(HDC hDC, UINT fMode); 
fMode: TA_LEFT, TA_RIGHT, TA_CENTER, TA_TOP, 
TA_BOTTOM, TA_BASELINE, TA_UPDATE 
e) Để biết chế độ canh lề văn bản hiện tại, ta dựng hàm : 
™ UINT GetTextAlign(HDC hDC); 
Nếu thành cụng, hàm trả về cờ tương ứng của canh lề văn bản hiện 
hành. Ngược lại, giỏ trị trả về là GDI_ERROR. 
f) Để thay đổi khoảng cỏch giữa cỏc ký tự: 
™ int SetTextCharacterExtra(HDC hDC, int nCharExtra); 
Nếu thành cụng, hàm trả về khoảng cỏch trước khi được thiết lập. 
Ngược lại, giỏ trị trả về là 0x80000000. 
g) Để biết khoảng cỏch hiện tại, ta dựng hàm : 
™ int GetTextCharacterExtra(HDC hDC); 
Nếu thành cụng, giỏ trị trả về cho biết khoảng cỏch hiện tại. Ngược lại, 
giỏ trị trả về là 0x80000000. 
3. Sử dụng font 
• Lập chỉ số font chữ. 
• Nạp font chữ. 
• Gỏn chỉ số font chữ cho ngữ cảnh thiết bị. 
Đối với Font chữ mặc định (hệ thống):Sử dụng cỏc font chữ Windows 
đang sử dụng. 
MACRO FONT 
ANSI_FIXED_FONT Font với kớch thước cố định của ký tự dựa 
trờn Windows. Font Courier là một vớ dụ 
điển hỡnh của dạng font này. 
ANSI_VAR_FONT Font với độ rộng ký tự thay đổi dựa trờn cỏc 
ký tự chuẩn của Windows. Font MS San 
Serif là một vớ dụ điển hỡnh. 
DEVICE_DEFAULT_FONT Font với thiết bị đó cho được chọn mặc 
nhiờn. Dạng font này thường co sẵn trong hệ 
thống để điều khiển việc trỡnh bày trờn thiết 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 65/69 
 bị. Tuy nhiờn, đối với một số thiết bị, font 
được cài đặt ngay trờn thiết bị. Vớ dụ, đối với 
mỏy in, cỏc font thiết bị cài sẵn thực hiện 
thao tỏc in nhanh hơn so với việc load bitmap 
ảnh về từ mỏy tớnh. 
DEFAULT_GUI_FONT Font của giao diện đồ họa được thiết lập mặc 
định. 
OEM_FIXED_FONT Font chữ cố định, dựa trờn bộ ký tự OEM. Vớ 
dụ, đối với mỏy IBMđ, font OEM dựa trờn 
bộ ký tự IBM PC. 
SYSTEM_FONT Font hệ thống của Windows. Được hệ điều 
hành dựng để trỡnh bày cỏc thành phần giao 
diện như thanh tiờu đề, menu, nội dung văn 
bản trong cỏc hộp thoại thụng điệp. Cỏc font 
hệ thống này luụn cú sẵn khi cài hệ điều 
hành, trong khi cỏc font khỏc cần phải cài 
thờm tựy theo ứng dụng sau này. 
SYSTEM_FIXED_FONT Font Windows được sử dụng như font hệ 
thống trong cỏc phiờn bản trước 3.0. 
Macro cỏc font định nghĩa sẵn. 
• Nạp: HGDIOBJ GetStockObject(int fnObject) ặ Nếu thành cụng, trả 
về handle font chữ. Ngược lại, giỏ trị trả về là NULL. 
Trong đú, kiểu HGDIOBJ là HFONT, biến fnObject là một trong cỏc 
macro ở bảng trờn. 
• Gỏn chỉ số cho DC: HGDIOBJ SelectObject(HDC hDC, HGDIOBJ 
hGDIObj) ặ Trả về handle font chữ vừa sử dụng trước, lỗi trả về 
GDI_ERROR 
Hoặc gọn hơn, ta cú thể gọi : 
SelectObject(hDC.GetStockObject(fnObject)); 
DeleteObject (Đối tượng): để hủy. 
Vớ dụ: 
HFONT hfnt, hOldFont; 
hfnt = GetStockObject(ANSI_VAR_FONT); 
if (hOldFont = SelectObject(hdc, hfnt)) 
{ 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 66/69 
 TextOut(hdc, 10, 50, "Sample ANSI_VAR_FONT text.", 26); 
SelectObject(hdc, hOldFont); 
} 
™ Xỏc định kớch thước font 
BOOL GetTextMetrics(HDC hdc, LPTEXTMETRIC lptm); 
typedef struct tagTEXTMETRIC // tm 
{ 
LONG tmHeight; 
LONG tmAscent; 
LONG tmDescent; 
LONG tmInternalLeading; 
LONG tmExternalLeading; 
LONG tmAveCharWidth; 
LONG tmMaxCharWidth; 
LONG tmWeight; 
LONG tmOverhang; 
LONG tmDigitizedAspectX; 
LONG tmDigitizedAspectY; 
BCHAR tmFirstChar; 
BCHAR tmLastChar; 
BCHAR tmDefaultChar; 
BCHAR tmBreakChar; 
BYTE tmItalic; 
BYTE tmUnderlined; 
BYTE tmStruckOut; 
BYTE tmPitchAndFamily; 
BYTE tmCharSet; 
} TEXTMETRIC; 
Cấu trỳc TEXTMETRIC gồm 20 thành phần, một số thành phần quan 
trọng gồm: 
• tmHeight: Chiều cao ký tự tớnh bằng pixel. 
• tmInternalLeading: Vựng chứa dấu trọng õm. 
• tmExternalLeading: Khụng gian giữa 2 dũng. 
• tmAveCharWidth: Bề rộng trung bỡnh mỗi ký tự. 
• tmPitchAndFamily: Họ của font (8 bit). 
Vớ dụ: 
static int cxchar, cychar; 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 67/69 
 TEXTMETRIC tm; 
case WM_CREATE: 
{ 
 hdc = GetDC(hwnd); 
 GetTextMetrics(hdc, &tm); 
 cxchar=tm.tmInternalLeading+tm.tmExternal; 
 cychar=tm.tmAveCharWidth; 
 ReleaseDC(hwnd, hdc); 
 return 0; 
} 
case WM_PAINT: 
 { 
 for(int i=0; i<10; i++) 
 TextOut(hdc, cxchar, cychar*i, “aaa”, 3); 
} 
™ Tớnh độ dài của xõu ký tự 
• Cỏc ký tự hiển thị cú bề rộng khỏc nhau do vậy khụng nờn dựng 
hàm strlen() để lấy số ký tự ặ độ dài. 
• Dựng hàm: BOOL GetTextExtentPoint32 (HDC hdc, LPCSTR 
lpszString, int len, LPSIZE lpSize); 
typedef struct tagSIZE 
{ 
 long cx; 
 long cy; //Tớnh theo đơn vị logic 
} SIZE; 
len: Tổng số ký tự. 
Tạo lập đặc tớnh mới cho font chữ 
HFONT CreateFont (int Height, int Width, int Escapement, int Orientation, 
int fnWeight, DWORD Italic, DWORD Underline, DWORD StrikeOut, 
DWORD CharSet, DWORD outputPrecision, DWORD ClipPrecision, 
DWORD Quality, DWORD PitchAndFamily, LPCSTR lpszFontName) 
Với: 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 68/69 
 • PitchAndFamily: DEFAULT_PITCH | FF_DONTCARE 
• charSet: ANSI_CHARSET 
• outputPrecision: OUT_DEFAULT_PRECIS 
• clipPrecision: CLIP_DEFAULT_PRECIS 
• Quality: DEFAULT_QUALITY 
• fnWeight: 0 ặ 1000 (thụng thường là 400) 
Tờn Giỏ trị 
FW_DONTCARE 0 
FW_THIN 100 
FW_EXTRALIGHT 200 
FW_ULTRALIGHT 200 
FW_LIGHT 300 
FW_NORMAL 400 
FW_REGULAR 400 
FW_MEDIUM 500 
Tờn Giỏ trị 
FW_SEMIBOLD 600 
FW_DEMIBOLD 600 
FW_BOLD 700 
FW_EXTRABOLD 800 
FW_ULTRABOLD 800 
FW_HEAVY 900 
FW_BLACK 900 
Macro xỏc định độ đậm nhạt lfWeight 
Tài liệu tham khảo 
[1] ĐẶNG VĂN ĐỨC: “Lập trỡnh C trờn Windows”. Nhà Xuất Bản Khoa Học 
Kỹ Thuật – 1998. 
[2] NGUYỄN ĐèNH QUYỀN – MAI XUÂN HÙNG: “Giỏo trỡnh lập trỡnh C trờn 
Windows”. Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chớ Minh – 2003. 
[3] MSDN – 10/2001 
Bài giảng: Lập trỡnh C for Win .............................................................................................Trang 69/69 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_lap_trinh_cua_windows.pdf