Tài liệu tập huấn Sử dụng thuốc hợp lý trong điều trị (Phần 2)

Tóm tắt Tài liệu tập huấn Sử dụng thuốc hợp lý trong điều trị (Phần 2): ...huẩn đường ruột ưa khí và kỵ khí Ampicilin 2g tĩnh mạch khoảng cách 6 giờ 1 lần Phối hợp với gentamicin 3 - 5mg/kg tĩnh mạch 1 lần trong ngày, Metronidazol 500mg tĩnh mạch khoảng cách 12 giờ 1 lần 4. Viêm phúc mạc do vi khuẩn vãng lai Các trực khuẩn Gram - âm, E.coli, Strep. p...n nặng Giảm liều; bài tiết nước tiểu giảm đáng kể Digoxin Nhẹ Giảm liều; tăng nhiễm độc do nhiễu loạn chất điện phân Diltiazem Bắt đầu với liều thấp hơn Dimenhydrinat Nặng Hãng sản xuất khuyến cáo có khả năng bị tích thuốc Dimercaprol Dùng thuốc gián đoạn hoặc tuyệt đối thận trọng khi ...erococci vẫn là ampicilin. Tỷ lệ các chủng VRE đã là 49,0%; cao hơn hẳn so với các năm trước 2001, đây là điều đáng lo ngại và cần phải nghiên cứu sâu hơn để có nhận định chính xác về độ nhạy cảm của Enterococcus với vancomycin 208 11. Mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus Mứ...

pdf125 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu tập huấn Sử dụng thuốc hợp lý trong điều trị (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng cephalosporin thế hệ 1 hoặc cloxacilin, hoặc oxacilin tốt hơn dùng 
lincomycin (lincomycin có tác dụng phụ gây viêm ruột kết). Nếu do tiêm trước đó gây áp 
xe thường do các chủng kỵ khí, nên dùng kết hợp với metronidazol. 
2. Tác dụng không mong muốn của lincomycin là gây viêm ruột kết. Nguyên nhân do 
lincomycin diệt một số vi khuẩn tại ruột làm mất cân bằng vi hệ dẫn đến Clostridium 
difficile, Pseudomembrane colitis phát triển nhanh sinh ra độc tố gây viêm ruột kết 
BỆNH ÁN SỐ 7 
1. Ngày đầu dùng ampicilin. Ngày thứ 2 dùng gentamicin, ngày thứ 3 mới thêm 
metronidazol. Với nhiễm trùng sản khoa ngay từ ngày đầu tiên đã phải phối hợp 
ampicilin + gentamicin + metronidazol vì có các vi khuẩn Gram (-), kỵ khí và 
Streptococcus; và nên dùng Oxytoxin ngay từ ngày đầu. 
2. Chẩn đoán ngay từ ngày đầu là viêm khớp nhưng 6 ngày sau mới thêm penicilin G 1triệu 
đơn vị x 2 lọ x 3 ngày, dùng tiêm 2 lần/ ngày chưa hợp lý cần dùng 4 lần/ ngày và chưa 
đủ ngày điều trị viêm khớp. 
BỆNH ÁN SỐ 8 
Vi khuẩn gây viêm màng não mủ và kháng sinh lựa chọn điều trị hiện nay theo thông tin sự 
kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh năm 2002 ta có thể chọn như sau: (chú ý cần cân nhắc 
kỹ tình hình kháng tại từng địa phương và theo dõi đáp ứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm 
của người bệnh khi dùng thuốc) 
BÖnh nh©n viªm mµng n∙o mñ
Chäc dÞch n∙o tuû t×m vi khuÈn
VK mµu ®á VK mµu tÝm VK kh«ng mµu
Vi khuÈn: H. influenzae, E.coli, 
Klebsiella, N·o m« cÇu
§iÒu trÞ: E.coli, Klebsiella: 
Ceftazidime
(CSF/BLOOD= 20-40%) . 
H. influenzae : cefuroxim.
(CSF/BLOOD= 17-88%)
N·o m« cÇu: penicilin G 
(CSF/BLOOD = 5-10%) hoÆc
ampicilin (CSF/BLOOD = 13-14%)
Vi khuÈn: S.pneumoniae
§iÒu trÞ: Cephalosporin 
thÕ hÖ II vμ III ®Òu cã t¸c 
dông CSF/BLOOD (%)
cefotaxime 10% 
cefriaxone 8-16%
cefuroxime 17-88%
Vi khuÈn: Listeria
§iÒu trÞ: 
Penicilin (CSF/BLOOD= 5-10%)
hoÆc ampicilin
(CSF/BLOOD = 13-14%)
Cephalosporin kh«ng cã t¸c 
dông
CSF/BLOOD: Nồng độ thuốc trong dịch não tủy/ Nồng độ thuốc trong máu) 
 240 
Người bệnh này đã xác định nguyên nhân do Streptococcus pneumoniae thì chọn kháng 
sinh cefotaxim điều trị là hợp lý. 
Nhưng phương án tối ưu là chọn ceftriaxone vì có CSF/BLOOD và T1/2 lớn hơn 
cefotaxim. 
Chú ý: 
1. Sau khi dùng thuốc 24h hoặc 36h sau chọc dịch não tủy nhuộm Gram để kiểm tra chọn 
kháng sinh hợp lý chưa: 
- Nếu vẫn còn vi khuẩn màu tím (phế cầu kháng bêta-lactam), cần dùng vancomycin 
hoặc vancomycin + rifampicin liều cao để điều trị 
- Nếu vẫn còn vi khuẩn màu đỏ (Gram-âm kháng bêta-lactam) cần tăng liều thuốc và 
tăng số lần đưa thuốc trong ngày, hoặc vancomycin hoặc vancomycin + rifampicin 
liều cao điều trị. 
2. Thứ tự đưa kháng sinh và corticoid: 
Có thể vi khuẩn không kháng kháng sinh, nhưng tình trạng bệnh nhân vẫn không tốt lên. 
Cần xem xét thứ tự đưa corticoid và kháng sinh? 
- Cách 1: Sử dụng kháng sinh trước corticoid vi khuẩn bị phá hủy sinh cytokin gây 
khích thích thêm viêm, do đó bệnh trầm trọng hơn. 
- Cách 2: Khi viêm các liên kết dãn ra, kháng sinh vào hàng rào máu não nhiều hơn. 
Nếu dùng corticoid chống viêm trước làm các liên kết này co lại, kháng sinh khó qua 
hàng rào máu não 
- Cách 3: Nếu dùng dexamethazon + cefotaxim kết hợp thì cũng giống trường hợp 2. 
Cách 2 và 3 đều gây nên giảm nồng độ kháng sinh tại não, cần tăng liều kháng sinh và 
tăng số lần đưa thuốc nếu không điều trị sẽ thất bại. 
Thứ tự đưa kháng sinh trước hay corticoid trước hay đưa cùng lúc tùy thuộc đòi hỏi lâm 
sàng của người bệnh, ở đây cần sự quyết định thông minh của bác sĩ. 
3. Dùng kết hợp cefotaxim và ampicilin trong trường hợp này (hai thuốc cùng nhóm bêta-
lactam) về phương diện vi sinh vẫn hợp lý vì mỗi thuốc gắn vào một PBP khác nhau của 
vi khuẩn do đó cũng có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn. Nhưng nếu chọn ceftriaxone điều 
trị vẫn hay hơn kết hợp này. 
BỆNH ÁN SỐ 9 
1. Vi khuẩn áp xe não do chấn thương gồm: Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng) kháng 
methicilin (MRSA) + vi khuẩn kỵ khí (Gram - dương Clostridium và Gram - âm 
Bacteroides) và một số vi khuẩn Gram - âm khác (nên vi sinh cho kết quả nhạy cảm với 
cloramphenicol) 
2. Không nên kết hợp penicilin + cloramphenicol vì vancomycin diệt khuẩn kết hợp với 
chloramphenicol kìm khuẩn gây đối kháng (theo Martindal 33). Sử dụng penicilin 24 triệu 
UI/ngày (thậm chí hơn nữa) không điều trị được tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA). 
3. Vancomycin điều trị MRSA và Clostridium mà bệnh nhân dị ứng, buộc phải ngừng, ta 
chọn một thuốc nhóm fluoroquinolon có khả năng thấm qua hàng rào máu não tốt và còn 
nhạy cảm với MRSA như levofloxacin (CSF/BLOOD = 30 - 50%) hoặc rifampicin (CSF/ 
BOOD = 7 - 56%) 
Kết hợp với metronidazol (CSF/BLOOD = 30 - 100%) truyền tĩnh mạch để điều trị 
Bacteroides. Mặc dù amikacin trên invitro còn nhạy cảm cao với MRSA (theo ASTS năm 
2002), nhưng khả năng thấm qua hàng rào máu não kém do đó không chọn. 
BỆNH ÁN SỐ 10 
 241
1. Viêm gan do tắc mật thường gặp các vi khuẩn sau: Enterococci (liên cầu đường ruột), 
E.coli và vi khuẩn kỵ khí. Dùng kết hợp ba thuốc sau: cefotaxim không diệt được liên cầu 
đường ruột, nên sử dụng ampicilin hiệu quả hơn; gentamicin điều trị E.coli và kết hợp với 
metronidazol điều trị kỵ khí 
2. Khi dùng cefotaxim đồng thời với gentamicin sẽ có tương tác mức độ 4 tăng hiệu quả 
của cefotaxim nhưng cũng tăng độc tính của gentamicin với thận. Chỉ dùng kết hợp này 
khi nhiễm khuẩn nặng do Klebsiella, Enterobacter, Proteus, Providencia, Serratia, và 
Haemophilus influenzae và theo dõi nước tiểu, ure và creatinin của người bệnh. Trong 
trường hợp này sử dụng kết hợp thuốc như vậy là chưa hợp lý. 
4. Fortec không có tác dụng bảo vệ gan: Đã được chứng minh nếu dùng hai nhóm người 
bệnh một nhóm dùng Fortec, một nhóm không sử dụng. Tuần đầu ở nhóm bệnh nhân 
dùng Fortec men gan có giảm, nhóm không dùng Fortec tuần đầu men gan không giảm. 
Tuần thứ 2, hai nhóm bệnh nhân có kết quả xét nghiệm men gan như nhau. Vậy Fortec 
dùng cũng như không. 
 242 
ĐÁP ÁN CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
Bài 1: Một số khái niệm liên quan đến sử dụng thuốc hợp lý. Sử dụng thuốc hợp lý - 
Thực trạng và giải pháp 
Câu 1: 
 Câu trả lời thích hợp 
A. OTC 5 
B. PX 6 
C. DDD 7 
D. ATC 1 
E. ICD-10 3 
G. Dược động học 4 
H. Dược lực học 2 
Câu 2 :D 
Câu 3: Đ 
Câu 4: A 
Câu 5: G 
Câu 6: C 
Câu 7: B 
Câu 8: A 
Câu 9: A. Hiểu B. Cũ C. Hóa D. Đòi hỏi Đ. Lý 
 E. Mối quan hệ F. Cơ sở G. Lực H. Công nghiệp I. Đầy đủ 
Câu 10: Điền lần lượt các từ sau theo thứ tự vào chỗ trống: 
 A. Gây bệnh, vi khuẩn B. Đề kháng C. Động vật 
 D. Thất bại Đ. Phối hợp 
 243
Bài 2: Dược động học 
Câu 1: A 
Câu 2: A 
Câu 3: B 
Câu 4: B 
Câu 5: A 
Câu 6: A 
Câu 7: A 
Câu 8: A 
Câu 9: A 
Câu 10: B 
Câu 11: B 
Câu 12: B 
Câu 13: A 
Câu 14: A 
Câu 15: A 
Câu 16: A 
Câu 17: A 
Câu 18: B 
Câu 19: A 
Câu 20: A 
Câu 21: B 
Câu 22: A 
Câu 23: A 
Câu 24: B 
Câu 25: B 
Câu 26: A 
Câu 27: C 
Câu 28: B 
Câu 29: D 
Câu 30: A 
Câu 31: D 
Câu 32: D 
Câu 33: C 
Câu 34: D 
Câu 35: B 
Câu 36: D 
Câu 37: D 
Câu 38: 
 A. thu 
 A. Phân 
 B. hoá 
 C. Thải 
Câu 39: 
 A. Diện tích 
 B. Thể tích 
 C. Nửa 
 D. thanh 
Câu 40: 
 A. thận 
 B. Tuổi 
 C. Chức năng 
 244 
Bài 3: Vi khuẩn, sự kháng kháng sinh và nhiễm trùng bệnh viện 
Câu 1: A 
Câu 2: A 
Câu 3: B 
Câu 4: B 
Câu 5: A 
Câu 6: B 
Câu 7: A 
Câu 8: B 
Câu 9: B 
Câu 10: A 
Câu 11: A 
Câu 12: B 
Câu 13: B 
Câu 14: B 
Câu 15: A 
Câu 16: A 
Câu 17: B 
Câu 18: A 
Câu 19: B 
Câu 20: A 
Câu 21: B 
Câu 22: A 
Câu 23: E 
Câu 24: D 
Câu 25: E 
Câu 26: D 
Câu 27: C 
Câu 28: B 
Câu 29: A 
Câu 30: C 
Câu 31: B 
Câu 32: D 
Câu 33: B 
Câu 34: D 
Câu 35: A 
Câu 36: C 
Câu 37: C 
Câu 38: E 
Câu 39: E 
Câu 40: A 
Câu 41: vi hệ 
Câu 42: cơ thể 
Câu 43: E. coli 
Câu 44: âm 
Câu 45: Vách 
Câu 46: Di truyền 
Câu 47: Chọn lọc 
Câu 48: Diệt khuẩn 
 245
Bài 4: Tương tác thuốc 
Câu 1: A 
Câu 2: B 
Câu 3: A 
Câu 4: B 
Câu 5: A 
Câu 6: A 
Câu 7: A 
Câu 8 : F 
Câu 9: D 
Câu 10: A 
Câu 11: B 
Câu 12: D 
Câu 25: B 
Câu 13: F 
Câu 14: F 
Câu 15: A 
Câu 16: C 
Câu 17: C 
Câu 18: A 
Câu 19: A 
Câu 20: C 
Câu 21: D 
Câu 22: C 
Câu 23: D 
Câu 24: D 
Câu 26: tác nhân thứ 2 (thuốc, thực phẩm, hoá chất. ..) 
Câu 27: dược; ..........lực; dược động 
Câu 28: 4; 4 
Câu 29: Các mức độ của tương tác 
- điều trị 
- người bệnh 
- nhắc 
- nguy hiểm 
Câu 30: Các thứ tự đặt câu hỏi để tự kiểm tra tương tác thuốc khi kê đơn và dùng 
thuốc cho người bệnh: 
1. Phát hiện: có tương tác thuốc hay không? 
2. Quản lý: bản chất của tương tác là gì? 
3. Phân tích: phải xử trí thế nào? 
 246 
Bài 5: Phương pháp lựa chọn thuốc điều trị 
Câu 1: F 
Câu 2: Đ 
Câu 3: B 
Câu 4: F 
Câu 5: D 
Câu 6: D 
Câu 7: A - 1; B - 3; C - 2 
Câu 8: C 
Câu 9: C 
Câu 10: 
- cao 
- Cửa 
- mong 
- nghiên cứu 
- số liệu 
- khả 
- điều trị 
- thực hành 
- bảo tín 
Bài 6: Sử dụng thuốc cho người bệnh đặc biệt 
Câu1: A 
Câu 2: A 
Câu 3: A 
Câu 4: A 
Câu 5: A 
Câu 6: A 
Câu 7: Đ 
Câu 8: A 
Câu 9: C 
Câu 10: C 
Bài 7: Thông tin thuốc trong bệnh viện 
Câu 1: B 
Câu 2: A 
Câu 3: B 
Câu 4: A 
Câu 5: A 
Câu 6: A 
Câu 7: A 
Câu 8: A 
Câu 9: A 
Câu 10: Đ 
Câu 11: E 
Câu 12: F 
Câu 13: A 
Câu 14: G 
Câu 15: F 
Câu 16: F 
Câu 17: F 
Câu 18: 
- Bước 1: giá, dụng 
- Bước 2: nội dung 
- Bước 3: thông tin 
- Bước 4: văn bản 
Câu 19: Dược thư quốc gia 
Câu 20: Carbapenem 
 247
Bài 8: Hướng dẫn sử dụng Dược thư quốc gia Việt Nam 
Câu 1: B (xem phần chống chỉ định của dextran 70 trang 360 và 362 của Dược thư 
Quốc gia) 
Câu 2: A (xem phần tương kỵ của diclophenac trang 374 của DTQGVN) 
Câu 3: A (xem phần liều dùng và cách dùng của colchicin trang 325 của DTQGVN) 
Câu 4: Đ 
Câu 5: B 
Câu 6: C 
Câu 7: A 
Câu 8: Đ (xem phần chỉ định trong thời kỳ mang thai, cho con bú của lansoprazol 
trang 625 của DTQG) 
Câu 9: D 
Câu 10: C 
 248 
KIỂM TRA NHẬN THỨC 
TẬP HUẤN KIẾN THỨC SỬ DỤNG THUỐC 
 Trước tập huấn: Sau tập huấn: 
I. Câu hỏi phân biệt Đúng / Sai: Đánh dấu X vào cột thích hợp 
TT Câu hỏi Đúng Sai Không 
biết 
1 Có thể kết hợp Cefotaxim và Gentamicin để điều trị mọi 
nhiễm khuẩn 
2 Erythomycin base + theophylin gây tương tác nguy hiểm 
3 Tiêm tổng liều gentamicin 1 lần/ ngày là hợp lý nhất 
4 T1/2 dùng để tính khoảng cách giữa các lần dùng thuốc 
trong ngày 
5 Trong nhóm aminoglycosid, gentamicin là kháng sinh có 
tác dụng tốt nhất để điều trị trực khuẩn mủ xanh 
6 Dược thư quốc gia là một tài liệu thông tin chất lượng 
II. Câu hỏi lựa chọn: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong số các đáp án A, B, 
C, D... 
7 
Căn nguyên vi khuẩn hay gây nhiễm trùng hô hấp (nhất là ở trẻ em < 5 tuổi) 
A. Phế cầu 
B. Haemophilus influenzae 
C. Moraxella catarrhalis 
D. A và B 
E. Cả A, B và C 
8 
Chất ức chế bêta-lactamase (ví dụ acid clavulanic, sulbactam) có đặc điểm: 
A. Có tác dụng kháng khuẩn như các kháng sinh nhóm penicilin 
B. Có tác dụng kháng khuẩn như kháng sinh nhóm penicilin 
C. Phối hợp với ampicilin hoặc amoxicilin làm tăng phổ kháng khuẩn 
D. Phối hợp với kháng sinh nhóm penicilin làm cho thuốc bền vững, tăng tác 
dụng 
E. Phối hợp với kháng sinh nhóm penicilin làm thuốc dễ thấm sâu vào mô. 
9 
Penicillin nào dưới đây không bị Penicilinase phân huỷ: 
 A. Penicilin V B. Penicilin G 
 C. Oxacilin D. Ampicilin 
 E. Amoxicilin 
 249
10 
Một cháu bé 7 tuổi bị nhiễm khuẩn vết thương da và mô mềm nhẹ 
Cấy mủ có kết quả:Tụ cầu vàng. Kết quả kháng sinh đồ: 
 A. Tetracyclin S B. Cloramphenicol S 
 C. Oxacilin S D. Ciprofloxacin S 
 E. Cefotaxim S 
Cháu bé không bị dị ứng với 5 kháng sinh trên 
Anh chị chọn kháng sinh nào (khoanh vào mục thích hợp) để điều trị 
III. Câu hỏi điền thêm từ: Hãy điền thêm từ vào phần bỏ trống () 
11. Nói chung, khi một bệnh nhân biểu hiện có nhiễm trùng cấp tính do trực khuẩn đường 
ruột Gram - âm và vi khuẩn kỵ khí, nên chọn........................... 
 +......... để điều trị 
12. Nói chung, khi một bệnh nhân biểu hiện có nhiễm trùng cấp tính do cầu khuẩn Gram - 
dương và vi khuẩn kỵ khí, nên chọn.................................... 
 +............. để điều trị 
13. Bệnh nhân viêm phổi do tụ cầu vàng kháng methicilin tốt nhất nên chọn 
 để điều trị. 
14. Phụ nữ có thai viêm bàng quang dùng.điều trị là hợp lý nhất. 
 250 
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHẬN THỨC 
TRƯỚC VÀ SAU TẬP HUẤN 
(Tỉ lệ % trả lời đúng ) 
I. Câu hỏi phân biệt Đúng / Sai: Đánh dấu X vào cột thích hợp 
TT Câu hỏi Trước 
(%) 
Sau 
 (%) 
1 Đơn vị thông tin thuốc là một bộ phận của khoa dược bệnh viện Đúng 
2 Tương tác thuốc hoàn toàn có hại Sai 
3 Tiêm gentamicin 2 lần/ ngày là hợp lý nhất Sai 
4 T1/2 để tính khoảng cách giữa các lần dùng thuốc trong ngày Đúng 
5 Trong nhóm aminoglycosid, gentamicin là kháng sinh có tác dụng tốt 
 nhất để điều trị trực khuẩn mủ xanh Sai 
6 Dược thư quốc gia là một tài liệu thông tin chất lượng Đúng 
II. Câu hỏi lựa chọn: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng cho ý đúng nhất 
7 Những vi khuẩn hay gây nhiễm trùng đường hô hấp (nhất là ở trẻ em < 
5 tuổi) 
E. (Phế cầu, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis) 
8 Chất ức chế bêta-lactamase (ví dụ acid clavulanic, sulbactam) có đặc 
điểm: 
B. Phối hợp với penicilin làm cho thuốc bền vững, tăng tác dụng 
9 Penicilin nào dưới đây không bị Penicilinase phân huỷ: 
C. Oxacilin 
10 Một cháu bé 7 tuổi bị nhiễm khuẩn vết thương da và mô mềm nhẹ do tụ 
cầu mủ  chọn Oxacilin điều trị 
III. Câu hỏi điền thêm từ: Hãy điền thêm từ và phần gạch ... 
11 gentamicin + metronidazol 
12 ampicilin + metronidazol 
13 vancomycin 
14 ceftazidim 
 251
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ Y tế, (2000), Bảng phân loại bệnh tật quốc tế lần thứ 10, Nhà xuất bản Y học, 
Hà Nội 
2. Bộ Y tế, (2002), Một số vấn đề cấp bách của công tác khám chữa bệnh, Nhà xuất bản Y 
học 
3. Lê Đăng Hà, Phạm Văn Ca và cs, (2004), [“Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây 
bệnh thường gặp năm 2003”], Tạp chí dược lâm sàng tháng 10 năm 2004. 
4. Trường Đại học Y Hà Nội (Bộ môn Vi sinh vật), (2001), Vi sinh y học, Nhà xuất bản Y 
học, Hà Nội. 
5. Vụ Điều trị - Bộ Y tế, (2004), Bước đầu đánh giá thực hiện chỉ thị 05/2004/CT-BYT về 
việc chấn chỉnh công tác dược bệnh viện. 
6. Anne lee, (2001), Adverse drug reaction. 
7. Bart Chernow, (1994), The pharmacologic, Approach to the Critically ill Patient 3th 
Edition, Williams và Wilkins, USA. 
8. David N.Gilbert, MD; Robert C.Moellering, Jr., M.D, George M.Eliopoulos, M.D; Merle 
A.sande, M.D (2003), The Sanford Guide to antimicrobial therapy (33ed) Jeb C.Sanford, 
The United States of America 
9. David N.Gilbert, MD; Robert C.Moellering, Jr., M.D, George M.Eliopoulos, M.D; Merle 
A.sande, M.D (2004), The Sanford Guide to antimicrobial therapy (34ed) Jeb C.Sanford, 
The United States of America. 
10. David S.Tatro, PharmaD, (2003), Drug Interaction Facts, Fatcs and Comparisons - A 
Wolter Kluwer Company, USA 
11. Arnold, (1998), Hand book of drug interaction 
12. Incompatex Staff, (1998), Incompatex - 10ed 
13. Ivan H Stockley, (2001), Drug Interaction, Pharmaceutical Press, London - Great Britain. 
14. Knothe H. und G.M. Dette, (1984), Antibiotika in der Klinik, Aesopus Verlag. 
15. Larerence A.Trissel, Handbook on injectable drugs - 11ed 
16. Martindale Editorial Staff, (2002), Martindale 33ed, Pharmaceutial Press 
17. Springer (1996), Mechanisms of drug interactionm 
18. Ministére Dessiaffaires Sociale dela santé et dela ville, (2003), Lebon usage du 
médicament, Fiches de transsparence, Agene du médicament 
19. Oxford university, Text book of adverdse drug reaction 4ed 
20. Rama C.Nair, Dept. of Epidemiology and Community Medicine, University of Ottawa, 
(1997), Introduction to Pharmaco - Epidemiology 
21. Rueden H., Daschner F. & Gastmeier R. (Hersg.), (2000), Krankenhausinfektionen. 
Empfehlungen fuer das Hygienemanagement. Springer Verlag Heidelberg Berlin 
NewYork. 
22. Test interactions handbook 1ed, (1990), London chapman & hall medical 
 252 
23. The International Society for Infectious Diseases, (1998), Guide to Infection Control in the 
hospital 
24. UFR DE Pharmacie, Falcuté de châtenay, Malabry 5ème année – Option Office, (2000) – 
Analyse et Exécution de I’ordonnance 
25. Universite de Paris – Sud (Paris XI), Centre d’etudes phararrmaceutiques, 5 ème annee 
A.H.U, Trimestre de synthese, (1994 – 1995), Ensseignement dirige de pharmacie 
clinique, et de biochemie clinique 
26. WHO, (2003), Drug and Therapeutíc Committees – A practical guide, World Health 
Organization in collaboration with Management Sciences for Health. 
 253
MỤC LỤC 
PHẦN I 
Bài 1: Một số khái niệm liên quan đến sử dụng thuốc. Thực trạng sử 
dụng thuốc tại bệnh viện và giải pháp can thiệp 
 TS. Đỗ Kháng Chiến - Vụ Điều trị
13 
Bài 2: Các thông số dược động học ứng dụng trong lâm sàng 
TS. Isidro C. SIA - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý
28 
Bài 3: Sử dụng kháng sinh hợp lý (Vi khuẩn, sự kháng kháng sinh và 
nhiễm trùng bệnh viện) 
PGS. TS. Nguyễn Thị Vinh - Trường Đại học Y Hà Nội
46 
Bài 4: Tương tác thuốc 
GS. Đàm Trung Bảo - Hội đồng Dược điển
69 
Bài 5: Phương pháp lựa chọn thuốc điều trị 
TS. Sam TORNQUIST - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý
88 
Bài 6: Sử dụng thuốc cho người bệnh suy gan, suy thận, người già, phụ 
nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em 
TS. Isidro C. SIA - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý
97 
Bài 7: Thông tin thuốc trong bệnh viện 
DSCKI. Nguyễn Thị Phương Châm - Vụ Điều trị
106 
Bài 8: Hướng dẫn sử dụng Dược thư quốc gia Việt Nam 
ThS. Cao Thị Mai Phương - Hội đồng Dược điển
122 
Bài 9: Bài tập phân tích đơn thuốc, phân tích sử dụng thuốc trong các ca 
lâm sàng 
DSCKI. Nguyễn Thị Phương Châm - Vụ Điều trị
129 
PHẦN II: PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả 
GS. Đặng Hanh Phức - Hội đồng Dược điển
141 
Phụ lục 2: Kháng sinh dự phòng trong ngoại khoa 
GS. Nguyễn Bửu Triều - Trường Đại học Y Hà Nội
153 
Phụ lục 3: Sử dụng kháng sinh điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp 
TS. Sam TORNQUIST - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý
157 
Phụ lục 4: Liều dùng của một số kháng sinh 168 
Phụ lục 5: Tương tác của một số kháng sinh thường dùng 
DS. Cẩn Tuyết Nga - Bệnh viện Bạch Mai
172 
Phụ lục 6: Một số nhận xét về sử dụng thuốc trong bệnh viện 
 TS. Sam TORNQUIST - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý 
DSCKI. Nguyễn Thị Phương Châm - Vụ Điều trị
178 
 254 
Phụ lục 7: Những thuốc nên tránh hoặc thận trọng khi dùng ở người bệnh suy 
giảm chức năng thận 
181 
Phụ lục 8: Những thuốc nên tránh hoặc thận trọng khi dùng ở người bệnh suy 
giảm chức năng gan 
188 
Phụ lục 9: Các thuốc bài tiết qua đường sữa mẹ 193 
Phụ lục 10: Các thuốc nên tránh hoặc thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ 
mang thai 
TS. Isidro C. SIA - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý
195 
Phụ lục 11: Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Việt 
Nam năm 2003 
Ban chỉ đạo ASTS
198 
Phụ lục 12: Một số thông số về dược động học và dược lý của thuốc kháng sinh 
Dịch từ The Sanford Guide to antimicrobial therapy 2003, 2004 (33 
th , 34ed) 
Jeb C.Sanford, The United States of America 
211 
Phụ lục 13: Sự tương hợp giữa thuốc và dung dịch 222 
Phụ lục 14: Sự tương hợp giữa các thuốc khi pha trong bơm tiêm 
Dịch từ Mosby’s Nursing Drug Reference, Linda Skidmore - Roth, 
1994 
225 
Phụ lục 15: Hướng dẫn về sự tương hợp giữa các thuốc 
Dịch từ Mosby’s Nursing Drug Reference, Linda Skidmore - Roth, 
1996 
227 
Phụ lục 16: Phổ tác dụng của kháng sinh 
PGS. TS. Nguyễn Thị Vinh - Trường Đại học Y Hà Nội 
230 
Trả lời bài tập phân tích đơn thuốc và phân tích sử dụng thuốc trong các ca 
lâm sàng 
TS. Sam TORNQUIST - Chuyên gia sử dụng thuốc hợp lý 
DSCKI. Nguyễn Thị Phương Châm - Vụ Điều trị
234 
Đáp án câu hỏi lượng giá 242 
Mẫu phiếu kiểm tra đánh giá trước và sau tập huấn 248 
Tài liệu tham khảo 251 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tap_huan_su_dung_thuoc_hop_ly_trong_dieu_tri_phan_2.pdf