Tài liệu Tin học văn phòng - Excel 2003
Tóm tắt Tài liệu Tin học văn phòng - Excel 2003: ...ch cỡ chữ Kích cỡ cũng là thành phần mang yếu tố quyết định trong bài trí thông tin trên Excel. Để thay đổi kích cỡ hiển thị thông tin trên Excel, bạn chỉ cần sử dụng hộp thoại Font Size. 1. Chọn các ô cần điều chỉnh kích cỡ phông chữ 2. Trên thanh công cụ Formatting, chọn kích cỡ phông ch...hêm được các thông số cho hàm. Các thông số có thể hiện và được sử dụng như trong mô tả dưới đây Hình 4-6 Hàm trong Insert Function Bài 4 Bài 4 Công thc và hàm viet.pv@hotmail.com 50 Các thông số hiển thị với phần chữ màu đậm là những thông số bắt buộc phải có, các thông số phần màu ...c Auto Filter trong Excel. Tuy nhiên, với phương thức này bạn còn một số vấn đề chưa khắc phục được: Bạn chỉ có thể lọc tối đa hai tiêu chí trên một cột dữ liệu Các tiêu chí giữa các cột không liên kết chặt chẽ với nhau chẳng hạn Auto Filter không thể đáp ứng được nếu bạn muốn tìm: nhân ...
òn có thể giúp bạn quản lý, sàng lọc, sắp xếp dữ liệu v.v.. Điều đó dẫn đến khối lượng dữ liệu để làm việc trong Excel của bạn sẽ tăng lên, không chỉ một người mà còn có thể có nhiều người cùng làm việc. Bạn sẽ phải quan tâm tới việc kiểm soát quá trình nhập dữ liệu sao cho chính xác, kiểm soát xem số liệu trên bảng có thực sự chuẩn xác hay không... Định dạng có điều kiện – Conditional Formatting Được cung cấp sẵn trong Excel, phương thức định dạng có điều kiện sẽ giúp người sử dụng nhìn thấy những điểm bất hợp lý, các dữ liệu cần lưu tâm đối với dữ liệu trong bảng tính Excel. Không hoàn toàn biết được ý nghĩa của đối tượng, Conditional Formatting phát hiện ra dữ liệu dựa trên các điều kiện người sử dụng đưa vào. Để định dạng có điều kiện 1. Chọn các ô dữ liệu bạn muốn tiến hành định dạng có điều kiện 2. Trên thanh menu, chọn Format→Conditional Formatting 3. Trong cửa sổ Conditional Formatting, thiết lập các lựa chọn bạn muốn 4. Chọn OK để xác nhận Kiểm soát số liệu Bạn có một bảng dữ liệu trong Excel, bạn biết rằng các ô dữ liệu luôn tự nhận bất cứ dạng số liệu nào mà người sử dụng nhập vào. Trong trường hợp bạn tạo ra những bảng số liệu mẫu để người sử dụng nhập vào, bạn có thể cần yêu cầu số liệu đó phải đảm bảo một tiêu chí nhất định. Bài 8 87 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Nếu sử dụng Conditional Formatting, người sử dụng nhập số liệu, nếu dữ liệu không phù hợp, ô giá trị sẽ bị đổi màu. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp người nhập số liệu không hiểu sẽ bỏ qua, bạn sẽ làm mất thời gian hiệu chỉnh để có số liệu phù hợp. Validation có thể coi là biện pháp “cứng rắn” yêu cầu người sử dụng phải nhập số liệu sao cho chính xác. Trong trường hợp số liệu nhập không chính xác sẽ có cảnh báo và yêu cầu người sử dụng nhập lại số liệu. Để thiết lập Data Validation 1. Chọn các ô dữ liệu bạn muốn thực hiện kiểm soát dữ liệu 2. Chọn menu Data→Validation để mở cửa sổ Data Validation 3. Đặt điều kiện bạn muốn trong phần Settings Chọn Input Message để đặt thông báo cảnh báo người sử dụng nếu cần Chọn Error Alert để đặt thông báo cảnh báo người sử dụng khi nhập dữ liệu sai nếu cần thiết 4. Chọn OK để xác nhận 5. Kiểm tra hiệu quả của Validation Chủ đề B Tìm kiếm – thay thế Bạn đã khá quen thuộc với cách làm việc trong Excel. Không có vấn đề gì trong việc nhập dữ liệu, thay đổi nội dung dữ liệu. Vấn đề tiếp theo trình bày với bạn khả năng tìm kiếm và thay đổi dữ liệu thật nhanh chóng được cung cấp sẵn trong chương trình Microsoft Excel. Bài 8 Bài 8 Các chc năng h( tr đ)c bit viet.pv@hotmail.com 88 Tìm kiếm Trong trường hợp bạn có một bản tính gọn gàng được sắp xếp tốt. Sẽ không có vấn đề gì khi bạn muốn tìm kiếm một thông tin trên bảng tính của mình. Tuy nhiên với một bản tính chừng 500 thông tin theo hàng, và có thể khá nhiều thông tin được sắp xếp theo chiều ngang. Sẽ dễ chịu hơn nếu bạn có thể thực hiện một thao tác nào đó để định vị được thông tin bạn quan tâm hơn là việc bạn phải mất công tìm kiếm thông tin đó trong hàng loạt thông tin trên bảng. Chức năng tìm kiếm được cung cấp sẵn trong Microsoft Excel sẽ giúp bạn tìm ra dữ liệu bạn cần trong hàng núi thông tin bạn có. Hình 8-1 Cửa sổ tìm kiếm thông tin Để thực hiện chức năng tìm kiếm 1. Trên menu, bạn chọn Edit → Find 2. Trong cửa sổ Find, gõ thông tin cần tìm kiếm vào mục Find what 3. Nhấn Find Next để máy bắt đầu tìm. Thay thế Thay thế là chức năng rất mạnh trong Excel. Thông thường, bạn vẫn quen tìm kiếm theo thông tin, sau đó bạn tự thay đổi thông tin, rồi tiếp tục tìm và thay đổi... Thao tác đó bạn có thể thực hiện đối với một đoạn thông tin ngắn ngủi. Những với một lượng thông tin cần tìm kiếm và thay thế khá lớn thì công việc này sẽ khó có thể coi là dễ chịu được. Microsoft Excel cung cấp cho bạn chức năng tìm kiếm, và thêm một phần thay thế được đặt trong đó. Ngay trong cửa sổ tìm kiếm, bạn cũng sẽ thấy chức năng Replace đã được tích hợp. Bài 8 89 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Để thực hiện chức năng thay thế 1. Trên menu, bạn chọn Edit → Replace 2. Trong cửa sổ Replace, phần Find what gõ thông tin cần tìm kiếm 3. Phần Replace with, gõ thông tin thay thế vào 4. Nhấn Replace để thay thế Chủ đề C Làm việc hiệu quả hơn trên bảng tính cỡ lớn Bảng tính của bạn có thể chỉ sử dụng có 10 dòng và 5 cột. Nhưng có những bảng tính rộng tới 20 cột, chiều dài lên tới hàng ngàn dòng thông tin. Cũng có nhiều bảng tính không quá lớn nhưng thông tin bạn cần tham chiếu nằm rải rác trên nhiều vị trí khác nhau. Làm việc với những bảng tính lớn như vậy với cách di chuyển thông thường sẽ chẳng khác gì việc bạn đi cả trăm cây số với một chiếc xe đạp – một phương tiện rất thô sơ! Không có nhiều thao tác phức tạp, nhưng sẽ rất hiệu quả đối với người sử dụng khi bạn tập sử dụng và làm quen với những công cụ sẵn có nhưng rất hữu ích của Excel. Ẩn dòng/cột Ẩn cột/dòng số liệu là một trong những biện pháp nhanh chóng để bảng tính của bạn được gọn gàng. Ngoài ra, biện pháp này cũng hiệu quả đối với một số bảng tính, giúp bạn có thể “giấu” bớt một phần số liệu không cần thiết trong quá trình in ấn hay hiển thị. Để ẩn dòng trong Excel 1. Chọn dòng bạn muốn ẩn 2. Trên thanh menu, chọn Format→Row→Hide Bài 8 Bài 8 Các chc năng h( tr đ)c bit viet.pv@hotmail.com 90 Để hiện dòng đang bị ẩn 1. Chọn dòng ngay trên và dòng ngay dưới dòng bị ẩn 2. Trên menu, chọn Format→Row→Unhide Để ẩn cột trong Excel 1. Chọn cột bạn muốn ẩn 2. Trên thanh menu, chọn Format→Column→Hide Để hiện cột đang bị ẩn 1. Chọn cột ngay bên phải và cột ngay bên trái cột bị ẩn 2. Trên menu, chọn Format→Column→Unhide Split Ẩn dòng, cột là biện pháp hiệu quả khi bạn muốn theo dõi số liệu trên một bảng tính đơn giản hay giấu bớt một số số liệu. Tuy nhiên, đối với một bảng tính yêu cầu bạn phải tham chiếu các số liệu trên nhiều khu vực khác nhau thì ẩn dòng/cột không phải là một biện pháp hiệu quả. Split được cung cấp sẵn trong Excel cho phép người sử dụng có thể chia màn hình sheet đang làm việc thành nhiều phần khác nhau. Nhờ chức năng này, người sử dụng có thể xem được một số vùng số liệu nằm riêng lẻ trên sheet. Để thực hiện chức năng Split 1. Chọn ô dữ liệu trung tâm làm điểm cắt 2. Chọn menu Window→Split để “cắt” màn hình Bài 8 91 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Để di chuyển khung Các thao tác di chuyển hoàn toàn như bình thường. Tuy nhiên, bạn có thể cần phải dịch chuyển khung nhìn để phù hợp hơn với dữ liệu bạn cần theo dõi hiện tại. Bạn có thể rê chuột vào đường cắt dọc để thay đổi độ rộng các khung nhìn Bạn có thể rê chuột vào đường cắt ngang để thay đổi độ cao các khung nhìn Rê chuột vào điểm giao, bạn có thể thay đổi khung theo các hướng Để gỡ bỏ đường cắt Trên thanh menu, chọn Window→Remove Split Freeze Panes Bạn đã có thể di chuyển, tham chiếu nhiều khu vực khác nhau. Nhưng một vấn đề bạn cần quan tâm: việc di chuyển trong bảng tính sẽ làm mất đi các vùng thông tin cần sử dụng để tham chiếu. Bảng tính của bạn thường có phần thông tin thuộc dòng trên cùng chứa các thông tin mô tả ý nghĩa của dữ liệu phía dưới. Khi bạn di chuyển khung nhìn xuống dưới, dòng thông tin trên cùng sẽ mất đi: Để tránh điều đó, excel trang bị cho bạn chức năng Freeze Panes, cho phép người sử dụng có thể làm “đông cứng” một số dòng trên cùng hoặc một số cột đầu cùng bên trái. Bài 8 Bài 8 Các chc năng h( tr đ)c bit viet.pv@hotmail.com 92 Để thực hiện chức năng Freeze Panes 1. Nếu bạn muốn đông cứng chỉ dòng trên cùng – dòng 1, đặt vị trí Active Cell vào ô A2 2. Trên menu, chọn Window→Freeze Panes Để gỡ bỏ chức năng Freezee Panes Trên menu, chọn Windows→Unfreeze Panes Chủ đề D Bảo vệ số liệu Trên bảng tính của bạn có thể có một số thông tin, một số vùng thông tin bạn không muốn người sử dụng thay đổi thông tin trong các vùng đó. Excel cung cấp cho bạn chức năng khoá tác động của người sử dụng tới các ô dữ liệu này. Mặc định trong Excel luôn cho phép người sử dụng khoá dữ liệu trên bảng tính để người sử dụng không thể thay đổi các thông tin đó. Cửa sổ khoá thông tin cho phép bạn đặt mật khẩu để bảo vệ bảng tính của mình tránh người sử dụng có thể tự ý mở khoá. Bài 8 93 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Phần lựa chọn phía dưới là những hành động cho phép người sử dụng thực hiện khi bạn thực hiện thao tác khoá dữ liệu. Để khoá bảng 1. Trên menu, chọn Tools→Protection→Protect sheet 2. Trong hộp thoại Protect Sheet, gõ mật khẩu để khoá có mật khẩu 3. Khi bạn gõ mật khẩu vào, để chắc chắn mật khẩu bạn nhập vào là đúng, Excel sẽ hỏi bạn lại về mật khẩu bạn nhập vào. Gõ lại mật khẩu một lần nữa để xác định mật khẩu bạn nhập lúc đầu là chính xác 4. Chọn OK để xác nhận Để gỡ bỏ khoá 1. Trên menu, chọn Tools→Protection→Unprotect sheet 2. Trong hộp thoại Unprotect Sheet, gõ mật khẩu để mở khoá 3. Chọn OK để xác nhận Bài 9 95 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Bài 9 In dữ liệu Mục tiêu bài học Bài học giới thiệu đến học viên các vấn đề cần chuẩn bị khi tiến hành in ấn trong Excel, bao gồm: Lựa chọn giấy Lặp lại tiêu đề bảng trên đầu các trang bảng khác nhau Thiết lập tiêu đề trên, tiêu đề dưới Xem trước khi in In trang thông thường In theo một khu vực Bài 9 Bài 9 In d liu viet.pv@hotmail.com 96 Chủ đề A Định dạng trang bảng tính Trong hầu hết các trường hợp, bảng tính Excel không chỉ sử dụng để tiến hành tính toán mà còn cần sử dụng để in ấn các bảng báo cáo. Trong phần này, bạn sẽ xem cách tiếp cận với các định dạng khuôn khổ trang trước khi in của Excel. Các thao tác trong phần này bạn sẽ phải làm việc với chức năng định dạng trang của Excel. Các chức năng về định dạng trang của phần mềm này được đặt trong cửa sổ Page Setup. Trong phần định dạng trang, bạn có thể định dạng các thông tin về lề, các tiêu đề trên – dưới trong văn bản, các chiều hướng in cũng như khổ giấy sử dụng trong quá trình in ấn. Hình 9-1 Cửa sổ Page Setup Định dạng lề văn bản Lề là thành phần được nhắc tới đầu tiên khi bạn tiến hành in ấn văn bản. Bạn có thể in một văn bản không được chăm chút quá nhiều tới định dạng bên trong nhưng không thể in một văn bản với lề trên quá cao mà lề dưới quá thấp hay không còn lề trái khi lề phải bị dư quá nhiều. Ngoài ra, bảng tính không phải là một phần mềm chế bản nên cấu trúc thể hiện của bảng tính không thể đảm bảo cho bạn in toàn bộ thông tin đầy đủ trong một trang. Điều chỉnh lề và chữ sao cho hợp lý sẽ giúp bạn thu được một văn bản hoàn chỉnh. Bài 9 97 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Hình 9-2 Định dạng lề trong Excel Thông s Mô tả Header Vị trí của tiêu đề trên Top Vị trí của lề trên Left Vị trí của lề trái Right Vị trí của lề phải Bottom Vị trí của lề dưới Footer Vị trí của tiêu đề dưới Bảng 9-1 Ý nghĩa thông số trong Page Setup Để định dạng lề trang in 1. Trên thanh menu, chọn menu File → Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn tab Margins 3. Đặt các thông số định dạng bạn muốn 4. Chọn OK để xác nhận và đóng cửa sổ Thay đổi hướng và kích cỡ trang in Trong nhiều trường hợp, trang in của bạn bị vượt quá, đòi hỏi bạn phải quay ngang trang in để tránh bị thiếu thông tin trên trang in. Để xoay ngang trang in 1. Trên menu, chọn File → Page Setup Bài 9 Bài 9 In d liu viet.pv@hotmail.com 98 2. Chọn tab Page nếu cần 3. Trong phần Orientation Chọn Portrait khi bạn muốn khổ trang in là đứng thẳng Chọn Landscape khi bạn muốn khổ trang in quay ngang 4. Chọn OK để xác nhận thông tin định dạng Ngoài việc quay ngang khổ trang, bạn cũng cần lưu ý tới kích cỡ giấy. Kích cỡ giấy mặc định bạn thấy thường là khổ giấy Letter. Đôi lúc việc căn chỉnh vốn mất nhiều thời gian nhưng vẫn không cho một kết quả phù hợp chính là bởi yếu tố kích cỡ trang in. Để thay đổi kích cỡ trang in 1. Trên menu, chọn File → Page Setup 2. Chọn tab Page nếu cần 3. Trong phần Page size, chọn định dạng trang trong danh sách thả xuống 4. Nhấn OK để xác nhận thông số. Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới Header/Footer – tiêu đề trên, tiêu đề dưới, là các thành phần thường xuất hiện trên đầu hay dưới đáy một trang. Các thông tin này thường giống nhau ở tất cả các trang với mục đích thể hiện các thông tin kèm theo. Bài 9 99 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Để điều chỉnh Header/Footer 1. Trên thanh menu, chọn File → Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn Header/Footer Bạn có thể thực hiện nhanh thao tác trên bằng các chọn View → Header and Footer 3. Trong cửa sổ Page Setup, phần Header/Footer Để điều chỉnh Header, chọn Custom Header Để điều chỉnh Footer, chọn Custom Footer Bạn cần lưu ý các lựa chọn trong cửa sổ Header hay Footer Định dạng phông chữ Đưa vào vị trí đang đứng số trang hiện tại Đưa vào vị trí đang đứng tổng số trang in Bài 9 Bài 9 In d liu viet.pv@hotmail.com 100 Thêm thông tin về ngày tháng Thêm thông tin về giờ giấc Thêm thông tin về tập tin Excel Thêm thông tin về vị trí và tên tập tin Thêm thông tin về tên tập tin Thêm thông tin về sheet hiện tại Thêm hình ảnh vào Header/Footer Điều chỉnh hình ảnh đưa vào Header/Footer. Nút này chỉ có hiệu lực khi trong Header/Footer của bạn có hình ảnh 4. Chọn OK để xác nhận Header/Footer 5. Chọn OK để xác nhận thông tin định dạng. Trong trường hợp bạn vào menu View→Header and Footer, bạn sẽ không phải chọn bước OK này. Lặp tiêu đề bảng Một vấn đề mà hầu hết người sử dụng gặp phải khi in bảng dữ liệu dài từ trang này sang trang khác: bảng tính trong trang trước vẫn bình thường, nhưng phần bảng tính trong trang sau thì không có tiêu đề. Áng chừng dòng dữ liệu, sau đó gõ tiêu đề vào đúng dòng đầu tiên của trang sau là một giải pháp khá hay mà mỗi người khi bắt đầu làm việc với máy tính đều có thể nghĩ ra. Tuy nhiên, bạn hãy xem xem chuyện gì xẩy ra khi các trang văn bản bị dịch chuyển lên xuống! Excel cung cấp cho người sử dụng chức năng thiết lập các dòng đầu của bảng tính khi sang trang thành một dòng đặc biệt nào đó có chứa tiêu đề bạn muốn Để thiết lập tiêu đề cho bảng khi sang trang 1. Trên menu, chọn File → Page Setup 2. Chọn tab Sheet nếu cần 3. Trong phần Rows to repeat at top, chọn hoặc nhập thông tin về dòng sẽ lặp lại tại đầu mỗi trang Bài 9 101 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com 4. Nhấn OK để xác nhận các thiết lập. Chủ đề B Xem văn bản trước khi in Đối với các chương trình tạo văn bản đơn thuần như Word, bạn có thể nhìn và ước đoán được gần như chính xác kết quả in ra. Với Excel bạn cũng có thể xác định được điều đó, tuy nhiên, không phải mọi việc lúc nào cũng đúng như vậy. Để thực sự chắc về kết quả của khâu in ấn khi bạn đã định dạng xong các thành phần, bạn nên sử dụng chức năng Preview để xem kết quả trước khi in. Khi thực hiện chức năng Print Preview, bạn thường xem thông tin hiển thị trên toàn trang in. Bạn cũng có thể chuyển đổi giữa trạng thái xem toàn trang in và trạng thái xem chi tiết như trên văn bản thông thường. Thanh công cụ trong chế độ Print Preview giúp bạn thực hiện được nhiều chức năng khác nhau Hình 9-3 Cửa sổ Print Preview Chc năng Mô tả Next Di chuyển đến trang tiếp theo, chức năng này sẽ không có hiệu lực khi bạn đang ở trang in cuối cùng hay văn bản của bạn chỉ có một trang Bài 9 Bài 9 In d liu viet.pv@hotmail.com 102 Chc năng Mô tả Previous Di chuyển đến trang trước trang hiện tại, chức năng này sẽ không có hiệu lực khi bạn đang ở trang in đầu tiên hay văn bản của bạn chỉ có một trang Zoom Chức năng thực hiện phóng to hay thu nhỏ trang hiển thị, chức năng này tương đương với việc nhấn chuột vào trang in khi con chuột hiển thị dưới dạng biểu tượng kính lúp Print Gọi cửa sổ in Setup Gọi cửa sổ Page Setup Margins Hiển thị các điểm kéo thay đổi phần định lề của trang in. Page Break Preview/Normal View Hiển thị in ở chế độ có ký hiệu và điều chỉnh phân trang – Page Break Preview hoặc chế độ xem trang Excel thông thường – Normal View. Close Sử dụng để đóng cửa sổ Print Preview Help Gọi cửa sổ trợ giúp Bảng 9-2 Chức năng trong cửa sổ Print Preview Để thực hiện chức năng Print Preview 1. Trên thanh công cụ, rê chuột và nhấn vào nút Print Preview Print Preview có thể kích hoạt bằng menu File → Print Preview. Trong quá trình chuẩn bị in ấn, tại cửa sổ Print có thể nhấn Preview để chuyển vào chế độ Print Preview. 2. Xem và điều chỉnh thông tin trong cửa sổ Print Preview 3. Chọn Close để thoát khỏi chế độ Print Preview Chủ đề C Các thiết lập in cơ bản In là thao tác quan trọng, không thể thiếu khi bạn làm việc với hầu hết các phần mềm trên máy tính. Rất đơn giản bởi các phương thức làm việc thông thường như các bản báo cáo, trình ký duyệt v.v.. đều là các bản thông tin trên giấy. Bài 9 103 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com Bảng tính của Excel cũng không phải là ngoại lệ. Bạn có thể soạn và tính toán thông tin trên Excel, nhưng như vậy không vẫn chưa đủ. Excel cung cấp cho bạn đầy đủ các chức năng để tạo một bản báo cáo ấn tượng. Vậy thì tại sao ta không in báo cáo trực tiếp trên Excel. Về mặt phức tạp, in báo cáo hay bảng tính trên Excel hầu như không có gì khác so với các dạng thao tác khác. Hình 9-4 Cửa sổ in trong Excel Chc năng Mô tả Name Xác định máy in sẽ sử dụng để in Print range Xác định lượng trang in: All – in toàn bộ Page(s) From: nnn To: mmm – xác định in từ trang bao nhiêu tới trang bao nhiêu Print what Xác định khoảng in: Selection: in vùng lựa chọn Entire workbook: in toàn bộ tập tin Excel Active sheet(s): in những sheet nào đang trong trạng thái hoạt động. Bài 9 Bài 9 In d liu viet.pv@hotmail.com 104 Chc năng Mô tả Number of copies Xác định số bản sẽ in ra. Lựa chọn Collate xác định in hết toàn bộ một bản rồi mới tới bản tiếp theo; bỏ lựa chọn Collate sẽ xác định in toàn bộ bản copy của từng trang một. Để tiến hành lựa chọn và in 1. Trên thanh menu, chọn menu File → Print 2. Trong hộp thoại Print, thiết lập những thông số bạn muốn 3. Chọn Print để in theo các thông số được thiết lập 4. Chọn OK để tiến hành in văn bản Chủ đề D Thiết lập in một phần bảng tính Bảng tính trong Excel thường khá lớn và bạn không phải lúc nào cũng quan tâm tới toàn bộ thông tin có trong bảng tính đó. Trong nhiều trường hợp, bạn chỉ quan tâm và in một vài phần thông tin trong bảng tính. Nếu mỗi phần thông tin bạn quan tâm lại phải tiến hành copy sang vị trí mới, sau đó mới thực hiện in ấn thì quá phức tạp. Microsoft Excel cung cấp cho bạn chức năng khoanh vùng in, giúp bạn có thể in trực tiếp một phần thông tin trên cả bảng tính lớn mà không cần phải dịch chuyển thông tin gốc. Để in một phần bảng tính 1. Chọn các ô dữ liệu cần in 2. Trên menu, chọn File → Print 3. Trong cửa sổ Print, phần Print what, chọn Selection 4. Nhấn OK để tiến hành in Với cách in chọn vùng bảng tính như trên, bạn có thể in được bảng tính nhưng không thể lưu lại trạng thái in đó. Trong trường hợp bạn muốn lưu lại vùng in để lần sau tiến hành in tiếp mà không cần chọn lại vùng thì cách tiến hành vừa rồi là không phù hợp. Để có thể tiến hành ghi lại vùng in xác định 1. Chọn các ô cần in 2. Trên thanh menu, chọn File → Print Area → Set Print Area 3. Vùng in sẽ được xác định. Trong trường hợp xác định vùng in. Các ô dữ liệu liên tục nhau sẽ được in trên cùng trang, tự động sang trang khi in hết trên Bài 9 105 Microsoft Office Excel 2003 viet.pv@hotmail.com toàn trang. Các ô dữ liệu không liên tục nhau sẽ được in trên nhiều trang khác nhau.
File đính kèm:
- tai_lieu_tin_hoc_van_phong_excel_2003_phan_1.pdf