Tài liệu Việt sử toàn thư
Tóm tắt Tài liệu Việt sử toàn thư: ...lớn (Hồng Chung). Vua Nhân Tông lại xúc tiến phong trào Phật Giáo mạnh hơn nữa. Ngài đã cho dựng riêng về phần Ngài hơn 100 ngôi chùa khắp trong nước, ở những nơi danh lam thắng cảnh, và chia làm ba hạng đại, trung, tiểu. Ngài cho đất ruộng tam bảo để nuôi sư, lấy hoa lợi cung ứng vào việc đ...ặc đuổi theo. Nghe tiếng pháo hiệu nổ, biết Liễu Thăng và quân bản bộ đã vào đúng trận thế, các tướng Lê Sát, Lưu Nhân Chú hô quân mai phục bổ vây chặt chẽ. Giặc hoảng hốt chen nhau, dầy xéo nhau mà chết, Liễu Thăng cùng 100 quân kỵ chạy đến chỗ bùn lầy thì không tiến được nữa, bị chém ở núi M... Ngũ Quý đến ở làng Bào Đột huyện Quỳnh Lưu, sau dời ra Thanh Hóa). Sự phiêu lưu của gia đình các ông Nhạc, Lữ, Huệ, xảy ra từ đời Trịnh-Nguyễn phân tranh. Các ông cũng như nhiều đồng bào khác bị đưa vào ấp Tây Sơn84, thôn Cửu An, thuộc phủ Hoài Nhơn, theo chương trình khẩn hoang các vùng đấ...
Mụi Việt Nam Sử Lược, Trần Trọng Kim Việt Nam Tây Thuộc Sử, Đào Trinh Nhất Việt Nam Văn Hóa Sử Cương, Đào Duy Anh Việt Sử Đại Toàn, Mai Đăng Đệ Việt Sử Giai Thoại, Đào Trinh Nhất Xã Hội Việt Nam, Lương Đức Thiệp Pháp Ngữ Abrégé De l'Histoire d'Annam, A. Sehreiner A La Barre De l'Indochine, J. Decoux Bulletin De l'Ecole Francaise d'Extrême Orient Bulletin Des Amis Du Vieux Huế Bulletin Des Études Indochinoise (1904) Connaissance Du Việt Nam, P. Huard Contribution À l'Histoire De La Nation Vietnamienne, Jean Chesnaux Cours d'Histoire Annamite, Trương Vĩnh Ký Documents Historiques Relatifs À La Cochinchine Et Au Cambodge, A. d'Epinay Essai Sur Les Tonkinois, Dumoutier Études d'Histoire d'Annam, B.E.F.E.O Gia Long, M. Gaultier Histoire Ancienne Et Moderne De l'Annam, A. Launay Histoire De La Cochinchine-des Origines À 1883, P. Cultru Histoire De l'Expédition De La Cochinchine, Gabriel Auberet Histoire Des Relations De La Chine Avec Le Việt Nam (du XVI ème au XIX ème siècle), G. Deveria Histoire d'Une Paix Manquée, Jean Sainteny Histoire Généra E Des Voyages, A. Prévost Histoire Moderne Du Pays d'Annam, C. B. Maybon Histoire Militaire De l'indochine De 1664 À Nos Jours, P. Cultru Histoire Naturelle, Civille Et Politique Du Tonkin, A. Richard La Cochinchine Relegieuse, L. E. Louvet La Conquète De l'Indochine, A. Thomazi 504 Việt Sử Toàn Thư La Geste Francaise En Indochine, George Taboulet L'Annam d'Autrefois - Essai Sur La Constitution de l'Annam Avant l'Intervention Francaise Le Clergé Indigène de l'Indochine - Les Mission Catholiques, L. Cadière L'Empire d'Annam, Gosselin L'Empire d'Annam Et Le Peuple Annamite, J. Silvestre L'Histoire Du Việt Nam, Phillippe Devillers Le Việt Nam, Lê Thành Khôi Le Việt Nam Et Sa Civilisation, Trần Văn Tùng l'Enseignement Dans l'Ancient Việt Nam, Huỳnh Khắc Dụng Les Chams d'Autrefois Et d'Aujourd'hui, J. Lenba Les Débuts Du Christianisme En Annam - Des Origines Au Commencement Du XVIème siècle, Bonifacy Les Origines Du Clergé Vietnamien, L. M. Nguyễn Hữu Trọng Mémorial De La Cochinchine Et Du Tonkin, Missionnaires De La Sté De Jésus Notes Et Spuvenirs Au Tonkin 1873-81-86, R. Bonnal Premières Études Sur Les Sources Annamites De l'Histoire d'Annam, M. M. Pelliot & Cadtère Revue Indochinoise 1921 Sociologie d'Une Guerre, Paul Mus Texte Et Commentaire Du Miroir Complet De l'Histoire Du Việt Nam, Durand (Khâm Dịch Việt Sử Thông Giám Cương Mục) Voyages Et Mission, A. de Rhodes 505 Việt Sử Toàn Thư Ý Kiến Của Văn Gia Trí Thức Về Những Tác Phẩm Sử Học Của Phạm Văn Sơn Tôi nhận thấy tác giả đã dày công sưu tầm để viết bộ sử này (V. S. T. B.) với một thể tài mới gọn ghẽ và dễ hiểu. Tôi tin rằng Việt Sử Tân Biên sẽ giúp ích nhiều cho các giáo sư và giới hiếu học. Trần Hữu Thế, Bộ Trưởng Quốc Gia Giáo Dục (Thư gửi tác giả đề ngày 6-11-58) Bộ sách (V. S. T. B.) đã được tác giả biên soạn rất công phu, với một phương pháp khoa học và dựa trên một căn bản dân chủ hợp với quan niệm chung của các sử gia hiện đại trên thế giới. Sách lại được chú giải bằng nhiều tranh ảnh làm cho người đọc ham thích hơn. Việt Sử Tân Biên thực là một tài liệu quý giá cho những ai muốn nghiên cứu về sử nước nhà. Bác sĩ Trần Sỹ Đôn, Giám đốc sở Tu Thư Bộ Quốc Gia Giáo Dục (Thư gửi tác giả ngày 3-2-1959) Bộ sử của anh lấy yếu tố "người dân" làm gốc, và như vậy, anh đã "dân chủ hóa" lịch sử, đúng với quan niệm mới mẻ và chính đáng của các sử gia hiện đại. Tôi có thể nói rằng, trên điểm này anh đã thành công một phần lớn và tôi cũng tin rằng bộ Việt Sử Tân Biên của anh sẽ đạt được mục đích mong muốn. Hơn nữa, tôi hy vọng rằng độc giả toàn quốc sẽ tìm ở đây niềm tin tưởng bất diệt nơi tiền đồ tổ quốc và các thế hệ ngày mai sẽ còn lưu dụng mãi mãi bộ "Việt Sử Tân Biên". Thái văn Kiểm, Chủ nhiệm Văn Hóa Nguyệt San, Phó Giám Đốc Nha Văn Hóa (Thư gửi cho tác giả đề ngày 5-11-1958) Về sử học, ngoài cuốn Việt Sử Tân Biên, phần lớn các sách có tính cách giáo khoa, dễ thường chưa cuốn nào làm lu mờ được cuốn Việt Nam Sử Lược của Trần Trọng Kim . . . . Tạp chí Bách Khoa - Số 70 (sau cuộc triển lãm văn hóa toàn quốc tháng 12-1959) Bộ "Việt Sử Tân Biên" của sử gia Phạm Văn Sơn đã đi đến thời Nam Bắc phân tranh (loạn Phong Kiến). Bộ "Việt Sử Tân Biên" được viết theo một quan niệm mới, khoa học và đầy đủ là một công trình có giá trị quốc tế. Tưởng cần nên nhắc là bộ "Việt Nam Tranh Đấu Sử" của họ Phạm, một bộ sách rất quý giá, đã được tái bản lần thứ năm . . . Thiếu tá Phạm Văn Sơn đã làm vẻ vang cho nền sử học: Việt Nam và quân đội với bộ "Việt Sử Tân Biên". Chỉ Đạo - Xuân Canh Tý 506 Việt Sử Toàn Thư "Việt Sử Tân Biên" là một bộ sử được biên soạn công phu nhất từ trước tới nay. Việt Sử Tân Biên, dưới ngòi bút sắc sảo, với quan niệm biên thảo rất khoa học của sử gia Phạm Văn Sơn, sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng ta trên đường sử học. Ngôn Luận 1960 Tác giả đã dày công viết bộ Việt Sử đại toàn này. (V. S. T. B.) gồm 7 quyển, với một thể tài mới mẻ, gọn gàng và dễ hiểu. Hơn nữa, tác giả đã nhận chân nhiệm vụ một sử gia lấy yếu tố "người dân" làm gốc và đã "dân chủ hóa" lịch sử Việt Nam đúng với quan niệm chân chính của các sử gia hiện tại. Văn Hóa Nguyệt San - Số 37 Tháng 12-1958 Việt Sử Tân Biên được biên khảo công phu, tài liệu phong phú, quả là một cuốn sử rất có giá trị mà mọi người không nên thiếu khi nghiên cứu lịch sử. Minh Tân Nguyệt San - Số 56 - Tháng 3-1959 Cuốn Việt Sử Tân Biên, tập I và II, sau khi xuất bản đã được một số văn gia trí thức nhận xét và xác nhận cuốn sử này đã thành công một phần lớn trong vấn đề tìm cách dân chủ hóa lịch sử, đề cao vai trò tranh đấu của nhân dân trên mọi phương diện, đưa ra những tư tưởng cách mạng, cấp tiến. Tạp chí Thế Giới Tự Do Tập VIII - Số 5 Quan niệm viết sử của ông Phạm Văn Sơn đã biết dùng lập luận của một người dân nhược tiểu giải quyết sự kiện lịch sử, phương pháp viết khoa học . . . Kỹ thuật viết sử của ông hấp dẫn khiến chúng tôi nhớ đến Michelet, Tư Mã Thiên . . . Chắc chắn những ai về sau muốn tìm sử liệu Việt Nam không thể bỏ qua Phạm Văn Sơn. Thế Phong (Lược sử văn nghệ Việt Nam - Nhà văn hậu chiến) Với Việt Sử Tân Biên quyển 3, ông Phạm Văn Sơn nghiên cứu riêng về loạn Phong Kiến Việt Nam. Đây là một nhận xét rất mới và cấp tiến trên phương diện sử học của nước nhà để định ra trách nhiệm của hai họ Trịnh-Nguyễn đã gây nên cuộc nội chiến luôn ba thế kỷ gần đây. Chúng tôi tán thành quan điểm này vì người dân không thể là những dụng cụ tranh đấu ngai vàng nghiệp bá của dòng họ phong kiến dầu ở bất cứ một quốc gia và một tình thế nào. Nhật báo Tự Do ngày 3-2-1959 507 Việt Sử Toàn Thư Phụ Lục 1 Bảng Đối Chiếu Các Triều Đại Việt Nam Với Năm Dương Lịch Và Các Triều Đại Trung Hoa Ghi chú: TCN: Trước Công Nguyên I. Họ Hồng Bàng (2879 - 258 TCN) Quốc hiệu: Văn Lang Kinh đô: Phong Châu Triều đại Việt Nam Quốc hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Kinh Dương Vương Phục Hi Lạc Long Quân Thần Nông 2879 TCN Hoàng Đế Hạ, Thương, Chu Vua Hùng Vương: 18 đời 1. Hùng Dương (Lộc Tục) Văn Lang 2. Hùng Hiến (Sùng Lãm) 3. Hùng Lân 4. Hùng Việp 5. Hùng Hy 6. Hùng Huy 7. Hùng Chiêu 8. Hùng Vỹ 9. Hùng Định 10. Hùng Hy 11. Hùng Trinh 12. Hùng Võ 13. Hùng Việt 508 Việt Sử Toàn Thư 14. Hùng Anh 15. Hùng Triều 16. Hùng Tạo 17. Hùng Nghi 18. Hùng Duệ 258 TCN II. Nhà Thục (257 TCN - 208 TCN) Quốc hiệu: Âu Lạc Kinh đô: Phong Khê (Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội) Triều đại Việt Nam Quốc hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Thục Phán 257 TCN - 208 TCN Chu Noãn Vương An Dương Vương Âu Lạc Tần Thủy Hoàng III. Nhà Triệu (207 TCN - 111 TCN) Quốc hiệu: Nam Việt Kinh đô: Phiên Ngung (gần Quảng Châu, Trung Hoa) Triều đại Việt Nam Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Triệu Vũ Vương (Triệu Đà) 207 TCN - 136 TCN Tần Nhị Thế 2. Triệu Văn Vương (Triệu Hồ) 136 TCN - 124 TCN Hán Võ Đế 3. Triệu Minh Vương (Triệu Anh Tề) 124 TCN - 112 TCN Hán Võ Đế 4. Triệu Ai Vương (Triệu Hưng) 112 TCN Hán Võ Đế 5. Triệu Dương Vương (Triệu Kiến Đức) 111 TCN Hán Võ Đế 509 Việt Sử Toàn Thư IV. Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất (207 TCN - 40) Triều đại Việt Nam Niên hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Tây Hán đô hộ 111 TCN - 25 Hán Võ Đế Đông Hán đô hộ 25 - 40 Hán Quang Võ V. Trưng Nữ Vương (40 - 43) Kinh đô: Mê Linh (Vĩnh Phú) Triều đại Việt Nam Quốc hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Trưng Vương (Trưng Trắc, Trưng Nhị) 40 - 43 Hán Quang Võ VI. Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai (43 - 543) Triều đại Việt Nam Niên hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Thời Đông Hán 43 Hán Quang Võ Thời Ngô 244 Tam Quốc Khởi nghĩa Bà Triệu 248 Tam Quốc Thời Ngô, Ngụy 264 Ngụy Nguyên Đế Thời Ngô, Tấn 265 - 279 Tấn Võ Đế Thời Tấn 280 - 420 Tấn Võ Đế Thời Lưu Tống 420 - 479 Tống Võ Đế Thời Tề 479 - 505 Tề Cao Đế Thời Lương 505 - 543 Lương Võ Đế 510 Việt Sử Toàn Thư VII. Nhà Tiền Lý và Nhà Triệu (544 - 602) Quốc hiệu: Vạn Xuân Kinh đô: Long Biên Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Lý Nam Đế (Lý Bôn) Thiên Đức 544 - 548 Lương Võ Đế 2. Lý Đào Lang Vương Thiên Bảo 549 - 555 Lương Võ Đế 3. Triệu Việt Vương (Triệu Quang Phục) 549 - 570 Lương Võ Đế 4. Hậu Lý Nam Đế (Lý Phật Tử) 571 - 602 Trần Tuyên Đế VIII. Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba (603 - 939) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Thời Tùy 603 - 617 Tùy Văn Đế Thời Đường 618 - 721 Đường Cao Tổ Mai Hắc Đế (Mai Thúc Loan) 722 Đường Huyền Tông Thời Đường 723 - 790 Đường Huyền Tông Bố Cái Đại Vương (Phùng Hưng 791 Đường Đức Tông Thời Đường 792 - 906 Đường Đức Tông Thời Hậu Lương 907 - 922 Đường Đức Tông Lương Thái Tổ Thời Hậu Đường 923 - 936 Đường Trang Tông Thời Hậu Tấn 937 - 939 Tấn Cao Tổ 511 Việt Sử Toàn Thư IX. Thời kỳ xây nền tự chủ (905 - 938) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Trung Hoa Khúc Thừa Dụ 905 - 907 Đường Ai Đế Khúc Hạo 907 - 917 Lương Thái Tổ Khúc Thừa Mỹ 917 - 923 Lương Mạt Đế - Nam Hán Dương Đình Nghệ 931 - 938 Đường Minh Tông X. Nhà Ngô (939 - 965) Kinh đô: Cổ Loa Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Ngô Vương Ngô Quyền 939 - 944 Tấn Cao Tổ - Nam Hán 2. Dương Bình Vương Tam Kha 945 - 950 Tấn Xuất Đế - Nam Chiếu 3. Ngô Nam Tấn Vương Xương Văn 950 - 965 Hán Ẩn Đế 4. Ngô Thiên Sách Vương Xương Ngập 951 - 959 Hậu Chu Thái Tổ Thập Nhị Sứ Quân 966 - 968 Tống Thái Tổ XI. Nhà Đinh (968 - 980) Quốc hiệu: Đại Cồ Việt Kinh đô: Hoa Lư (Gia Viễn, Ninh Bình) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) Thái Bình 968 - 979 Tống Thái Tổ 2. Đinh Phế Đế (Đinh Toàn) Thái Bình 980 Tống Thái Tông 512 Việt Sử Toàn Thư XII. Nhà Tiền Lê (980 - 1009) Kinh đô: Hoa Lư (Gia Viễn, Ninh Bình) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Lê Đại Hành (Lê Hoàn) Thiên Phúc 980 - 1005 Tống Thái Tông 2. Lê Trung Tông (Lê Long Việt) 1005 Tống Chân Tông 3. Lê Ngọa Triều (Lê Long Đĩnh) Ứng Thiên 1006 - 1009 Tống Chân Tông XIII. Nhà Lý (1010 - 1225) Quốc hiệu: Đại Cồ Việt, Đại Việt (1054) Kinh đô: Hoa Lư (Gia Viễn, Ninh Bình); năm 1010 dời đô về Thăng Long (Hà Nội) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) Thuận Thiên 1010-1028 Tống Chân Tông 2. Lý Thái Tông (Lý Phật Mã) Thiên Thành 1028-1054 Tống Nhân Tông 3. Lý Thánh Tông (Lý Nhật Tôn) Long Thụy 1054-1072 Tống Nhân Tông 4. Lý Nhân Tông (Lý Càn Đức) Thái Ninh 1072-1128 Tống Thần Tông 5. Lý Thần Tông (Lý Dương Hoán Thiên Thuận 1128-1138 Tống Cao Tông 6. Lý Anh Tông (Lý Thiên Tộ) Thiệu Minh 1138-1175 Tống Cao Tông 7. Lý Cao Tông (Lý Long Cán) Trinh Phủ 1176-1210 Tống Hiếu Tông 8. Lý Huệ Tông (Lý Hạo Sảm) Kiến Gia 1211-1224 Tống Ninh Tông 9. Lý Chiêu Hoàng (Chiêu Thánh) ThiênChương 1224-1225 Tống Ninh Tông 513 Việt Sử Toàn Thư XIV. Nhà Trần (1225 - 1400) Quốc hiệu: Đại Việt Kinh đô: Thăng Long (Hà Nội) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Trần Thái Tông (Trần Cảnh) Kiến Trung 1225-1258 Tống Lý Tông 2. Trần Thánh Tông (Tr. Hoảng) Thiệu Long 1258-1278 Tống Lý Tông 3. Trần Nhân Tông (Trần Khâm) Thiệu Bảo 1279-1293 Tống Đế Bính 4. Trần Anh Tông (Trần Thuyên) Hưng Long 1293-1314 Nguyên Thế Tổ 5. Trần Minh Tông (Trần Mạnh) Đại Khánh 1314-1329 Nguyên NhânTông 6. Trần Hiến Tông (Trần Vượng) Khai Hựu 1329-1341 Nguyên MinhTông 7. Trần Dụ Tông (Trần Hạo) Thiệu Phong 1341-1369 Nguyên Thuận Đế Dương Nhật Lễ (soán ngôi) Đại Định 1369-1370 Minh Thái Tổ 8. Trần Nghệ Tông (Trần Phủ) Thiệu Khánh 1370-1372 Minh Thái Tổ 9. Trần Duệ Tông (Trần Kính) Long Khánh 1373-1377 Minh Thái Tổ 10. Trần Phế Đế (Trần Hiện) Xương Phù 1377-1388 Minh Thái Tổ 11. Trần Thuận Tông (Trần Ngung) Quang Thái 1388-1398 Minh Thái Tổ 12. Trần Thiếu Đế (Trần Án) Kiến Tân 1398-1400 Minh Thái Tổ 514 Việt Sử Toàn Thư XV. Nhà Hồ (1400 - 1407) Quốc hiệu: Đại Ngu Kinh đô: Tây Đô (Thanh Hóa) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Hồ Quý Ly Thánh Nguyên 1400 - 1401 Minh Huệ Đế 2. Hồ Hán Thương Thiệu Thánh 1401 - 1407 Minh Huệ Đế XVI. Nhà Hậu Trần (1407 - 1414) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Trần Giản Định (Trần Ngỗi) Hưng Khánh 1407 - 1409 Minh Thành Tổ 2. Trần Quý Khoáng Trùng Quang 1409 - 1414 Minh Thành Tổ XVII. Thời kỳ kháng chiến chống nhà Minh đô hộ (1414 - 1427) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa Thời Minh đô hộ 1414 - 1417 Minh Thành Tổ Bình Định Vương (Lê Lợi khởi nghĩa) 1418 - 1427 515 Việt Sử Toàn Thư XVIII. Triều Lê sơ (1428 - 1527) Quốc hiệu: Đại Việt Kinh đô: Đông Đô (Hà Nội) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Lê Thái Tổ (Lê Lợi) Thuận Thiên 1428 - 1433 Minh Tuyên Tông 2. Lê Thái Tông (Lê Nguyên Long) Thiệu Bình 1433 - 1442 Minh Tuyên Tông 3. Lê Nhân Tông (Lê Bang Cơ) Thái Hòa 1442 - 1459 Minh Anh Tông Lê Nghi Dân (soán ngôi) Thiên Hưng 1459 Minh Anh Tông 4. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) Hồng Đức 1460 - 1497 Minh Anh Tông 5. Lê Hiến Tông (Lê Tăng) Cảnh Thống 1498 - 1504 Minh Hiếu Tông 6. Lê Túc Tông (Lê Thuần) Thái Trinh 1504 Minh Hiếu Tông 7. Lê Uy Mục (Lê Tuấn) Đoan Khánh 1505 - 1509 Minh Hiếu Tông 8. Lê Tương Dực (Lê Oanh) Hồng Thuận 1509 - 1516 Minh Võ Tông 9. Lê Chiêu Tông (Lê Ý) Quang Thiệu 1516 - 1522 Minh Võ Tông 10. Lê Cung Hoàng (Lê Xuân) Thống Nguyên 1522 - 1527 Minh Thế Tông 516 Việt Sử Toàn Thư XIX. Nhà Mạc (1527 - 1592) Kinh đô: Đông Đô (Hà Nội) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Mạc Thái Tổ (Mạc Đăng Dung) Minh Đức 1527-1529 Minh Thế Tông 2. Mạc Thái Tông (Mạc ĐăngDoanh Đại Chính 1530-1540 Minh Thế Tông 3. Mạc Hiến Tông (Mạc Phúc Hải) Quảng Hòa 1541-1546 Minh Thế Tông 4. Mạc Tuyên Tông (Mạc Phúc Nguyên) Vĩnh Định 1546-1561 Minh Thế Tông 5. Mạc Mậu Hợp Thuần Phúc 1562-1592 Minh Thần Tông 6. Mạc Toàn Võ An 1592 Minh Thần Tông 7. Mạc Kính Chỉ Bảo Định 1592-1593 Minh Thần Tông 8. Mạc Kính Cung Kiền Thống 1593-1625 Minh Thần Tông 9. Mạc Kính Khoan Long Thái 1623-1625 Minh Thần Tông 10. Mạc Kính Vũ Thuận Đức 1638-1677 517 Việt Sử Toàn Thư XX. Nhà Hậu Lê (Lê trung hưng 1533 - 1788) bị gián đoạn từ 1527 - 1532 do nhà Mạc soán ngôi Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Lê Trang Tông (Lê Duy Ninh) Nguyên Hòa 1533-1548 Minh Thế Tông 2. Lê Trung Tông (Lê Huyên) Thuận Bình 1549-1556 Minh Thế Tông 3. Lê Anh Tông (Lê Duy Bang) Thiên Hựu 1557-1573 Minh Thế Tông 4. Lê Thế Tông (Lê Duy Đàm) Gia Thái 1573-1599 Minh Thần Tông 5. Lê Kính Tông (Lê Duy Tân) Thuận Đức 1600-1619 Minh Thần Tông 6. Lê Thần Tông (Lê Duy Kỳ) Vĩnh Tộ 1619-1643 Minh Thần Tông 7. Lê Chân Tông (Lê Duy Hựu) Phúc Thái 1643-1649 Minh Tư Tông Lê Thần Tông (Lê Duy Kỳ lần 2) Khánh Đức 1649-1662 Thanh Thế Tổ 8. Lê Huyền Tông (Lê Duy Vũ) Cảnh Trị 1663-1671 Thanh Thánh Tổ 9. Lê Gia Tông (Lê Duy Hợi) Dương Đức 1672-1675 Thanh Thánh Tổ 10. Lê Hy Tông (Lê Duy Hợp) Vĩnh Trị 1676-1705 Thanh Thánh Tổ 11. Lê Dụ Tông (Lê Duy Đường) Vĩnh Thịnh 1705-1729 Thanh Thánh Tổ 12. Lê Đế (Lê Duy Phường) Vĩnh Khánh 1729-1732 Thanh Thế Tông 13. Lê Thuần Tông (DuyTường Long Đức 1732-1735 Thanh Thế Tông 14. Lê Ý Tông (Lê Duy Thìn) Vĩnh Hựu 1735-1740 Thanh Thế Tông 15. Lê Hiển Tông (Lê Duy Diêu) Cảnh Hưng 1740-1786 Thanh Cao Tông 16. Lê Mẫn Đế (Lê Duy Kỳ) Chiêu Thống 1787-1788 Thanh Cao Tông XI. Nhà Tây Sơn (1778 - 1802) Kinh đô: Phú Xuân (Huế) Triều đại Việt Nam Niên Hiệu VN Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Nguyễn Nhạc Thái Đức 1778 - 1793 Thanh Cao Tông 2. Nguyễn Huệ Quang Trung 1788 - 1792 Thanh Cao Tông 3. Nguyễn Quang Toản Cảnh Thịnh 1793 - 1802 Thanh Nhân Tông 518 Việt Sử Toàn Thư XXII. Nhà Nguyễn (1802 - 1945) Quốc hiệu: Việt Nam, Đại Nam (từ Minh Mạng) Kinh đô: Huế Triều đại Việt Nam Niên Hiệu Dương Lịch Triều đại Tr. Hoa 1. Nguyễn Thế Tổ (Nguyễn Phúc Ánh) Gia Long 1802 - 1820 Thanh Nhân Tông 2. Nguyễn Thánh Tổ (Nguyễn Phúc Đảm) Minh Mạng 1820 - 1840 Thanh Nhân Tông 3. Nguyễn Hiến Tổ (Nguyễn Miên Tông) Thiệu Trị 1841 - 1847 Thanh Tuyên Tông 4. Nguyễn Dục Tông (Nguyễn Hồng Nhiệm) Tự Đức 1847 - 1883 Thanh Tuyên Tông 5. Nguyễn Dục Đức (Nguyễn Ưng Chân) Dục Đức 1883 (3 ngày) Thanh Đức Tông 6. Nguyễn Hiệp Hòa (Nguyễn Hồng Dật) Hiệp Hòa 1883 (6 tháng) Thanh Đức Tông 7. Nguyễn Giản Tông (Nguyễn Ưng Đăng) Kiến Phúc 1883 - 1884 Thanh Đức Tông 8. Nguyễn Hàm Nghi (Nguyễn Ưng Lịch) Hàm Nghi 1884 - 1885 Thanh Đức Tông 9. Nguyễn Cảnh Tông (Nguyễn Ưng Xụy) Đồng Khánh 1886 - 1888 Thanh Đức Tông 10. Nguyễn Thành Thái (Nguyễn Bửu Lân) Thành Thái 1889 - 1907 Thanh Đức Tông 11. Nguyễn Duy Tân (Nguyễn Vĩnh San) Duy Tân 1907 - 1916 Thanh Đức Tông 12. Nguyễn Hoằng Tông (Nguyễn Bửu Đảo) Khải Định 1916 - 1925 Trung Hoa Dân Quốc 13. Nguyễn Bảo Đại (Nguyễn Vĩnh Thụy) Bảo Đại 1926 - 1945 Trung Hoa Dân Quốc 519 Việt Sử Toàn Thư Phụ Lục 2 Thế Phả Họ Nguyễn Các Chúa Nguyễn Niên Hiệu Dương Lịch Vua Nhà Lê 1. Triệu Tổ Nguyễn Kim Chiêu Huân Tĩnh Công 1533 - 1545 Lê Trang Tông 2. Thái Tổ Nguyễn Hoàng Chúa Tiên 1558 - 1612 Lê Anh Tông 3. Hy Tông Nguyễn Phúc Nguyên Chúa Sãi 1613 - 1634 Lê Kính Tông 4. Thần Tông Nguyễn Phúc Lan Chúa Thượng 1635 - 1648 Lê Thần Tông 5. Thái Tông Nguyễn Phúc Tần Chúa Hiền 1648 - 1687 Lê Chân Tông 6. Anh Tông Nguyễn Phúc Thái Chúa Nghĩa 1687 - 1691 Lê Hy Tông 7. Hiển Tông Nguyễn Phúc Chu Chúa Quốc 1691 - 1725 Lê Hy Tông 8. Túc Tông Nguyễn Phúc Thụ Ninh Vương 1725 - 1738 Lê Dụ Tông 9. Thế Tông Nguyễn Phúc Khoát Võ Vương 1738 - 1765 Lê Ý Tông 10. Duệ Tông Nguyễn Phúc Thuần Định Vương 1765 - 1777 Lê Hiển Tông 520 Việt Sử Toàn Thư Phụ Lục 3 Thế Phả Họ Trịnh Các Chúa Trịnh Niên Hiệu Dương Lịch Vua Nhà Lê 1. Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1569 Lê Trang Tông 2. Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623 Lê Anh Tông 3. Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1657 Lê Thần Tông 4. Tây Đô Vương Trịnh Tạc 1657-1682 Lê Thần Tông 5. Định Vương Trịnh Căn 1682-1709 Lê Hy Tông 6. An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729 Lê Dụ Tông 7. Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740 Lê Duy Phường 8. Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767 Lê Ý Tông 9. Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782 Lê Hiển Tông 10. Điện Đô Vương Trịnh Cán (2 tháng) Lê Hiển Tông 11. Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786 Lê Hiển Tông 12. Án Đô Vương Trịnh Bồng 1787-1788 Lê Mẫn Đế
File đính kèm:
- tai_lieu_viet_su_toan_thu.pdf